You are on page 1of 17

Đưa con trỏ về đầu dòng ❖ Home

Đưa con trỏ về cuối dòng ❖ End

Đưa con trỏ về đầu văn bản ❖ Ctrl + Home

Đưa con trỏ về cuối văn bản ❖ Ctrl + End


Chọn nhanh (tô đen) Ctrl + A
Tạo mới một tài liệu Ctrl + N L
ưu tài liệu với tên đã có Ctrl + S
Mở tập tin đã có Ctrl + F12
Muốn phục hồi văn bản về trạng thái trước đó Ctrl + Z
Bật hoặc tắt chỉ số trên Ctrl + Shift + “=”
Bật hoặc tắt chỉ số dưới Ctrl + “=”
Giảm kích cỡ ký tự xuống 1 point Ctrl + “[”
Tăng kích cỡ ký tự lên 1 point Ctrl + “]”
Tăng kích cỡ các ký tự Ctrl + “>”, Ctrl + “]”
Giảm kích cỡ các ký tự Ctrl + <,ctrl+(
Mở hộp thoại Font Ctrl + D, Ctrl + Shift + F
In đậm nội dung Ctrl + B
Làm nghiêng nội dung Ctrl + I
In văn bản Ctrl + P
Phím dùng ngắt đoạn Enter
Chèn ngắt trang Ctrl + Enter
Định dạng Tab trong bảng biểu Ctrl + Tab
Muốn vẽ đường tròn, chọn biểu tượng Oval + phím? SHIFT, CTRL + SHIFT
Đóng cửa sổ Word Ctrl + F4
Làm ẩn (hiện) thanh Ribbon Ctrl + F1
Mở hộp thoại tìm kiếm và thay thế (Find and Replace) Ctrl + H
Kích hoạt bảng điều hướng Navigation Pane Ctrl + F
Sao chép định dạng Ctrl + Shift + C
Gạch chân nét đôi đoạn văn bản đã chọn Ctrl + Shift + D
Tăng kích cỡ chữ theo danh sách Size Ctrl + “>” Giảm kích cỡ chữ theo danh sách
Size Ctrl + “<
OneDrive là không gian lưu trữ trực tuyến của Microsoft
1. Những lợi ích OneDrive:
A. Truy cập các tập tin ở bất kỳ nơi đâu
B. Sao lưu các tập tin
C. Chia sẻ các tập tin
2. Để đăng nhập tài khoản Microsoft trên OneDrive, thực hiện thao tác:

❖ Nhấp chọn Sign in ở góc trên bên phải cửa sổ Word


3. Thoát khỏi tài khoản Microsoft trên OneDrive
❖ Thẻ File / Account / Sign out
4. Tạo mới tài liệu từ mẫu sẵn có (Template):

❖ Chọn thẻ File / New


5. Xuất tài liệu dưới dạng file PDF
❖ Chọn thẻ File / Export / nhấp chọn Create PDF/XPS
6. Chế độ xem văn bản theo dạng bản in

❖ Print Layout
II. BẢNG ĐIỀU HƯỚNG (NAVIGATION PANE)
1. Bảng điều hướng Navigation Pane có chức năng:
A. Di chuyển đến vị trí của các tiêu đề
B. Hiển thị các trang và di chuyển đến trang bất kỳ
3
C. Tìm kiếm nội dung và định dạng
2. Kích hoạt Navigation Pane:
❖ Thẻ View / Navigation Pane

❖ Thẻ Home / Find

❖ Hợp phím Ctrl + F


3. Xem dạng toàn trang trong bảng điều hướng Navigation Pane
❖ Thẻ Pages
4. Xem các tiêu đề chính ứng với các heading trong tài liệu trong Navigation Pane
❖ Thẻ Headings
5. Mở hộp thoại tìm kiếm và thay thế (Find and Replace)

❖ Nhấn tổ hợp phím Ctrl + H


III. ĐỊNH DẠNG FONT CHỮ
1. Định dạng gạch ngang thân chữ

❖ Thẻ Home / Strikethrough


2. Để định dạng gạch dưới từng từ
❖ Mở hộp thoại Font / nhấp chọn Words Only trong Underline Style
3. Định dạng gạch ngang thân chữ nét đôi

❖ Mở hộp thoại Font / chọn hộp kiểm Double Strikethrough


4. Đưa chỉ số xuống dưới (H2)
❖ thẻ Home / chọn Subscript
5. Đổi chữ hoa sang chữ thường và ngược lại

❖ Thẻ Home / Change Case


❖ Nhấn tổ hợp phím Shift + F3
6. Nhấp đôi chuột vào một từ trong văn bản, điều gì xảy ra?

❖ Tô đen từ đó
7. Đè phím Ctrl và nhấp chuột vào một từ trong văn bản
❖ Tô đen cả câu chứa từ đó
8. Chọn (tô đen) các đoạn văn bản không liền kề

❖ Nhấn giữ phím Ctrl rồi thực hiện tô đen lần lượt các đoạn
9. Trong thẻ Font của hộp thoại Font, nhấp chọn Hidden có chức năng gì?
❖ Làm ẩn đoạn văn bản đã chọn
4
10.Trong thẻ Font của hộp thoại Font, nhấp chọn Small caps có chức năng gì?
❖ Chuyển sang chữ in hoa dạng nhỏ
11.Trong thẻ Font của hộp thoại Font, nhấp chọn All caps có chức năng gì?

❖ Chuyển sang chữ in hoa dạng lớn


12.Mục Scale trong thẻ Advanced của hộp thoại Font có chức năng gì?
❖ Làm co giãn các ký tự
13.Mục Spacing trong thẻ Advanced của hộp thoại Font có chức năng gì?

❖ Thiết lập lại khoảng cách giữa các ký tự


14.Mục Position trong thẻ Advanced của hộp thoại Font có chức năng gì?
❖ Thiết lập vị trí của các ký tự đã chọn theo hàng
15.Để sao chép định dạng nhiều lần trong tài liệu

❖ Chọn thẻ Home / nhấp đôi chuột vào biểu tượng Format Painter
16.Tô màu nền cho một cụm từ
❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / chọn tùy chọn trong thẻ Shading
IV. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN
1. Canh thẳng hàng theo biên phải của nội dung
❖ Chọn thẻ Home / Align Right
2. Canh thẳng hàng theo biên trái của nội dung

❖ Chọn thẻ Home / Align Left


3. Canh giữa nội dung văn bản
❖ Chọn thẻ Home / Center
4. Điều chỉnh độ thụt dòng đầu trong đoạn
❖ First Line Indent
5. Điều chỉnh độ thụt của các dòng sau dòng đầu tiên trong đoạn
❖ Hanging Indent
6. Điều chỉnh độ thụt tại biên trái của tất cả các dòng

❖ Left Indent
7. Điều chỉnh độ thụt tại biên phải của tất cả các dòng trong đoạn
❖ Right Indent
8. Điều chỉnh độ thụt dòng của văn bản

❖ Mở hộp thoại Paragraph / điều chỉnh các mục trong khung Indentation
5
9. Thiết lập khoảng cách giữa các đoạn

❖ Chọn thẻ Layout / điều chỉnh trong mục After

❖ Chọn thẻ Layout / điều chỉnh trong mục Before

❖ Mở hộp thoại Paragraph, điều chỉnh trong mục Before

❖ Mở hộp thoại Paragraph / điều chỉnh trong mục After


10. Thiết lập khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
❖ Chọn thẻ Home / Line and Paragraph Spacing

❖ Mở hộp thoại Paragraph / điều chỉnh thiết lập trong Line Spacing
11.Chức năng Line Between trong hộp thoại Column

❖ Kẽ đường thẳng ngăn cách giữa các cột


12.Chức năng Equal column width trong hộp thoại Column
❖ Khoảng cách giữa các cột bằng nhau và chiều rộng các cột bằng nhau
13.Kẽ khung cho đoạn văn bản

❖ Chọn thẻ Home / Borders

❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / tùy chọn trong thẻ Borders
14.Tô màu nền cho đoạn văn bản
❖ Chọn thẻ Home / Shading

❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / tùy chọn trong thẻ Shading
V. BORDERS AND SHADING
1. Mở hộp thoại Borders and Shading
❖ Chọn thẻ Design / nhấn vào biểu tượng Page Borders
2. Thẻ Border trong hộp thoại Borders and Shading

❖ Kẽ khung cho đoạn văn bản


3. Page Border trong hộp thoại Borders and Shading
❖ Kẽ khung cho cả trang
4. Thẻ Shading trong hộp thoại Borders and Shading

❖ Tô màu nền cho đoạn hoặc cho cụm từ


VI. ĐỊNH DẠNG TAB
1. Định dạng Tab để làm gì?

❖ Để canh văn bản


6
2. Cách mở hộp thoại Tabs
❖ Mở hộp thoại Paragraph / nhấn nút lệnh Tabs trong hộp thoại Paragraph
3. Định dạng Tab trong bảng biểu, dùng phím

❖ Ctrl + Tab
4. Mục Tab Stop position trong hộp thoại Tabs có ý nghĩa gì?
❖ Vị trí đặt Tab
5. Alignment của hộp thoại Tabs có ý nghĩa gì?
❖ Các kiểu canh của Tab
6. Leader của hộp thoại Tabs có ý nghĩa gì?
❖ Tùy chọn các đường gióng trong Tab
VII. BẢNG BIỂU (TABLE)
1. Để chèn bảng biểu vào trong văn bản
❖ Chọn thẻ Insert / Table
2. Để mở hộp thoại Table Properties

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Properties
3. Chèn thêm cột vào trong bảng
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Insert Right

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Insert Left
4. Chèn thêm hàng vào trong bảng

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Insert Below

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Insert Above
5. Xoá một cột ở trong Table
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Delete / Delete
Columns
6. Xoá một hàng ở trong Table
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Delete / Delete Rows
7. Xoá Table

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Delete / Delete Table
8. Liên kết các ô trong Table
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Merge Cells
9. Tách ô trong Table

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Split Cells
7
10.Chia một Table thành hai Table tách rời nhau

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Split Table
11.Tô màu nền cho khối các ô trong bảng biểu
❖ Chọn thẻ Design trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Shading

❖ Chọn thẻ Home / Shading


12.Tô màu nền cho một ô trong bảng biểu
A. Chọn thẻ Home / Shading…
B. Chọn thẻ Design trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Shading…
C. Mở hộp thoại Borders and Shading / chọn thẻ Shading
13.Định dạng lại nét kẽ cho bảng biểu

❖ Mở hộp thoại Borders and Shading / chọn thẻ Borders


14.Chuyển đổi dữ liệu dạng bảng sang dạng văn bản
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Convert to Text
15.Đổi hướng dữ liệu trong table

❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Text Direction
16.Sắp xếp dữ liệu trong table
❖ Chọn thẻ Layout trong nhóm thẻ ngữ cảnh Table Tools / Sort
17.Định dạng bảng biểu canh giữa văn bản

❖ Mở hộp thoại Table Properties / nhấp chọn Center trong thẻ Table
18.Định dạng văn bản bao bọc xung quanh bảng biểu
❖ Mở hộp thoại Table Properties / nhấp chọn Around trong thẻ Table
19.Canh giữa dữ liệu theo chiều dọc trong một ô của Table

❖ Mở hộp thoại Table Properties / chọn thẻ Cell / Center / OK


VIII. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN
Chèn ảnh, chèn hình khối, chèn biểu tượng, chèn biểu đồ, WordArt, Dropcap,
Hyperlink, Bookmark (SV tự xem lại trong nội dung trắc nghiệm giữa kỳ)
1. Để chèn file Word vào trong tài liệu

❖ Thẻ Insert / Object / Text from File


2. Để chèn file Excel vào trong tài liệu
❖ Thẻ Insert / Object / Object
8
3. Chèn siêu liên kết đến website
❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / chọn mục Existing File or Web Page trong
Link to
4. Để chèn siêu liên kết đến đề mục hoặc Bookmark
❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / Nhấp chọn mục Place in This Document trong
Link to
5. Chèn siêu liên kết tạo một tài liệu mới

❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / Nhấp chọn mục Create New Document trong
Link to
6. Chèn siêu liên kết đến ứng dụng thư điện tử

❖ Mở hộp thoại Insert Hyperlink / Nhấp chọn mục Email-Address trong Link to
7. Phát biểu về đối tượng đồ họa ScreenShot
A. Dùng để chụp ảnh màn hình
B. Có thể chụp một của sổ nào đó để minh họa cho văn bản
C. Có thể chụp một phần của sổ nào đó để minh họa cho văn bản
8. Để nén ảnh, thực hiện thao tác
❖ Chọn thẻ Format trong nhóm thẻ ngữ cảnh Picture Tools / Compress Pictures
9. Để tạo hiệu ứng nghệ thuật trên ảnh

❖ Chọn thẻ Format trong nhóm thẻ ngữ cảnh Picture Tools / Artistic Effects
10.Để chèn Text Box vào trong văn bản
❖ Chọn thẻ Insert / Text Box
11.Liên kết 2 Text Box với nhau

❖ Chọn thẻ Format trong nhóm thẻ ngữ cảnh Drawing Tools / Create Link
12.Chức năng nhóm Adjust trong thẻ Format của thẻ ngữ cảnh Picture
❖ Điều chỉnh về độ sáng, độ tương phản, nén hình ảnh
13.Chức năng nhóm Picture Styles trong thẻ Format của thẻ ngữ cảnh Picture
Tools
❖ Định dạng về vẻ ngoài của hình ảnh: kiểu hiển thị, khung viền, hiệu ứng
IX. ĐỊNH DẠNG TRANG & IN ẤN TÀI LIỆU
1. Mở hộp thoại Page Setup
❖ Chọn thẻ Layout / nhấp chọn nút mở hộp thoại ở góc dưới bên phải trong
nhóm
Page Setup
9
2. Chọn khổ giấy in
❖ Mở hộp thoại Page Setup, điều chỉnh trong thẻ Paper
3. Điều chỉnh hướng giấy in

❖ Chọn thẻ Layout / Orientation


4. Điều chỉnh cách chừa lề cho trang in
❖ Chọn thẻ Layout / Margins

❖ Mở hộp thoại Page Setup / chọn thẻ Margins để điều chỉnh


5. Để chèn trang bìa

❖ Chọn thẻ Insert / Cover Page


6. Để chèn ngắt trang
❖ Chọn thẻ Layout / Breaks / Page
7. Để đánh số trang cho tài liệu
❖ Chọn thẻ Insert / Page Number
8. Để chia văn bản thành nhiều cột
❖ Chọn thẻ Layout / Columns
9. Chức năng mục Gutter trong hộp thoại Page Setup

❖ Phần chừa trống để đóng thành tập


10.Chức năng Orientation trong hộp thoại Page Setup
❖ Thiết lập hướng giấy
11.Chèn ngắt phân vùng (Section breaks)
❖ Chọn thẻ Layout / Breaks
12.Áp dụng chủ đề (Themes)

❖ Chọn thẻ Design / Themes


X. THAM CHIẾU (REFERENCES)
1. Tạo các trích dẫn cho nguồn tài liệu tham khảo

❖ Chọn thẻ References / Insert Citation


2. Để tạo mục lục tự động
❖ Chọn thẻ References / Table of Contents
3. Để cập nhật nội dung mục lục

❖ Chọn thẻ References / Update Table


4. Để xóa mục lục tự động
10

❖ Thẻ References / Table of Contents / Remove Table of contents


5. Chèn chú thích trình bày ở cuối trang
❖ Chọn thẻ References / Insert Footnote
6. Chú thích trình bày ở cuối tài liệu

❖ Chọn thẻ References / Insert Endnote


7. Thêm tiêu đề chú thích cho hình, bảng
❖ Chọn thẻ References / Insert Caption
XI. THƯ VIỆN BUILDING BLOCK/ QUICK PARTS
1. Nhận định đúng về Quick Parts / Building Blocks
A. Quick Parts còn có tên gọi khác là Building Blocks
B. Quick Parts là thư viện của Microsoft Word
C. Bạn có thể lưu tài liệu của mình vào trong Quick Parts để tái sử dụng lần sau
D. Có thể chỉnh sửa các mẫu tài liệu từ thư viện này
2. Chèn một mẫu tài liệu trong thư viện Building Block
❖ Chọn thẻ Insert / Quick Parts
XII. TÙY CHỌN (WORD OPTIONS)
1. Thay đổi tên người ghi chú (Comment):
❖ Chọn thẻ File / Options / mục General / đổi tên trong User name
2. Đánh dấu văn bản là phiên bản cuối cùng:

❖ Chọn thẻ File / Info / Protect Document / Mark as Final


3. Hộp thoại Word Options / mục Display / nhấp chọn Hidden Text, có chức năng?
❖ Hiển thị đoạn văn bản được làm ẩn trong chức năng của hộp thoại Font
4. Thay đổi đơn vị tính ở thanh Ruler

❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Advanced / chọn đơn vị tính trong Show
measurements in units of
5. Hiển thị thanh trượt ngang và thanh trượt dọc

❖ Chọn thẻ File / Options / Advanced / nhấp chọn Show Vertical Scroll Bar và
Show Horizontal Scroll Bar
6. Hiển thị cây thước dọc❖ Chọn thẻ File / Options / Advanced / nhấp chọn Show
Vertical ruler in Print
Layout view
7. Hiển thị đường biên lề

❖ Chọn thẻ File / Options / Advanced / nhấp chọn Show Text Boundaries
8. Hộp thoại Word Options / mục Display / nhấp chọn Paragraph Marks, có chức
năng?

❖ Hiển thị mã của ký tự Enter


9. Điều chỉnh tần suất lưu tự động

❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong Save AutoRecover
information every
10.Đính kèm font vào văn bản

❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong phân mục Preserve
fidelity when sharing this document
11.Chọn thư mục mặc định khi lưu tài liệu

❖ Mở hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong Default file location
12.Hộp thoại Word Options / mục Save / điều chỉnh trong AutoRecover file
location,
có chức năng gì?
❖ Thay đổi thư mục lưu tự động
XIII. KIỂM TRA CHÍNH TẢ
1. Để kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp
❖ Chọn thẻ Review / Spelling & Grammar
2. Hộp kiểm Capitalize First Letter Of Sentences trong hộp thoại AutoCorrect

❖ Tự động chuyển sang hoa các ký tự đầu mỗi câu


3. Hộp kiểm Capitalize First Letter Of Table Cells trong hộp thoại AutoCorrect
❖ Tự động chuyển sang hoa các ký tự đầu mỗi ô trong Table
4. Để mở hộp thoại AutoCorrect

❖ Chọn thẻ File / Options / Proofing / nhấp nút lệnh AutoCorrect Options
5. Để chèn ghi chú (Comment)
❖ Chọn thẻ Review / New Comment
6. Di chuyển con trỏ qua lại giữa các ghi chú (Comment)
A. Chọn thẻ Review / Previous
B. Chọn thẻ Review / Next
XIV. BẢO MẬT TÀI LIỆU
1. Thay đổi tên người ghi chú (Comment)
❖ Chọn thẻ File / Options / mục General / đổi tên trong User name
2. Đánh dấu văn bản là phiên bản cuối cùng

❖ Chọn thẻ File / Info / Protect Document / Mark as Final


3. Ngăn chặn thay đổi nội dung và định dạng
❖ Chọn thẻ Review / Restrict Editing

❖ Chọn thẻ File / Info / Protect Document / Restrict Editing


4. Đặt mật khẩu cho tài liệu

❖ Chọn thẻ File / Info / Protect Document / Encrypt With Password


XV. CÁC CÂU HỎI DẠNG NHẬN ĐỊNH: ĐÚNG / SAI (KHÔNG ĐÚNG)
Vi dụ: Nhận định đúng/sai:
1. Hộp thoại Font cho phép thiết lập lại khoảng cách giữa các dòng trong đoạn
2. Tổ hợp phím tắt Ctrl + P dùng để xem văn bản trước khi in
3. Tổ hợp phím tắt Ctrl + V dùng để cắt đoạn văn bản
4. Tổ hợp phím Ctrl + D để tô đậm đoạn văn bản đã chọn
5. Chọn thẻ View / nhóm Insert / Table dùng để chèn bảng biểu
6. Chọn thẻ Insert / Footnote dùng để tạo chú thích cho một cụm từ
7. Chức năng của thẻ Go To: di chuyển con trỏ đến trang xác định
8. Chức năng của thẻ Go To: di chuyển con trỏ đến dòng xác định
9. Chức năng của thẻ Go To: di chuyển con trỏ đến Section xác định.
10.Khi đặt tên cho Bookmark có thể có khoảng trắng nhưng không có các ký tự
đặc biệt
11.Hyperlink là công cụ điều hướng của phần mềm word
12.Hyperlink dùng để kết nối một nội dung trong tài liệu đến nội dung trong tài
liệu
13.Hyperlink dùng để kết nối một nội dung trong tài liệu đến nội dung ngoài tài
liệu
14.Bạn không thể chỉnh sửa các mẫu tài liệu từ thư viện Quick Parts
15.Bạn không thể chèn hình mờ từ thư viện Quick Parts
16.Hình mờ là dạng thông tin hiển thị trên các trang của tài liệu
13
17.Để chèn hình mờ, thực hiện thao tác: Chọn thẻ Insert / Watermark
18.Bạn có thể chèn hình mờ từ thư viện Quick Parts.
19.Thiết lập ngắt phân vùng là quá trình phân chia văn bản thành nhiều vùng
(Section)
khác nhau
20.Để chèn ngắt phân vùng, thực hiện thao tác: Chọn thẻ Layout / Breaks
21.Thiết lập ngắt phân vùng để áp dụng được nhiều kiểu định dạng khác nhau
trên các
vùng khác nhau.
22.Để chèn ngắt phân vùng, thực hiện thao tác: Chọn thẻ Insert / Breaks
23.Với kiểu ngắt Continuous: phân vùng mới sẽ nằm ở trang kế tiếp;
24.Với kiểu ngắt Even Page: phân vùng mới sẽ nằm ở trang chẵn kế tiếp.
25.Chọn thẻ Print / Print… dùng để in văn bản;
26.Tổ hợp phím Ctrl + N để mở một tập tin mới;
27.Chọn thẻ View / Ruler dùng để đóng hoặc mở cây thước ngang và cây thước
dọc

You might also like