Professional Documents
Culture Documents
KHOA KINH TẾ
Bộ Tài
Chính Bộ Công
Thương Bộ Ngoại
thương Hội đồng
Bộ trưởng Bộ Tài
Chính
10/9/1945
14/12/1954
Sắc lệnh 27 Đổi tên
Nghị đinh 36 8/1984
9/2002
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
HẢI QUAN VIỆT NAM
Luật Hải
Luật Hải quan
quan 2014
Luật Hải
quan 2006
Pháp
lệnh Hải 2002
quan
1.4 Nhiệm vụ và địa bàn hoạt động của Hải quan Việt Nam
1.4.1. Nhiệm vụ
Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa,
phương tiện vận tải; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu; thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; kiến nghị
chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
_ Điều 21 Luật Hải quan 2014_
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
HẢI QUAN VIỆT NAM
1.4 Nhiệm vụ và địa bàn hoạt động của Hải quan Việt Nam
1.4.1. Nhiệm vụ
Hải quan Việt Nam có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa,
phương tiện vận tải; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu; thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; kiến nghị
chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
_ Điều 12 Luật Hải quan 2014_
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
HẢI QUAN VIỆT NAM
1.4 Nhiệm vụ và địa bàn hoạt động của Hải quan Việt Nam
1.4.2. Địa bàn hoạt động
- Cửa khẩu
- Khu vực lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát Hải quan
- Địa điểm làm thủ tục hải quan
- Địa điểm kiểm tra hàng hóa trong lãnh thổ Hải quan
- Khu vực khác theo quyết định của Thủ tướng
_ Điều 7 Luật Hải quan 2014_
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 1
Địa chỉ: Số 2 Hoàng Diệu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CÁC CHI CỤC HẢI QUAN HẢI PHÒNG
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 2
Địa chỉ: Số 5 đường Chùa Vẽ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CÁC CHI CỤC HẢI QUAN HẢI PHÒNG
Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực 3
Địa chỉ: Số 1 đường Ngô Quyền
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
Doanh nghiệp?
“Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
_ Khoản 1, điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005_
- C/O form B
- C/O form ICO
- C/O form DA59
tính toán dựa trên các căn cứ nhất định do đối tượng nộp thuế phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước khi tiến hành xuất khẩu hoặc nhập khẩu các
tính toán dựa trên các căn cứ nhất định do đối tượng nộp thuế phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước khi tiến hành xuất khẩu hoặc nhập khẩu các
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.1 Một số khái niệm liên quan
Trị giá giao dịch: là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ
phải thanh toán cho hàng hoá trong giao dịch bán hàng để xuất khẩu
đến nước nhập khẩu, sau khi đã được cộng thêm hoặc trừ đi các
khoản điều chỉnh
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.1 Một số khái niệm liên quan
Trị giá giao dịch: là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ
phải thanh toán cho hàng hoá trong giao dịch bán hàng để xuất khẩu
đến nước nhập khẩu, sau khi đã được cộng thêm hoặc trừ đi các
khoản điều chỉnh
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.1 Một số khái niệm liên quan
Giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán: là tổng số tiền
mà người mua đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán, trực tiếp hoặc
gián tiếp cho người bán để mua hàng nhập khẩu
- “Đã thanh toán”: số tiền người bán nhận được từ người mua tại thời
điểm nhập khẩu, bao gồm các khoản đặt cọc, ứng trước cho lô hàng.
- “Sẽ phải thanh toán”: số tiền người mua sẽ phải trả cho người bán,
bao gồm khoản thanh toán ghi trên hóa đơn và không ghi trên hóa đơn
Ví dụ về các khoản thanh toán gián tiếp (không ghi trên hóa đơn):
Công ty A ( Việt Nam) mua 2000 máy tính của công ty B ( Singapore)
Giá hóa đơn: 450USD/chiếc
- Lô hàng trước công ty B giao thiếu hàng nên hóa đơn lần này đã được
trừ 25USD/chiếc
- Lô hàng trước nữa công ty B giao một số máy tính không đạt chất
lượng theo thỏa thuận nên hóa đơn lần này được khấu trừ thêm
20USD/chiếc
- Để mua được lô hàng với giá này, công ty A đã chuyển 10.000USD cho
công ty C. Đó là khoản tiền mà công ty B nợ công ty C
Giá thực tế: (450+25+20)x2000 + 10.000= 1.000.000 USD
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.1 Một số khái niệm liên quan
Giao dịch bán hàng để xuất khẩu tới nước nhập khẩu:
+ Giao dịch bán hàng ?
- Là hoạt động thương mại
- Có ít nhất 2 bên tham gia ( bên mua và bên bán)
- Chuyển quyền sở hữu về hàng hóa
- Thanh toán tiền hàng
+ Giao dịch bán hàng để xuất khẩu đến Việt Nam:
Là HĐTM trong đó có sự chuyển dịch hàng hoá từ người bán sang
người mua, qua cửa khẩu, biên giới VN hoặc từ khu phi thuế quan vào
thị trường nội địa, nhằm mục đích chuyển quyền sở hữu từ người bán
sang người mua.
Những giao dịch không được coi là giao dịch bán hàng để xuất khẩu:
- Giao dịch hàng đổi hàng không thể hiện giá trị của hàng hóa trên HĐ
- Giao dịch gửi hàng để bán
- Giao dịch gửi miễn phí: hàng mẫu, hàng quảng cáo
- Giao dịch biếu, tặng hàng hóa
- Giao dịch NK của các đơn vị là văn phòng, chi nhánh không phải là
pháp nhân độc lập
- Giao dịch thuê, mượn hàng hóa
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.1 Một số khái niệm liên quan
Mối quan hệ đặc biệt giữa người mua và người bán:
- Họ cùng là nhân viên hoặc giám đốc của một doanh nghiệp khác
- Họ là chủ sở hữu hợp pháp của 1 doanh nghiệp
- Họ là chủ và người làm thuê
- Một bên có quyền kiểm soát bên kia
- Họ đều bị một bên thứ ba kiểm soát
- Họ cùng kiểm soát một bên thứ ba
- Họ có mối quan hệ gia đình sau: vợ chồng, bố mẹ và con cái được
pháp luật công nhận; ông bà và cháu có quan hệ huyết thống với
nhau, cô chú bác và cháu có quan hệ huyết thống với nhau; anh chị
em ruột; anh chị em dâu, rể.
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.1 Một số khái niệm liên quan
Ngày xuất khẩu: ngày xếp hàng lên phương tiện vận tải theo vận
đơn, đối với hàng hoá vận chuyển bằng đường bộ thì ngày xuất khẩu
là ngày đăng ký tờ khai hải quan
Cửa khẩu nhập đầu tiên: là cảng đích ghi trên vận đơn. Đối với loại
hình vận chuyển bằng đường bộ đường sắt hoặc đường sông quốc
tế thì của khẩu nhập đầu tiên là đích đến ghi trên hợp đồng.
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.2 Nguyên tắc xác định trị giá hải quan
Trị giá hải quan của hàng nhập khẩu được xác định tuần tự theo 6
phương pháp, và dừng lại ngay ở phương pháp nào có thể đạt đến trị
giá cần thiết
- Phương pháp 1: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu.
- Phương pháp 2: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt.
- Phương pháp 3: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu tương tự.
- Phương pháp 4: Trị giá khấu trừ.
- Phương pháp 5: Trị giá tính toán.
- Phương pháp 6: Trị giá suy luận
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 1: Trị giá giao dịch
Bước 1: Kiểm tra hoạt động giao dịch mua bán hàng hóa
Bước 2: Kiểm tra điều kiện áp dụng phương pháp
- ĐK1: Người mua không bị hạn chế về quyền định đoạt hoặc sử
dụng hàng hoá sau khi NK.
- ĐK2: Giao dịch mua bán không phụ thuộc vào bất cứ điều kiện nào
dẫn đến không thể xác định được trị giá của hàng NK
- ĐK3: Người NK không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền
thu được do việc định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá mang lại, không kể
các khoản điều chỉnh theo quy định.
- ĐK4: Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc
nếu có thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
ĐK1: Người mua không bị hạn chế về quyền định đoạt hoặc sử dụng
hàng hoá sau khi NK.
Người mua có đầy đủ quyền định đoạt hàng hóa như: bán, trao đổi,
tặng, cho vay, để thừa kế, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi từ
hàng hóa, từ bỏ hàng hóa
• Các trường hợp vẫn thỏa mãn điều kiện:
- Hạn chế theo quy định của pháp luật
VD: Hàng phải có giấy phép trước khi bán, dán nhãn phụ Tiếng Việt
- Hạn chế về nơi tiêu thụ hàng hóa sau khi NK
VD: Hàng NK chỉ được bán ở miền Bắc VN, hàng NK phải được bán
theo giao nhận tại nhà
- Hạn chế khác không ảnh hưởng đến trị giá hàng hóa
VD: Mẫu ô tô mới cho năm 2018, NK về cuối năm 2017, người NK chỉ
được bán hàng bắt đầu từ tháng 1 năm 2018
ĐK 2: Giao dịch mua bán không phụ thuộc vào bất cứ điều kiện nào dẫn
đến không thể xác định được trị giá của hàng NK
VD:
- Công ty A (Đức) bán ô tô cho công ty B (Việt Nam) đơn giá
17000USD/chiếc với điều kiện công ty B nhập khẩu thêm 300 chiếc ô
tô cũ khác của công ty A
- Công ty C (Nhật) thỏa thuận bán 2000 chiếc xe máy cho công ty D
(Việt Nam) với đơn giá 1000USD/chiếc, đổi lại công ty D phải bán lại
cho C 5400 tấn cà phê khô với giá 1800USD/tấn, nếu không giá xe
máy sẽ là 1050USD/tấn
ĐK 3: Người NK không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu
được do việc định đoạt hoặc sử dụng hàng hoá mang lại, không kể các
khoản điều chỉnh theo quy định
VD: Sau khi bán hàng ra thị trường nội địa, người NK phải chuyển trả
cho người XK một khoản tiền bằng 10% tổng doanh thu bán hàng
Không một khoản lãi nào từ việc bán, định đoạt hàng hóa được người
NK chuyển trực tiếp hay gián tiếp cho người XK, trừ tường hợp khoản lãi
đó được công vào giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán
ĐK 4: Người mua và người bán không có mối quan hệ đặc biệt hoặc nếu
có thì mối quan hệ đó không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch
Chú ý: Mối quan hệ đặc biệt không phải là cơ sở để bác bỏ trị giá giao
dịch của hàng NK mà chỉ là cơ sở để cơ quan Hải quan nghi ngờ và yêu
cầu người NK giải trình, chứng minh tính hợp lý của giá cả
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 1: Trị giá giao dịch
Bước 1: Kiểm tra hoạt động giao dịch mua bán hàng hóa
Bước 2: Kiểm tra điều kiện áp dụng phương pháp
Bước 3: Xác định được giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh
toán của hàng hóa.
Trị giá tính thuế = Trị giá giao dịch
= Giá thực tế đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán +/-
Các khoản điều chỉnh
Bước 4: Xác định các khoản điều chỉnh
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 2: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt
Thế nào là hàng nhập khẩu giống hệt?
Là những hàng hóa giống nhau về mọi phương diện, kể cả đặc điểm vật
lý, chất lượng và danh tiếng; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng
một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác theo sự uỷ quyền của nhà sản
xuất đó, được nhập khẩu vào Việt Nam
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 2: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt
Thế nào là hàng nhập khẩu giống hệt?
* NOTE: Những khác biệt nhỏ bề ngoài được chấp nhận:
- Màu sắc
- Kích cỡ
- Kiểu tem nhãn mác
Có thể bỏ qua những khác biệt mà không ảnh hưởng đến giá trị hàng
hóa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 2: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt
Điều kiện lựa chọn hàng hóa nhập khẩu giống hệt
- Điều kiện về thời gian xuất khẩu
- Điều kiện về cấp độ thương mại và số lượng
- Điều kiện về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm
Điều kiện về quãng đường và phương thức vận tải, bảo hiểm:
Lô hàng NK giống hệt có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển
hoặc đã được điều chỉnh về cùng khoảng cách và phương thức vận
chuyển giống như lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 2: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt
Phương pháp xác định trị giá tính thuế
Trị giá tính thuế của lô hàng đang cần xác định trị giá
= Trị giá giao dịch của hàng hoá NK giống hệt đã được xác định trị giá
theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK (phương pháp 1)
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 2: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu giống hệt
Chú ý
- Chỉ sử dụng phương pháp 2 khi không xác định được trị giá tính thuế
theo phương pháp 1
- Nếu không có lô hàng NK giống hệt được sản xuất bởi cùng một nhà
sản xuất thì mới xét đến hàng hoá được sản xuất bởi nhà SX khác
- Khi xác định được từ hai giao dịch của hàng hoá NK giống hệt trở lên
thì trị giá tính thuế là trị giá giao dịch thấp nhất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 3: Trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu tương tự
Thế nào là hàng nhập khẩu tương tự?
Là những hàng hóa mặc dù không giống nhau về mọi phương diện
nhưng cón các đặc trưng cơ bản giống nhau, được làm từ các nguyên,
vật liệu giống nhau; có cùng chức năng và có thể hoán đổi cho nhau
trong các giao dịch thương mại; được sản xuất ở cùng một nước, bởi
cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác theo sự uỷ quyền của
nhà sản xuất đó, được NK vào Việt Nam.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 4: Trị giá khấu trừ
Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào giá bán của hàng hoá NK,
hàng hoá NK giống hệt, hàng hoá NK tương tự trên thị trường Việt Nam
trừ đi các chi phí hợp lý phát sinh sau khi NK.
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 5: Trị giá tính toán
Trị giá tính toán được xác định bao gồm các khoản sau:
- Giá thành hoặc trị giá của nguyên vật liệu, chi phí của quá trình sản
xuất hoặc quá trình gia công khác của việc sản xuất hàng hoá nhập
khẩu
- Chi phí, lợi nhuận để bán hàng hoá NK
- Các chi phí vận tải, xếp hàng, dỡ hàng, chi phí bảo hiểm hàng hoá để
vận chuyển hàng hoá tới cửa khẩu nhập
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tel.: (+84.31) 3829109 / 3735931 Fax: (+84.31) 3735282 / 3625175
Email: info@vimaru.edu.vn Website: http://www.vimaru.edu.vn
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ CHỦ YẾU
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 6: Suy luận
Áp dụng tuần tự, linh hoạt các phương pháp xác định trị giá tính thuế
sẵn có (từ phương pháp 1 đến 5) và dừng ngay ở phương pháp xác
định được trị giá tính thuế
2.4 Xác định trị giá Hải quan đối với hàng hóa XNK
2.4.3 Các phương pháp xác định trị giá tính thuế đối với
hàng NK
Phương pháp 6: Suy luận
Áp dụng tuần tự, linh hoạt các phương pháp xác định trị giá tính thuế
sẵn có (từ phương pháp 1 đến 5) và dừng ngay ở phương pháp xác
định được trị giá tính thuế
- Tuần tự: áp dụng theo thứ tự ưu tiên từ phương pháp 1 đến 5
- Linh hoạt: mở rộng, nới lỏng một số điều kiện áp dụng của từng
phương pháp