Professional Documents
Culture Documents
2
Câu 7:
3
Nhấn F8 năm lần Chọn toàn bộ văn bản
4
1. Bước 1: Chọn đoạn văn muốn thay đổi thiết lập.
2. Bước 2: Mở hộp thoại tabs.
3. Bước 3: Nhập khoảng cách điểm dừng tab mặc định tại Default tab stops.
4. Bước 4: Chọn OK để áp dụng. Cancel để hủy thay đổi.
Câu 11: Chèn hạt đậu và chỉ mục – Bullets and Numbering.
Cách 1: Sử dụng các Heading Styles được cài sẵn:
Cách 2: Đánh dấu các mục bằng Add Text của Table of Contents
5
Bước 2: Đi đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols... Đi
đến mục Symbols > Chọn Symbol > Chọn More Symbols...
Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn thẻ Special Characters > Chọn ký
tự cần chèn > Nhấn Insert để chèn vào Word.
Câu 15: Chèn ảnh vào văn bản.
Bước 1:
Tại nội dung tài liệu, click chuột tại vị trí muốn chèn hình ảnh. Sau đó nhấn
vào tab Insert bên trên.
Bước 2:
Xuất hiện thư mục trên máy tính. Tìm tới hình ảnh muốn chèn vào trong nội dung,
click vào hình ảnh đó rồi chọn tiếp Insert bên dưới.
Bước 3:
Để thay đổi vị trí của hình ảnh với nội dung tài liệu, tại Picture Tools nhấn vào tab
Format. Sau đó, bạn lick tiếp vào mục Position sẽ thấy có một số vị trí cho hình
ảnh với nội dung tài liệu.
Khi di chuột vào từng vị trí, hình ảnh sẽ tự động thay đổi để người dùng có thể
hình dung rõ về vị chí chèn ảnh đó.
6
- Để thay đổi màu sắc cho sơ đồ tổ chức các bạn chọn Design -
> Change Colors -> chọn màu các bạn muốn.
7
Để chỉnh kích thước cột trong bảng, thì có 2 cách sau đây:
#CÁCH 1:
Bạn muốn chỉnh kích thước của cột nào, thì bạn rê chuột vào đường viền bên
cạnh của cột đó.
Khi nào xuất hiện mũi tên chỉ về 2 hướng, bấm giữ chuột trái kéo qua phải để
chỉnh kích thước cột rộng ra, kéo qua trái để chỉnh kích thước cột thu hẹp lại
8
Nếu trùng tên, ta có thể sắp xếp theo họ, đến dòng Then by chọn tiêu đề Họ.
Nếu trùng cả tên lẫn họ, bạn có thể lấy cột khác để sắp xếp như cột Điểm
chẳng hạn.
Bước 2: Tại dòng Formula, ta sẽ điền hàm cần tính toán. Muốn tính điểm trung
bình môn học, trước tiên bạn điền dấu = tại Formula sau đó click chuột vào mũi tên
dòng Paste function chọn AVERAGE.
Number Format: Định dạng số, trong nhiều trường hợp bạn có thể cần đến tính
năng này để định dạng số được hiển thị.
9
II. Phần Microsoft Excel:
Câu 31: Tạo bảng tính mới và ghi bảng tính.
Bước 1: Vào thẻ Insert > Chọn Table. Vào thẻ Insert > Chọn Table.
Bước 2: Hộp thoại Create Table hiện lên > Quét vùng dữ liệu bạn muốn tạo
bảng > Bấm OK
Câu 32: Các loại địa chỉ dùng trong Excel.
Trong Microsoft Excel có 3 loại địa chỉ là địa chỉ tương đối, địa chỉ tuyệt đối
và địa chỉ hỗn hợp
Câu 33: Các loại dữ liệu dùng trong Excel.
Dữ liệu kiểu chuỗi (Text) Các ô có thể chứa văn bản bao gồm các ký tự chữ
cái từ A đến Z hoặc các ký tự số, ngày tháng, ký tự đặc biệt.
Dữ liệu kiểu số (Number) ...
Dữ liệu kiểu ngày tháng (Date) ...
Dữ liệu kiểu công thức (Formular) ...
Dữ liệu kiểu hàm (Function)
10
Hàm CONCATENATE: Hàm nối các chuỗi ký tự
Hàm DAYS: Hàm trả về số ngày giữa 2 ngày trong Excel
Hàm NETWORKDAYS: Hàm tính số lượng ngày làm việc
Hàm NOW: Hàm trả về ngày và giờ hiện tại
Hàm CHOOSE tìm chuỗi kí tự
Dạng thức MATCH(giá trị dò, danh sách, cách dò)
Dạng thức INDEX(bảng, dòng số, cột số)
Hàm VLOOKUP hay còn gọi là hàm tham chiếu cột
Hàm dò tìm theo hàng: HLOOKUP (giá trị tìm, mảng giá trị, chỉ số dòng)
(kết quả sẽ trả về giá trị của một ô)
Câu 37: Công thức là gì, cách biên tập công thức.
Excel dành cho web thực hiện điều này bằng cách sử dụng công thức trong các ô.
Một công thức thực hiện các phép tính hoặc các hành động khác trên dữ liệu trong
trang tính của bạn. Một công thức luôn bắt đầu với một dấu bằng (=), có thể theo
sau là các số, toán tử toán học (như dấu cộng hoặc dấu trừ) và các hàm có thể thật
sự tăng cường sức mạnh của công thức.
Câu 38: Các cách sao chép công thức.
Bước 1: Chọn ô có chứa công thức cần copy > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C để copy
công thức. Bước 2: Đi đến ô cần đặt công thức vừa được copy > Nhấn tổ hợp
phím Ctrl + V để dán công thức
Câu 39: Các hàm số học: INT, MOD, ROUND
Mô tả: Hàm INT là hàm toán học, kết quả trả về là số làm tròn xuống tới số
nguyên gần nhất.
Cú pháp:
=INT(number)
Trong đó:
number: có thể là một số hoặc địa chỉ Cells chứa giá trị được định dạng là
số.
11
2. Cách sử dụng hàm MOD
Mô tả
Hàm MOD là hàm toán học, kết quả trả về là số dư sau khi chia mô ̣t số cho ước số.
Kết quả có cùng dấu với ước số.
Mô tả
Hàm ROUND là hàm toán học, kết quả trả về là số làm tròn mô ̣t số tới
mô ̣t số chữ số đã xác định.
Câu 40: Các hàm thống kê: SUM, AVERAGE, MAX, MIN, RANK
Sum (tổng)
Công thức : =sum(địa chỉ đầu : địa chỉ cuối)
AVERAGE()
+ Công dụng: Tính trị trung bình của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =AVERAGE(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ:= AVERAGE(2,10,1) cho kết quả là 4.33
Hàm MAX():
+ Công dụng: Cho biết giá trị lớn nhất của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =MAX(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ:= MAX(2,10,1) cho kết quả là 10
Hàm MIN():
+ Công dụng: Cho biết giá trị nhỏ của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =MIN(number 1, number 2, … , number n)
+ Ví dụ:= MIN(2,10,1) cho kết quả là 1
12
Hàm COUNT():
+ Công dụng: Đếm các giá trị số của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =COUNT(Value 1, value 2, … , value n)
+ Ví dụ: = COUNT(18,2,a,b,2,4,) cho kết quả là 4 Đếm các giá trị số trong phạm
vi C4:F4.
Hàm COUNTA():
+ Công dụng: Đếm các giá trị khác rỗng của các đối số trong hàm.
+ Cú pháp: =COUNTA(Value 1, value 2, … , value n)
+ Ví dụ: = COUNTA(18,2,a,b,2,4,) cho kết quả là 6 Đếm các giá trị khác rỗng
trong phạm vi C4:F4.
Hàm COUNTIF():
+ Công dụng: Đếm các giá trị trong phạm vi các ô thỏa điều kiện.
+ Cú pháp: =COUNTIF(range, criteria)
- range: là phạm vi các ô mà hàm sẽ xét xem có ô nào thỏa điều kiện criteria hay
không.
- criteria: là điều kiện xét, có thể được ghi dƣới dạng địa chỉ ô hay trong dấu nháy
kép
“”.
+ Ví dụ: Đếm các giá trị thỏa điều kiện >3 trong phạm vi C4:E4.
Hàm RANK():
+ Công dụng: Trả về thứ bậc của một trị kiểu số theo chỉ định order trong phạm vi.
+ Cú pháp: =RANK(number,ref,[order])
- ref: là phạm vi để so sánh.
- order: là 0 hay 1. Nếu là 1: thứ bậc xếp theo giá trị số tăng dần. Nếu là 0 ( hay
không ghi):thứ bậc xếp theo giá trị số giảm dần
Câu 41: Các hàm logic: AND, OR
Hàm And là một hàm Logic, dùng để xác định xem tất cả các điều kiện
trong hàm có là TRUE không.
Hàm OR là một hàm Logic, dùng để xác định xem tất cả điều kiện
trong hàm có là FALSE không.
VLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Col_index_Num,Range_lookup
Lookup_value: giá trị đối chiếu với cột đầu tiên của bảng tham chiếu để lấy
được giá trị cần tìm.
Table_ array: địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy dòng tiêu
đề.
Col_index_Num: Số thứ tự cột chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu
(tính theo thứ tự từ trái qua phải và bắt đầu từ 1).
Range_lookup: Cách tìm kiếm trên bảng tham chiếu. + 0: Cột đầu tiên của
bảng tham chiếu chưa sắp xếp. + 1: Cột đầu tiên của bảng tham chiếu đã sắp
xếp theo chiều tăng dần (ngầm định).
2. Hàm HLOOKUP
HLOOKUP là hàm tìm kiếm một giá trị trên dòng đầu tiên của bảng tham chiếu và
cho kết quả tương ứng trong dòng chỉ định.
Cú pháp :
HLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Row_index_Num,Range_lookup)
Trong đó:
Lookup_value: giá trị đối chiếu với dòng đầu tiên của bảng tham chiếu để
lấy được giá trị cần tìm.
Table_ array: là địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy cột tiêu
đề.
Row_index_Num: Số thứ tự dòng chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu
(tính theo thứ tự từ trên xuống dưới và bắt đầu từ số 1).
Range_lookup: Cách tìm kiếm trên bảng tham chiếu. + 0: Dòng đầu tiên
của bảng tham chiếu chưa sắp xếp. + 1: dòng đầu tiên của bảng tham chiếu đã
sắp xếp theo chiều tăng dần (ngầm định).
Câu 43: Các hàm ngày tháng: DA Y, MONTH, YEAR, DATE, TODAY
Day – Hàm xác định ngày trong 1 chuỗi ngày/tháng/năm
Month – Hàm xác định tháng trong 1 chuỗi ngày/tháng/năm
Year – Hàm xác định năm trong 1 chuỗi ngày/tháng/năm
Date: – Hàm xác định ngày/tháng/năm từ các thông số rời rạc về ngày,
tháng, năm
EOMONTH – Tìm ngày cuối tháng
14
Today – Xác định ngày hiện tại dưới định dạng ngày tháng năm.
Câu 45: Các hàm tính toán có đièu kiện: IF, COUNTIF, SUMIF
Công thức hàm Countif
Countif (range, criterial)
Giải thích:
range – Vùng điều kiện chứa điều kiện cần đếm
criterial – Điều kiện. Điều kiện có thể là số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn
bản để xác định ô sẽ được đếm. Có thể kết hợp các ký tự đặt biệt trong điều kiện: ?
đại diện 1 ký tự, * đại diện nhiều ký tự.
C. Hàm Sumif:
Hàm Sumif là một trong những hàm thống kê có điều kiện trong Excel, được sử dụng
khá phổ biến trong Excel, được ứng dụng vào học tập, công việc văn phòng,… Trong
bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn hiểu rõ nhất về cú pháp cũng như cách sử
dụng của hàm Sumif trong Excel.
1. Chức năng của hàm Sumif trong Excel
Hàm Sumif dùng để tính tổng theo một điều kiện. Tính tổng cho các ô trong vùng cần
tính tổng (Sum_range) thỏa mãn điều kiện (Criteria) theo vùng điều kiện (range).
2. Cú pháp của hàm Sumif trong Excel
15
Sumif (range, criteria, sum_range)
Sumif (Vùng chứa dữ liệu so sánh với điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng)
Giải thích:
17
Câu 51:Cách tạo và định dạng đối tượng văn bản trong một slide
Chọn đối tượng bạn muốn căn chỉnh. Bấm vào đối tượng đầu tiên, rồi nhấn
và giữ Ctrl trong khi bấm các đối tượng khác.
Thực hiện một trong những thao tác sau:
Để căn chỉnh một ảnh, trong Công cụ Ảnh, bấm tab Định dạng.
Để căn chỉnh hình dạng, hộp văn bản hoặc WordArt, trong Công cụ Vẽ,
bấm tab Định dạng.
Câu 52: Tạo bảng và biên tập bảng trong Power Point.
Fixed column width: là tùy chọn mặc định, Word sẽ tự động điều chỉnh
chiều rộng của bảng.
AutoFit to contents: Chọn tùy chọn này, Word sẽ căn làm sao chiều rộng
của cột vừa với nội dung bên trong. Vì vậy khi mới tạo bảng với tùy chọn
này, bảng trông rất nhỏ vì chưa có nội dung bên trong. Gõ nội dung vào đó,
nó sẽ tự động giãn ra.
18
Cách 3: Dùng cung cụ vẽ
Thường ta không dùng cách này nhưng nhiều lúc nó vẫn hữu dụng, ví dụ như
muốn thêm cột, hàng hay vẽ thêm đường chéo vào trong ô. Đặc biệt với những
bảng biểu phức tạp đòi hỏi phải gộp ô, chia ô thì cách này tỏ ra rất hữu dụng.
Bước 2: Chuột lúc này đã biến thành cây bút, bạn có thể vẽ gì mình muốn.
Bước 3:
Công việc của bạn bây giờ là nhập nội dung các mục vào trong bảng thống kê trên
Excel. Những nội dung chúng ta điền vào Excel sẽ tự động được điền trong
PowerPoint. Về phần số liệu bạn có thể chỉnh sửa ở những bước sau này.
Bước 4:
Tiếp đến chúng ta sẽ thực hiện việc nhập số liệu cho từng cột trong biêu đồ. Bạn
click phải chuột vào bảng và chọn Edit Data.
Bước 5:
Ở đây người dùng sẽ tiếp tục làm việc với bảng Excel. Nếu bạn muốn xóa một cột
số liệu nào đó, chẳng hạn ở đây xóa cột Khu vực 3. Bạn chỉ cần bôi đen cột đó
trong Excel rồi nhấn Delete và Table Columns để xóa cột.
19
Bước 6:
Tiếp đến, người dùng sẽ điều chỉnh số liệu trong bảng. Khi bạn điều chỉnh trên
Excel thì số liệu đó sẽ tự động nhập trên PowerPoint. Khi xuất hiện bảng thông
báo, nhấn OK để nhập số liệu.
Bước 7:
Bạn điền tiếp các số liệu tiếp theo cho biểu đồ và có thể tắt bảng Excel. Như vậy
chúng ta đã hoàn thành xong việc nhập số liệu hoàn chỉnh cho biểu đồ. Trong
trường hợp nếu bạn muốn thay đổi kiểu biểu đồ mà vẫn giữ được các thông tin đã
điền, click chuột phải vào biểu đồ và chọn Change Chart Type.
Bước 8:
Để thay đổi màu sắc cho từng cột trong biểu đồ, nhấp chuột vào biểu đồ rồi
chọn mục Chart Styles, rồi chúng ta chọn lựa kiểu dạng biểu đồ có trong danh
sách
Bước 9:
Để thay đổi font chữ, click chuột phải vào bảng và chọn Font. Sau đó lựa chọn
loại font chữ muốn sử dụng cho nội dung trong đồ thị.
Bước 10:
Nếu muốn chèn hình nền cho biểu đồ, bạn click chuột phải và chọn Format
Chart Area.
Trong hộp thoại tiếp theo, mục Fill chúng ta tích chọn Picture or texture fill. Bên
dưới phần Insert form nhấn chọn File để tải hình ảnh trong máy tính lên.
Câu 54: Tạo sơ đồ tổ chức trong Power Point.
2. Trong PowerPoint, trên tab Tệp, bấm vào Mới.
3. Trong hộp Tìm kiếm các mẫu và chủ đề trực tuyến, nhập sơ đồ tổchức , rồi
bấm .
4. Chọn một sơ đồ tổ chức từ kết quả tìm kiếm. ...
5. Bấm Tạo.
Câu 55 : Chèn các đối tượng khác: tranh, hình vẽ, chữ nghệ thuật, text box… trong
slide
1. Chèn hình ảnh vào slide PowerPoint
Bước 1:
20
Người dùng nhấn vào mục Insert sau đó nhấn tiếp vào mục Picture để chọn chèn
hình ảnh vào nội dung trong slide.
Bước 2:
Hiển thị thư mục để chúng ta tìm tới nơi lưu hình ảnh muốn chèn vào trong nội
dung slide. Hình khi đó sẽ có khung xung quanh để chúng ta thay đổi lại kích
thước của hình ảnh, vị trí của hình ảnh trong slide.
Bước 3:
Tiếp đến khi bạn nhìn lên trên thanh công cụ mục Format sẽ thấy các nhóm chỉnh
sửa hình ảnh khác nhau. Trong nhóm Adjuts là các tùy chỉnh về ánh sáng, màu
sắc cho ảnh, độ sáng, tương phản.
Bước 4:
Tiếp đến tại nhóm Picture Styles chúng ta có các mục để điều chỉnh giao diện hiển
thị của hình ảnh, thêm viền cho ảnh, hiệu ứng hình ảnh.
Bước 5:
Phần Arrange và Size dùng để điều chỉnh lại kích cỡ cũng như hướng của hình
ảnh trong slide.
Bước 6:
Ngoài việc chèn hình ảnh vào nội dung slide thì chúng ta có tùy chọn chèn album
hình vào trong nội dung bằng cách nhấn vào Photo Album, chọn tiếp New Photo
Album.
Câu 59: Tạo hiệu ứng hoạt hình cho các đối tượng trong slide.
1. Chọn đối tượng trên trang chiếu mà bạn muốn tạo hiệu ứng hoạt hình.
2. Trên tab Hoạt hình, hãy bấm Ngăn Hoạt hình.
3. Bấm Thêm Hoạt hình và chọn một hiệu ứng hoạt hình.
4. Để áp dụng thêm hiệu ứng hoạt hình cho cùng một đối tượng, hãy
chọn đối tượng đó, bấm Thêm Hoạt hình và chọn hiệu ứng hoạt
hình khác.
Câu 60: Trình chiếu trong Power Point. Các chú ý khi thiết kế một bài trình chiếu.
Thực hiện: Nhấn phím F5 hoặc Fn + F5 trên bàn phím để chuyển sang giao
diện trình chiếu từ trang đầu tiên. Còn nếu bạn muốn trình chiếu bắt đầu từ slide
đang mở thì bạn hãy nhấn tổ hợp phím Shift + F5 nhé
22