You are on page 1of 4

Họ và tên: Ngày tháng năm sinh:

BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ Đề 1


Học phần: Chiến lược kinh doanh Thời gian làm bài: 50 phút
Đề thi: Không sử dụng tài liệu (04 điểm/câu)
1. Nguyên lý nào có ưu điểm là tạo được thế chủ động, ít bị cạnh tranh ?
A. Nguyên lý số đông C. Nguyên lý mục tiêu rõ ràng
B. Nguyên lý vận động nguồn lực D. Nguyên lý tấn công
E. Nguyên lý hành động phối hợp F. Nguyên lý bất ngờ
2. Năng lực là một thành phần của nguồn lực. Nguồn lực là những tài sản vô hình và hữu hình mà một công
ty có thể kiểm soát, có thể sử dụng để hình thành và thực thi các chiến lược của họ.
A. Đúng B. Sai C. Vế đầu đúng, vế sau sai D. Vế đầu sai, vế sau đúng
3. Chiến lược nào được sử dụng nhằm mục đích đưa ra thị trường sản phẩm có giá trị tốt nhất so với mức giá
mà số đông người tiêu dùng chấp nhận?
A. Chiến lược khác biệt hóa B. Chiến lược tập trung chi phí thấp
C. Chiến lược tập trung giá trị tốt nhất D. Chiến lược giá trị phù hợp nhất
4. Công ty LG nhiều năm liên tiếp có lợi nhuận thấp hơn lợi nhuận của Công ty Samsung đối với dòng sản
phẩm điều hòa và máy giặt. Vậy:
A. LG có lợi thế cạnh tranh hơn Samsung
B. Samsung có lợi thế cạnh tranh hơn LG
C. cả LG và Samsung đều có lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình của ngành điện tử gia dụng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
5. Câu nào sau đây sai
A. Mục tiêu chiến lược là sự so sánh giữa quá khứ và tương lai của doanh nghiệp
B. Mục tiêu chiến lược phải đảm bảo tính khả thi, rõ ràng, nhất quán và linh hoạt
C. Mục tiêu chiến lược có thể là chiếm được thị phần lớn hơn, được ngành công nhận là sản phẩm có
chất lượng cao, chi phí sản xuất thấp hơn đối thủ cạnh tranh, mởrộng cơ hội phát triển..vv...
D. Giải pháp chiến lược là cách thức để đạt được mục tiêu chiến lược
6. Câu nào sau đây thiếu chính xác nhất
A. Quản trị chiến lược được hiểu là một tập hợp các quyết định và hành động được thể hiện thông qua
kết quả của việc hoạch định, thực thi và đánh giá thành tích của đối thủ cạnh tranh
B. Quản trị chiến lược được hiểu là một tập hợp các quyết định và hành động được thể hiện thông qua
kết quả của việc hoạch định, thực thi và đánh giá các chiến lược được thiết kế nhằm đạt được sự thành
công lâu dài của một tổ chức
C. Quy trình quản trị chiến lược gồm 3 bước cơ bản: hoạch định chiến lược, triển khai chiến lược, kiểm
soát chiến lược
D. Hoạch định chiến lược kinh doanh là một quá trình tư duy nhằm tạo lập chiến lược kinh doanh trên cơ
sở nghiên cứu và dự báo các thông tin cơ bản.
7. Câu nào sau đây thiếu chính xác nhất
A. Nhà quản trị chiến lược cần có tầm nhìn rộng, sẵn lòng ủy thác và trao quyền, khả năng lãnh đạo
chiến lược, khôn khéo chính trị
1
B. Nhà quản trị chiến lược được phân công chuyên môn theo 3 cấp tương ứng là :cấp công ty, cấp đơn vị
kinh doanh và cấp chức năng
C. Kiểm soát chiến lược bao gồm các nội dung: Kiểm soát chiến lược đã được hoạch định và kiểm soát
quá trình thực thi chiến lược
D. Nhà quản trị chiến lược không cần tiến hành kiểm soát chiến lược vì đấy là nhiệm vụ của nhân viên
dưới quyền
8. Trong_____, các ranh giới ngành được xác định và được chấp nhận.
A. các thị trường truyền thống B. các ngành lâu đời
C. đại dương đỏ D. Đại dương xanh
9. Kỹ thuật dự đoán trong phân tích môi trường bên ngoài:
A. giúp phát triển các dự kiến về những việc đã xảy ra và sẽ xảy ra trong tương lai
B. dự kiến các sự kiện tiềm ẩn sẽ xảy ra dựa vào việc theo dõi các biến đổi của môi trường
C. xác định những sự kiện đang diễn ra ở môi trường bên ngoài để giúp doanhnghiệp có phản ứng chiến
lược phù hợp
D. nghiên cứu tổng quát các yếu tố của môi trường để nhận biết tầm quan trọng của các thay đổi đối với
chiến lược của doanh nghiệp
10. Nguồn lực tổ chức của doanh nghiệp gồm:
A. đối tác tiềm năng, lãnh đạo giỏi...
B. thiết bị, địa điểm, công nghệ, nguyên liệu thô...
C. các quy trình hoạch định, cơ cấu của công ty, hệ thống thông tin, sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền....
D. tiền từ tất cả mọi nguồn (người sáng lập, cổ đông, ngân hàng...)
11. Tình trạng_______trong nhiều ngành kinh doanh là tiền đề để hình thành chiến lược đại dương xanh.
A. cung vượt cầu B. lợi nhuận của doanh nghiệp giảm sút
C. công nghệ lỗi thời C. suy giảm nhu cầu tiêu dùng
12. Chiến lược nào là tối ưu cho điều kiện chỉ có số ít đối thủ cạnh tranh khác cũng cố gắng chuyên biệt hóa
trong cùng thị trường ngách mà công ty đang nhắm đến?
A. Chiến lược tổng chi phí thấp B. Chiến lược khác biệt hóa C. Chiến lược trọng tâm
13. Đây là những biểu hiện của___________: nhiều cuộc họp, quá đông người tham dự, quá nhiều sự chú ý
được hướng vào giải quyết xung đột giữa các bộ phận, nhiều cấp bậc quản lý, tầm kiểm soát rộng.
A. cấu trúc tổ chức không hiệu quả B. cạnh tranh gay gắt trong ngành
C. hoạt động nhân sự nhiều bất cập D. văn hóa doanh nghiệp kém
14. Điều chỉnh chuỗi giá trị của doanh nghiệp để tránh hẳn một số hoạt động phát sinh chi phí là giải pháp
cho:
A. Chiến lược khác biệt hóa B. Chiến lược tổng chi phí thấp C. Chiến lược trọng tâm
15. Câu nào sau đây đúng:
A. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp nhằm mục đích xác định điểm mạnh, điểm yếu của
doanh nghiệp
B. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp nhằm xác định cơ hội và thách thức của doanh nghiệp
C. Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp cần loại bỏ yếu tố chuỗi giá trị

2
D. Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo cách tiếp cận năng lực cốt lõi và lợi thếcạnh tranh giúp doanh
nghiệp tìm hiểu các cơ hội cạnh tranh với đối thủ
16. Năng lực vượt trôi (distinctive competencies) của doanh nghiệp là:
A. Bất cứ thứ gì một công ty có thể thực sự làm tốt hơn so với các công ty đối thủ
B. Một thành phần của nguồn lực gồm những tài sản vô hình và hữu hình giúp chocông ty phát huy được
đầy đủ lợi thế của các nguồn lực khác mà công ty kiểm soát
C. Những tài sản vô hình và hữu hình mà một doanh nghiệp có thể kiểm soát, cóthể sử dụng để hình
thành và thực thi các chiến lược của họ
D. Những điểm mạnh của doanh nghiệp mà các đối thủ không thể dễ dàng bắt kịp hay sao chép được
17. Bốn tiêu chuẩn để đánh giá lợi thế cạnh tranh bền vứng của doanh nghiệp gồm:
A. Có tổ chức, không thể bắt chước, hiếm, có giá trị
B. Không thể thay thế, không thể bắt chước, hiếm, có tổ chức
C. Có tổ chức, có giá trị, hiếm, có thể nhân rộng
D. Có giá trị, có thể nhân rộng, không thể bắt chước, hiếm
18. Câu nào sai trong những câu sau:
A. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter gồm: Tiềm năng phát triển của cácsản phẩm thay thế,
quyền thương lượng của khách hàng, sự gia nhập của các đối thủmới tiềm năng, quyền thương lượng của
nhà cung cấp, sự cạnh tranh giữa các côngty trong ngành
B. Rào cản để gia nhập thị trường thấp là một trong những nguyên nhân gây ra áplực cạnh tranh cao giữa
các công ty trong ngành
C. Khi khách hàng mua số lượng ít, họ có quyền thương lượng tạo ra áp lực vớingười bán vì giảm giá
một ít cũng chả sao
D. khi các nhà cung cấp lớn trong ngành liên kết với nhau có thể tạo nên áp lựcthương lượng của nhà
cung cấp ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh trong ngành
19. Câu hỏi nào sau đây không giúp doanh nghiệp trả lời các thông tin về đối thủ cạnh tranh
A. Các đối thủ cạnh tranh chính sẽ đối phó như thế nào với các xu hướng xã hội,văn hóa, nhân khẩu học,
môi trường chính trị, chính phủ, luật pháp, công nghệ vàcạnh tranh đang ảnh hưởng đến ngành kinh
doanh của chúng ta
B. Vị thế sản phẩm và dịch vụ của chúng ta thế nào khi chúng ta kêu gọi các nhà đầu tư để tăng vốn điều
lệ
C. Bản chất của mối quan hệ giữa những nhà cung cấp và nhà phân phối trongngành công nghiệp là gì
D. Chiến lược lựa chọn của chúng ta sẽ thế nào nếu bị phản công từ các đối thủcạnh tranh chính
20. Lựa chọn câu đúng trong số những câu sau
A. Vòng đời của một sản phẩm thông thường trải qua các giai đoạn: nghiên cứu - tăng trưởng - bão hòa -
suy thoái
B. Vòng đời của một sản phẩm thông thường trải qua các giai đoạn: nghiên cứu - phát triển - ổn định -
suy thoái
C. Một tín hiệu thị trường được hiểu là bất kỳ một hành động nào của một đối thủ cạnh tranh cho chúng
ta biết một cách trực tiếp hoặc gián tiếp về ý định, động cơ, mục tiêu hay hiện trạng của nó.

3
D. Hành vi của các đối thủ sẽ tạo ra những tín hiệu thị trường theo vô số cách khác nhau. Doanh nghiệp
không cần phải nắm bắt chúng vì hầu hết là tín hiệu giả không có giá trị nghiên cứu.
21. Sự đổi mới giá trị được tạo ra khi__________
A. điều kiện về cấu trúc của một ngành đã được xác lập.
B. tổ chức tác động đến cả cơ cấu chi phí lẫn giá trị mang lại cho người mua.
C. tổ chức tập trung nghiên cứu phát triển
D. tổ chức đầu tư nhiều vào hoạt động đổi mới sáng tạo để tạo ra các sản phẩm mới trên thị trường
E. đường giá trị của doanh nghiệp vượt ra khỏi ranh giới đại dương đỏ
22. Allison điều hành bộ phận sản phẩm giấy của một công ty lớn. Bộ phận này sản xuất 130 sản phẩm giấy
khác nhau được bán thông qua hai nhà phân phối tại quốc gia. Hai nhà phân phối bán các sản phẩm giấy đó
cho hàng trăm điểm bán lẻ trên toàn quốc. Ba người báo cáo trực tiếp cho Allison là: Katherine, Jim và
Roger. Katherine, Jim và Roger, mỗi người quản lý mười hai người, tổng cộng ba mươi sáu người trong bộ
phận của Allison. Tầm quản trị của Jim gồm_____
A. Các sản phẩm giấy Allison giao cho Jim B. Hai nhà phân phối quốc gia.
C. Katherine, Jim và Roger D. Mười hai người
E. Các cửa hàng bán lẻ Jim được giao quản lý
23. Sơ đồ chiến lược có hai trục: Trục hoành thể hiện một loạt các yếu tố cạnh tranh trong ngành. Trục tung
thể hiện mức độ giá trị mà công ty mang lại cho khách hàng.
A. Đúng B. Sai
24. Alternatives có nghĩa rộng hơn substitutes
A. Sai B. Đúng
25. Nhận diện lý do tại sao khách hàng lại chuyển sang nhóm chiến lược khác là hành động thực hiện đường
lối nào (trong các đường lối vẽ lại biên giới thị trường)?
A. Định hướng về các ngành sản xuất sản phẩm thay thế
B. Định hướng theo các nhóm chiến lược trong ngành
C. Định hướng theo những sản phẩm và dịch vụ bổ sung
D. Định hướng theo thời gian
E. Định hướng theo chứng năng hoặc cảm xúc của người mua

Câu trả lời


1. 7. 13. 19. 24.
2. 8. 14. 20. 25.
3. 9. 15. 21. 26.
4. 10. 16. 22.
5. 11. 17. 23.
6 12. 18.

You might also like