You are on page 1of 97

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN


BỘ MÔN TIN HỌC

TRÌNH BÀY LUẬN VĂN VỚI MS WORD 365

GV: ThS. Nguyễn Thị Bích Vân

Email: ntbvan@ump.edu.vn
Mục tiêu
Sau khi học chương này, sinh viên có thể:

- Hiểu được các khái niệm, chức năng, ứng dụng của MS
Word trong trình bày báo cáo khoa học.

- Trình bày hoàn chỉnh báo cáo khoa học, luận văn,… bằng
MS Word.

2
Giao diện MS Word 365 (2016)

3
Các khái niệm cơ bản
• Character •Line
• Space •Paraghraph
• Word • Column
• Sentence •Section

4
Một số qui tắc nhập văn bản
Hãy chọn văn bản đúng:
A. Hôm nay , trời nóng quá!

B. Hôm nay,trời nóng quá!

C. Hôm nay ,trời nóng quá!

D. Hôm nay, trời nóng quá!

5
Một số qui tắc nhập văn bản
Hãy chọn văn bản đúng:
A. Thư điện tử ( Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.

B. Thư điện tử (Email ) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.

C. Thư điện tử (Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.

D. Thư điện tử ( Email) là phương tiện thông tin liên lạc nhanh chóng và hữu ích.

6
Một số qui tắc nhập văn bản
✓ Khi gõ văn bản không dùng phím Enter để điều khiển xuống dòng.
✓ Giữa các từ chỉ dùng một khoảng trắng để phân cách.
✓ Không sử dụng các khoảng trắng đầu dòng cho việc canh chỉnh lề.
✓ Các dấu ngắt câu như chấm (.), phẩy (,), hai chấm (:), chấm phảy
(;), chấm than (!), hỏi chấm (?) phải được gõ sát vào từ đứng trước
nó, tiếp theo là một khoảng trắng nếu sau đó vẫn còn nội dung.
✓ Các dấu mở ngoặc và mở nháy đều phải được hiểu là ký tự đầu từ,
do đó ký tự tiếp theo phải viết sát vào bên phải của các dấu này.
Tương tự, các dấu đóng ngoặc và đóng nháy phải hiểu là ký tự cuối
từ và được viết sát vào bên phải của ký tự cuối cùng của từ bên trái.
7
Sao chép định dạng văn bản
• Đặt con trỏ tại vị trí đoạn cần sao chép định dạng, chọn menu
Home

• Nhắp trái chuột 1 lần vào nút Format Painter nếu muốn sao chép
1 lần, nhắp đôi chuột vào nút này nếu muốn sao chép nhiều lần

• Di chuyển con trỏ đến đoạn cần chép định dạng sang, sau đó
nhắp trái chuột 1 lần vào đoạn này. Toàn bộ định dạng cũ của
đoạn này sẽ thay thành định dạng của đoạn kia.

• Thực hiện thao tác này nhiều lần nếu sao chép nhiều đoạn.

• Nhấn phím ESC đế kết thúc thao tác sao chép (trường hợp chép
nhiều lần).

8
AutoText
• Khi nào sử dụng Autotext?

• Tạo AutoText
✓ Chọn khối văn bản cần đặt tên.

✓ Nhắp menu Insert → nhắp vào nút lệnh Quick Parts → chọn dòng Save
selection to Quick Part Gellery…

✓ Gõ nhóm ký tự đại diện cho đoạn văn bản đã chọn vào ô Name → OK.

• Sử dụng AutoText
✓ Nhập tên đã gán cho AutoText→phím F3
9
AutoText
• Xóa, hiệu chỉnh AutoText
✓ Menu Insert→Quick Parts
→Building Blocks Organizer…

✓ Từ hộp thoại Organizer, chọn tên đã gán cho AutoText trong danh sách, chọn
nút Edit nếu muốn hiệu chỉnh, chọn nút Delete nếu muốn xóa.

10
Đặt vị trí tab dừng trên thước
1. Khi nào chúng ta sử dụng tab dừng?

2. Theo các bạn, có bao nhiêu loại tab dừng?


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

E. 5

11
Đặt vị trí tab dừng trên thước
• Lần lượt nhấn vào ô Tab Selector – là ô giao nhau giữa thước dọc và
thước ngang (ở góc trên bên trái trang tài liệu) - cho đến khi chọn
được kiểu tab mong muốn.

• Nhắp chuột vào một vị trí trên thước ngang nơi muốn đặt tab dừng.

• Xóa điểm dừng: trỏ chuột vào ký hiệu Tab và kéo ra khỏi thước hoặc
dùng tổ hợp phím Ctrl+Q.

12
Hộp thoại định dạng tab
Mỗi một vị trí Tab dừng thực hiện các bước sau:
• Đặt con trỏ tại vị trí cần định Tab
• Nhắp đúp chuột vào bất kỳ điểm dừng tab nào đã có trên thanh
thước
• Nhập vị trí điểm dừng trong ô Tab stop position
• Chọn kiểu Tab trong mục Alignment
• Leader: Chọn dạng dấu dẫn phía trước của vị trí Tab
• Nhắp vào nút Set
13
Hộp thoại định dạng tab
• Nhắp vào Clear: xoá 1 điểm dừng Tab.

• Nhắp vào Clear All (Ctrl+Q): xoá tất cả


điểm dừng Tab.

14
Đánh số, ký tự đầu đoạn
• Khi nào sử dụng Bullets?

• Khi nào sử dụng Numbering?

• Khi nào sử dụng Multilevel List?

15
Đánh ký hiệu đầu đoạn (Bullets)
• Chọn các đoạn văn bản cần đánh các ký hiệu đầu đoạn.

• Chọn menu Home, nhắp chọn mũi tên bên phải biểu
tượng (Bullets) trong nhóm Paragraph trên thanh
Ribbon.

• Chọn một kiểu bullet trong danh sách. None là bỏ chọn


ký tự.

16
Đánh số đầu đoạn (Numbering)
• Chọn các đoạn văn bản cần đánh số thự tự.
• Chọn menu Home, nhắp chọn mũi tên bên phải
biểu tượng (Numbering) trong mục Paragraph
trên thanh Ribbon.
• Chọn một mẫu số thứ tự trong danh sách. None là
bỏ đánh số thứ tự.

17
Đánh số đa cấp (Multilevel List)
• Chọn mũi tên bên phải biểu tượng
(Multilevel list) trong mục Paragraph của
menu Home

• Chọn một mẫu trong danh sách. None là


bỏ chọn.

• Define New Multilevel list: Khai báo


cho đa cấp. Trong hộp thoại chọn nút
More
18
Đánh số đa cấp
• Level to modify: chọn mức hiển thị

• Enter formatting for number: Thay đổi định dạng đánh số cho mức đang chọn

• Number style for this level: Thay đổi kiểu đánh số (đánh dấu) cho mức đang chọn

• Start at: thay đổi số bắt đầu cho mức đang chọn

• Font: chọn font chữ cho mức đang chọn

• Position:
- Number Aligment: canh lề cho mức đang chọn

- Aligment at: thụt lề cho cả đoạn của mức đang chọn

- Text Indent at: thụt lề cho văn bản của mức đang chọn

19
Hướng dẫn định dạng luận văn

20
Nội dung
• Giới thiệu cấu trúc bài luận văn • Tạo chú thích Footnote

• Các bước chuẩn bị khi định dạng luận văn • Tham chiếu chéo Cross reference

• Giới thiệu Multilevel List • Ngắt Section, Header/footer

• Chỉnh sửa Multilevel • Đóng khung trang bìa

• Chỉnh sửa Style • Comment

• Tạo mục lục tự động • Chuyển bảng mã

• Tạo danh mục bảng, biểu đồ, hình • In ấn

21
CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA BÀI LUẬN VĂN
NHÓM 1: NHÓM 3:
- BÌA - DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

- PHỤ BÌA - DANH MỤC THUẬT NGỮ ANH VIỆT

NHÓM 2: - DANH MỤC BẢNG

- LỜI CAM ĐOAN - DANH MỤC BIỂU ĐỒ

- MỤC LỤC - DANH MỤC HÌNH

- DANH MỤC SƠ ĐỒ

22
CẤU TRÚC TỔNG QUÁT CỦA BÀI LUẬN VĂN
NHÓM 4: NHÓM 5:
- ĐẶT VẤN ĐỀ - TÀI LIỆU THAM KHẢO

- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU - PHỤ LỤC

- CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

- CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

- KẾT LUẬN

- KIẾN NGHỊ

BỘ MÔN TIN HỌC - ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 23
Các bước chuẩn bị
- Tắt/mở kiểm tra lỗi chính tả

- Đổi đơn vị thước đo

- Định dạng lề luận văn

- Định dạng kích thước giấy in

24
Các bước chuẩn bị
Tắt/mở kiểm tra lỗi chính tả
- Nhắp menu File → Option → Proofing, tại dòng When
correcting spelling and grammar in word, bỏ/chọn tại
các dòng sau:

•  Check spelling as you type: Bỏ chế độ kiểm tra chính tả.

•  Check grammer with spelling: Bỏ chế độ kiểm tra ngữ


pháp.

25
Các bước chuẩn bị
Đổi đơn vị thước đo

Vào menu File → chọn Options→ chọn Advanced

Trong nhóm Display→ chọn lại đơn vị đo Centimeters

26
Các bước chuẩn bị (tt)
Định dạng lề luận văn
Vào menu Page Layout → chọn Magrins → chọn Customs Magrins…

Nhập kích thước lề


trên, dưới, trái, phải
theo quy định

27
Các bước chuẩn bị (tt)
Định dạng kích thước giấy in
Vào menu Page Layout → chọn Size → chọn A4

Chọn kích
thước giấy in
A4

28
Giới thiệu về Multilevel
Level 1

Level 2

Level 3

Bullet 1

Bullet 2

29
Giới thiệu về Multilevel

Level 1
Level 3
Level 2

30
Giới thiệu về Multilevel
Định dạng mỗi level gồm hai phần:
▪ Mutilevel List: Quản lý số, các ký hiệu (Number, Bullet).

▪ Style: Quản lý tiêu đề, nội dung.

Style

Multilevel
List

31
Định dạng Multilevel List
Vào menu Home → chọn nhóm lệnh Paragraph

Chọn nút lệnh


Multilevel List

32
Định dạng Multilevel List

Tạo mới hoặc chỉnh sửa 1


Multilevel List

33
Định dạng Multilevel List
Khi cửa sổ Define new Multilevel List xuất hiện

Click nút More để hiển thị hết


các tùy chọn của Multilevel List

34
Định dạng Multilevel List
Liên kết đến tên style
Chọn Level cần
cần định dạng
định dạng

Có thể nhập thêm chữ,


kí hiệu… Chọn font, size,…
Lưu ý: Không bao giờ
nhập số trực tiếp vào ô
này Chuyển đổi số La Mã I,
II,..→số 1,2,..
Chọn kiểu số,
bullet,… cần định
dạng

Canh lề, thụt đầu Khoảng cách giữa


dòng level cần định số và nội dung
dạng

35
Định dạng Multilevel List

Chọn 1 kiểu multilevel List có sẵn

36
Định dạng Multilevel List
Khi cửa sổ Define new Multilevel List xuất hiện

Click nút More để hiển thị hết


các tùy chọn của Multilevel List

37
Định dạng Multilevel List – Heading 1
4. Liên kết đến tên
1. Level 1
style cần định dạng

2. Nhập thêm text:


“Chương”
Lưu ý: Không bao giờ
nhập số trực tiếp vào ô
này

3. Chọn kiểu số cần


định dạng
5. Khoảng cách
giữa số và nội
dung H1

38
Định dạng Multilevel List – Heading 2
1. Level 2

2. Canh lề văn bản 3. Chọn space

39
Định dạng Multilevel List – Heading 3
v
1. Level 3

2. Canh lề văn bản 3. Chọn space

40
Định dạng Multilevel List – Heading 4
1. Level 4

2. Xóa hết số trong


Number format

3. Chọn kiểu bullet


cần định dạng 5. Chọn space

4. Canh lề văn bản

41
Định dạng Multilevel List – Heading 5
1. Level 5

2. Xóa hết số
trong Number
format

3. Chọn kiểu
bullet cần định
dạng 5. Chọn space

4. Canh lề văn bản

42
Ẩn/hiện cửa sổ Style
Vào menu Home → chọn nhóm lệnh Style

- Click vào đây để ẩn/hiện


cửa sổ style

43
Tạo Style mới
Khi nào cần tạo style mới?

- Click vào biểu tượng để tạo


style mới

44
Định dạng Style mới
1. Đặt tên cho style theo
từng cấp

2. Chọn kiểu định dạng


là Paragraph

3. Chọn heading tương


ứng với cấp đang định
dạng

4. Chọn cùng tên với style

5. Định dạng font, size,


màu chữ, canh lề...

45
Chỉnh sửa Style
Chọn tên Style cần chỉnh sửa→ chọn nút bên cạnh tên Style

→ chọn Modify…

46
Xóa style
Chọn tên Style cần xóa→ chọn nút bên cạnh tên Style

Chọn để xóa style


Lưu ý:
• Chỉ xóa những style do người sử dụng tạo ra

• Không thể xóa được những style có sẵn trong MS Word, chỉ có thể
chuyển về định dạng mặc định ban đầu.

47
Chỉnh sửa style – Normal
1. Click chuột trái vào mũi
tên của style Normal

2. Chọn Modify…

48
Chỉnh sửa Style - Normal

Chọn Normal

Định dạng font, size, màu chữ,


canh lề..

49
Chỉnh sửa style - Normal
Định dạng Paragraph
2. Chọn Paragraph

1. Click nút Format

50
Chỉnh sửa style - Normal
Định dạng Spacing
1. Canh giữa

2. Thụt lề của mỗi


đoạn

3. Khoảng cách
giữa các đoạn

4. Khoảng cách
giữa các dòng
trong 1 đoạn
51
Chỉnh sửa style - Heading 1

1. Click chuột trái vào mũi tên


của style Heading 1

2. Chọn Modify…

52
Chỉnh sửa Style - Heading 1

Chọn Heading 1

Định dạng font, size, màu chữ,


canh lề.. cho Heading 1

53
Chỉnh sửa style - Heading 1
Định dạng Paragraph

54
Chỉnh sửa style - Heading 1
Định dạng Paragraph 1. Canh giữa

2. Khoảng cách giữa tiêu đề cấp 1


và đoạn sau nó

3. Khoảng cách giữa các dòng


trong tiêu đề cấp 1

55
Chỉnh sửa style - Heading 2

1. Click chuột trái vào mũi tên


của style Heading 2

2. Chọn Modify…

56
Chỉnh sửa Style - Heading 2

Chọn Heading 2

Định dạng font, size, màu chữ,


canh lề.. cho Heading 2

57
Chỉnh sửa style - Heading 2
Định dạng Paragraph

58
Chỉnh sửa style - Heading 2
Định dạng Spacing 1. Canh trái

2. Khoảng cách giữa tiêu đề cấp 2


và đoạn sau nó

3. Khoảng cách giữa các dòng


trong tiêu đề cấp 2

59
Tạo mục lục tự động
Vào menu References → chọn Table of Contents → chọn Insert
table of Contents

60
Tạo mục lục tự động

2. Tùy chọn style nào


cần hiển thị trong
mục lục

3. Thay đổi font,


size…trong mục lục

1. Chọn số level cần


hiển thị trong mục
lục
61
Định dạng mục lục tự động
Mỗi TOC đại diện cho từng level trong mục lục

Thay đổi TOC 1: thay đổi font, paragraph hiển thị level 1 trong mục lục

TOC 1 <=> level 1

TOC 2 <=> level 2

62
Cập nhật mục lục tự động
- Click chuột phải vào mục lục

- Chọn Update field

- Khi màn hình Update TOC


xuất hiện, có 2 lựa chọn
Chỉ cập nhật số trang

Cập nhật toàn bộ nội


dung luận văn

63
Chỉnh sửa mục lục
Click chuột phải vào mục lục
→ chọn Edit field…

Sau đó, chọn TOC → Table of Contents

64
Xóa mục lục
Vào menu References → chọn Table of Contents → chọn
Remove Table of Contents

65
Chèn Caption cho Bảng
Theo qui định: Số chương + số thứ tự bảng
• Chương 1 → Bảng 1.1, Bảng 1.2, …
• Chương 2 → Bảng 2.1, Bảng 2.2,…
….

• Đặt con trỏ dưới đối tượng đã tạo/chèn. Vào menu


References→ chọn group Captions
→ chọn Insert Caption
66
Chèn Caption – Bảng
Khi màn hình Caption xuất hiện
→ chọn New Label..

67
Chèn caption cho Biểu đồ, hình…
Các bước làm tương tự như chèn caption Bảng

68
Chỉnh sửa style - Caption

1. Click chuột trái vào mũi tên


của style Caption

2. Chọn Modify…

69
Chỉnh sửa Style - Caption

Định dạng font, size, màu chữ,


canh lề.. cho Caption

70
Tạo Danh mục – Bảng, Biểu đồ, Hình
Vào menu References → group Captions
→ chọn Insert Table of Figures

Chọn Caption label


cần tạo danh mục

71
Cập nhật Caption
Vào menu References → group Caption
→ chọn Upadte Table

Chỉ cập nhật số trang

Cập nhật toàn bộ nội


dung Caption

72
Tạo chú thích Footnote
 Khi nào sử dụng Footnote?
 Khi muốn giải thích một từ ngữ mới hoặc thuật ngữ
chuyên ngành
 Chú thích này sẽ xuất hiện cuối trang có từ chú thích.

 Thông thường ở những tài liệu chuẩn, sách chúng ta


hay thấy xuất hiện những dạng chú thích này.

73
Tạo chú thích Footnote
 Thao tác: Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo chú thích→chọn
menu References → Click chuột vào góc phải bên dưới
trong group Footnotes để mở hộp thoại Footnote and
Endnote.

74
Tạo chú thích Footnote
 Thao tác:
Chọn một trong hai loại:
Footnotes: cuối mỗi trang
hoặc Endnotes: cuối tư liệu.
Định dạng chú thích trong
Format.
- Chọn cách đánh số thứ tự chú
thích trong ô Number Format.
- Chọn số bắt đầu trong ô Start
at→nhắp Insert.

75
Tham chiếu chéo: Cross-reference
•Các thành phần mặc định có trong Cross-references bao

gồm:

✓ Numbered item: danh mục các đoạn có đánh số.

✓ Heading: danh mục các đoạn có gắng Heading.

✓ Bookmark: danh mục các đoạn có đánh dấu Bookmark.

✓ EndNote: danh mục các đoạn Endnote.

✓ FootNote: danh mục các đoạn Footnote.

✓ Equation: dan mục các phụ chú cho công thức.

✓ Figure: danh mục các phụ chú cho hình.

✓ Table: danh mục các phụ chú cho bảng.

76
Tham chiếu chéo: Cross-reference
Chức năng: tham chiếu đến 1 đối tượng trong tài liệu đã
gán Heading, Caption, Footnote,… tại vị trí bất kỳ của tài
liệu
Các bước thực hiện:
➢B1: Đặt con trỏ vào vị trí cần tham chiếu
➢B2: Vào menu References → group Caption
→ chọn Cross-reference

77
Tham chiếu chéo: Cross-reference (tt)
Các bước thực hiện:
➢B3: Chọn kiểu cho đối tượng cần tham chiếu: Caption, Footnode…

➢B4: Chọn đối tượng cần tham chiếu (for which option)

➢B5: Chọn cách hiển thị của tham chiếu

78
Cập nhật toàn bộ references
• Nhấn tổ hợp phím: Ctrl+A để
chọn khối toàn bộ tài liệu.

• Sau đó nhấn phím F9 để cập


nhật toàn bộ reference.

79
Ngắt section
• Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần ngắt seciton.

• Chọn menu Insert→Breaks→ Section Break.

• Chọn một trong 4 loại ngắt section:


- Next Page: nội dung section mới qua đầu trang mới.
- Continuous: nội dung 2 section vẫn liên tục như cũ.
- Even Page: nội dung section mới nhảy sang trang
chẵn.
- Odd Page: nội dung section mới nhảy sang trang lẻ.

80
Tạo header/footer
• Nhấn bỏ tùy chọn Link to Previous
của Header/Footer cho các section

• Chuyển đến section cần tạo , Insert →


Header/Footer → Edit
Header/Footer.

• Nhập nội dung cho section cần tạo


Header/Footer.

81
Tạo header/footer trang chẵn/lẻ
• Chọn menu Page Layout→Page Setup.
Hoặc Insert → Header/Footer → Edit
Header/Footer.

• Thao tác tạo Header và Footer giống


như trình bày ở phần trên, tuy nhiên cần
thực hiện hai lần riêng biệt cho trang chẵn
và trang lẻ.

82
Đóng khung trang
• Style/Color/Width: qui định kiểu đường viền
(giống thẻ Border).
• Apply to: chọn phạm vi để đóng khung.
- Whole Document: đóng khung toàn bộ tài liệu.
- This section: đóng khung cho section đang chọn
(nếu tài liệu word có nhiều section).
- This secsion – Fisrt page only: chỉ đóng khung
trang đầu của section đang chọn.
- This secsion – All except fisrt page: đóng
khung các trang trong section đang chọn nhưng
trừ trang đầu.
83
Comment trong Word là gì?
Comment là một chức năng khá thú vị của Word khi
chúng ta muốn chèn các ý kiến, nhận định,… vào văn
bản của mình hoặc người khác khi họ nhờ góp ý.

84
Tạo comment
 Chọn đoạn văn bản hoặc đối tượng bất kỳ trong tài liệu mà
chúng ta muốn ghi chú.

 Trong menu Review, nhóm Comments, nhấn nút New Comment.

 Nhập nội dung của comment.

85
Xóa comment
 Để xóa một ghi chú, nhấn chuột phải vào ghi chú đó, chọn Delete Comment.

 Để xóa nhanh tất cả ghi chú trong tài liệu:


Nhấn chuột vào một ghi chú bất kỳ.
Trong thẻ Review, nhóm Comments, nhấn vào mũi tên bên dưới nút
Delete và chọn Delete All Comments in Document.

86
Thay đổi nội dung comment
 Nếu các ghi chú không hiển thị trong tài liệu, chúng ta nhấn nút Show
Markup trong nhóm Tracking của thẻ Review, sau đó đánh dấu chọn
Comments.

 Nhấn chuột vào bên trong một bong bóng có ghi chú cần sửa. Sau đó
sửa lại nội dung theo ý chúng ta.

87
Thay đổi tên người ghi chú
 Bên cạnh mỗi ghi chú luôn có tên của người sử dụng. Nếu
chúng ta muốn thay đổi tên này, hãy thực hiện như sau:

 Trong thẻ Review, nhấn chuột vào mũi tên bên góc phải nhóm
Tracking

88
Thay đổi tên người ghi chú
Trong hộp thoại xuất hiện, chọn Change user Name…, nhập vào tên của
mình, sau đó nhấn OK.

Lưu ý: Những ghi chú kể từ bây giờ trở đi mới có tác dụng với tên mới.
89
In tài liệu kèm theo ghi chú và
những đánh dấu thay đổi
 Vào menu File→Print.

 Trong hộp thoại Print,


tại mục Setting chọn Print Markup.

In tài liệu có kèm in comment


90
Chuyển bảng mã trong Tiếng Việt
Nhận biết một số bảng mã thường sử dụng
STT Bảng mã Ký hiệu nhận biết Font chữ thường dùng

1 TCVN3-ABC Bắt đầu có dấu . .VnArial, .VnTime,…

Bắt đầu có dấu VNI-


2 VNI Windows VNI-Times, VNI-Helve,…

Arial, Times New Roman,


3 Unicode Đa số các font chữ còn lại
Tahoma, Verdana,…

91
Hai dạng chuyển mã Tiếng Việt
Chuyển mã bằng ClipBoard Chuyển mã bằng tập tin RTF
• Mở tập tin chứa văn bản cần chuyển mã. • Lưu tập tin Word thành tập tin RTF.
• Sao chép văn bản vào Clipboard: chọn khối văn • Mở Công cụ chuyển mã của bộ gõ tiếng Việt Unikey.
bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl+C. • Chọn mã nguồn: mã đang dùng.
• Mở Công cụ chuyển mã của bộ gõ tiếng Việt • Chọn mã đích: mã sẽ chuyển.
Unikey (Ctrl + Shift +F6).
• Bỏ chọn: Chuyển mã clipboard.
• Chọn mã nguồn: mã đang dùng.
• Chọn đường dẫn chứa tập tin RTF.
• Chọn mã đích: mã sẽ chuyển.
• Chọn đường dẫn và nhập tên tập tin mới lưu văn
• Chọn: Chuyển mã clipboard. bản sau khi chuyển mã.
• Nhấn nút Chuyển mã. • Nhấn nút Chuyển mã.
• Trở lại Word và dán kết quả chuyển trở lại. • Mở tập tin kết quả để kiểm tra.

92
Hình minh họa chuyển mã

93
Chuyển sang PDF
Để nội dung và định dạng luận văn, luận án không bị sắp xếp lại,
trước khi in chúng ta nên chuyển sang pdf.

Vào menu File → chọn Save As…

94
In ấn
 Vào menu File→Print hoặc nhấn Ctrl + P.
 Mục Copies: số bản in.
 Mục Printer: xác định tên máy in, thuộc tính máy in.
 Mục Setting: xác định phạm vi in.
Print All pages: In tất cả các trang.
Pages: In các trang được chỉ định.
Print one sided: in một mặt của trang giấy.
 Nút Print (có biểu tượng hình máy in): phát lệnh in sau khi
chọn các tùy chọn in ấn.

95
In ấn
Chọn số bản in

Chọn máy in

Xác định phạm vi in

Chọn kích thước giấy in

96
Tài liệu tham khảo
1. Bộ môn Tin học (2019) “Tin học ứng dụng”, dành
cho sinh viên y khoa

2. Website của Microsoft office:


https://support.office.com/vi-vn/word

97

You might also like