Professional Documents
Culture Documents
(Ban hành kèm theo Quyết định số ….. ngày ….. tháng…. năm….
- Tên học phần (Tiếng Viê ̣t): Kỹ năng giảng dạy tiếng Anh THPT 1
(Tiếng Anh): Teaching skills for high school 1
- Mã số học phần: 813314
- Thuô ̣c khối kiến thức/kỹ năng:
□ Kiến thức giáo dục đại cương □ Kiến thức ngành
□ Kiến thức cơ sở ngành √ Kiến thức chuyên ngành (nếu có)
2. Mô tả học phần (Vị trí vai trò của học phần đối với chương trình đào tạo và khái quát những
nô ̣i dung chính)
Nội dung học phần đặt trọng tâm vào thực hành các kỹ năng giảng dạy (soạn giáo án, tiến hành bài
giảng trên lớp). Để chuẩn bị cho việc này, người học ôn lại các lý thuyết cơ bản về phương hướng
biên soạn và cấu trúc sách, một đơn vị bài học và các phần trong mỗi đơn vị cũng như cách xác
định trọng tâm ngôn ngữ và kỹ năng ngôn ngữ trong từng tiết dạy. Bên cạnh đó, học phần cũng
cung cấp những kiến thức cơ bản phục vụ việc soạn và thực hiện một tiết dạy với giáo án điện tử.
Ôn lại các kiến thức đã học về phương hướng biên sọan và đặc điểm cấu trúc của sách giáo khoa
Tiếng Anh 10, Tiếng Anh 11, Tiếng Anh 12.Thực hành sọan giáo án và tiến hành lên lớp một tiết
hòan chỉnh của một bài trong sách giáo khoa Tiếng Anh 10, Tiếng Anh 11, Tiếng Anh 12. Tìm
hiểu và thực hành soạn 1 tiết giáo án điện tử
3. Mục tiêu học phần
Học phần giúp sinh viên đạt được những mục tiêu sau:
- Kiến thức:
Tìm hiểu sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12 (ôn tập) như phương hướng biên soạn sách
giáo khoa; đặc điểm cấu trúc sách giáo khoa
Nắm được hiệu quả của việc sử dụng giáo án điện tử (ưu & khuyết điểm); biết được những
điểu cần lưu ý khi soạn giáo án điện tử
Nắm được cấu trúc của một giáo án điện tử
- Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức được học để soạn giáo án và tiến hành lên lớp một tiết hoàn chỉnh của
một bài (lesson) trong sách giáo khoa Tiếng Anh 10, 11, 12
Vận dụng kiến thức được học để Soạn giáo án điện tử và tiến hành một tiết lên lớp với
giáo án điện tử
4.1.2. Nắm được hiệu quả của việc sử dụng giáo án điện tử (ưu &
khuyết điểm); biết được những điểu cần lưu ý khi soạn giáo án điện
tử
Kỹ năng 4.2.1. Vận dụng kiến thức được học để soạn giáo án và tiến hành KN1
lên lớp một tiết hoàn chỉnh của một bài (lesson) trong sách giáo KN2
khoa Tiếng Anh 10, 11, 12 KN3
KN4
KN5
4.2.2. Vận dụng kiến thức được học để Soạn giáo án điện tử và tiến
hành một tiết lên lớp với giáo án điện tử
Thái độ 4.3.1. Nhận thức được các yêu cầu công việc của nghề nghiệp, TĐ1
qua đó giáo dục thái độ, nhận thức đúng đắn về vai trò và chức TĐ2
năng của người thầy trong xã hội
4.3.2. Hăng hái đóng góp chính kiến với thái độ hợp tác
4.3.3. Nhiệt tình tham gia vào các hoạt động trong buổi học
2.4. Thiết kế hoạt động còn thiếu/ Thay đổi hoạt động
trong sách cho phù hợp hơn với mục đích sử dụng
2.5. Dự trù thời gian cho mỗi hoạt động (timing)
2.6. Thiết kế giáo cụ cho bài giảng
3. Thực hành thiết kế giáo án
Chương 3. Giảng tập 21 Giải quyết mục tiêu:
1. Phân chia nhóm và giao bài chuẩn bị tập giảng: số
lượng nhóm và số lượng thành viên trong nhóm phụ 4.2.1; 4.3.1; 4.3.2; 4.3.3
thuộc vào tình hình cụ thể của từng lớp, nội dung bài
chuẩn bị được cập nhật theo từng học phần để tránh lập
lại nội dung, tránh hiện tượng sao chép
2. Soạn giáo án theo nhóm: tìm hiểu cấu trúc một bài
(unit), cách giới thiệu ngữ liệu và phát triển kỹ năng
ngôn ngữ trong bài, xác định mục tiêu và trọng tâm
ngôn ngữ của mỗi đơn vị bài học, bố trí các họat động
trong sách cho từng bước lên lớp, thiết kế và tiến hành
một họat động giao tiếp cho một đơn vị bài học cụ thể
3.Tập giảng cá nhân: dựa trên giáo án đã được soạn thảo
trong nhóm, chuẩn bị và sử dụng các phương tiện và
dụng cụ giảng dạy cơ bản
6. Học liệu
6.1. Tài liệu chính:
1) Vũ Thị Lan. Language Teaching Methodology for Secondary School. Saigon University. 2006.
2) Harmer, J. The Practice of English Language Teaching. England. Longman. 2001.
Chương 2. Soạn giáo án (Lesson planning) - Thảo luận / Thuyết trình nhóm
1. Các chi tiết cần xác định trước khi soạn gíao án 6 các câu hỏi tìm hiểu bài do giảng
1.1 Đối tượng của bài giảng viên biên soạn giúp sinh viên hiểu
1.2. Mục tiêu của bài giảng (kiến thức, kỹ năng ngôn rõ nội dung bài học
ngữ, bài học giáo dục và giáo dưỡng) - Giảng viên tổng hợp câu trả lời,
1.3. Trọng tâm ngôn ngữ của bài giảng
nhận xét và bổ sung để hình thành
2. Thiết kế một giáo án
bài giảng
2.1. Các phần của một giáo án và những chi tiết trong
- Thực hành:
mỗi phần
2.2. Lựa chọn tiến trình bài giảng cho giáo án + Phân chia nhóm và giao bài
2.3. Lựa chọn hoạt động cho từng bước của tiến trình (mỗi nhóm chịu trách nhiệm một
bài giảng từ sách giáo khoa kỹ năng ngôn ngữ)
+ Mỗi nhóm thuyết trình phần
2.4. Thiết kế hoạt động còn thiếu/ Thay đổi hoạt động bài tập thực hành được giao
trong sách cho phù hợp hơn với mục đích sử dụng + Nhận xét của các nhóm khác
2.5. Dự trù thời gian cho mỗi hoạt động (timing) + Đánh giá và góp ý của giảng
2.6. Thiết kế giáo cụ cho bài giảng viên
3. Thực hành thiết kế giáo án
Chương 3. Giảng tập 21
1. Phân chia nhóm và giao bài chuẩn bị tập giảng: số
lượng nhóm và số lượng thành viên trong nhóm phụ
thuộc vào tình hình cụ thể của từng lớp, nội dung bài
chuẩn bị được cập nhật theo từng học phần để tránh lập
lại nội dung, tránh hiện tượng sao chép
2. Soạn giáo án theo nhóm: tìm hiểu cấu trúc một bài
(unit), cách giới thiệu ngữ liệu và phát triển kỹ năng
ngôn ngữ trong bài, xác định mục tiêu và trọng tâm
ngôn ngữ của mỗi đơn vị bài học, bố trí các họat động
trong sách cho từng bước lên lớp, thiết kế và tiến hành
một họat động giao tiếp cho một đơn vị bài học cụ thể
3.Tập giảng cá nhân: dựa trên giáo án đã được soạn thảo
trong nhóm, chuẩn bị và sử dụng các phương tiện và
dụng cụ giảng dạy cơ bản
8. Quy định đối với học phần và yêu cầu của giảng viên (những yêu cầu khác đối với môn học (nếu
có), phù hợp với các quy chế đào tạo hiện hành)
- không
9. Phương pháp đánh giá học phần
9.1. Thang điểm: thang điểm 10, làm tròn đến phần nguyên
9.2. Số bài kiểm tra quá trình (nhiều lần hoặc một lần kiểm tra giữa kì): 1
9.3. Hình thức thi kết thúc học phần: Viết, đề đóng (thí sinh không được mang từ điển điện tử vào
phòng thi), thời gian làm bài: 60 phút.
9.4. Các điểm quá trình và trọng số/hệ số tương ứng
-Điểm chuyên cần: Hệ số 0.1
-Điểm trung bình của các bài kiểm tra quá trình: Hệ số 0.3
-Điểm thi kết thúc học phần (hệ số phải lớn hơn hoặc bằng 0.5): Hệ số 0.6
9.5. Điểm học phần: là điểm trung bình chung của các điểm nêu ở mục 9.4
10. Phụ trách học phần: Tổ chuyên Anh- Khoa Ngoại ngữ
PGS.TS Phạm Hoàng Quân TS. Trần Thế Phi ThS. Võ Thụy Thanh ThS. Phạm Thùy Ngọc
Thảo Trang