Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Định nghĩa về hợp đồng được quy định tại điều nào của Luật dân sự 2015?
A.382 B. 384 C. 385 D. 389
Câu 2: Hợp đồng có điều kiện thuộc loại hợp đồng nào trong các loại hợp đồng của Bộ
luật Dân sự:
A.Hợp đồng có đền bù
B. Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
C. Hợp đồng trao đổi tài sản
D. Hợp đồng gửi giữ
Câu 3: Hai nguyên tắc kí kết hợp đồng:
-Tự do……………. hợp đồng, nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội
- Tự nguyện, bình đẳng…………., trung thực và ngay thẳng
A.Giao kết và hợp tác
B. Giao kết và thiện chí, hợp tác
C. Xác lập và hợp tác
D. Ký kết và thiện chí
Câu 4: Có mấy phương thức kí kết hợp đồng:
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Tại Việt Nam, hợp đồng được giao kết vào thời điểm:
A.Bên được đề nghị cùng ký vào văn bản hợp đồng
B. Bên được đề nghị im lặng
C. Khi bên đề nghị nhận được văn bản chấp nhận giao kết hợp đồng từ bên được đề nghị
D. Khi bên được đề nghị gửi văn bản chấp nhận giao kết hợp đồng cho bên đề nghị
Câu 6: Trình bày những trường hợp miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng mua bán
ngoại thương.
A.Trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ quét, thiên tai, dịch họa, người thân trong gia
đình ốm chết
B. Trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ quét, thiên tai, dịch họa, người thân trong gia
đình ốm, chết hoặc gặp các rủi ro khác.
C. Trường hợp bất khả kháng như động đất, lũ quét, thiên tai, dịch họa khác mà các bên
không lường trước được vào thời điểm giao kết hợp đồng
D. Chỉ trường hợp bất khả kháng mới được miễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng gây ra,
bởi vì bất khả kháng là sự kiện khách quan, không lường trước được khi kí kết hợp đồng.
Câu 8: Chế tài phạt vi phạm chỉ được áp dụng nếu các bên có thỏa thuận trong hợp
đồng, mức phạt cũng do các bên thỏa thuận, nhưng không quá… giá trị phần nghĩa vụ
bị vi phạm
A.6% B. 7% C. 8% D. 10%
Câu 9: Hợp đồng kinh tế là:
A.Sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch
B. Được các bên kí kết về việc thực hiện các mục đích kinh doanh
C. Quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 10: Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng:
A.Dân sự B. Thương mại C. A,B đều đúng D. A,B đều sai
Câu 11: Thế nào là trường hợp bất khả kháng được miễn trách nhiệm khi vi phạm hợp
đồng mua bán ngoại thương?
A.Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự
kiện này xảy ra sau khi kí hợp đồng và không lường trước được
B. Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự
kiện này xảy ra sau khi kí hợp đồng và không lường trước được khi thực hiện hợp đồng
C. Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự
kiện này xảy ra sau khi kí hợp đồng và không lường trước được vào lúc ký kết hợp đồng
D. Bất khả kháng là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn của bên ký kết hợp đồng, sự
kiện này xảy ra sau khi kí hợp đồng trong thời hạn thực hiện hợp đồng và không lường trước
được vào lúc ký kết hợp đồng
Câu 12: Thương nhân là:
A.Một cá nhân B. một pháp nhân C. Một tổ hợp tác D. A,B,C đều đúng
Câu 13: Hợp đồng kinh doanh có hiệu lực từ lúc:
A.Hai bên kí kết hợp đồng
B. Hai bên nhận được lời đề nghị công nhận đề nghị trong thời gian quy định
C. Các bên đồng ý với các điều khoản của hợp đồng
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 14: Trong một công ty, bình thường hợp đồng kinh doanh là do giám đốc kí nhưng
trong một số hợp đồng lại do chủ tịch hội đồng thành viên ký (giám đốc là người đại
diện theo pháp luật của công ty). Để hợp đồng có giá trị khi chủ tịch hội đồng thành
viên kí thì:
A.Do hội đồng thành viên là người sáng lập nên tất nhiên hợp đồng đó có giá trị
B. Phải có giấy ủy quyền của giám đốc cho chủ tịch hội đồng thành viên
C. A,B đều đúng
D. A,B đều sai
Câu 15: Loại hợp đồng nào có thể thực hiện bằng lời nói
A.Hợp đồng đại lý
B. Hợp đồng mua bán hàng hóa
C. Hợp đồng đấu thầu và đấu giá hàng hóa
D. Hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài
Câu 16: Có thể xác định yếu tố quốc tế của hợp đồng mua bán hàng hóa dựa và yếu tố
nào?
A.dựa vào yếu tố quốc tịch của các bên tham gia kí kết hợp đồng
B. Dựa vào sự dịch chuyển của hàng hóa qua biên giới quốc gia
C. Dựa vào địa điểm hoạt động thương mại
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 17: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có đặc điểm
A.Là hợp đồng song vụ C. A&B đúng
B. Là hợp đồng có tính chất bồi hoàn D. Tất cả đều sai
Câu 18: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có đặc điểm
A.Là hợp đồng song vụ C. A&B đúng
B. Là hợp đồng ước hẹn D. Tất cả đều sai
Câu 19: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có đặc điểm
A.Là hợp đồng có tính chất bồi hoàn C. A&B đúng
B. Là hợp đồng ước hẹn D. Tất cả đều sai
Câu 20: Theo công ước Viên năm 1980, chào hàng cố định trong thương mại quốc tế là
loại chào hàng đươc gửi cho một người:
A.Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua
bán ngoại thương
B. Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu của hợp đồng mua
bán ngoại thương, người chào hàng cố định bị ràng buộc bởi lời đề nghị của mình.
C. Hoặc một số người xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm nội dung chủ yếu
của hợp đồng mua bán ngoại thương
D. Xác định trong một thời gian nhất định và phải gồm tất cả các điều khoản của hợp đồng
mua bán ngoại thương theo quy định của luật thương mại VN
Câu 21: Theo hệ thống luật Anh –Mỹ, hợp đồng mua bán ngoại thương được coi là ký
kết vào lúc các bên có mặt trực tiếp ký vào hợp đồng:
A.Từ khi gửi chấp nhận vô điều kiện của người được chào
B. Từ khi nhận chấp nhận vô điều kiện của người được chào
C. Từ thời điểm gửi chấp nhận chào hàng vô điều kiện của người được chào hàng trong
trường hợp chào hàng cố định (theo thuyết tống phát)
D. Từ khi gửi chấp nhận vô điều kiện của người được chào trong thời hạn hợp lý
Câu 22: Theo hệ thống luật châu Âu – lục địa (continental), hợp đồng mua bán ngoại
thương được coi là ký kết vào lúc nào?
A.Các bên trực tiếp ký vào hợp đồng, từ khi người được chào hàng gửi chấp nhận chào hàng
vô điều kiện trong trường hợp chào hàng cố định.
B. Các bên trực tiếp ký vào hợp đồng, từ thời điểm người được chào hàng nhận lại đơn chào
hàng vô điều kiện từ người được chào hàng gửi tới.
C. Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng, từ thời điểm người chào hàng nhận chào
hàng vô điều kiện từ người được chào hàng gửi tới (chào hàng tự do)
D. Các bên trực tiếp hoặc gián tiếp ký vào hợp đồng, từ thời điểm người chào hàng nhận chào
hàng vô điều kiện từ người được chào hàng gửi tới (chào hàng tự do) theo thuyết tiếp thu
Câu 23: Trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế, điều ước quốc tế có vai trò
như thế nào?
A.Có vai trò hướng dẫn, dẫn đường lối đối với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại
quốc tế
B. Có vai trò chủ đạo đối với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại quốc tế
C. Có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại quốc tế, mà quốc
gia của họ kí kết
D. Có giá trị bắt buộc đối với các chủ thể tham gia hoạt động thương mại quốc tế, mà quốc
gia của họ kí kết hoặc tham gia, thừa nhận.
Câu 24: Trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế, luật quốc gia có vai trò
như thế nào?
A.Có vai trò là nguồn bổ sung, hỗ trợ cho điều ước quốc tế, khi quốc gia của các chủ thể
tham gia.
B. Có vai trò quan trọng trong kí kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương, và trong
việc giải quyết tranh chấp thương mại
C. Có vai trò chủ đạo trong kí kết và thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương, và trong việc
giải quyết tranh chấp thương mại
D. Khi không có điều ước quốc tế, hoặc có điều ước quốc tế, nhưng không quy định hoặc quy
định không đầy đủ về nguyên tắc và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động thương mại
Câu 25: Trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế, tập quán thương mại quốc
tế (Incoterms) có giá trị:
A.Tham khảo, ngoài các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế khác như điều ước quốc tế,
luật quốc gia
B. Tùy ý, ngay cả khi các bên dẫn chiếu incoterms trong hợp đồng vẫn có thể thêm, bớt các
điều kiện thương mại trong incoterms.
C. Bắt buộc đối với các bên đối với các bên tham gia hoạt động thương mại quốc tế, đặc biêt
khi họ đã thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng mua bán ngoại thương
D. Đương nhiên đối với các bên tham gia hoạt động thương mại quốc tế, đặc biệt khi họ đã
thỏa thuận và ghi rõ trong hợp đồng mua bán ngoại thương.
Câu 26: Trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế, án lệ có vai trò như thế
nào?
A.có vai trò quan trọng, vì nó được coi là khuôn mẫu để giải quyết các vụ tranh chấp thương
mại
B. Có vai trò hỗ trợ, bổ sung cho các nguồn khác của pháp luật thương mại quốc tế như điều
ước quốc tế, luật quốc gia.
C. Có vai trò chủ yếu trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế trong các nước theo
hệ thống luật Anh –Mỹ
D. Không có vai trò đáng kể trong các nguồn của pháp luật thương mại quốc tế.
Câu 27: Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hóa ngoại thương gồm các điều
khoản:
A.Tên hàng, đối tượng hợp đồng, chất lương, giá cả, phiếu đóng gói, phương thức thanh toán.
B. Tên hàng, chất lượng, số lượng, giá cả, bao bì đóng gói, phương thức thanh toán
C. Tên hàng, số lượng, quy cách, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và
thời hạn giao nhận hàng.
D. Tên hàng, số lượng, quy cách, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và
thời hạn giao hàng, bảo hành.
Câu 28: Trong nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thương có điều khoản về tên hàng
– điều khoản này cần ghi rõ điểm gì để tránh nhầm lẫn?
A.Tên gọi thông thường, tên thương mại, ghi tên hàng kèm theo mã số, ghi tên hàng kèm
theo địa phương sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài.
B. Tên gọi thông thường, tên thương mại, ghi tên hàng kèm theo mã số, ghi tên hàng kèm
theo địa phương sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài, ghi tên hàng kèm theo hãng
sản xuất
C. Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, ghi tên hàng kèm theo
địa phương, hãng sản xuất, ghi tên hàng kèm theo quy cách phẩm chất
D. Tên gọi thông thường, tên thương mại, tên khoa học của mặt hàng, ghi tên hàng kèm theo
mã số, ghi tên hàng kèm theo địa phương sản xuất, tên hàng kèm theo màu sắc bề ngoài, ghi
tên hàng kèm theo mô tả bao bì bên ngoài.
Câu 29: Trong hợp đồng mua bán ngoại thương cần chú ý những điểm gì về số lượng,
trọng lượng của hàng hóa?
A.Đơn vị tính số lượng, đơn vị đo lường, phương pháp quy định số lượng
B. Đơn vị tính số lượng, đơn vị đo lường, phương pháp quy định số lượng, phương pháp cân
đo, đong đếm.
C. Đơn vị tính số lượng (trọng lượng), phương pháp quy định số lượng và phương pháp xác
định trọng lượng của hàng hóa
D. Đơn vị tính số lượng (trọng lượng), phương pháp quy định số lượng và phương pháp xác
định trọng lượng của hàng hóa, cần xác định độ ẩm, bao bì của hàng hóa.
Câu 30: Trong hợp đồng mua bán ngoại thương, cần chú ý những điểm gì về chất lượng
hàng hóa?
A.Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích
thước, trọng lượng
B. Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích
thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hóa
C. Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích
thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hóa, dựa vào hàm lượng chất chủ yếu có trong
hàng hóa
D. Xác định chất lượng dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn hàng hóa, dựa
vào quy cách của hàng hóa, dựa vào hàm lượng chất chủ yếu có trong hàng hóa
Câu 31: Về vấn đề giá cả hàng hóa trong hợp đồng mua bán ngoại thương cần chú ý
những điểm nào?
A.Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp định giá, thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính
giá
B. Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp định giá, thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính
giá, phương pháp định giá
C. Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp định giá, thời điểm đánh giá loại ngoại tệ để tính
giá, phương pháp định giá, cơ sở của việc định giá
D. Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp định giá, xác định giá, cơ sở của giá cả và việc
giảm giá.
Câu 32: Trong nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thương có điều khoản về thời hạn
giao hàng – điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì?
A.Cần ghi một ngày cụ thể hoặc một thời hạn, mà trong thời gian đó việc giao nhận hàng
phải được hoàn tất.
B. Cần ghi một ngày cụ thể hoặc một thời hạn, mà trong thời gian đó việc giao hàng phải
được hoàn tất.
C. Cần ghi một ngày tháng cụ thể hoặc một thời hạn từ ngày này đến ngày này của tháng năm
…trong thời hạn đó việc giao nhận hàng phải được hoàn tất.
D. Cần ghi một ngày tháng cụ thể hoặc một thời hạn từ ngày này đến ngày này của tháng năm
…trong thời hạn đó việc nhận hàng phải được hoàn tất.
Câu 33: Trong nội dung mua bán ngoại thương có điều khoản về địa điểm giao hàng –
điều khoản này cần ghi rõ những điểm gì?
A.Cần ghi rõ một địa điểm, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở chính, tại
kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc
bên mua.
B. Cần ghi rõ một địa điểm cụ thể, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở chính,
tại kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán
hoặc bên mua.
C. Cần ghi rõ một địa điểm cụ thể, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở chính,
tại kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán
hoặc bên mua hoặc bất kì một đơn vị nào.
D. Cần ghi rõ một địa điểm cụ thể, có thể là nơi sản xuất, chế tạo ra hàng hóa, tại trụ sở, tại
kho chứa hàng của người bán, tại một cảng biển, ga tàu, cảng hàng không của bên bán hoặc
bên mua hoặc bất kì một đơn vị nào.
Câu 37: Trình bày nguyên tắc thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thương:
A.Nguyên tắc bình đẳng, nguyên tắc thực hiện đúng, thực hiện đầy đủ và tương trợ hợp tác
lẫn nhau.
B. Nguyên tắc bình đẳng, nguyên tắc thực hiện đúng đối tượng hợp đồng, thực hiện đầy đủ và
tương trợ hợp tác lẫn nhau.
C. Nguyên tắc thực hiện đúng đối tượng hợp đồng, thực hiện đầy đủ các điều khoản đã cam
kết trong hợp đồng, tương trợ, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Nguyên tắc thực hiện đúng đối tượng hợp đồng, thực hiện đầy đủ các điều khoản chủ yếu
đã cam kết trong hợp đồng, tương trợ, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 38: Trình bày các hình thức trách nhiệm trong trường hợp vi phạm hợp đồng mua
bán ngoại thương.
A.Buộc thực hiện đúng hợp đồng, gia hạn hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, hủy
hợp đồng
B. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại, hủy bỏ hợp đồng
C. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại,
sửa đổi hợp đồng
D. Buộc thực hiện đúng hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại vật
chất, tinh thần và các khoản chi phí khác, hủy hợp đồng
Câu 39: Bồi thường thiệt hại khi có vi pham hợp đồng mua bán ngoại thương là việc
bên có quyền lợi bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả tiền bồi thường thiệt hại:
A.Hoặc trả bằng hiện vât, hoặc trả bằng tiền, số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực
tiếp các khoản lợi lẽ ra được hưởng nếu không có vi phạm
B. Số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp và các khoản lợi nhuận lẽ ra phải
được hưởng
C. Hoặc trả bằng hiện vât do vi phạm hợp đồng gây ra, số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất
thực tế, trực tiếp các khoản lợi khác
D. Hoặc trả bằng hiện vât do vi phạm hợp đồng gây ra, số tiền thiệt hại gồm giá trị tổn thất
thực tế, trực tiếp các khoản chi phí khác
Câu 40: Quyền tuyên bố hủy bỏ hợp đồng mua bán ngoại thương được giải quyết như
thế nào?
A.Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy bỏ hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi
trong hợp đồng,bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết
B. Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy bỏ hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi
trong hợp đồng,bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo
ngay mà gây thiệt hại thì bên hủy hợp đồng phải bồi thường.
C. Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy bỏ hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi
trong hợp đồng,bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo
ngay mà gây thiệt hại thì bên hủy hợp đồng phải bồi thường như vi phạm điều khoản về chất
lượng, số lượng, thời hạn…
D. Nếu một bên vi phạm các điều kiện về hủy bỏ hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận ghi
trong hợp đồng,bên hủy hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông báo
ngay mà gây thiệt hại thì bên hủy hợp đồng phải bồi thường như vi phạm điều khoản về chất
lượng, số lượng, thời hạn… như vi phạm điều khoản về chất lượng, thời hạn, địa điểm giao
hàng hoặc điều giao hàng hoặc điều khoản khác mà các bên đã thỏa thuận.
Câu 41: Nội dung của thuyết tống phát:
A.Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực từ thời điểm chấp nhận được gửi đi
B. Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực từ thời điểm người được chào gửi chấp nhận
C. Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực khi người được chào nhận được chấp nhận
D. Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực khi người chào gửi chấp nhận
Câu 42: Nội dung thuyết tiếp thu:
A.Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực từ thời điểm nhận được chấp nhận
B. Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực từ thời điểm người chào hàng nhận được chấp nhận
C. Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực khi người được chào nhận được chấp nhận
D. Chấp nhận ĐNGKHĐ có hiệu lực khi người chào gửi chấp nhận.
Câu 43: Các yếu tố làm biến đổi cơ bản nội dung của chào hàng theo công ước viên 1980
về mua bán hàng hóa quốc tế là gì?
A.Giá cả, thanh toán, đến phẩm chất và số lượng hàng hóa, đến phạm vi trách nhiệm của các
bên hay đến sự giải quyết tranh chấp
B. Giá cả, thanh toán, đến phẩm chất và số lượng hàng hóa, địa điểm và thời hạn giao hàng,
đến phạm vi trách nhiệm của các bên.
C. Đơn giá, thanh toán, đến phẩm chất và số lượng hàng hóa, ngày giao hàng, đến phạm vi
trách nhiệm của các bên.
D. Tất cả đều đúng
Câu 44: Nhận định nào đúng:
A.Chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng không thể áp dụng đồng thời với chế tài hủy HĐ,
tạm ngừng và đình chỉ thực hiện HĐ
B. Chế tài bồi thường thiệt hại được áp dụng đồng thời với các chế tài khác.
C. Chế tài phạt được áp dụng đồng thời với các chế tài khác
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án
1C 2B 3B 4B 5C 6C 8C 9D 10C 11D
12D 13A 14B 15B 16D 17C 18C 19C 20B 21C
22B 23D 24D 25B 26C 27C 32C 37C 38B 39D
40B 42B 42B 43B 44D
Phần 2
1. D 2.A 3.C 4.B