Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích của doanh nghiệp khi tìm hiểu
về lạm phát:
a. Doanh nghiệp cần theo dõi lạm phát như một biến số của nền kinh tế để lập kế
hoạch kinh doanh
b. Nghiên cứu và đề xuất với Nhà nước các giải pháp hạn chế lạm phát và giúp đỡ
doanh nghiệp.
c. Hiểu được bản chất, tính tất yếu và những hệ lụy của lạm phát có thể gây ra cho
doanh nghiệp
d. Trong bối cảnh lạm phát cao, doanh nghiệp cần bảo toàn vốn qua các hình thức
tích trữ tài sản, tăng cường nợ hoặc giãn nợ, thay đổi chính sách bán chịu
Câu 2: Hãng thời trang hàng đầu thế giới dự định phát triển một chuỗi cửa hàng vật
dụng cao cấp tại các thành phố lớn tại Việt Nam. Yếu tố xã hội nào được công ty quan
tâm nhiều nhất:
a. Chính sách miễn giảm thuế cho doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
b. Hành vi mua sắm có tính chất phô trương hay tiết kiệm của cộng đồng dân cư.
c. Cơ cấu nghề nghiệp, tỷ trọng lao động qua đào tạo
d. Dân số và cơ cấu tuổi tác của dân số.
Câu 3: Công ty U kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất thiết bị công nghiệp, đòi hỏi
phải đầu tư lớn vào máy móc thiết bị chuyên dùng. Điều nào tác động đến nhân tố nào
trong môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp:
a. Sản phẩm thay thế
b. Vị thế đối với khách hàng.
c. Đối thủ tiềm năng.
d. Vị thế đối với nhà cung cấp
Câu 4: Doanh nghiệp là …… kinh doanh thực hiện việc sản xuất và cung cấp hàng
hóa, dịch vụ nhằm mục tiêu ……. Các từ nào dưới đây thích hợp để điền vào chỗ
trống trong câu nói trên (theo thứ tự):
a. Đơn vị, hiệu quả
b. Đơn vị, phục vụ xã hội
c. Tổ chức, lợi nhuận
d. Tổ chức, hiệu quả
Câu 5: Sự phát triển của công nghệ thông tin đã ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp:
a. Cơ cấu hình chóp truyền thống ngày càng phẳng hơn.
b. Việc thiết kế sản phẩm dễ dàng hơn qua các phần mềm mô phỏng.
c. Sự kết nối dễ dàng và tức khắc giữa các địa phương thuận lợi qua mạng truyền
thông, như email, chat, video conference…
d. Chất lượng thông tin ngày càng cải thiện hơn như tính trung thực, tính kịp thời,
tính thích hợp, tính chính xác
Câu 6: Điều nào sau đây là ví dụ thể hiện vai trò pháp luật trong việc giúp doanh
nghiệp phát triển bền vững:
a. Giới hạn việc khai thác khoáng sản và các loại tài nguyên khác..
b. Quy định một mức tiền lương tối thiểu phù hợp để đảm bảo lợi ích cho người
lao động đồng thời doanh nghiệp vẫn có lợi nhuận để đầu tư.
c. Tăng thuế để có nguồn chi phúc lợi cho người nghèo hoặc khuyết tật
d. Hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của môi trường kinh doanh
đến doanh nghiệp:
a. Việc phân tích có hệ thống môi trường kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp
nhận dạng được các nguy cơ và cơ hội, từ đó có cách xử lý phù hợp.
b. Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của môi trường
kinh doanh, bao trùm cả cấp chiến lược cho đến cấp thừa hành, xét dưới góc độ
dài hạn hay ngắn hạn.
c. Môi trường kinh doanh là yếu tố khách quan nên doanh nghiệp chỉ có thể thích
nghi với nó để tồn tại..
d. Để phân tích môi trường kinh doanh, cần có kiến thức về các yếu tố của môi
trường, để có thể nhận dạng và phân tích các nhân tố tác động đến chúng
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về khái niệm cầu hàng hóa:
a. Khi xác định lượng cầu, không được tính những người muốn mua nhưng không
có khả năng mua..
b. Lượng cầu được xác định trên một mức giá cho trước
c. Cầu của một hàng hóa là số lượng hàng hóa mà những người mua tiềm năng
mong muốn mua tại một thời điểm nào đó.
d. Những người mua có khả năng mua nhưng chưa sẵn sàng để mua sẽ không
được tính đến trong xác định lượng cầu
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về bên có lợi ích liên quan đến doanh
nghiệp:
a. Là các cá nhân, nhóm người hoặc tổ chức có lợi ích gắn với hoạt động của
doanh nghiệp
b. Bao gồm các cá nhân, tổ chức bên ngoài nhưng có quan hệ mật thiết với doanh
nghiệp như nhà cung cấp, khách hàng, nhà nước và các cổ đông.
c. Có thể chia thành ba nhóm gồm quan hệ bên trong, quan hệ bên ngoài và quan
hệ liên kết với doanh nghiệp
d. Là các đối tượng chịu tác động hoặc tác động tới doanh nghiệp trong các chiến
lược, kế hoạch, các hoạt động kinh doanh và có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Câu 10: Công ty nên sử dụng tài nguyên sao cho không gây tổn hại đến nhu cầu của
các thế hệ tương lai. Chủ trương này liên quan đến khái niệm nào dưới đây:
a. Phát triển bền vững
CHƯƠNG 2
Câu 1: Nội dung nào sau đây không bao gồm trong khái niệm và các hoạt động thực
hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp:
a. Thực hiện các nghĩa vụ đối với xã hội theo quy định của pháp luật
b. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp gắn kết với các bên liên quan, từ người lao
động cho đến cộng đồng, xã hội
c. Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp là sự tích hợp các quan tâm xã hội và môi
trường vào hoạt động kinh doanh và tương tác với các bên liên quan của doanh
nghiệp
d. Các hoạt động thiện nguyện là một trong những nội dung của trách nhiệm xã
hội doanh nghiệp
Câu 2: Điều nào sau đây không phù hợp với việc cắt giảm số tầng quản lý:
a. Giúp quá trình ra quyết định tốt hơn vì gắn với thực tế nhiều hơn
b. Dẫn đến phạm vi kiểm soát của các cấp giảm xuống
c. Làm giảm bớt chi phí hoạt động
d. Giúp các cấp quản lý thấp hơn tự chủ hơn
Câu 3: Phát biểu nào sau đây ít phù hợp nhất với khái niệm văn hóa:
a. Giữa nam giới và nữ giới cũng tồn tại những khác biệt đáng kể về cách
thức suy nghĩ hay hành xử.
b. Các đặc điểm văn hóa có thể giao thoa với nhau tạo thành những cách thức suy
nghĩ, hành vi của một con người cụ thể
c. Văn hóa thế hiện trình độ văn minh của các quốc gia hay dân tộc
d. Ở cấp độ quốc gia, văn hóa là các cách thức hành xử, suy nghĩ được chia sẻ
trong các thành viên của quốc gia
Câu 4: Trong các mô hình cơ cấu tổ chức sau, mô hình nào nhấn mạnh nhất đến quan
hệ giữa doanh nghiệp với thị trường:
a. Cơ cấu theo sản phẩm
b. Cơ cấu theo địa lý
c. Cơ cấu đơn giản
d. Cơ cấu theo chức năng
Câu 5: Công ty M là một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Các nhân viên được khuyến khích trang phục thoải mái. Khu vực làm việc được bố trí
theo không gian mở và thời gian làm việc thì tùy theo mỗi người. Theo bạn, giá trị nào
dưới đây phản ảnh hợp lý nhất các đặc điểm văn hóa tổ chức trên:
a. Sáng tạo
b. Tôn trọng pháp luật và các quy định
c. Trung thực
d. Tính vô kỷ luật
Câu 6: Kế hoạch nào sau đây của doanh nghiệp không nằm trong nội dung của thực
hiện trách nhiệm xã hội doanh nghiệp:
a. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trở thành công ty đại chúng để tiếp cận
nguồn lực xã hội
b. Thay đổi mô hình kinh doanh theo hướng mang lại các giá trị xã hội
c. Cải tiến hoạt động kinh doanh để cải thiện điều kiện lao động
d. Hỗ trợ nguồn lực cho hoạt động cộng đồng kể cả việc huy động nhân viên tham gia
Câu 7: Các cổ đông của công ty M đã quyết định từ bỏ dự án thép tại quốc gia M vì
nhận thấy bên cạnh những khoản lợi nhuận lớn, dự án này sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng
đến đời sống của dân địa phương. Quyết định này có thể giải thích bằng nguyên tắc
quản trị doanh nghiệp nào dưới đây:
a. Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm đối với các bên liên quan.
b. Báo cáo chính xác, kịp thời và trung thực
c. Trách nhiệm giải trình
d. Thúc đẩy sự liêm chính trong tổ chức
Câu 8: Phát biểu nào sau đây phù hợp nhất với khái niệm trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp:
a. Là biện pháp giúp doanh nghiệp tránh né các vụ kiện tụng liên quan đến sản phẩm
b. Phản ảnh nghĩa vụ của doanh nghiệp phải tài trợ cho xã hội hoặc tham gia các hoạt
động thiện nguyện
c. Mâu thuẫn với mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp
d. Mang tính tự nguyện và gắn kết doanh nghiệp với các bên có lợi ích liên quan,
từ người lao động cho đến cộng đồng, xã hội.
Câu 9: Công ty K thiết kế lại quy trình sản xuất để giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa
thạch. Đó là ví dụ về thực hiện trách nhiệm xã hội dưới hình thức:
a. Cải tiến hoạt động kinh doanh để mang lại các giá trị xã hội
b. Quảng bá thương hiệu để thu hút khách hàng
c. Các hoạt động thiện nguyện mang lại lợi ích cho cộng đồng
d. Thay đổi hẳn mô hình kinh doanh theo hướng mang lại các giá trị xã hội
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng với khái niệm quản trị doanh nghiệp:
a. Quản trị doanh nghiệp là cơ chế xử lý các mối quan hệ quan trọng chi phối
định hướng và thành quả của doanh nghiệp
b. Quản trị doanh nghiệp là tập hợp các mối quan hệ giữa nhà quản lý, hội đồng quản
trị, các cổ đông và các bên liên quan khác.
c. Quản trị doanh nghiệp liên quan đến các phương thức điều hành và phối hợp của
Ban Giám đốc với các bộ phận trong doanh nghiệp
d. Quản trị doanh nghiệp cung cấp cấu trúc cho phép xác lập mục tiêu của doanh
nghiệp, phương thức thực hiện và giám sát kết quả.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây phù hợp nhất về ưu điểm của mô hình tổ chức tập trung:
a. Giảm tải công việc cho lãnh đạo
b. Việc ra quyết định nhanh chóng hơn
c. Dễ dàng hơn trong xây dựng và áp dụng các tiêu chuẩn cho toàn hệ thống
d. Thuận lợi trong đào tạo nguồn nhân lực
Câu 3: Giải pháp nào sau đây là phù hợp để giải quyết bài toán "được mùa mất giá” phù
hợp với quan hệ cung cầu
a. Trợ giá cho nông dân
b. Trợ giúp kỹ thuật cho nông dân để nâng cao năng suất
c. Thu thập thông tin để điều chỉnh quy mô sản xuất phù hợp
d. Phát động phong trào mua nông sản ủng hộ nông dân
Câu 4: Lý do nào sau đây không giải thích được việc việc văn hóa tổ chức có thể giúp
doanh nghiệp thành công
a. Văn hóa tổ chức giúp mang lại sự đam mê công việc, sự sáng tạo cho nhân viên
b. Khi xây dựng được văn hóa tổ chức phù hợp, doanh nghiệp sẽ thống nhất mọi thành
viên những mục tiêu hướng tới, những giá trị cùng chia sẻ.
c. Văn hóa tổ chức giúp hạn chế những yếu kém trong quản lý như hoạch định
chiến lược hoặc thực hiện các chính sách
d. Văn hóa tổ chức phù hợp giúp thu hút người tài cũng như giữ chân nhân viên
Câu 5: Yếu tố xã hội hoặc văn hóa nào dưới đây khiến công ty sản xuất thủy sản đông
lạnh A đưa vào sử dụng một quy trình xử lý chất thải hiện đại.
a. Đội ngũ lao động có năng lực chuyên môn để vận hành thiết bị
b. Khách hàng không mua những sản phẩm có hại cho sức khỏe
c. Cộng đồng không ủng hộ các sản phẩm gây hại môi trường
d. Luật môi trường mới yêu cầu cao hơn về bảo vệ môi trường
Câu 6: Công ty U là một trong ba nhà cung cấp mạng di động lớn nhất Việt Nam. Chính
sách nào của Nhà nước luôn được doanh nghiệp quan tâm hàng đầu
a. Xiết chặt các quy định trong luật cạnh tranh
b. Xiết chặt các yêu cầu về ảnh hưởng môi trường
c. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp qua việc hỗ trợ chi phí đào tạo
d. Miễn giảm thuế cho việc sử dụng nhiều lao động
Câu 7: Loại hình doanh nghiệp nào dưới đây sẽ gặp khó khăn nếu muốn mở rộng quy mô
hoạt động sang nhiều lĩnh vực mới đòi hỏi phải đầu tư vốn
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty cổ phần
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Công ty đại chúng
Câu 8: Các thành viên không tham gia điều hành có vai trò quan trọng trong Hội đồng
quản trị. Phát biểu nào sau đây không đúng về các đóng góp của các thành viên này
a. Đóng vai trò chủ chốt trong việc quan hệ với với kiểm toán độc lập, giám sát kiểm
toán nội bộ và soát xét báo cáo tài chính.
b. Tư vấn cho hội đồng về chiến lược, chỉnh sách từ các kiến thức, kinh nghiệm bản
thân có được từ bên ngoài doanh nghiệp
c. Giảm thiểu mâu thuẫn lợi ích giữa nhà quản lý với các cổ động cũng như bảo đảm
với các cổ động về việc các nhà quản lý hành xử dựa trên quyền lợi của cổ động
d. Cung cấp một sự cân bằng ảnh hưởng trong hội đồng
Câu 9: Ưu điểm mô hình tổ chức phân quyền: Thuận lợi trong đào tạo nguồn nhân lực
Câu 10: Yếu tố xã hội hoặc văn hoá nào dưới đây khiến công ty sản xuất đông lạnh thuỷ
sản A đưa vào sử dụng một quy trình xử lí chất thải hiện đại:
a. Đội ngũ lao động có có năng lực chuyên môn để vận hành thiết bị
b. Luật môi trường mới yêu cầu cao hơn về bảo vệ môi trường
c. Cộng đồng không ủng hộ các sản phẩm gây hại cho môi trường
d. Khách hàng không mua những sản phẩm có hại cho sức khoẻ.
Câu 6: Liên và Mai là bạn cùng lớp. Liên thích học qua khảo sát và dành thời gian suy
nghĩ về kết quả đã thu thập được. Trong khi đó, Mai học một cách có hệ thống với các
thông tin, số liệu chắc chắn chứ không thích làm công việc thực tế. Theo mô hình
phong cách học tập của Honey và Mumford, Liên và Mai thuộc nhóm phong cách nào
(theo thứ tự) dưới đây:
a. Thực tế và Lý thuyết
b. Lý thuyết và Quan sát
c. Hoạt động và Quan sát
d. Quan sát và Lý thuyết
Câu 7: Bà Trang là Trưởng Bộ phận Bán hàng của công ty S. Do nhu cầu tuyển dụng
thường xuyên và cấp bách, bà phải tự tìm kiếm ứng viên, phỏng vấn và sau đó chuyển
cho Phòng Nhân sự ký kết hợp đồng lao động. Nhân viên được tuyển thường nghỉ việc
sau vài tháng nên bà Trang lại phải tuyển dụng mới. Vấn đề đặt ra cần giải quyết trong
tình huống này là:
a. Cần có một nhà quản lý cấp cao được phân công chỉ đạo chung công tác tuyển
dụng
b. Bà Trang cần được nâng cao năng lực về quản lý nhân sự, bao gồm cả vấn đề
tuyển dụng
c. Phòng Nhân sự phải đóng vai trò chủ chốt trong toàn bộ quy trình tuyển dụng
d. Cần sử dụng chuyên gia để hỗ trợ cho bà Trang trong công tác tuyển dụng
Câu 8: Đánh giá công việc:
a. Bao hàm toàn bộ quá trình đánh giá thành quả công việc
b. Là việc đánh giá định kỳ về hoạt động của từng cá nhân trong doanh nghiệp
c. Bao gồm xác lập mục tiêu cá nhân, giám sát việc thực hiện, rà soát định kỳ hoạt
động và đưa ra kế hoạch hành động trong thời gian tới.
d. Nhằm thấy được những hạn chế trong hoạt động doanh nghiệp
Câu 9:…. là tổng thể các đặc trưng về cách thức suy nghĩ, cảm xúc hay hành động của
một cá nhân ảnh hưởng đến hành vi cá nhân của người đó.
a. Thái độ
b. Tính cách
c. Động lực
d. Nhận thức
Câu 10: Học tập là quá trình thu nhận kiến thức qua …, dẫn đến sự thay đổi …. Nói
cách khác, quá trình … mang lại cho người học kiến thức, kỹ năng, … hoặc sự kết hợp
giữa chúng. Chọn lựa các từ phù hợp dưới đây để điền vào vị trí thích hợp theo thứ tự:
a. Trải nghiệm – Hành vi – Học tập – Thái độ
b. Hành vi – Thái độ - Trải nghiệm – Năng lực
c. Trải nghiệm – Thái độ - Học tập – Hành vi
d. Đào tạo – Hành vi – Học tập – Kinh nghiệm
ÔN TẬP BÀI THI THỬ TỰ ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Tại công ty Ngọc Thanh, hệ thống quản trị doanh nghiệp quy định và có cơ chế
giám sát về việc các thành viên không lạm dụng quyền hạn cho lợi ích cá nhân. Điều
này liên quan đến nguyên tắc đạo đức nào dưới đây:
a. Công bằng
b. Chính trực
c. Minh bạch
d. Liêm chính
Câu 2: Để xác định giá bán của sản phẩm, doanh nghiệp cần sử dụng các loại thông
tin nào dưới đây:
a. Thông tin kế toán và thông tin thị trường
b. Thông tin kế toán và thông tin về môi trường pháp lý
c. Thông tin nhân sự tiền lương và thông tin sản xuất
d. Thông tin công nghệ và thông tin thị trường
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về bên có lợi ích liên quan đến doanh
nghiệp:
a. Là các đối tượng chịu tác động hoặc tác động tới doanh nghiệp trong các chiến
lược, kế hoạch, các hoạt động kinh doanh và có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
b. Bao gồm các cá nhân, tổ chức bên ngoài nhưng có quan hệ mật thiết với doanh
nghiệp như nhà cung cấp, khách hàng, nhà nước và các cổ đông.
c. Có thể chia thành ba nhóm gồm quan hệ bên trong, quan hệ bên ngoài và quan
hệ liên kết với doanh nghiệp
d. Là các cá nhân, nhóm người hoặc tổ chức có lợi ích gắn với hoạt động của
doanh nghiệp
Câu 4 Lập luận nào dưới đây không phù hợp để giải thích vì sao doanh nghiệp cần có
những nguyên tắc đạo đức của mình:
a. Doanh nghiệp là một thực thể trong xã hội, do đó doanh nghiệp cũng chịu sự
chi phối của các định chế xã hội trong đó có đạo đức
b. Việc thực hiện các nguyên tắc đạo đức giúp doanh nghiệp thực hiện trách
nhiệm xã hội, đáp ứng sự quan tâm của xã hội hiện nay.
c. Việc áp dụng các nguyên tắc đạo đức mang lại tính chính đáng cho hoạt động
của doanh nghiệp
d. Quy định của pháp luật
Câu 5: Điều nào dưới đây nhiều khả năng nhất trong việc thúc đẩy cạnh tranh trở
thành mâu thuẫn:
a. Truyền thông yếu kém làm cho hiểu lầm ngày càng trầm trọng hơn
b. Sự khác biệt về mục tiêu, lợi ích hay thứ tự ưu tiên
c. Thiếu điều phối trong công việc
d. Rào cản về cấp bậc
Câu 7: Công ty Cổ phần Huy Vũ thiết lập một trang riêng trên website công ty để
cung cấp thông tin cho cổ đông. Đây là phương thức:
a. Truyền thông theo chiều ngang
b. Truyền thông theo đường chéo
c. Truyền thông nội bộ
d. Truyền thông với bên ngoài
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của môi trường kinh doanh
đến doanh nghiệp:
a. Việc phân tích có hệ thống môi trường kinh doanh có thể giúp doanh nghiệp
nhận dạng được các nguy cơ và cơ hội, từ đó có cách xử lý phù hợp
b. Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của môi trường
kinh doanh, bao trùm cả cấp chiến lược cho đến cấp thừa hành, xét dưới góc độ
dài hạn hay ngắn hạn
c. Môi trường kinh doanh là yếu tố khách quan nên doanh nghiệp chỉ có thể thích
nghi với nó để tồn tại
d. Để phân tích môi trường kinh doanh, cần có kiến thức về các yếu tố của môi
trường, để có thể nhận dạng và phân tích các nhân tố tác động đến chúng
Câu 9: Lập luận nào dưới đây giải thích đúng về vai trò động lực làm việc trong việc
giảm chi phí của doanh nghiệp:
a. Người lao động có động lực cũng có nhiều sáng kiến và cải tiến đóng góp cho
doanh nghiệp hơn.
b. Nhân viên cố gắng làm việc chăm chỉ hơn
c. Tăng mức độ hài lòng của khách hàng
d. Lỗi và sai sót trong quá trình làm việc giảm xuống.
Câu 10: Bước nào của quy trình đánh giá hoạt động đòi hỏi phải có tiếp xúc trực tiếp
giữa người đánh giá và người được đánh giá:
a. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá và Phỏng vấn
b. Phỏng vấn, thống nhất kết quả đánh giá và kế hoạch hành động kỳ tới
c. Phỏng vấn
d. Báo cáo đánh giá và phỏng vấn
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây phản ảnh cách tiếp cận dựa trên bổn phận mang tính
phổ quát:
a. Các doanh nghiệp khác hối lộ nên doanh nghiệp tôi cũng hối lộ
b. Hối lộ không thể chấp nhận được dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào
c. Việc hối lộ của doanh nghiệp có thể chấp nhận được nếu điều đó là thông lệ của
quốc gia nơi doanh nghiệp hoạt động
d. Việc hối lộ của doanh nghiệp có thể chấp nhận được vì nhờ đó, doanh nghiệp
hoạt động có lợi nhuận, mang lại lợi ích cho cổ đông, việc làm cho người lao
động và đóng thuế cho nhà nước.
Câu 14 Đạo đức trong kinh doanh là:
a. Hệ thống đạo đức được thiết lập trong doanh nghiệp
b. Đạo đức nghề nghiệp của các tổ chức kinh doanh
c. Việc xem xét khía cạnh đạo đức trong hành vi kinh doanh
d. Các giá trị đạo đức được tích hợp trong hệ thống quản trị doanh nghiệp
Câu 15: Hoạt động truyền thông nào dưới đây diễn ra liên tục và thường xuyên trong
hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp:
a. So sánh kết quả thực tế với kế hoạch
b. Thiết lập các quy định và quy trình
c. Chuyển và nhận thông tin hoặc hướng dẫn
d. Thông báo kế hoạch và chiến lược
Câu 17: Công chúng bất bình trước hành vi gây hại môi trường của công ty HULACO
và một số cuộc biểu tình ôn hòa đã diễn ra. Đó là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố nào
trong môi trường đạo đức:
a. Quan hệ doanh nghiệp
b. Quan điểm đạo đức theo thuyết vị lợi
c. Cách tiếp cận đạo đức theo kết quả
d. Các giá trị xã hội
Câu 20: Do đặc điểm công việc, người kế toán có điều kiện tiếp xúc với những thông
tin quan trọng của khách hàng hay doanh nghiệp nơi làm việc. Những thông tin này
nếu tiết lộ có thể gây thiệt hại cho khách hàng hay doanh nghiệp. Nguyên tắc đạo đức
nào dưới đây mang lại sự tin cậy cho xã hội trong trường hợp này:
a. Quy định của pháp luật
b. Tư cách nghề nghiệp
c. Chính trực
d. Bảo mật
Câu 23: Nhà hàng SUZUKI quy định nhân viên phải cúi đầu chào ngay khi khách
bước chân vào nhà hàng. Nhân viên Ngân không thích nhưng vẫn làm. Nhân viên
Ngân hành xử theo:
a. Pháp luật
b. Định chế xã hội
c. Đạo đức
d. Quy tắc
Câu 28: Giám đốc chi nhánh K của công ty H than phiền vì nhận được các công văn
quá gấp nên không có thời gian triển khai công việc. Phòng Hành chính công ty giải
thích đã gửi từ 1 tuần trước nhưng do gửi qua bưu điện nên mất nhiều thời gian. Tình
trạng trên xuất phát từ yếu tố chất lượng nào trong quy trình truyền thông:
a. Người nhận
b. Kênh truyền thông
c. Thông điệp
d. Thời gian
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây phản ảnh cách tiếp cận dựa trên bổn phận mang tính
linh hoạt theo hoàn cảnh:
a. Bảo vệ môi trường là chính sách chung và áp dụng thống nhất toàn cầu của tập
đoàn chúng tôi
b. Quan điểm của Ban Giám đốc ảnh hưởng đến chính sách bảo vệ môi trường của
mỗi công ty trong tập đoàn
c. Công ty chúng tôi bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn của địa phương nơi đặt
nhà máy
d. Chi phí môi trường thấp giúp nhà máy có tiền trả lương cho công nhân, nộp
thuế cho nhà nước và xây dựng các công trình phúc lợi cho địa phương
Câu 33: Một số trưởng phòng trong công ty sản xuất Hoa Lan họp để bàn việc đối phó
với tình hình cúp điện trong mùa khô sắp tới. Đây là phương thức truyền thông:
a. Truyền thông theo chiều ngang
b. Truyền thông theo đường chéo
c. Truyền thông theo chiều dọc
d. Truyền thông từ dưới lên
Câu 34: Điều gì dưới đây không đúng về trách nhiệm của nghề nghiệp kế toán, kiểm
toán với lợi ích công chúng:
a. Việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng hoặc tổ chức cũng chính là hoàn
thành trách nhiệm vì lợi ích công chúng
b. Nghề kế toán, kiểm toán chấp nhận trách nhiệm vì lợi ích của công chúng
c. Kết quả công việc của nghề nghiệp kế toán, kiểm toán ảnh hưởng quan trọng
đến lợi ích công chúng
d. Việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán giúp kế
toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp thực hiện trách nhiệm vì lợi ích công
chúng
Câu 38: Giám đốc công ty X thường chỉ đạo Phòng Kinh doanh qua điện thoại. Do
tính chất quan trọng của thông tin, Phòng Kinh doanh ghi âm và nghe lại để hiểu cho
đúng nội dung. Cách xử lý của Phòng Kinh doanh nhằm đối phó chủ yếu với loại tác
nhân nào dưới đây
a. Xã hội
b. Môi trường
c. Cấu trúc
d. Tâm lý
Câu 40: Hành động nào sau đây không thuộc về giai đoạn tạo lập thông điệp trong
quy trình truyền thông tại doanh nghiệp:
a. Lựa chọn kênh truyền thông phù hợp
b. Quyết định người nhận thông điệp
c. Biến thông tin mình muốn truyền đạt thành thông điệp
d. Chuyển tải thông điệp thành thông tin
Câu hỏi trắc nghiệm: (TN lấy điểm 2)
Câu 1: Kiểm toán viên nội bộ tìm hiểu kiểm soát nội bộ nhằm:
a. Đánh giá tính hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động hay bộ phận nhằm đề xuất
giải pháp cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động
b. Làm cơ sở đưa ra ý kiến về kiểm soát nội bộ
c. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính và thiết kế các thủ tục
kiểm toán phù hợp nhằm giảm rủi ro kiểm toán xuống thấp ở mức chấp nhận được.
d. Phát hiện các gian lận tại doanh nghiệp được kiểm toán
Câu 2: Giải pháp nâng cao chất lượng đánh giá hoạt động dưới đây không thuộc giai
đoạn theo dõi sau đánh giá:
a. Việc theo dõi sau đánh giá và phản hồi phải là một phần không tách rời của quy
trình đánh giá.
b. Việc đánh giá cần được thực hiện thường xuyên, định kỳ chứ không phải khi
xảy ra vấn đề mới đánh giá.
c. Kế hoạch hành động được đưa ra sau đánh giá phải được báo cáo cho lãnh đạo và bộ
phận quản lý nhân sự.
d. Các vấn đề về đào tạo và phát triển đã được thống nhất trong quá trình đánh giá phải
được ghi nhận để theo dõi.
Câu 3: Một nhân viên kế toán hàng hóa sẽ phải hiểu biết về kiểm soát nội bộ liên quan
nhằm:
a. Giải thích bản chất kinh tế của các giao dịch
b. Tham gia xây dựng các quy trình thực hiện các giao dịch để hạn chế các rủi ro ngay
từ thiết kế.
c. Tham gia thiết kế và phân tích các báo cáo hoạt động và tài chính của doanh nghiệp
d. Đảm bảo các số liệu nhập, xuất trước khi được ghi nhận vào hệ thống kế toán
phải được kiểm tra về tính xác thực, chính xác về số liệu, đúng kỳ.
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng về đánh giá thành quả hoạt động:
a. Việc đánh giá không chỉ bao gồm thành quả tài chính mà mở rộng cho các thành quả
phí tài chính
b. Có vai trò quan trọng khi doanh nghiệp phát triển và hình thành các bộ phận có
quyền tự chủ lớn trong kinh doanh
c. Đánh giá thành quả hoạt động giúp nhà đầu tư nhận định về khả năng sinh lời
và tình hình tài chính của các doanh nghiệp quy mô lớn
d. Gắn với việc hình thành các chỉ tiêu đánh giá chủ chốt
Câu 5: Điều nào dưới đây thuộc về trách nhiệm của kế toán tài chính:
a. Vay tiền cho doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu tài chính
b. Lập dự toán và kiểm soát tình hình thực hiện dự toán
c. Quản lý tài chính cho các dự án của doanh nghiệp
d. Ghi chép kế toán cho các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp
Câu 6: Để ngăn chặn và phát hiện gian lận, người quản lý cần:
a. Chuyển giao trách nhiệm này cho kiểm toán độc lập
b. Thiết kế và duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
c.Trả lương cao cho nhân viên để triệt tiêu động cơ gian lận của họ
d. Đầu tư phát triển kiểm toán nội bộ đạt mức độ chuyên nghiệp
Câu 7: Công ty Hùng Mai có các chính sách linh hoạt về giờ giấc hay địa điểm làm
việc để đáp ứng sự khác biệt về phong cách làm việc hay định hướng phát triển cá
nhân. Đây là ví dụ về:
a. Chính sách thu hút nhân tài
b. Chính sách hạn chế sự đối xử phân biệt
c. Chính sách đa dạng hóa trong lĩnh vực nhân sự
d. Chính sách tạo cơ hội bình đẳng cho người lao động
Câu 8: Văn bản nào dưới đây quy định về các biểu mẫu chứng từ kế toán, tên gọi,
số hiệu của hệ thống tài khoản cũng như cách thức hạch toán một số nghiệp vụ
chủ yếu:
a. Luật doanh nghiệp
b. Luật Kế toán
c. Chuẩn mực kế toán
d. Chế độ kế toán
Câu 9: Tình huống nào dưới đây là ví dụ cho hình thức phát triển quản lý:
a. Hợp tác với tổ chức nghề nghiệp để nhân viên lấy chứng chỉ nghề nghiệp và tham
gia các chương trình đào tạo liên tục
b. Nhân viên sau một năm được tư vấn về định hướng phát triển sự nghiệp tại doanh
nghiệp
c. Tài trợ cho nhân viên tiềm năng tham dự các chương trình MBA
d. Cho phép nhân viên đăng ký thay đổi vị trí công việc ở các bộ phân, chi nhánh khác
nhau của doanh nghiệp
Câu 10: Ông Giáp phụ trách Phòng kế toán tại công ty V. Ông rất lo lắng về việc hoàn
thành các nhiệm vụ được cấp trên giao nên tạo ra áp lực lớn lên các nhân viên của
Phòng. Trong "lưới lãnh đạo" của Blake và Mouton, ông Giáp đang ở tọa độ nào:
a. 9:1
b. 9:9
c. 1:9
d. 1:1
CHƯƠNG 5
Câu 1: Hành động nào sau đây không thuộc về giai đoạn tạo lập thông điệp trong quy
trình truyền thông tại doanh nghiệp:
a. Lựa chọn kênh truyền thông phù hợp
b. Chuyển tải thông điệp thành thông tin
c. Biến thông tin mình muốn truyền đạt thành thông điệp
d. Quyết định người nhận thông điệp
Câu 2: Công ty Cổ phần Huy Vũ thiết lập một trang riêng trên website công ty để
cung cấp thông tin cho cổ đông. Đây là phương thức:
a. Truyền thông theo đường chéo
b. Truyền thông với bên ngoài
c. Truyền thông nội bộ
d. Truyền thông theo chiều ngang
Câu 3: Giám đốc công ty X thường chỉ đạo Phòng Kinh doanh qua điện thoại. Do tính
chất quan trọng của thông tin, Phòng Kinh doanh ghi âm và nghe lại để hiểu cho đúng
nội dung. Cách xử lý của Phòng Kinh doanh nhằm đối phó chủ yếu với loại tác nhân
nào dưới đây:
a. Môi trường
b. Tâm lý
c. Cấu trúc
d. Xã hội
Câu 4: Giám đốc chi nhánh K của công ty H than phiền vì nhận được các công văn
quá gấp nên không có thời gian triển khai công việc. Phòng Hành chính công ty giải
thích đã gửi từ 1 tuần trước nhưng do gửi qua bưu điện nên mất nhiều thời gian. Tình
trạng trên xuất phát từ yếu tố chất lượng nào trong quy trình truyền thông:
a. Người nhận
b. Thời gian
c. Kênh truyền thông
d. Thông điệp
Câu 5: Ví dụ nào sau đây phù hợp với khái niệm cạnh tranh quyền lực:
a. Nhà máy A được sử dụng đội xe công ty trong khi nhà máy B phải thuê ngoài
b. Thảo được thưởng nhiều hơn Hà trong khi hai người làm việc cùng một tổ
c. Phòng Kỹ thuật và Phòng Mua hàng cùng muốn được giao xét duyệt mua thiết
bị kỹ thuật
d. Phòng Kế toán không đồng ý với kế hoạch tăng chiết khấu để tăng doanh thu
của Phòng Kinh doanh
Câu 6: Giải pháp nào sau đây giúp hạn chế khả năng xảy ra mâu thuẫn do cạnh tranh:
a. Phân bổ nguồn lực một cách hợp lý
b. Cải thiện truyền thông
c. Điều chỉnh văn hóa tổ chức
d. Nhà quản lý đóng vai trò bên thứ ba hòa giải
Câu 7: Điều nào dưới đây nhiều khả năng nhất trong việc thúc đẩy cạnh tranh trở
thành mâu thuẫn:
a. Truyền thông yếu kém làm cho hiểu lầm ngày càng trầm trọng hơn
b. Thiếu điều phối trong công việc
c. Sự khác biệt về mục tiêu, lợi ích hay thứ tự ưu tiên
d. Rào cản về cấp bậc
Câu 8: Hoạt động truyền thông nào dưới đây diễn ra liên tục và thường xuyên trong
hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp:
a. So sánh kết quả thực tế với kế hoạch
b. Chuyển và nhận thông tin hoặc hướng dẫn
c. Thông báo kế hoạch và chiến lược
d. Thiết lập các quy định và quy trình
Câu 9: Một số trưởng phòng trong công ty sản xuất Hoa Lan họp để bàn việc đối phó
với tình hình cúp điện trong mùa khô sắp tới. Đây là phương thức truyền thông:A
a. Truyền thông theo chiều ngang
b. Truyền thông theo đường chéo
c. Truyền thông từ dưới lên
d. Truyền thông theo chiều dọc
Câu 10: Để xác định giá bán của sản phẩm, doanh nghiệp cần sử dụng các loại thông
tin nào dưới đây:
a. Thông tin nhân sự tiền lương và thông tin sản xuất
b. Thông tin công nghệ và thông tin thị trường
c. Thông tin kế toán và thông tin thị trường
d. Thông tin kế toán và thông tin về môi trường pháp lý
CHƯƠNG 6
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây phản ảnh cách tiếp cận dựa trên bổn phận mang tính
linh hoạt theo hoàn cảnh:
a. Quan điểm của Ban Giám đốc ảnh hưởng đến chính sách bảo vệ môi trường của
mỗi công ty trong tập đoàn
b. Chi phí môi trường thấp giúp nhà máy có tiền trả lương cho công nhân, nộp
thuế cho nhà nước và xây dựng các công trình phúc lợi cho địa phương
c. Bảo vệ môi trường là chính sách chung và áp dụng thống nhất toàn cầu của tập
đoàn chúng tôi
d. Công ty chúng tôi bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn của địa phương nơi đặt
nhà máy
Câu 2: Điều gì dưới đây không đúng về trách nhiệm của nghề nghiệp kế toán, kiểm
toán với lợi ích công chúng:
a.Việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán giúp kế toán
viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp thực hiện trách nhiệm vì lợi ích công chúng
b. Việc đáp ứng các nhu cầu của khách hàng hoặc tổ chức cũng chính là hoàn
thành trách nhiệm vì lợi ích công chúng
c. Kết quả công việc của nghề nghiệp kế toán, kiểm toán ảnh hưởng quan trọng
đến lợi ích công chúng
d. Nghề kế toán, kiểm toán chấp nhận trách nhiệm vì lợi ích của công chúng
Câu 3: Cổ phiếu của công ty U giảm 30% sau khi công ty bị báo chí phanh phui về
việc đối xử không công bằng với người lao động, gây bức xúc công chúng vì cách
hành xử thiếu đạo đức. Đây là ví dụ về:
a. Khách hàng ngày càng quan tâm đến khía cạnh đạo đức của sản phẩm hay dịch
vụ của doanh nghiệp
b. Sự quan tâm của cổ đông đến khả năng quản trị rủi ro của doanh nghiệp, trong
đó bao gồm cả rủi ro về danh tiếng
c. Công ty có thể đứng trước các vụ kiện tụng liên quan
d. Công chúng ngày càng quan tâm đến trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
Câu 4: HNhà hàng SUZUKI quy định nhân viên phải cúi đầu chào ngay khi khách
bước chân vào nhà hàng. Nhân viên Ngân không thích nhưng vẫn làm. Nhân viên
Ngân hành xử theo:
a. Định chế xã hội
b. Quy tắc
c. Pháp luật
d. Đạo đức
Câu 5: Tại công ty Ngọc Thanh, hệ thống quản trị doanh nghiệp quy định và có cơ chế
giám sát về việc các thành viên không lạm dụng quyền hạn cho lợi ích cá nhân. Điều
này liên quan đến nguyên tắc đạo đức nào dưới đây:
a. Liêm chính
b. Chính trực
c. Minh bạch
d. Công bằng
Câu 6: Do đặc điểm công việc, người kế toán có điều kiện tiếp xúc với những thông
tin quan trọng của khách hàng hay doanh nghiệp nơi làm việc. Những thông tin này
nếu tiết lộ có thể gây thiệt hại cho khách hàng hay doanh nghiệp. Nguyên tắc đạo đức
nào dưới đây mang lại sự tin cậy cho xã hội trong trường hợp này:
a. Bảo mật
b. Tư cách nghề nghiệp
c. Quy định của pháp luật
d. Chính trực
Câu 7: Lập luận nào dưới đây không phù hợp để giải thích vì sao doanh nghiệp cần có
những nguyên tắc đạo đức của mình:
a. Việc áp dụng các nguyên tắc đạo đức mang lại tính chính đáng cho hoạt động
của doanh nghiệp
b. Việc thực hiện các nguyên tắc đạo đức giúp doanh nghiệp thực hiện trách
nhiệm xã hội, đáp ứng sự quan tâm của xã hội hiện nay.
c. Quy định của pháp luật
d. Doanh nghiệp là một thực thể trong xã hội, do đó doanh nghiệp cũng chịu sự
chi phối của các định chế xã hội trong đó có đạo đức
Câu 8: Đạo đức trong kinh doanh là:
a. Đạo đức nghề nghiệp của các tổ chức kinh doanh
b. Việc xem xét khía cạnh đạo đức trong hành vi kinh doanh
c. Các giá trị đạo đức được tích hợp trong hệ thống quản trị doanh nghiệp
d. Hệ thống đạo đức được thiết lập trong doanh nghiệp
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây phản ảnh cách tiếp cận dựa trên bổn phận mang tính
phổ quát:
a. Việc hối lộ của doanh nghiệp có thể chấp nhận được nếu điều đó là thông lệ của
quốc gia nơi doanh nghiệp hoạt động
b. Hối lộ không thể chấp nhận được dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào
c. Việc hối lộ của doanh nghiệp có thể chấp nhận được vì nhờ đó, doanh nghiệp
hoạt động có lợi nhuận, mang lại lợi ích cho cổ đông, việc làm cho người lao
động và đóng thuế cho nhà nước.
d. Các doanh nghiệp khác hối lộ nên doanh nghiệp tôi cũng hối lộ
Câu 10: Công chúng bất bình trước hành vi gây hại môi trường của công ty HULACO
và một số cuộc biểu tình ôn hòa đã diễn ra. Đó là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố nào
trong môi trường đạo đức:
a. Quan hệ doanh nghiệp
b. Quan điểm đạo đức theo thuyết vị lợi
c. Các giá trị xã hội
d. Cách tiếp cận đạo đức theo kết quả