Professional Documents
Culture Documents
4. Số tín chỉ: 03
5. Trình độ: Cử nhân (Học kỳ thứ 2)
6. Phân bổ thời gian: Sinh viên được mong đợi sử dụng 10 giờ mỗi tuần dành cho các hoạt
động học tập sau trong môn học này
+ Lên lớp: 5 giờ mỗi tuần
+ Đọc tài liệu và rà soát lại: 3 giờ mỗi tuần
+ Tự học: 2 giờ mỗi tuần
7. Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vĩ mô và Kinh tế vi mô
8. Mục tiêu của học phần và các chuẩn đầu ra:
Sau khi hoàn tất học phần, người học có thể đạt được những mục tiêu sau đây:
[1] Hiểu và nhận thức được những kiến thức cơ bản về kế toán để làm nền tảng cho các
môn kế toán chuyên sâu.
[2] Nắm bắt một cách tổng quan về công tác kế toán cũng như hiểu được tầm quan
trọng của công tác kế toán trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
[3] Giải thích được kiến thức cơ bản về kế toán: định nghĩa kế toán, chức năng của kế
toán, đối tượng kế toán, các nền tảng cơ bản của kế toán như đạo đức nghề nghiệp,
các nguyên tắc kế toán chung.
[4] Làm rõ đối tượng kế toán, các loại nghiệp vụ ảnh hưởng đến đối tượng kế toán và
các yếu tố thông tin trên báo cáo tài chính.
1
[5] Hiểu được các bước cơ bản trong một chu trình kế toán như chứng từ kế toán, ghi
chép sổ sách kế toán, điều chỉnh, khóa sổ, cân đối, và lập báo cáo kế toán cung cấp
thông tin cho người sử dụng.
[6] Hiểu được việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp dịch vụ và thương mại.
[7] Vận dụng được các phương pháp kế toán để thực hiện công việc thu thập, xử lý,
tổng hợp và cung cấp thông tin kế toán.
[8] Phát triển được các kỹ năng về tổ chức thực hiện công việc, khả năng tính toán, kỹ
năng làm việc nhóm và tự nghiên cứu.
[9] Có bản lĩnh, tự tin, nhiệt tình, đam mê nghề nghiệp; có khả năng thích nghi đối với
sự thay đổi, sẵn sàng làm việc độc lập, làm việc với người khác, có khả năng tiếp thu
và bảo vệ quan điểm.
[10] Trung thực, trách nhiệm, tin cậy, tỉ mỉ, nguyên tắc, hành xử chuyên nghiệp, có ý thức
tổ chức kỷ luật, tuân thủ các quy định đặc thù của nghề nghiệp.
Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra của môn học và các môn học khác:
Học phần Nguyên lý kế toán giúp sinh viên hiểu và nhận thức những kiến thức lý luận cơ bản về
kế toán, làm nền tảng ứng dụng và nghiên cứu các môn nghiệp vụ tiếp theo thuộc khối ngành
kinh tế như quản trị, kinh doanh, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán,…
9. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản nhất về kế toán để hiểu được kế
toán là một trong những công cụ quản lý quan trọng của doanh nghiệp. Nội dung học phần bao
gồm việc trình bày và giải thích những vấn đề căn bản của kế toán như khái niệm, chức năng, vai
trò của kế toán, nền tảng cơ bản của kế toán. Làm rõ đối tượng kế toán, các loại nghiệp vụ ảnh
hưởng đến đối tượng kế toán và các yếu tố thông tin trên báo cáo tài chính. Các bước thực hành
cơ bản trong một chu trình kế toán (như chứng từ kế toán, ghi chép sổ sách kế toán, điều chỉnh,
khóa sổ, cân đối, và lập báo cáo kế toán cung cấp thông tin cho người sử dụng. Minh hoạ các
bước công việc này bằng các hoạt động ở doanh nghiệp dịch vụ và thương mại.
10. Nhiệm vụ của sinh viên: (Tham dự học, thảo luận, kiểm tra theo quy chế học vụ hiện hành
của nhà trường)
- Dự lớp: sinh viên cần đọc trước tại nhà nội dung giáo trình và tài liệu do giảng viên đã
cung cấp, nhận diện các nội dung vấn đề khi giảng viên trình bày, nghe giảng, nêu các
câu hỏi và tham gia thảo luận vấn đề do giảng viên và học viên khác đặt ra.
- Bài tập: chuẩn bị bài tập và các tình huống, tham gia giải và sửa bài tập trên lớp.
2
- Nghiên cứu: đọc tài liệu tham khảo và các trang web có liên quan đến từng nội dung để
tham gia thuyết trình các vấn đề. Sinh viên phải đọc các nội dung được giao trong giáo
trình sau đó làm các bài tập do giáo viên giao từ buổi trước, kê ra các câu hỏi thắc mắc
nảy sinh trong quá trình làm bài trước khi đến lớp.
- Dụng cụ và học liệu: máy tính cá nhân
Khối lượng công việc học tập:
- Tham dự học
- Làm bài tập trên lớp, tại nhà
- Thuyết trình, thảo luận
- Kiểm tra theo quy chế học vụ hiện hành của nhà trường
Tham dự lớp:
- Lên lớp đầy đủ theo thời khoá biểu
- Chuẩn bị bài trước khi lên lớp
- Trả lời các câu hỏi giáo viên đặt ra, sửa bài tập.
- Tham gia thảo luận và thuyết trình khi có yêu cầu
11. Chiến lược dạy:
- Giảng viên trình bày lý thuyết theo từng chương, kết hợp làm bài tập ngay sau khi học
xong lý thuyết
- Giảng viên kết hợp giữa giảng dạy và cho sinh viên thuyết trình, thảo luận để rèn luyện
khả năng tự học và các kỹ năng mềm cho sinh viên.
12. Đánh giá sinh viên: Các bộ phận của điểm học phần được phân chia và mô tả bởi các mảng
hoạt động đánh giá sau:
- Thuyết trình, bài tập, bài kiểm tra và các hoạt động khác: 50%
- Thi kết thúc học phần: 50%
Tổng cộng 100%
Thuyết trình và bài tập
- Thuyết trình một số chương trong chương trình học
- Làm các bài tập giáo viên yêu cầu, khuyến khích làm thêm những bài tập còn lại trong sách
của bộ môn.
Kiểm tra trong các buổi học
Thi kết thúc học phần
3
- Theo đúng quy định của nhà trường, thời gian thi 75 phút
- Bài thi cuối kỳ kết hợp giữa hình thức trắc nghiệm và bài tập tự luân
Tiêu chí chấm điểm: Theo thang điểm chi tiết của từng đề thi
Các hình thức kỷ luật : Theo đúng quy định của nhà trường
13. Thang điểm: Thang điểm từ 0 đến 10
14. Tài liệu môn học (đề xuất):
- Sách giáo khoa:
1. Financial accounting, nhóm tác giả: Jerry J.Weygandt PhD, Paul D.Kimmel PhD, Donald
E.Kieso PhD.
2. Nguyên lý Kế toán (2019), Bộ môn Nguyên lý Kế toán – Khoa kế toán – Đại học kinh tế Tp.
HCM
4 Chương 3: Điều chỉnh các tài Đọc hết Xem và làm trước các bài
khoản chương 3 thực hành.
5 Chương 4: Hoàn tất chu trình kế Đọc hết Nắm vững các qui trình
toán chương 4 kế toán
6 Chương 5: Kế toán hoạt động Đọc hết Nắm vững thông tin cần
thương mại chương 5 trình bày trên báo cáo kết
quả hoạt động
7 Chương 6: Kế toán Hàng tồn kho Đọc hết Nắm vững kiến thức
4
và Giá vốn hàng bán chương 6, 7 chương 5
8 Chương 8: Hệ thống kế toán Đọc hết Nắm vững kiến thức từ
Việt Nam chương 8 chương 1-7
9 Chương 8: (tiếp theo)
Kiểm tra giữa kỳ
Tổng: 45 tiết
1
0
1
1