You are on page 1of 55

Ôn tập

LUẬT PHÁ SẢN


HỌC PHẦN LUẬT PHÁ SẢN
 Tên học phần : Luật phá sản
 Số đơn vị tín chỉ: 2
 Thời gian học: 30 tiết
Mục tiêu của học phần
• Vận dụng được những kiến thức về thủ tục giải quyết phá
sản doanh nghiệp, hợp tác xã và những quy định pháp luật
có liên quan vào thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp
trong kinh doanh - thương mại.
• Rèn luyện được kỹ năng tổng hợp, so sánh, phân tích, đánh
giá và xây dựng lập luận để giải quyết các tình huống cụ
thể trong hoạt động phá sản.
• Hình thành thái độ tôn trọng pháp luật phá sản và chủ động
trong bổ sung, củng cố, nâng cao trình độ nhận thức về phá
sản doanh nghiệp.
Học phần luật phá sản

• Chương 1: Tổng quan về phá sản và vai trò luật phá sản
• Chương 2: Điều kiện phá sản doanh nghiệp
• Chương 3: Thụ lý đơn, thương lượng với chủ nợ và mở thủ tục
phá sản
• Chương 4: Các biện pháp bảo toàn tài sản, truy tìm tài sản cất
giấu
• Chương 5: Hội nghị chủ nợ và phục hồi kinh doanh
• Chương 6: Xử lý tài sản doanh nghiệp phá sản có tranh chấp
và thủ tục tuyên bố phá sản
Tài liệu học tập
Tài liệu/ giáo trình chính:
• Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (2016), Giáo trình Pháp luật về chủ thể kinh doanh,
NXB Hồng Đức.
• Luật Phá sản 2014
• Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán TANDTC hướng dẫn quy định Luật
Phá sản
• Nghị định số 22/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Phá sản về quản tài viên
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
• Thông tư số 01/2015/TT-CA của TANDTC quy định về quy chế tổ thẩm phán khi giải quyết vụ
việc phá sản
Tài liệu/ giáo trình tham khảo:
• Thông tư 224/2016/TT-BTC quy định về mức thu, nộp, quản lý, thẩm định tiêu chuẩn, hành
nghề, hoạt động quản lý, thanh lý tài sản
• Stuart C. Gilson (2001), Creating Value through Corporate Restructuring: Case Studies in
Bankruptcies, Buyouts, and Breakups, 1st Edition, john Wiley & Sons, Inc.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁ
SẢN VÀ VAI TRÒ LUẬT PHÁ SẢN
MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Hiểu được khái niệm và các nội dung cơ bản


về phá sản, Luật phá sản
• Biết được lịch sử và vai trò của Luật phá sản
• Phân biệt được phá sản và giải thể
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1. Khái niệm phá sản và Luật Phá sản
2. Lịch sử phát triển luật phá sản Việt Nam
3. Vai trò phá sản, Luật phá sản trong phát triển
kinh tế
4. Phân loại phá sản
5. Phân biệt phá sản và giải thể
6. Giải thích một số từ ngữ chuyên môn
Công ty TNHH X có trụ sở tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Sau nhiều năm kinh doanh thua lỗ,
đến nay công ty không có khả năng thanh
toán các khoản nợ đến hạn là 10 tỷ đồng.
Theo quy định của Luật phá sản 2014, công
ty TNHH X có bị xem là phá sản không ?
Hộ kinh doanh A do ông Nguyễn Văn A thành
lập. Hộ kinh doanh này có khoản nợ đến hạn
nhà cung cấp vật tư B với số nợ là 100 triệu
đồng và không có khả năng thanh toán khoản
nợ này.
Hỏi hộ kinh doanh A có thể bị áp dụng thủ tục
giải quyết phá sản theo quy định của Luật phá
sản 2014 không ?
Các chủ nợ của công ty ABC gồm :
• Công ty Y với số nợ là 1 tỷ đồng và tài sản bảo
đảm trị giá 400 triệu đồng
• Ông Z với số nợ là 200 triệu đồng và không có
tài sản bảo đảm
• Ngân hàng X với số nợ là 6 tỷ đồng và có tài
sản bảo đảm được định giá là 6 tỷ đồng

Hãy xác định đâu là chủ nợ có bảo đảm, chủ nợ có


bảo đảm một phần, chủ nợ không có bảo đảm.
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 1 : Các chủ thể kinh doanh khi bị mất khả năng
thanh toán đều có thể bị nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản theo quy định của LPS.
Câu 2 : Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh
toán là doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa
vụ thanh toán khoản nợ khi đến hạn thanh toán.
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 3 : Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không
thuộc đối tượng điều chỉnh của LPS.
Câu 4 : Khi chủ nợ đang tham gia thủ tục phá sản mà
chết thì người thừa kế hợp pháp của họ thực hiện
quyền, nghĩa vụ theo quy định của LPS.
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN PHÁ SẢN
DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nhận biết và phân tích được dấu hiệu doanh nghiệp
lâm vào tình trạng phá sản
• Xác định được thẩm quyền giải quyết phá sản
• Hiểu và trình bày được các nội dung về :
- Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản
- Quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản
- Sự tham gia của Viện Kiểm Sát, Thi hành án dân
sự
- Lệ phí phá sản, tạm ứng và chi phí quản tài viên
NỘI DUNG CHƯƠNG 2

1. Người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu phá sản


2. Dấu hiệu doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản
3. Thẩm quyền giải quyết phá sản
4. Chế định quản tài viên và doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản
5. Sự tham gia của Viện Kiểm Sát, Thi hành án dân sự
6. Lệ phí phá sản, tạm ứng và chi phí quản tài viên
Công ty cổ phần T kinh doanh sản xuất đồ trang trí nội
thất với số vốn điều lệ là 3,5 tỷ đồng, được chia thành
350.000 cổ phần. Trong đó có 200.000 cổ phần phổ
thông, 100.000 cổ phần ưu đãi biểu quyết và 50.000 cổ
phần ưu đãi cổ tức. Thời gian từ tháng 9 năm 2019 đến
nay, bà H sở hữu 45.000 cổ phần phổ thông.
Hỏi bà H có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
khi công ty cổ phần T mất khả năng thanh toán hay
không? Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Công ty hợp danh Y có 2 thành viên hợp danh là ông A và bà B,
các thành viên góp vốn bao gồm ông C, ông D, ông E. Công ty
Y không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn dù các
chủ nợ có yêu cầu nhiều lần. Các chủ nợ gồm :
• Ngân hàng M với số nợ là 7 tỷ đồng và có tài sản thế chấp là
8 tỷ đồng
• Công ty TNHH N với số nợ là 1 tỷ đồng và tài sản bảo đảm
trị giá 0.5 tỷ đồng
• L là nhà cung cấp vật tư với số nợ là 2 tỷ đồng và không có
tài sản bảo đảm

Hãy liệt kê những chủ thể có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản đối với công ty hợp danh Y trong
tình huống trên.
Công ty cổ phần K có trụ sở tại Quận 5, Thành phố
Hồ Chí Minh. Giả sử công ty K lâm vào tình trạng
phá sản.
TH 1 : Công ty K có 500 lao động
TH 2 : Công ty K có 50 lao động
Hỏi thẩm quyền giải quyết phá sản đối với công ty
K trong các trường hợp nêu trên có khác nhau
không ? Giải thích.
Nêu rõ thẩm quyền giải quyết phá sản trong tình
huống trên.
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 1 : Chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi
hết thời hạn 03 tháng kể từ ngày khoản nợ đến hạn mà doanh
nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
Câu 2 : Chỉ những cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số
cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng
mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi công ty cổ
phần mất khả năng thanh toán.
Câu 3 : Thành viên công ty hợp danh có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
Trong năm 2020, Công ty C có trụ sở tại quận Gò Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh gặp khó khăn và thua lỗ trong
hoạt động kinh doanh. Nhận thấy công ty C lâm vào tình
trạng phá sản, UBND quận Gò Vấp đã nộp đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản đối với công ty C. Tuy nhiên, Tòa án nhân
dân quận Gò Vấp đã trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
vì cho rằng UBND quận Gò Vấp không có quyền này.
Hỏi Tòa án nhân dân quận Gò Vấp trả lại đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản của UBND quận Gò Vấp là đúng hay sai ?
Giải thích ?
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 7 : Hội nghị chủ nợ và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản được phép thỏa thuận về mức thù lao của Quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Câu 8 : Nếu người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là người
lao động của doanh nghiệp thì không phải nộp lệ phí phá sản theo
quy định của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án nhân dân.
Câu 9 : Mọi loại hình doanh nghiệp đều được hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
Ông A có chứng chỉ hành nghề quản tài viên. Ông từng
tham gia vào nhiều thủ tục giải quyết phá sản. Tháng
03/2020, ông tham gia thủ tục phá sản công ty cổ phần X
với vai trò là quản tài viên. Nhưng trong quá trình giải
quyết phá sản công ty này, ông đã bị thay đổi bởi một quản
tài viên khác do có căn cứ cho rằng ông không khách quan
trong khi thực hiện nhiệm vụ vì mối quan hệ cá nhân.
Hỏi theo quy định của LPS 2014, trong trường hợp này ông
A có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề quản tài viên không ?
Vì sao?
CHƯƠNG 3: THỤ LÝ ĐƠN,
THƯƠNG LƯỢNG VỚI CHỦ NỢ
VÀ MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được các nội dung sau đây của thủ
tục phá sản :
- Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Thụ lý và xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản
- Quyết định mở thủ tục phá sản
• Xác định được nghĩa vụ tài sản khi phá sản
• Liệt kê và vận dụng được thứ tự phân chia tài
sản sau khi thanh lý vào bài tập tình huống và
thực tiễn
NỘI DUNG CHƯƠNG 3

1. Chủ thể nộp đơn và chứng cứ theo đơn


2. Thụ lý và xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
3. Quyết định mở thủ tục phá sản
4. Chỉ định, thay đổi quản tài viên, DN quản lý thanh lý
tài sản
5. Hoạt động DN khi mở thủ tục phá sản
6. Nghĩa vụ tài sản khi phá sản
7. Thứ tự phân chia tài sản sau khi thanh lý
Ví dụ về xác định tiền lãi đối với khoản nợ (Điều 52)
Công ty A vay của ngân hàng B 5 tỷ đồng, thời hạn 12
tháng, lãi suất 1% / tháng. Hợp đồng có hiệu lực 01/6/2019
- 31/5/2020.

Nếu hợp đồng được thực hiện bình thường :


5 + (5 x 12 x 1%) = 5 tỷ 600 triệu đồng
- Tổng : 5 tỷ 600 triệu đồng

Ngày 01/3/2020, Tòa án ra Quyết định tuyên bố phá sản


Công ty A :
5 + (5 x 9 x 1%) = 5 tỷ 450 triệu đồng
- Tổng : 5 tỷ 450 triệu đồng
Công ty TNHH X có 3 chủ nợ không có bảo đảm
là 3 ngân hàng A, B, C với tổng số nợ 10 tỷ đồng,
trong đó nợ A 2 tỷ đồng , nợ B 3 tỷ đồng, nợ C 5
tỷ đồng.
Sau khi thanh toán chi phí phá sản và giải quyết
quyền lợi người lao động, giá trị tài sản còn lại
của công ty X là 1 tỷ đồng.
Hỏi mỗi chủ nợ nêu trên được nhận bao nhiêu ?
Các chủ nợ của công ty cổ phần Z gồm :
• Bà M với số nợ là 6 tỷ đồng và có tài sản thế chấp là
10 tỷ đồng
• L là nhà cung cấp nguyên liệu sản xuất với số nợ là 3
tỷ đồng và không có tài sản bảo đảm
• Công ty N với số nợ là 1 tỷ đồng và tài sản bảo đảm
trị giá 500 triệu đồng
Giả sử khi công ty cổ phần Z bị tuyên bố phá sản, công
ty N được thanh toán 750 triệu đồng. Hỏi trong trường
hợp này, bà M và L được thanh toán bao nhiêu ?
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 1 : Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp phải
kèm theo báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong toàn bộ thời
gian hoạt động.
Câu 2 : Tòa án nhân dân chỉ thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản khi nhận được biên lai nộp lệ phí phá sản, biên lai nộp tạm
ứng chi phí phá sản.
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 5 : Hậu quả pháp lý của việc thương lượng giữa chủ nợ nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả
năng thanh toán là Tòa án nhân dân trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản.
Câu 6 : Thanh toán khoản nợ không có bảo đảm là hành vi mà doanh
nghiệp, hợp tác xã bị cấm sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
Câu 7 : Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán theo thứ tự phân
chia tài sản quy định tại Khoản 1 Điều 54 thì từng đối tượng cùng
một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng
với số nợ.
Khi có quyết định tuyên bố phá sản đối với công ty cổ phần X
vào tháng 01/2020, cơ quan có thẩm quyền xác định được như
sau :
1) Tổng giá trị tài sản của X là 8,5 tỷ đồng; trong đó giá trị tài
sản bảo đảm là 6,7 tỷ đồng (Ngân hàng A : 4,2 tỷ đồng; Ngân
hàng B : 2,5 tỷ đồng)
2) Tổng số nợ của X là 18,5 tỷ; trong đó nợ lương người lao
động là 500 triệu đồng, nợ thuế 400 triệu đồng; nợ ngân hàng
A 4 tỷ đồng; nợ ngân hàng B 1,8 tỷ đồng; còn lại là các
khoản nợ không có bảo đảm
Hãy cho biết nếu công ty X bị áp dụng thủ tục phá sản thì Q sẽ
được trả bao nhiêu tiền từ việc giải quyết phá sản đối với X.
Biết rằng Q là chủ nợ không có bảo đảm với số tiền 1,5 tỷ
đồng; và chi phí phá sản là 70 triệu đồng.
ĐÁP ÁN
Tổng tài sản : 8,5 tỷ đồng
Tổng nợ có bảo đảm : 4 + 1,8 = 5,8 tỷ đồng
Tổng nợ không có bảo đảm : Tổng nợ - (Nợ có bảo đảm + Nợ
người lao động + Nợ thuế) = 18,5 – (5,8 + 0,5 + 0,4) = 11,8 tỷ
đồng
Giá trị tài sản còn lại sau khi thanh toán nợ có bảo đảm : 8,5 – 5,8
= 2,7 tỷ đồng
Giá trị tài sản còn lại sau khi thanh toán chi phí phá sản : 2,7 –
0,07 = 2,63 tỷ đồng
Giá trị tài sản còn lại sau khi thanh toán nợ người lao động : 2,63
– 0,5 = 2,13 tỷ đồng
Thanh toán nợ thuế và nợ không bảo đảm :
(Tổng nợ không có bảo đảm + Nợ thuế = 11,8 + 0,4 = 12,2 tỷ
đồng)  100%
(Giá trị tài sản thanh toán nợ thuế và nợ không bảo đảm = 2,13 tỷ
đồng)  17,5%
Thanh toán cho Q : 1,5 : 100 x 17,5 = 0,26 tỷ đồng
CHƯƠNG 4: CÁC BIỆN PHÁP
BẢO TOÀN TÀI SẢN, TRUY TÌM
TÀI SẢN CẤT GIẤU
MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Xác định được các giao dịch của doanh nghiệp bị coi
là vô hiệu
 Hiểu được các nội dung về đình chỉ, tạm đình chỉ, bồi
thường hợp đồng đang thực hiện, kiểm kê tài sản và
thủ tục đòi nợ
 Trình bày và giải thích được các biện pháp khẩn cấp
tạm thời khi đang làm thủ tục phá sản
NỘI DUNG CHƯƠNG 4

1. Các giao dịch của doanh nghiệp bị coi là vô hiệu


2. Đình chỉ, tạm đình chỉ, bồi thường hợp đồng đang
thực hiện
3. Danh sách chủ nợ và danh sách con nợ
4. Kiểm kê tài sản
5. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời khi đang làm thủ
tục phá sản
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 1 : Tài sản của doanh nghiệp tư nhân mất khả năng
thanh toán không bao gồm phần tài sản không trực tiếp dùng
vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp này.
Câu 2 : Kể từ ngày nhận được quyết định mở thủ tục phá
sản, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải
tiến hành kiểm kê tài sản và xác định giá trị tài sản đó trong
thời hạn tối đa là 90 ngày.
CHƯƠNG 5: HỘI NGHỊ CHỦ NỢ
VÀ PHỤC HỒI KINH DOANH
MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Biết được nguyên tắc, nắm được thủ tục tiến hành
Hội nghị chủ nợ
 Trình bày được các quy định pháp luật về quyền,
nghĩa vụ và nội dung Hội nghị chủ nợ
 Hiểu được các nội dung về đình chỉ giải quyết thủ
tục phá sản và phương án phục hồi kinh doanh,
giám sát, sửa đổi, đình chỉ phục hồi kinh doanh
NỘI DUNG CHƯƠNG 5

1. Nguyên tắc, thủ tục tiến hành Hội nghị chủ nợ


2. Quyền, nghĩa vụ và nội dung Hội nghị chủ nợ
3. Đình chỉ giải quyết thủ tục phá sản
4. Phương án phục hồi kinh doanh
5. Giám sát, sửa đổi, đình chỉ phục hồi kinh doanh
Các khoản nợ đến hạn của công ty X gồm :
• Nợ ông B 500 triệu đồng được bảo đảm bằng tài sản trị giá 1 tỷ đồng
• Nợ công ty C 2 tỷ đồng không có tài sản bảo đảm
• Nợ công ty D 4 tỷ đồng được bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất
được định giá 4 tỷ đồng
• Nợ bà E 1,2 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản trị giá 700 triệu đồng
Khi tổ chức Hội nghị chủ nợ, trong từng trường hợp dưới đây, việc triệu
tập Hội nghị chủ nợ có hợp lệ hay không? Biết quản tài viên được phân
công giải quyết đơn yêu cầu mở TTPS có tham gia Hội nghị.
- TH1 : Công ty D vắng mặt và không có ý kiến bằng văn bản gửi cho
Thẩm phán. B, C, E có mặt
- TH2 : Công ty C vắng mặt và không có ý kiến bằng văn bản gửi cho
Thẩm phán. B, D, E có mặt
- TH3 : Công ty C và bà E vắng mặt, nhưng công ty C có văn bản gửi
cho Thẩm phán trước ngày tổ chức Hội nghị chủ nợ, trong đó ghi rõ ý
kiến về những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 83 LPS. B, D có mặt
Nhận định sau đây là đúng hay sai ? Nêu căn
cứ pháp lý.
1) Khi Hội nghị chủ nợ tiến hành, nếu người
làm chứng vắng mặt thì xem như mất cơ hội
trình bày ý kiến.
2) Pháp luật không quy định số lượng thành
viên Ban đại diện chủ nợ.
Các khoản nợ đến hạn của công ty X gồm :
• Nợ ông B 500 triệu đồng được bảo đảm bằng tài sản trị giá 1 tỷ
đồng
• Nợ công ty C 2 tỷ đồng không có tài sản bảo đảm
• Nợ công ty D 4 tỷ đồng được bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng
đất được định giá 4 tỷ đồng
• Nợ bà E 1,2 tỷ đồng được bảo đảm bằng tài sản trị giá 700 triệu
đồng
Hội nghị chủ nợ được tổ chức hợp lệ với sự tham gia đầy đủ của tất cả
các chủ nợ. Hội nghị chủ nợ tiến hành biểu quyết để ra nghị quyết với
nội dung đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh
đối với công ty X. Tuy nhiên công ty C không biểu quyết tán thành
nghị quyết này.
Hỏi Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ có được thông qua hay không ?
Giải thích.
Nhận định sau đây là đúng hay sai ? Nêu căn cứ
pháp lý.
Trong mọi trường hợp, sau khi Tòa án nhân dân
ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản,
doanh nghiệp, hợp tác xã phải hoàn trả tạm ứng
chi phí phá sản cho người nộp đơn.
CHƯƠNG 6: XỬ LÝ TÀI SẢN
DOANH NGHIỆP PHÁ SẢN
CÓ TRANH CHẤP
VÀ THỦ TỤC TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
MỤC TIÊU BÀI HỌC
 Biết được cách xử lý tranh chấp tài sản trước khi có quyết định

tuyên bố doanh nghiệp phá sản

 Nắm được kiến thức về thủ tục rút gọn, thủ tục đặc biệt, thủ tục

phá sản tổ chức tín dụng, thủ tục phá sản có yếu tố nước ngoài

 Hiểu và xác định được các căn cứ pháp lý của Quyết định tuyên

bố phá sản, nắm được hậu quả pháp lý của vấn đề Hội nghị chủ nợ

không thành

 Phân tích được nội dung về thi hành quyết định phá sản và định

giá, thanh lý tài sản

 Biết được các biện pháp xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
1. Xử lý tranh chấp tài sản trước khi có quyết định tuyên bố
doanh nghiệp phá sản
2. Thủ tục rút gọn, thủ tục đặc biệt và thủ tục phá sản tổ
chức tín dụng
3. Quyết định tuyên bố phá sản và vấn đề Hội nghị chủ nợ
không thành
4. Thủ tục phá sản có yếu tố nước ngoài
5. Thi hành quyết định phá sản và định giá, thanh lý tài sản
6. Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại
Giả sử các khoản nợ đến hạn của Công ty A gồm:
 Nợ ngân hàng B 15 tỷ được bảo đảm bằng giá trị
quyền sử dụng đất được định giá 7 tỷ
 Nợ Công ty C 5 tỷ không có tài sản bảo đảm
 Nợ Công ty D 4 tỷ được bảo đảm bằng giá trị quyền sử
dụng đất được định giá 4 tỷ
Hội nghị chủ nợ lần thứ nhất quản tài viên vắng mặt,
Hội nghị chủ nợ lần thứ hai B vắng mặt và không có ý
kiến bằng văn bản gửi cho Thẩm phán
Hỏi trong trường hợp này, công ty A có bị tuyên bố phá
sản không ? CSPL ?
Nếu Tòa án giải quyết đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản là TAND Quận 1 thì Tòa án nào sau
đây xem xét, giải quyết đơn đề nghị, kháng
nghị quyết định tuyên bố DN, HTX phá sản?
a) TAND Thành phố Hồ Chí Minh
b) TAND cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh
c) TAND tối cao
A và B là thành viên hợp danh; C, D, E là thành viên
góp vốn của công ty hợp danh X. Công ty X bị tuyên bố
phá sản. Nhận định nào sau đây đúng ?
a) A và C được miễn trừ nghĩa vụ về tài sản của công ty
hợp danh X đối với chủ nợ chưa được thanh toán nợ
b) A và B không được miễn trừ nghĩa vụ về tài sản của
công ty hợp danh X đối với chủ nợ chưa được thanh
toán nợ
c) Cả A, B, C, D, E đều không được miễn trừ nghĩa vụ
về tài sản của công ty hợp danh X đối với chủ nợ chưa
được thanh toán nợ
Nhận định đúng sai. Giải thích và nêu cơ sở pháp lý.
Câu 1 : Hội nghị chủ nợ là thủ tục nhỏ bắt buộc trong thủ tục
phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
Câu 2 : Tổ chức tín dụng mất khả năng thanh toán là chủ thể
duy nhất có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với
tổ chức tín dụng.
Câu 3 : Quyết định giải quyết đơn đề nghị, kháng nghị của Tòa
án nhân dân cấp trên trực tiếp của Tòa án giải quyết phá sản
doanh nghiệp, hợp tác xã có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra
quyết định.
KIỂM TRA GIỮA KỲ
MÔN LUẬT PHÁ SẢN

Bài làm cá nhân


Thời gian làm bài : 45 phút
Công ty cổ phần Z với quy mô 500 lao động, có trụ sở chính tại Quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh. Sau thời gian 2 năm hoạt động kinh doanh, công ty Z bị mất khả
năng thanh toán nợ. Ngày 02/01/2020, một chủ nợ của công ty Z (chủ nợ A - với số
nợ 5 tỷ đồng và tài sản bảo đảm là 3 tỷ đồng) đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản đối với công ty này. Anh (chị) hãy cho biết những nhận định sau đây về tình
huống trên là đúng hay sai, giải thích và nêu cơ sở pháp lý : (6 điểm)
1) Chủ nợ A không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
2) Chủ nợ A có quyền đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản.
3) Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với công ty Z là Tòa án nhân dân
Quận 12.
4) A thuộc trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản cho
nên thời điểm thụ lý được tính từ ngày Tòa án nhân dân nhận đơn yêu cầu mở
thủ tục phá sản hợp lệ của A.
Giả sử trong tình huống trên, Tòa án có thẩm quyền thụ lý giải quyết phá sản ra
quyết định mở thủ tục phá sản đối với công ty Z. Hãy trả lời những câu hỏi sau đây
và nêu cơ sở pháp lý : (4 điểm)
1) Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, công ty Z có phải bàn giao toàn bộ
công việc kinh doanh của công ty cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản hay không ? Tại sao ?
2) Giả sử trước đây công ty Z có hợp đồng bảo lãnh trả nợ cho công ty X. Theo đó,
bên bảo lãnh (công ty Z) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh
(công ty X) trong trường hợp X không có khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
Hiện tại đã đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ nhưng công ty X cũng đang
bị mất khả năng thanh toán. Hỏi theo quy định của LPS, trách nhiệm trả nợ của
công ty X sẽ được thực hiện như thế nào ?
3) Ngày 05/03/2020 là ngày đến hạn hợp đồng có bảo đảm của chủ nợ B (chủ nợ
có bảo đảm với số nợ 500 triệu đồng và tài sản bảo đảm là 500 triệu đồng). Hỏi
khoản nợ của chủ nợ B được xử lí như thế nào ?

You might also like