You are on page 1of 22

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG

( THI VẤN ĐÁP TRỰC TUYẾN )


I Phần Microsoft Word
Câu 1: Cách mở một tệp văn bản (mở mới và mở file có sẵn).
1. Click chuột phải chọn Open
2. Click đúp chuột trái 2 lần
Câu 2: Cách ghi một tệp văn bản (Ghi mới, ghi lại).
1. Vào File \ Save… ( Ctrl + S): Trường hợp đặt tên file mới. - Vào File \ Save
As… ( ...
2. Chọn ổ, thư mục muốn lưu (giống phần mở tài liệu)
3. Đặt tên cho fle tại ô File name, mặc định của file MS word được lưu sẽ là
*.doc.
4. Kích vào nút Save hoặc ấn phím Enter.

Câu 3:Trình bày cách định dạng trang văn bản.


1. Định dạng ký tự:
- Gồm: phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc, …
- Thực hiện: chọn phần văn bản cần định dạng
C1: chọn Format -> Font để mở hộp thoại Font. Chọn các tùy chọn định dạng rồi
chọn Ok.
C2: sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
2. Định dạng đoạn văn bản:
- Chọn đoạn văn bản cần định dạng:
C1: đặt con trỏ văn bản vào đoạn văn bản.
C2: chọn 1 phần của đoạn.
C3: chọn toàn bộ đoạn văn.
- Thực hiện:
C1: sử dụng lệnh Format -> Paragraph để mở hộp thoại Paragraph. Chọn các
tùy chọn định dạng rồi chọn Ok
C2: sử dụng các nút lệnh định dạng đoạn trên thanh công cụ dịnh dạng.
3. Định dạng trang:
- Ta quan tâm đến 2 vấn đề: kých thước các lề, hướng giấy.
- Thực hiện: sử dụng lệnh File->Page Setup để mở hộp thoại Page Setup. Chọn
các tùy chọn định dạng, chọn Ok
Củng cố, dặn dò:
1
-      Khái niệm định dạng văn bản.
-      Cách định dạng ký tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang văn
bản.

Câu 4: Các chế độ quan sát trong văn bản.


1. Read Mode – Chế độ đọc
2. Web Layout - Chế Độ Trang Web

3. Print Layout – chế độ trang in

Câu 5: Các điều kiện để gõ được tiếng Việt (chữ có dấu)


 Bộ gõ
 Kiểu gõ
 Bộ chữ
 Phông chữ

Câu 6: Cách tìm kiếm và thay thế trong văn bản.

1. Đi tới Trang >Thay thế hoặc nhấn Ctrl+H.


2. Trong hộp Tìm gì, nhập từ hoặc cụm từ bạn muốn định vị.
3. Nhập văn bản mới của bạn trong hộp Thay thế.
4. Chọn Tìm tiếp cho đến khi bạn thấy từ mình muốn cập nhật.
5. Chọn Thay thế. Để cập nhật tất cả các phiên bản cùng một lúc, hãy chọn Thay
thế tất cả.

2
Câu 7:

Tổ hợp phím Ý nghĩa


SHIFT – HOME Bôi đen vùng từ vị trí con trỏ đến đầu dòng.
SHIFT – END Bôi đen vùng từ vị trí con trỏ đến cuối dòng.
SHIFT – CTRL –
Bôi đen vùng từ vị trí con trỏ đến đầu văn bản.
HOME
SHIFT – CTRL –
Bôi đen vùng từ vị trí con trỏ đến cuối văn bản.
END
SHIFT – CTRL – Mũi
Bôi đen lần lượt các từ bên trái / phải
tên trái, phải
SHIFT – CTRL – Mũi
Bôi đen vùng từ vị trí con trỏ đến đầu đoạn / cuối đoạn.
tên lên, xuống
Đánh dấu bắt đầu vùng chọn, sau đó có thể nhấp chuột vào vị trí
Nhấn F8 một lần(Để
cuối khối hoặc dùng các phím di chuyển để mở rộng/ thu hẹp vùng
hủy nhấn phím ESC)
chọn.
Nhấn F8 hai lần Chọn từ cạnh con trỏ
Nhấn F8 ba lần Chọn câu có chứa con trỏ
Nhấn F8 bốn lần Chọn cả đoạn có chứa con trỏ

3
Nhấn F8 năm lần Chọn toàn bộ văn bản

Câu 8: Định dạng ký tự- Font

 1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản.


 2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ.
 3. Định dạng chỉ số trên và chỉ số dưới
 4. Định dạng màu sắc cho văn bản
 5. Định dạng tổng hợp bằng hộp thoại Font
o a. Định dạng Font – thẻ Font
o b. Co giãn chữ – thẻ Character Spacing
o c. Hiệu ứng chữ – thẻ Text Effects
 6. Sao chép định dạng.

Câu 9: Định dạng đoạn – Paragraph


Định dạng đoạn văn bản là làm thay đổi các tính chất sau đây của đoạn văn bản:
 Kiểu căn lề
 Vị trí của cả đoạn văn so với toàn trang văn bản
 Khoảng cách lề của dòng đầu tiên
 Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới
 Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn
b. Các dạng căn lề đoạn văn
 Căn thẳng lề trái
 Căn thẳng lề phải
 Căn thẳng cả hai lề
 Căn giữa
 Thụt lề dòng đầu tiên
 Cả đoạn văn thụt lề

Câu 10: Định dạng điểm dừng văn bản – Tab

4
1. Bước 1: Chọn đoạn văn muốn thay đổi thiết lập.
2. Bước 2: Mở hộp thoại tabs.
3. Bước 3: Nhập khoảng cách điểm dừng tab mặc định tại Default tab stops.
4. Bước 4: Chọn OK để áp dụng. Cancel để hủy thay đổi.

Câu 11: Chèn hạt đậu và chỉ mục – Bullets and Numbering.
Cách 1: Sử dụng các Heading Styles được cài sẵn:
Cách 2: Đánh dấu các mục bằng Add Text của Table of Contents

Câu 12: Tạo ký tự phóng to đầu đoạn.


1. Bước 1: Đặt trỏ chuột tại đoạn văn bạn muốn tạo Drop Cap → vào tab
Insert → Drop Cap.
2. Bước 2: Hiển thị hộp thoại Drop Cap. ...
3. Bước 1: Bạn đặt trỏ chuột tại đoạn văn muốn tạo Dropcap ở đầu đoạn văn
→ Format → Drop Cap

Câu 13: Tạo văn bản dạng cột báo.


 Bước 1: Để chia văn bản thành nhiều cột trong Word 2016 thì trước tiên bạn
cần phải mở file vản bản cần chia văn bản thành nhiều cột trong Word ra.
Tại đây bạn chọn Layout > chọn tiếp Columns.
 Bước 2: Tại đây Columns sẽ cho bạn chọn sẵn để một cột (mặc định), 2 cột,
3 cột hay cột bên trái, phải nhiều chữ hơn hoàn toàn tùy thuộc vào bạn. Hoặc
không nếu bạn muốn có thể nhấn vào More Columns...
 Bước 3: Tại đây bạn chỉ cần chú ý đến dòng Number of Columns, tức là
cho phép chúng ta chia văn bản thành nhiều cột trong Word. Chỉnh số bao
nhiêu thì số dòng sẽ được chia tương ứng bấy nhiêu.
 Bước 4: Chẳng hạn như trong trường hợp này Taimienphi.vn đã chia văn
bản thành nhiều cột trong Word làm 3 phần, kết quả sẽ được như hình dưới
đây với 3 phần rất là bằng nhau.

Câu 14: Chèn ký tự đặc biệt – symbol.


 Bước 1: Mở file Word > Chọn thẻ Insert.

5
 Bước 2: Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols... Đi
đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols...
 Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn thẻ Special Characters > Chọn ký
tự cần chèn > Nhấn Insert để chèn vào Word.
Câu 15: Chèn ảnh vào văn bản.
Bước 1:
Tại nội dung tài liệu, click chuột tại vị trí muốn chèn hình ảnh. Sau đó nhấn
vào tab Insert bên trên.
Bước 2:
Xuất hiện thư mục trên máy tính. Tìm tới hình ảnh muốn chèn vào trong nội dung,
click vào hình ảnh đó rồi chọn tiếp Insert bên dưới.
Bước 3:
Để thay đổi vị trí của hình ảnh với nội dung tài liệu, tại Picture Tools nhấn vào tab
Format. Sau đó, bạn lick tiếp vào mục Position sẽ thấy có một số vị trí cho hình
ảnh với nội dung tài liệu.
Khi di chuột vào từng vị trí, hình ảnh sẽ tự động thay đổi để người dùng có thể
hình dung rõ về vị chí chèn ảnh đó.

Câu 16: Chèn chữ nghệ thuật.


Mở file Word 2003 muốn chèn chữ > Chọn thẻ Insert > Chọn Picture > Chọn
WordArt > Chọn kiểu chữ nghệ thuật bạn muốn từ hộp thoại WordArt hiện ra >
Sau khi chọn kiểu chữ xong sẽ xuất hiện hộp thoại chỉnh sửa > Bạn thực hiện
viết chữ muốn thêm và chỉnh sửa trong hộp thoại này > Nhấn OK

Câu 17: Chèn hình vẽ và sơ đồ tổ chức vào văn bản.


 Bước 1: Trên giao diện Word các bạn chọn Insert -> SmartArt.
 Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Choose a SmartArt Graphic các bạn
chọn Hierachy. Sau đó chọn kiểu sơ đồ là sơ đồ tổ chức trong danh sách sơ
đồ trong Hierachy.
 Bước 3: Sơ đồ các bạn chọn được hiển thị trên giao diện soạn thảo Word,
các bạn chỉ cần nhập nội dung vào các ô text trong sơ đồ.
 Bước 4: Tiếp theo các bạn cần chỉnh sửa để sơ đồ tổ chức của bạn hoàn
thiện hơn.

6
- Để thay đổi màu sắc cho sơ đồ tổ chức các bạn chọn Design -
> Change Colors -> chọn màu các bạn muốn.

Câu 19: Tạo tiêu đề đầu trang và chân trang.


Truy cập thẻ Page Layout => Mở hộp thoại Page Setup => Lựa chọn thẻ
Header/Footer. Tại đây, bạn có thể nhập dữ liệu cho tiêu đề đầu trang và chân
trang. Truy cập thẻ Insert, lựa chọn Header & Footer. Khi đó, dấu nhắc được hiển
thị tại khung Header và bạn có thể nhập dữ liệu vào khung cũng như tùy chỉnh tiêu
đề tại thẻ
Câu 20: Tạo văn bản dạng chỉ số trên và chỉ số dưới (Superscript và subscript).
Chọn ký tự mà bạn muốn định dạng. Đối với chỉ số trên, hãy nhấn đồng thời Ctrl,
Shift và dấu Cộng (+). Đối với chỉ số dưới, hãy nhấn đồng thời Ctrl và dấu Bằng
(=) cùng một lúc. (Không nhấn Shift.)
Câu 21: Các cách tạo bảng.
 Mở phần mềm Word, đặt con trỏ chuột tại vị trí bạn muốn thêm bảng, chọn
Insert.
 Chọn Table.
 Chọn Insert Table.
 Nhập số cột của bảng trong phần Number of columns.
 Nhập số hàng của bảng trong phần Number of rows.
 Nhấn OK để tạo bảng.

Câu 22 : Chèn xóa cột dòng.


Nhấn chuột phải vào hàng, ô cần xóa > Chọn Delete Cells > Chọn
một trong 4 cách: Shift cells left, Shift cell up, Delete entire row, Delete entire
column > Nhấn OK
Câu 24: Thay đổi độ rộng của cột, hàng.
#Cách 1: Bước 1: Bạn muốn chỉnh kích thước của cột nào, thì bạn rê chuột vào
đường viền bên cạnh của cột đó. Khi nào xuất hiện mũi tên chỉ về 2 hướng, bấm
giữ chuột trái kéo qua phải để chỉnh kích thước cột rộng ra, kéo qua trái để chỉnh
kích thước cột thu hẹp lại.
2. CHỈNH ĐỘ RỘNG CỘT TRONG WORD

7
Để chỉnh kích thước cột trong bảng, thì có 2 cách sau đây:
#CÁCH 1:
Bạn muốn chỉnh kích thước của cột nào, thì bạn rê chuột vào đường viền bên
cạnh của cột đó.
Khi nào xuất hiện mũi tên chỉ về 2 hướng, bấm giữ chuột trái kéo qua phải để
chỉnh kích thước cột rộng ra, kéo qua trái để chỉnh kích thước cột thu hẹp lại

Câu 25: Kẻ khung và tạo nền cho văn bảng.


I. Cách tạo khung trong Word 2013, 2016 bằng shape
Bước 1: Mở tài liệu Word, chọn Insert > Chọn Shapes > Chọn biểu tượng
khung mà bạn muốn.
Bước 2: Bấm giữ chuột kéo đến vị trí bạn muốn > Bấm chuột phải tại khung viền,
chọn Format Shape
Bước 3: Để chỉnh sửa màu nền trong khung, tại Color trong mục Fill chọn biểu
tượng hình tam giác ngược > Chọn màu bạn muốn là xong
Câu 26: Căn gióng và định dạng hướng dữ liệu trong ô.
Cách 1. Căn giữa ô trong Word bằng phím tắt
Dùng phím tắt trong Word là cách thực hiện nhanh nhất đối với một số nội dung, trong đó có
việc căn giữa chữ trong bảng Word. Chúng ta chỉ cần bôi đen toàn bộ nội dung có trong bảng rồi
nhấn tổ hợp phím Ctrl + E.

Cách 2. Dùng lệnh căn giữa trong Word


Đầu tiên người dùng cũng cần phải bôi đen nội dung trong bảng Word sau đó nhấn vào tab
Layout trên thanh công cụ của tài liệu Word.

Câu 27: Sắp xếp dữ liệu trong bảng.


 Bước 1: Bôi đen bảng biểu sau đó đến tab Home chọn Sort (Nút có hình
chữ A trên chữ Z, có thêm mũi tên bên cạnh).
 Bước 2: Ngay sau đó hộp thoại Sort sẽ xuất hiện. Tại phần Sort by, nhấp
vào mũi tên chỉ xuống rồi chọn tiêu đề của cột muốn sắp xếp, ở đây ta chọn
Tên.
 Tiếp đó chọn kiểu sắp xếp ở bên phải, Ascending là tăng
dần, Descending là giảm dần. Bấm Ok là xong.

8
 Nếu trùng tên, ta có thể sắp xếp theo họ, đến dòng Then by chọn tiêu đề Họ.
Nếu trùng cả tên lẫn họ, bạn có thể lấy cột khác để sắp xếp như cột Điểm
chẳng hạn.

Câu 28: Tính toán trong bảng.


Bước 1: Click chuột phải tại nơi muốn ra kết quả, ở đây mình sẽ click chuột vào ô
ở cột điểm.

Tiếp đó đến tab Layout chọn Formula.

Bước 2: Tại dòng Formula, ta sẽ điền hàm cần tính toán. Muốn tính điểm trung
bình môn học, trước tiên bạn điền dấu = tại Formula sau đó click chuột vào mũi tên
dòng Paste function chọn AVERAGE.

Number Format: Định dạng số, trong nhiều trường hợp bạn có thể cần đến tính
năng này để định dạng số được hiển thị.

Câu 29: Cách đánh số trang văn bản.


 Bước 1: Bạn đặt vị trí con trỏ chuột vào đầu trang đó.
 Bước 2: Trên thanh công cụ, chọn mục Page Layout -> chọn Breaks -> chọn
Next Page. ...
 Bước 3: Chọn Insert -> chọn Page Number -> chọn Format Page Numbers.

Câu 30: Chèn hộp văn bản - text box


 + Bước 1: Chọn Tab Insert , rê chuột đến nhóm Text => chọn công cụ Text
Box . ...
 + Bước 2: Xuất hiện dấu cộng màu đen , giữ chuột kéo đúng với kích thước
bạn muốn, sau đó thả chuột ra.

9
II. Phần Microsoft Excel:
Câu 31: Tạo bảng tính mới và ghi bảng tính.
 Bước 1: Vào thẻ Insert > Chọn Table. Vào thẻ Insert > Chọn Table.
 Bước 2: Hộp thoại Create Table hiện lên > Quét vùng dữ liệu bạn muốn tạo
bảng > Bấm OK
Câu 32: Các loại địa chỉ dùng trong Excel.
Trong Microsoft Excel có 3 loại địa chỉ là địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối
và địa chỉ hỗn hợp
Câu 33: Các loại dữ liệu dùng trong Excel.
 Dữ liệu kiểu chuỗi (Text) Các ô có thể chứa văn bản bao gồm các ký tự chữ
cái từ A đến Z hoặc các ký tự số, ngày tháng, ký tự đặc biệt.
 Dữ liệu kiểu số (Number) ...
 Dữ liệu kiểu ngày tháng (Date) ...
 Dữ liệu kiểu công thức (Formular) ...
 Dữ liệu kiểu hàm (Function)

Câu 34: Các phép toán dùng trong Excel.


 Cộng trừ nhân chia
 Điều kiện, tìm kiếm
 Ngày tháng năm
Câu 35: Cách nhập và sửa dữ liệu trong excel.
- Nháy chuột vào ô cần nhập dữ liệu vào ( từ bàn phím). Để kết thúc việc nhập dữ
liệu, em có thể chọn một ô tính khác hoặc nhấn phím Enter. - Để sửa dữ liệu của
một ô trên trang tính ta cần nháy đúp chuột vào ô đó và thực hiện
việc sửa tương tự như khi soạn thảo văn bản .
Câu 36: Dạng tổng quát của hàm mẫu.
 Hàm SUM: Hàm tính tổng các đối số
 Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng
 Hàm MIN/MAX: Hàm cho giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
 Hàm TRIM: Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản
 Hàm COUNT/COUNTA: Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống
 Hàm LEN: Hàm đo độ dài của chuỗi ký tự

10
 Hàm CONCATENATE: Hàm nối các chuỗi ký tự
 Hàm DAYS: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel
 Hàm NETWORKDAYS: Hàm tính số lượng ngày làm việc
 Hàm NOW: Hàm trả về ngày và giờ hiện tại
 Hàm CHOOSE tìm chuỗi kí tự
 Dạng thức MATCH(giá trị dò, danh sách, cách dò)
 Dạng thức INDEX(bảng, dòng số, cột số)
 Hàm VLOOKUP hay còn gọi là hàm tham chiếu cột
 Hàm dò tìm theo hàng: HLOOKUP (giá trị tìm, mảng giá trị, chỉ số dòng)
(kết quả sẽ trả về giá trị của một ô)

Câu 37: Công thức là gì, cách biên tập công thức.
Excel dành cho web thực hiện điều này bằng cách sử dụng công thức trong các ô.
Một công thức thực hiện các phép tính hoặc các hành động khác trên dữ liệu trong
trang tính của bạn. Một công thức luôn bắt đầu với một dấu bằng (=), có thể theo
sau là các số, toán tử toán học (như dấu cộng hoặc dấu trừ) và các hàm có thể thật
sự tăng cường sức mạnh của công thức.
Câu 38: Các cách sao chép công thức.
Bước 1: Chọn ô có chứa công thức cần copy > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để copy
công thức. Bước 2: Đi đến ô cần đặt công thức vừa được copy > Nhấn tổ hợp
phím Ctrl + V để dán công thức
Câu 39: Các hàm số học: INT, MOD, ROUND

1. Cách sử dụng hàm INT

Mô tả: Hàm INT là hàm toán học, kết quả trả về là số làm tròn xuống tới số
nguyên gần nhất.
Cú pháp:

=INT(number)
Trong đó:

 number: có thể là một số hoặc địa chỉ Cells chứa giá trị được định dạng là
số.

11
2. Cách sử dụng hàm MOD

Mô tả
Hàm MOD là hàm toán học, kết quả trả về là số dư sau khi chia mô ̣t số cho ước số.
Kết quả có cùng dấu với ước số.

3. Cách sử dụng hàm ROUND

Mô tả

 Hàm ROUND là hàm toán học, kết quả trả về là số làm tròn mô ̣t số tới
mô ̣t số chữ số đã xác định.

Câu 40: Các hàm thống kê: SUM, AVERAGE, MAX, MIN, RANK
Sum (tổng)
Công thức : =sum(địa chỉ đầu : địa chỉ cuối)

AVERAGE()
+ Công dụng: Tính trị trung bình của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =AVERAGE(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ:= AVERAGE(2,10,1)  cho kết quả là 4.33
Hàm MAX():
+ Công dụng: Cho biết giá trị lớn nhất của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =MAX(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ:= MAX(2,10,1)  cho kết quả là 10
Hàm MIN():
+ Công dụng: Cho biết giá trị nhỏ của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =MIN(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ:= MIN(2,10,1)  cho kết quả là 1

12
Hàm COUNT():
+ Công dụng: Đếm các giá trị số của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =COUNT(Value 1, value 2, … , value n)
+ Ví dụ: = COUNT(18,2,a,b,2,4,)  cho kết quả là 4 Đếm các giá trị số trong phạm
vi C4:F4.
Hàm COUNTA():
+ Công dụng: Đếm các giá trị khác rỗng của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =COUNTA(Value 1, value 2, … , value n)
+ Ví dụ: = COUNTA(18,2,a,b,2,4,)  cho kết quả là 6 Đếm các giá trị khác rỗng
trong phạm vi C4:F4.
Hàm COUNTIF():
+ Công dụng: Đếm các giá trị trong phạm vi các ô thỏa điều kiện.
+ Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)
- range: là phạm vi các ô mà hàm sẽ xét xem có ô nào thỏa điều kiện criteria hay
không.
- criteria: là điều kiện xét, có thể được ghi dƣới dạng địa chỉ ô hay trong dấu nháy
kép
“”.
+ Ví dụ: Đếm các giá trị thỏa điều kiện >3 trong phạm vi C4:E4.
Hàm RANK():
+ Công dụng: Trả về thứ bậc của một trị kiểu số theo chỉ định order trong phạm vi.
+ Cú pháp: =RANK(number,ref,[order])
- ref: là phạm vi để so sánh.
- order: là 0 hay 1. Nếu là 1: thứ bậc xếp theo giá trị số tăng dần. Nếu là 0 ( hay
không ghi):thứ bậc xếp theo giá trị số giảm dần
Câu 41: Các hàm logic: AND, OR
 Hàm And là một hàm Logic, dùng để xác định xem tất cả các điều kiện
trong hàm có là TRUE không.
 Hàm OR là một hàm Logic, dùng để xác định xem tất cả điều kiện
trong hàm có là FALSE không.

Câu 42: Các hàm tìm kiếm: VLOOKUP, HLOOKUP.


1. Hàm VLOOKUP
13
VLOOKUP là hàm dùng để tìm kiếm giá trị tương ứng trên ô cột đầu tiên của bảng
tham chiếu và cho kết quả tương ứng trong cột  chỉ định
Cú Pháp:

VLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Col_index_Num,Range_lookup
 Lookup_value:  giá trị đối chiếu với cột đầu tiên của bảng tham chiếu để lấy
được giá trị cần tìm.
 Table_ array: địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy dòng tiêu
đề.
 Col_index_Num: Số thứ tự cột chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu
(tính theo thứ tự từ trái qua phải và bắt đầu từ 1).
 Range_lookup: Cách tìm kiếm trên bảng tham chiếu. + 0: Cột đầu tiên của
bảng tham chiếu chưa sắp xếp. + 1: Cột đầu tiên của bảng tham chiếu đã sắp
xếp theo chiều tăng dần (ngầm định).
2. Hàm HLOOKUP
HLOOKUP là hàm tìm kiếm một giá trị trên dòng đầu tiên của bảng tham chiếu và
cho kết quả tương ứng trong dòng chỉ định.
Cú pháp :
HLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Row_index_Num,Range_lookup)
Trong đó:

 Lookup_value:  giá trị đối chiếu với dòng đầu tiên của bảng tham chiếu để
lấy được giá trị cần tìm.
 Table_ array: là địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy cột tiêu
đề.
 Row_index_Num: Số thứ tự dòng chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu
(tính theo thứ tự từ trên xuống dưới và bắt đầu từ số 1).
 Range_lookup: Cách tìm kiếm trên bảng tham chiếu. + 0: Dòng đầu tiên
của bảng tham chiếu chưa sắp xếp. + 1: dòng đầu tiên của bảng tham chiếu đã
sắp xếp theo chiều tăng dần (ngầm định).

Câu 43: Các hàm ngày tháng: DA Y, MONTH, YEAR, DATE, TODAY
 Day – Hàm xác định ngày trong 1 chuỗi ngày/tháng/năm
 Month – Hàm xác định tháng trong 1 chuỗi ngày/tháng/năm
 Year – Hàm xác định năm trong 1 chuỗi ngày/tháng/năm
 Date: – Hàm xác định ngày/tháng/năm từ các thông số rời rạc về ngày,
tháng, năm
 EOMONTH – Tìm ngày cuối tháng

14
 Today – Xác định ngày hiện tại dưới định dạng ngày tháng năm.

Câu 44: Các hàm về chuỗi: LEFT, RIGHT, MID


LEFT(Chuỗi ,[Số ký tự])
Giải thích:

 Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.


 Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ bên trái của Chuỗi đã cho.

RIGHT(“Tin Hoc Van Phong”,4) = Phong


Hàm Right() sẽ lấy ra 4 ký tự từ bên phải chuỗi “Tin Hoc Van Phong”.
MID(Chuỗi ,Vị trí bắt đầu, [Số ký tự])
Giải thích:

 Chuỗi: Là chuỗi văn bản có chứa các ký tự cần lấy ra.


 Vị trí bắt đầu: Vị trí bắt đầu để lấy n ký tự từ trong chuỗi đã cho
 Số ký tự: Là số ký tự muốn lấy ra từ ngay vị trí bắt đầu của Chuỗi đã cho

Câu 45: Các hàm tính toán có đièu kiện: IF, COUNTIF, SUMIF
Công thức hàm Countif
Countif (range, criterial)
Giải thích:
range – Vùng điều kiện chứa điều kiện cần đếm

 criterial – Điều kiện. Điều kiện có thể là số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn
bản để xác định ô sẽ được đếm. Có thể kết hợp các ký tự đặt biệt trong điều kiện: ?
đại diện 1 ký tự, * đại diện nhiều ký tự.
 C. Hàm Sumif:
Hàm Sumif là một trong những hàm thống kê có điều kiện trong Excel, được sử dụng
khá phổ biến trong Excel, được ứng dụng vào học tập, công việc văn phòng,… Trong
bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn hiểu rõ nhất về cú pháp cũng như cách sử
dụng của hàm Sumif trong Excel.
1. Chức năng của hàm Sumif trong Excel
Hàm Sumif dùng để tính tổng theo một điều kiện. Tính tổng cho các ô trong vùng cần
tính tổng (Sum_range) thỏa mãn điều kiện (Criteria) theo vùng điều kiện (range).
2. Cú pháp của hàm Sumif trong Excel
15
Sumif (range, criteria, sum_range)
Sumif (Vùng chứa dữ liệu so sánh với điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng)
Giải thích:

 Range: Vùng chứa dữ liệu so sánh với điều kiện (Criteria)


 Criteria: Điều kiện
 Sum_range: Vùng cần tính tổng
 Hàm IF cho phép bạn tạo so sánh lô-gic giữa một giá trị và một giá trị dự kiến
bằng cách kiểm tra điều kiện, rồi trả về kết quả nếu True hay False.
 =IF(Điều gì đó là True, thì làm gì, nếu không thì làm gì khác)

Câu 46: Định dạng dữ liệu trong ô.


 Về cơ bản thì Excel hỗ trợ chúng ta những kiểu định dạng sau đây:
 Định dạng số (Number)
 Định dạng chữ (Text)
 Định dạng tiền tệ (Currency)
 Định dạng phần trăm (Percentage)
 Định dạng trong kế toán (Accounting)
 Định dạng số trong khoa học (Scientific)
 Định dạng người dùng tự định nghĩa (Custom)

Câu 47: Biểu đồ, định dangj trang tính, in ấn


 Bước 1:
 Tại trang tính Excel người dùng nhấn vào mục Page Layout rồi nhấn tiếp
vào biểu tượng mũi tên tại vùng Page Setup.
 Bước 2:
 Tiếp đến hiển thị giao diện các nội dung chỉnh sửa lại trang in theo các mục
khác nhau.
 Orientation: Xác định hướng trang giấy để in. Portrait sẽ xoay trang giấy
theo chiều dọc, Lanscape sẽ xoay trang giấy theo chiều ngang.
16
 Scaling: Điều chỉnh tỷ lệ dữ liệu in ra giấy và thay đổi in ra vừa với chiều
ngang hoặc chiều dọc của trang giấy.
 Adjust to: Kích cỡ in ra là 100% hoặc gấp đôi 200%, hoặc khi muốn in thật
nhỏ chỉnh về 10-20%.
 Fit to: Số lượng của dữ liệu trong trang giấy dựa vào chiều dài hay chiều
rộng của trang giấy.
 Page Size: Kích cỡ của trang giấy, mặc định size là Letter và bạn có thể
chuyển sang bất cứ loại kích cỡ nào.
 Print Quality: Chất lượng in.
 First Page Number: Số thứ tự trang đầu tiên được đánh số.

III. Phần Microsoft Power Point


Câu 48: Tạo tệp mới (blank, template)
Chọn thẻ File để đi đến khung Backstage view. Chọn New ở bên trái của cửa sổ,
sau đó nhấp vào Blank Presentation. Một file trình chiếu mới sẽ xuất hiệ
Câu 49: Các chế độ quan sát trong Power Point
Bảng chọn View trong Powerpoint 2010 cung cấp cho bạn 4 chế độ hiển thị khác
nhau: Normal, Slide Sorter, Reading, Slide Show. Bạn có 2 cách chọn chế độ hiển
thị trong View: Truy cập bằng cách nhấn chuột vào biểu tượng Presentation Views
ngay bên trái điều khiển Zoom
Câu 50: Làm việc với trang thuyết trình ( Tạo slide mới,nhân bản một nhiều
slide,sao chép và dán các slide, sắp xếp các slide, xóa slide, chọn kiểu thiết kế, thay
đổi bố cục trình bày các đối tượng )
Tạo slide mới
 Để thêm một slide mới nhấn vào tab Home rồi chọn New Slide và chọn mẫu
cho slide cần thêm. Có thể chọn nhiều kiểu mẫu slide khác nhau. Nếu chúng
ta nhấn chuột phải vào slide rồi chọn
Dupplicate Slide sẽ tạo những slide giống hệt nhau
 nhân bản một nhiều slide chọn copy
 sao chép và dán các slide chọn copy + paste
 sắp xếp các slidekéo thả
 xóa slide chọn delete

17
Câu 51:Cách tạo và định dạng đối tượng văn bản trong một slide

 Chọn đối tượng bạn muốn căn chỉnh. Bấm vào đối tượng đầu tiên, rồi nhấn
và giữ Ctrl trong khi bấm các đối tượng khác.
 Thực hiện một trong những thao tác sau:
 Để căn chỉnh một ảnh, trong Công cụ Ảnh, bấm tab Định dạng.
 Để căn chỉnh hình dạng, hộp văn bản hoặc WordArt, trong Công cụ Vẽ,
bấm tab Định dạng.

Câu 52: Tạo bảng và biên tập bảng trong Power Point.

Cách 1: Tạo bảng theo cách thường dùng nhất


 Bước 1: Chọn tab Insert sau đó chọn Table, giờ bạn di chuột chọn số cột
và số hàng mình muốn, bạn chọn thế nào thì Word sẽ hiện bảng y như vậy
theo thời gian thực, rất trực quan
 Bước 2: Tạo xong, bạn có thể dùng chuột điều chỉnh lại kích thước cột và
hàng cho nó đẹp.

Cách 2: Dùng tính năng Insert Table


 Khi muốn tạo những bảng biểu lớn với nhiều cột và hàng, bắt buộc phải
dùng cách 2 này, ta làm như sau:
 Bước 1: Như cách một, bạn chọn tab Insert, chọn Table sau đó click vào
tùy chọn Insert Table.
 Bước 2: Trong hộp thoại Insert Table vừa xuất hiện, bạn điền số cột
tại Number of columns, điền số hàng Number of rows. Bấm Ok.
 Ở phía dưới ta có vài tùy chọn rất hay:

 Fixed column width: là tùy chọn mặc định, Word sẽ tự động điều chỉnh
chiều rộng của bảng.
 AutoFit to contents: Chọn tùy chọn này, Word sẽ căn làm sao chiều rộng
của cột vừa với nội dung bên trong. Vì vậy khi mới tạo bảng với tùy chọn
này, bảng trông rất nhỏ vì chưa có nội dung bên trong. Gõ nội dung vào đó,
nó sẽ tự động giãn ra.

18
Cách 3: Dùng cung cụ vẽ
Thường ta không dùng cách này nhưng nhiều lúc nó vẫn hữu dụng, ví dụ như
muốn thêm cột, hàng hay vẽ thêm đường chéo vào trong ô. Đặc biệt với những
bảng biểu phức tạp đòi hỏi phải gộp ô, chia ô thì cách này tỏ ra rất hữu dụng.

Bước 1: Tại tab Insert, bạn chọn Table, chọn tiếp Draw Table.

Bước 2: Chuột lúc này đã biến thành cây bút, bạn có thể vẽ gì mình muốn.

Đầu tiên vẽ một hình chữ nhật để tạo bảng.

Câu 53:Tạo và biên tập biểu đồ trong Power Point


Bước 1:
Đầu tiên bạn mở PowerPoint trên máy tính. Trong giao diện chính, nhấp chuột
vào tab Insert rồi chọn tiếp mục Chart.
Bước 2:
Ngay sau đó xuất hiện giao diện hộp thoại Insert Chart với các dạng biểu đồ biểu
thị nội dung khác nhau. Chúng ta click chuột vào dạng biểu đồ muốn sử dụng, rồi
nhấn OK.

Bước 3:
Công việc của bạn bây giờ là nhập nội dung các mục vào trong bảng thống kê trên
Excel. Những nội dung chúng ta điền vào Excel sẽ tự động được điền trong
PowerPoint. Về phần số liệu bạn có thể chỉnh sửa ở những bước sau này.
Bước 4:
Tiếp đến chúng ta sẽ thực hiện việc nhập số liệu cho từng cột trong biêu đồ. Bạn
click phải chuột vào bảng và chọn Edit Data.
Bước 5:
Ở đây người dùng sẽ tiếp tục làm việc với bảng Excel. Nếu bạn muốn xóa một cột
số liệu nào đó, chẳng hạn ở đây xóa cột Khu vực 3. Bạn chỉ cần bôi đen cột đó
trong Excel rồi nhấn Delete và Table Columns để xóa cột.

19
Bước 6:
Tiếp đến, người dùng sẽ điều chỉnh số liệu trong bảng. Khi bạn điều chỉnh trên
Excel thì số liệu đó sẽ tự động nhập trên PowerPoint. Khi xuất hiện bảng thông
báo, nhấn OK để nhập số liệu.
Bước 7:
Bạn điền tiếp các số liệu tiếp theo cho biểu đồ và có thể tắt bảng Excel. Như vậy
chúng ta đã hoàn thành xong việc nhập số liệu hoàn chỉnh cho biểu đồ. Trong
trường hợp nếu bạn muốn thay đổi kiểu biểu đồ mà vẫn giữ được các thông tin đã
điền, click chuột phải vào biểu đồ và chọn Change Chart Type.
Bước 8:
Để thay đổi màu sắc cho từng cột trong biểu đồ, nhấp chuột vào biểu đồ rồi
chọn mục Chart Styles, rồi chúng ta chọn lựa kiểu dạng biểu đồ có trong danh
sách
Bước 9:
Để thay đổi font chữ, click chuột phải vào bảng và chọn Font. Sau đó lựa chọn
loại font chữ muốn sử dụng cho nội dung trong đồ thị.
Bước 10:
Nếu muốn chèn hình nền cho biểu đồ, bạn click chuột phải và chọn Format
Chart Area.
Trong hộp thoại tiếp theo, mục Fill chúng ta tích chọn Picture or texture fill. Bên
dưới phần Insert form nhấn chọn File để tải hình ảnh trong máy tính lên.
Câu 54: Tạo sơ đồ tổ chức trong Power Point.
2. Trong PowerPoint, trên tab Tệp, bấm vào Mới.
3. Trong hộp Tìm kiếm các mẫu và chủ đề trực tuyến, nhập sơ đồ tổchức , rồi
bấm .
4. Chọn một sơ đồ tổ chức từ kết quả tìm kiếm. ...
5. Bấm Tạo.

Câu 55 : Chèn các đối tượng khác: tranh, hình vẽ, chữ nghệ thuật, text box… trong
slide
1. Chèn hình ảnh vào slide PowerPoint
Bước 1:

20
Người dùng nhấn vào mục Insert sau đó nhấn tiếp vào mục Picture để chọn chèn
hình ảnh vào nội dung trong slide.
Bước 2:
Hiển thị thư mục để chúng ta tìm tới nơi lưu hình ảnh muốn chèn vào trong nội
dung slide. Hình khi đó sẽ có khung xung quanh để chúng ta thay đổi lại kích
thước của hình ảnh, vị trí của hình ảnh trong slide.
Bước 3:
Tiếp đến khi bạn nhìn lên trên thanh công cụ mục Format sẽ thấy các nhóm chỉnh
sửa hình ảnh khác nhau. Trong nhóm Adjuts là các tùy chỉnh về ánh sáng, màu
sắc cho ảnh, độ sáng, tương phản.
Bước 4:
Tiếp đến tại nhóm Picture Styles chúng ta có các mục để điều chỉnh giao diện hiển
thị của hình ảnh, thêm viền cho ảnh, hiệu ứng hình ảnh.
Bước 5:
Phần Arrange và Size dùng để điều chỉnh lại kích cỡ cũng như hướng của hình
ảnh trong slide.
Bước 6:
Ngoài việc chèn hình ảnh vào nội dung slide thì chúng ta có tùy chọn chèn album
hình vào trong nội dung bằng cách nhấn vào Photo Album, chọn tiếp New Photo
Album.

Câu 56: Tạo hyper link trong Power Point


Cách chèn siêu liên kết vào file khác
1. Bấm chuột phải vào văn bản hoặc hình ảnh đã chọn, sau đó nhấp
vào Hyperlink. Hộp thoại Insert Hyperlink sẽ xuất hiện.
2. Ở bên trái của hộp thoại, nhấp vào Existing File or Webpage.
3. Nhấp vào mũi tên drop-down để duyệt file.
4. Chọn file mong muốn.
5. Nhấn OK.

Câu 57: Chèn Audio, Video trong Power Point.


Bước 1: Mở file trình chiếu PowerPoint, tại màn hình bạn hãy chọn Insert. Bước
2: Chọn Audio và chọn Audio on My PC. Bước 3: Chọn file nhạc mà bạn
muốn thêm nhạc, rồi nhấn Insert.
Câu 58: Tạo hiệu ứng chuyển trang trong Power Point
21
1. Chọn slide cần tạo hiệu ứng > Chọn tab Transitions > Chọn hiệu ứng
chuyển trang trong phần Transition to This Slide.
2. Để chỉnh sửa hiệu ứng, bạn thực hiện trong phần Timing.
3. Để xem trước hiệu ứng, nhấn chọn Preview.
4. Để xóa hiệu ứng, bạn nhấn chọn None trong phần Transition to This Slide

Câu 59: Tạo hiệu ứng hoạt hình cho các đối tượng trong slide.
1. Chọn đối tượng trên trang chiếu mà bạn muốn tạo hiệu ứng hoạt hình.
2. Trên tab Hoạt hình, hãy bấm Ngăn Hoạt hình.
3. Bấm Thêm Hoạt hình và chọn một hiệu ứng hoạt hình.
4. Để áp dụng thêm hiệu ứng hoạt hình cho cùng một đối tượng, hãy
chọn đối tượng đó, bấm Thêm Hoạt hình và chọn hiệu ứng hoạt
hình khác.

Câu 60: Trình chiếu trong Power Point. Các chú ý khi thiết kế một bài trình chiếu.
Thực hiện: Nhấn phím F5 hoặc Fn + F5 trên bàn phím để chuyển sang giao
diện trình chiếu từ trang đầu tiên. Còn nếu bạn muốn trình chiếu bắt đầu từ slide
đang mở thì bạn hãy nhấn tổ hợp phím Shift + F5 nhé

22

You might also like