You are on page 1of 24

CHƯƠNG 1:

TRẮC NGHIỆM

1. Nhóm khái niệm nào được coi là chìa khóa để xây dựng nền tảng cho phát triển và quản
lý quan hệ khách hàng?

A. Nhu cầu và ước muốn


B. Giá trị và chi phí
C. Sự thỏa mãn
D. Khách hàng sinh lời

2. Lời phát biểu sau “ nếu tạo ra một mức kỳ vọng quá thấp cho khách hàng, doanh nghiệp
có thể thỏa mãn một số người mua nào đó: nhưng lại không có khả năng thu hút đủ người
mua. Nếu nâng mức kỳ vọng lên quá cao thì sẽ có nhiều người mua thất vọng”, xuất phát từ
nhóm khái niệm nào?

A. Nhu cầu và ước muốn


B. Sự thỏa mãn
C. Chi phí
D. Giá trị

3. Theo nghĩa rộng nhất, người làm marketing cần cố gắng mang lại những phản ứng có lợi
đối với những sản phẩm chào bán. Phản ứng có ợi mang tầm khái quát hơn việc mua
- bán những sản phẩm vá dịch vụ. Đoạn trích dẫn này xuất phát từ khái niệm nào?

A. Trao đổi
B. Quan hệ
C. Giao dịch
D. Không có trong đáp án

4. Tìm câu diễn đạt chính xác nhất khái niệm thị trường của marketing:

A. Gồm những người mua và người bán thương lượng về trao đổi
B. Một nhóm người tiêu dùng có nhu cầu ước muốn về sản phẩm, sẵn sàng và có khả
năng tham gia trao đổi.
C. Một sự phối hợp giữa nhà sản xuất, bán buôn và bán lẻ
D. Một địa điểm hợp lý cho các hoạt động mua và bán.

5. Một số công ty du lịch Việt Nam chỉ tập trung nổ lực vảo hoạt động thu hút khách hàng
hơn là” níu chân “ họ. Theo bạn họ áp dung quan điểm nào?
A. Tập trung vào sản xuất
B. Tập trung vào sản phẩm
C. Tập trung vào bán hàng
D. Marketing

6. Quan điểm nào cho rằng: “ Khách hàng phải là sự quan tâm chính cùa tất cả mọi người
cho dù công việc của bạn là giải quyết công việc tài chính, thiết kế sản phẩm hay nhân sự”

A. Tập trung vào sản xuất


B. Tập trung vào sản phẩm
C. Tập trung vào bán hàng
D. Marketing
7. Quan điểm nào đã chuyển sự tập trung quản lý guồng máy sản xuất sang việc tìm hiểu
và phục vụ khách hàng?
A. Tập trung vào sản xuất
B. Marketing
C. Tập trung vào bán hàng
D. Tập trung vào sản xuất
8. Quan điểm nào được coi là thích hợp khi thị trường ở tình trạng “khan hiếm” hoặc có
sức thu mua thấp?
A. Tập trung vào sản xuất
B. Tập trung vào bán hàng
C. Marketing
D. Marketing định hướng đạo đức xã hội
9. Theo quan điểm marketing định hướng phát triển đạo đức xã hội, khi đề xuất các giải
pháp marketing cần phải cân đối những lợi ích nào?

A. Mục tiêu của doanh nghiệp


B. Sự thỏa mạn nhu cầu và ước muốn của thị trường
C. Lợi ích toàn xã hội
D. Bao gồm tất cả các câu
10. Quan điểm nào cho rằng thõa mãn nhu cầu ước muốn của người tiêu dùng vừa là
mục tiêu vừa là giải pháp để đạt mục tiêu hiệu quả của DN?

A. Tập trung vào bán hàng


B. Marketing
C. Tập trung vào sản phẩm
D. Tập trung vào sản xuất

11. Tìm lời phát biểu chính xác về bản chất marketing

A. Quảng cáo và bán hàng là hoạt động quan trọng nhất của marketing
B. Marketing là triết lý giúp các tổ chức cá nhân hoạt động có hiệu quả trong nền kinh tế
thị trường khi hướng đến thỏa mãn KH
C. Các tổ chức phi lợi nhuận cần áp dụng marketing
D. Tất cà đều đúng

12. Những hoạt động nào được thết liệt kê dưới đây không thuộc chức năng của
marketing?

A. Định hướng hoạt động kinh doanh cảu tổ chức


B. Hỗ trợ bán hàng, quảng cáo, phân phối, PR, nghiên cứu thị trường,…(-> không ăn nhập với
câu hỏi)
C. Tham gia các cấp độ hoạch định chiến lược kinh doanh của tổ chức
D. Phân chia tiền lãi cho các cổ đông

13. Tìm lời phát biểu diễn đạt đúng và đầy đủ các chức năng của quản trị marketing:

A. Tìm ra càng nhiều khách hàng càng tốt và gia tăng cầu
B. Phải quyết định những khách hàng nào họ muốn phục vụ và quyết định mức độ, thời gian và
tính chất của cầu
C. Quản trị marketing là quản trị trạng thái của cầu
D. Ngoại trừ câu đầu

14. Những đối tượng nào được liệt kê dưới đây cần áp dụng nguyên lý Marketing?

A. Nhà nước
B. Công ty tư vấn sức khỏe cộng đồng
C. Một nghệ sĩ nổi tiếng
D. Tất cả đều được áp dụng nguyên lý marketing

15.Doanh nghiệp dẫn đầu thị trường sử dụng nhiều biện pháp marketing để mở rộng thị
trường chung, không bao gồm:
A.Chuyên môn hóa theo khu vực thị trường địa lý
CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC MARKETING

1. Tìm định nghĩa đúng về “ Xây dựng chiến lược định hướng thị trường”

A. Là kế hoạch cho sự tồn tại và tăng trưởng dài hạn hợp lí nhất trong những điều
kiện về cơ hội thị trường, mục tiêu và nguồn lực cụ thể

B. Là quá trình phát triển và duy trì sự thích ứng mang tính chiến lược giữa
mục tiêu và khả năng của công ty với những cơ hội marketing luôn thay đổi

C. Là kế hoạch dài hạn dựa trên những dự báo điịnh hướng hoạt động của công ty
mang tính ổn định

D. Bao gồm 1 và 2

2. Chiến lược bao trùm nhất , có tầm nhìn xa nhất về tương lai, liên quan tới tất cả hoạt động,
sản phẩm, dịch vụ và thị trường toàn doanh nghiệp. Nó chỉ rõ toàn bộ DN sẽ phát triển như
thế nào và ở vị trí nào; thuộc cấp độ chiến lược của:

A. CTY mẹ/ tập đoàn

B. Các đơn vị kinh doanh (SBU)

C. Sản phẩm – thị trường

D. Không nằm trong đáp án

3. Ai chịu trách nhiệm “thiết kế” chiến lược của công ty

A. Ban lãnh đạo công ty


B. Giám đốc marketing

C. Lãnh đạo các SBU

D. Tất cả đều chịu trách nhiệm

4. Lập KH marketing chủ yếu hướng tới KH, do đó không liên quan gì tới sự thay đổi
chiến lược của DN

Thảo luận:

- Nhận định trên sai

- Giải thích: lập kế hoạch marketing là tiến trình quản trị nhằm phát triển và duy trì sự thích
ứng giữa các mục tiêu, kỹ năng và nguồn lực của tổ chức với những cơ hội thị trường thay
đổi nhanh chóng -> liên quan chặt chẽ với nhau

5. Trong các cấp độ cạnh tranh thì cạnh tranh giữa các SP thay thế là cấp độ cạnh tranh
ít nguy hiểm đối với DN nhất

Thảo luận:

- Nhận định trên sai

- Giải thích: nêu và giải thích bốn cấp độ cạnh tranh (cạnh tranh nhu cầu; cạnh tranh
công dụng; cạnh tranh trong ngành; cạnh tranh thương hiệu). Tất cả các cty đều phải cạnh
tranh với nhau với bốn cấp độ này, với mức độ nguy hiểm ngang nhau.

6. Trình bày các nội dung cơ bản của bản kế hoach Marketing. Bạn hãy lập một bản kế
hoạch marketing ngắn gọn cho 1 SP bất kì mà bạn chọn

Thảo luận:

- Phần giới thiệu

- Vị trí hiện tại trên thị trường

- Tổng quan về thị trường

- Phân tích SWOT

- Các giả định thị trường

- Mục tiêu của doanh nghiệp


- Chiến lược Marketing

- Chuẩn bị nguồn lưc

- Kế hoạch hành động

- Lập một bản kế hoạch marketing ngắn gọn cho 1 sp có đầy đủ các bước

7. Trình bày các bước cơ bản lập chiến lược marketing?

- Phát hiện các cơ hội marketing: phân tích môi trường vĩ mô, phân tích môi trường
trong ngành

- Phân tích năng lực kinh doanh của doanh nghiệp: trong hiện tại, trong tương lai

- Phân đoạn thị trương

- Lựa chọn thị trường

- Định vị thị trương

- Lựa chọn chiến lược thị trường

- Lựa chọn chiến lược cạnh tranh

CHƯƠNG 3:
1. Trong DN thông tin nào dưới đây không thuộc hệ thống báo cáo nội bộ:
A. báo cáo kết quả kinh doanh
B. kế hoạch sản xuất
C. báo cáo sử dụng lao động của đại lý
D. báo cáo đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên maketing
2. Ba hệ thống chính để thu thập thông tin là:
A. Hệ thống thu nhập thông tin nội bộ, hệ thống thu nhập thông tin thường xuyên bên
ngoài và hệ thống marketing
B. Hệ thống thông tin điều tra, hệ thống thông tin quan sát và hệ thống thông tin thu được từ
hiện trường
C. Hệ thống báo cáo, hệ thống điều tra và hệ thống thông tin sơ cấp
D. Hệ thống thông tin sơ cấp, hệ thống thông tin thứ cấp và hệ thống thông tin nhân viên
marketing
3. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định marketing bao gồm:
A. Hệ thống cơ sở dữ liệu marketing, hệ thống phân tích thông tin và các mô hình hỗ
trợ ra quyết định
B. Hệ thống thu nhập thông tin và xử lý thông tin
C. Hệ thống thông tịn nội bộ và hệ thống thông tin bên ngoài
D. Hệ thống cơ sở dữ liệu về KH hiện có và hệ thống cơ sở dữ liệu về KH tiềm năng
4. Phương pháp nào sau đây không dùng để thu thập tài liệu sơ cấp:
A. Quan sát
B. Điều tra
C. Thực nghiệm
D. Tra cứu mạng thông tin trên mạng Internet
5. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với phỏng vấn qua điện thoại:
A. Thời gian phỏng vấn
B. Người hỏi và người dc hỏi không muốn gặp trực tiếp
C. Hỏi những vấn đề tế nhị
D. Cước phí điện thoại thấp
6. Những dữ liệu marketing sau đây đều là những dư liệu thứ cấp, ngoại trừ:
A. Dữ liệu của 1 tổ chức nghiên cứu
B. Một bài viết trên “thời báo kinh tế Việt Nam”
C. Quan sát KH
D. Thu thập giá bán lẻ từ các tạp chí marketing và báo chí chuyên ngành
7. Câu hỏi mở có:
A. Một phương án trả lời
B. Hai phương án trả lời
C. Ba phương án trả lời
D. Không hạn chế phương án trả lời
8. Câu hỏi đóng có:
A. Một phương án trả lời
B. Nhiều phương án trả lời
C. Số phương án trả lời tùy thuộc vào người trả lời
D. Số phương án trả lời tùy thuộc người thiết kế bảng câu hỏi
9. Thông tin thứ cấp (Secondary information) thường có thể th thập được:
A. Nhanh và rẻ hơn thông tin sơ cấp (Primary information)
B. Chính xác hơn thông tin sơ cấp
C. Qua điều tra khách hàng
D. Qua điều tra khách hàng và tài liệu
10. Nghiên cứu marketing nhằm mục đích
A. Định giá bán sản phẩm cao hơn
B. Mang lại cho các nhà marketing những thông tin về môi trường marketing và hành
vi của KH tiềm năng
C. Để thâm nhập thị trường
D. Để tổ chức phân phối sản phẩm
11. Hệ thống thông tin marketing là hệ thống máy tính để thu nhập và phân tích các
thông tin thị trường
Thảo luận:
- Nhận định trên sai
- Giải thích: Định nghĩa về hệ thống thông tin marketing
Hệ thống máy tính chỉ là công cụ hỗ trợ cho các nhà nghiên cứu trong quá trình thu thập, xử
lý và phân tích thông tin
12. Hệ thống thông tin trong DN trước hết là sản phẩm của nhà quản trị chứ không
phải của công nghệ thông tin
Thảo luận:
- Nhận định trên đúng
- Giải thích: Hệ thống thông tin trong DN được thiết kế để phục vụ cho quá trình ra quyết
định của nhà quản trị
13. Trong quá trình nghiên cứu marketing, chỉ có hai phương pháp để thu thập thông
tin sơ cấp về KH là điều tra và quan sát
Thảo luận:
- Nhận định trên sai
- Giải thích: có 3 phương pháp là quan sát, điều tra phỏng vấn và thực nghiệm
14. Quá trình nghiên cứu marketing gồm 5 bước: xác định vấn đề, phân tích hoàn
cảnh, thu thập thông tin, phân tích thông tin, giải quyết vấn đề
Thảo luận:
- Nhận định trên sai
- Giải thích: 5 giai doạn cảu quá trình nghiên cứu marketing là: Xác định vấn đề và mục tiêu
nghiên cứu; Lập kế hoạch nghiên cứu; Thực hiện cuộc nghiên cứu; Xử lý dữ liệu nghiên
cứu và Báo cáo kết quả nghiên cứu
15. Một trong những nhược điểm của việc phỏng vấn bằng điện thoại là NV điều tra
nghiên cứu khó kiểm soát được cuộc phỏng vấn
Thảo luận:
- Nhận định trên đúng
- Giải thích: phỏng vấn qua điện thoại là cách thức người điều tra nghiên cứu hỏi và nhận
câu trả lời qua điện thoại
+ Ưu điểm: Mức độ tương tác giữa người phỏng vấn và người đươc phỏng vấn cao
+ Nhược điểm: Chỉ có thể thăm dò, xin ý kiến của người được phỏng vấn (không làm được
thí nghiệm) và cuộc nói chuyện chỉ giới hạn trong khoảng thời gian nhất định ( chi phí về
cước điện thoại)
16. Bước đầu tiên tromg quá trình nghiên cứu marketing là thực hiện lập kế hoạch
nghiên cứu
Thảo luận:
- Nhận định trên sai
- Giải thích: Năm bước trong quá trình nghiên cứu marketing: Xác định vấn đề và mục tiêu
nghiên cứu; Lập kế hoạch nghiên cứu; Thực hiện cuộc nghiên cứu ; Xử lý dữ liệu nghiên
cứu và Báo cáo kết quả nghiên cứu
17. Báo cáo của các dự án nghiên cứu marketing là đáp án của các vấn đề quản trị
Thảo luận :
- Nhận định trên sai
- Giải thích: nghiên cứu chỉ hỗ trợ cho việc ra quyết định, ngay cả những dự án nghiên cứu
được kiểm soát chặt chẽ cũng có thể chứa đựng sai lầm và các nhà quản trị cần ra quyết
định dựa trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm của bản thân họ có cân nhắc tới những nhân tố
chưa rõ ràng của quá trình nghiên cứu
18. Nhà nghiên cứu marketing chỉ cần sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp trong các công
trình nghiên cứu
Thảo luận:
- Nhận định trên sai
- Giải thích: Trong trường hợp nguồn dữ liệu thứ cấp không đảm bảo độ tin cậy hoặc không
phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, các nhà nghiên cứu phải thu thập dữ liệu sơ cấp
19. Một dự án nghiên cứu marketing có thể sử dụng những phương pháp nào? Nêu ưu
và nhược điểm của từng phương pháp?
Thảo luận:
- Nội dung phương pháp quan sát
+ Ưu, nhược điểm của phương pháp quan sát
- Nội dung phương pháp nghiên cứu tình huống
+ Ưu, nhược điểm của phương pháp nghiên cứu tình huống
- Nội dung phương pháp nghiên cứu điều tra
+ Ưu, nhược điểm của phương pháp nghiên cứu điều tra
- Nội dung phương pháp nghiên cứu thử nghiệm
+ Ưu, nhược điểm của phương pháp nghiên cứu thử nghiệm
- Nội dung phương pháp nghiên cứu tương quan
+ Ưu, nhược điểm của phương pháp tương quan
CHƯƠNG 4

1. Những yếu tố và lực lượng mang tính chất xã hội rộng lớn có tác động đến nhiều yếu tố
khác như DN và các đối thủ cạnh tranh khách hàng, nhà cung ứng là:

A. Môi trường marketing vi mô


B. Môi trường marketing vĩ mô
C. Môi trường marketing nội bộ
D. Môi trường nghành và cạnh tranh

2. Vấn đề nào dưới đây không phải là yếu tố ảnh hưởng đến DN thuộc môi trường marketing

vĩ mô:

A. Nhà nước nâng thuế suất thuế giá trị gia tăng
B. Đối thủ cạnh tranh áp dụng chính sách giá cạnh tranh
C. Tổ chức công đoàn nghành đưa ra yêu cầu tăng lương mới
D. Khí hậu thay đổi làm ảnh hưởng tới khả năng sản xuất
3. Việc nghiên cứu môi trường marketing của một DN cụ thể không nhằm:

A. Nắm vững những thay đổi của môi trường


B. Nắm bắt những ảnh hưởng của môi trường đến hoạt dộng marketing
C. Đề xuất, điều chỉnh các giải pháp marketing
D. Ổn định chính sách vĩ mô

4. Nhận định nào dưới đây không đúng:

A. DN hoàn toàn có thể chi phối các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô
B. DN cần ra quyết định marketing phù hợp với sự thay đổi của môi trường.
C. DN cần coi nghiên cứu môi trường marketing là việc làm cần thiết.
D. Khi ra các quyết định marketing không thể không cân nhắc tới các yếu tố môi trường.

5. Thông tin nào dưới đây không liên quan đến các yếu tố thuộc môi trường marketing vĩ mô
của DN
A. Người dân có xu hướng chuyển dần từ các khu phố đến các khu đô thị mới.
B. Đối thủ cạnh tranh quyết định nâng giá bán
C. Sự biến đổi khí hậu
D. Không có thông tin nào
6. Yếu tố nào sau đây không thuộc về môi trường nhân khẩu những có ảnh hưởng tới quyết
định marketing:

A. Lòng tin về việc, hút thuốc lá có hại cho sức khỏe (đặt biệt là sức khỏe trẻ em)
B. Quy mô dân số của địa bàn kinh doanh
C. Cơ cấu tuổi tác của dân số trên địa bàn kinh doanh
D. Những xu hướng về di chuyển cơ học trong dân cư trên địa bàn kinh doanh
7. Sự thay đổi của môi trương marketing vĩ mô chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn, các
doanh nghiệp nhỏ ít bị ảnh hưởng.

Thảo luận

-Nhận định trên sai

-Giải thích: Sự thay đổi của môi trường marketing vĩ mô ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp,
cơ quan và cá nhân trong phạm vi ảnh hưởng của nó.
7/ Yếu tố nào dưới đây không được nhắc đến trong mô hình năm áp lực cạnh tranh của
Michael Porter:

A. Cạnh tranh giữa các DN trong nghành


B. Cạnh tranh với các hàng hóa thay thế
C. Cạnh tranh nhu cầu
D. Cạnh tranh của sản phẩm mới sắp được tung ra thị trường

8/ Số lượng các DN cung ứng nhiều và sản phẩm có tính đồng nhất cao là đặc điểm của
nghành có cấu trúc cạnh tranh:

A. Cạnh tranh độc quyền


B. Cạnh tranh hoàn hảo
C. Độc quyền nhóm
D. Độc quyền tự
9/ Sự thay đổi của môi trường marketting vĩ mô chỉ ảnh huổng đến các doanh nghiệp lớn,
các doanh nghiệp nhỏ ít bị ảnh hưởng.

Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gthích: Sự thay đổi của môi trường marketing vĩ mô ảnh hưởng tới tất cả các doanh nghiệp, cơ
quan và cá nhân trong phạm vi ảnh hưởng của nó.
10/ Chiến lược marketing cạnh tranh là sử dụng các biện pháp, chính sách và nghệ
thuật marrketng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn so với đối thủ.

Thảo luận:

-Nhận định trên đúng


-Gthich: Chiến lược marketing cạnh tranh là sử dụng các biện pháp, chính sách và nghệ thuật
marrketng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng tốt hơn so với đối thủ và hướng tới marketing
cạnh tranh trên thương trường.

11/ Thực chất của việc nghiên cứu và phân tích cạnh tranh chính là làm sao để doanh
nghiệp biết được ai là đối thủ cạnh tranh của mình.

Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gthich: Thực chất của việc nghiên cứu và phân tích cạnh tranh chính là so sánh DN với các
đối thủ và dự báo các phản ứng có thể có của đối thủ trước những biến động của thị trường
12/ Phân tích môi trường bên ngoài chính là phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh
nghiệp xác định cụ thể cơ hội và nguy cơ khi kinh doanh trên thị trường.

Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gthich: Phân tích môi trường bên ngoài bao gồm cả phân tích các yếu tố vĩ mô và phân tích
nghành cạnh tranh.

13.Căn cứ về phân loại khách hàng tổ chức hay khách hàng người tiêu dùng thường là
số lượng họ mua sắm:
Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gt: Dựa vào mục đích sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ

14.Quá trình mua điển hình của tổ chức khác biệt với quá trình mua điển hình của
người tiêu dùng cá nhân:

-Nhận định trên đúng


-Gt: + Quá trình mua của NTD gồm 5 gđ: nhận thức nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các
phương án, quyết định mua, phản ứng sau khi mua
+Quá trình mua tổ chức gồm 4 gđ: nhận dạng vấn đề, xác định quyền lực mua, tìm
kiếm các nhà cung cấp, xác định các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp.
15“Người quyết định mua” là người duy nhất có ảnh hưởng đến quyết định mua sắm
hàng hóa của tổ chức:

-Nhận định trên sai


-Gt: Trong 1 tổ chức có nhiều bộ phận và cá nhân liên quan đến quá trình mua sắm hàng hóa
và đóng vai trò khác nhau trong quá trình đi đến quyết định mua sắm (người sử dụng, người
ảnh hưởng người mua, người quyết định mua, người giữ thông tin)

16Tại sao khi xây dựng chiến lược marketing phải quan tâm đến đối thủ cạnh tranh,
hãy pt các cấp độ cạnh tranh? Vd cho cấp độ cạnh tranh?

-Nêu vai trò và tác động của đối thủ cạnh tranh tới chiến lược marketing của DN
-Pt cấp độ canh tranh nhu cầu: kn, vd
-Pt cấp độ cạnh tranh mong muốn:kn, vd
-Pt cấp độ cạnh tranh nhãn hiệu: kn, vd
-Pt cấp độ cạnh tranh cùng nhãn hiệu: kn, vd
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5
1. Để thấu hiểu khách hàng, Marketing cần nghiên cứu những vấn đề nào sau đây?

A. Các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi và đặc điểm hành vi mua sắm của khách hàng.
B. Quá trình ra quyết định mua
C. Các thành viên tham gia vào quá trình ra quyết định
D. Tất cả đều phải nghiên cứu

2. Những yếu tố nào được liệt kê dưới đây không thuộc nhóm yếu tố xã hội?

A. Cá tính
B. Giai tầng xã hội
C. Gia đình
D. Nhóm tham khảo

3. Tuổi, giới tính, quy mô gia đình, tín ngưỡng là những biến số thuộc nhóm nhân tố?

A. Tâm lí
B. Hành vi
C. Nhân khẩu học
D. Địa lí

4. Những thông tin về địa vị và giai tầng xã hội của người tiêu dung góp phần giúp
người làm marketing dự báo được?

A. Động cơ mua sắm


B. Cách thức lựa chọn khi mua sắm
C. Sức mua
D. Tât cả những vấn đề trên
5. Gia đình là 1 tổ chức của xã hội vì vậy kiểu hành vi mua của họ thuộc về thị
trường các tổ chức:
Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gt: Hành vi mua hàng của các gia đình là hành vi mua hàng của người tiêu dùng.

6. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là quan hệ cá nhân, do đó gia đình
thuộc về nhóm các yếu tố cá nhân ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng:
Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gt: Gia đình được liệt kê vào nhóm mang tính xã hội
7. Bất kì tình huống mua nào của người tiêu dùng cũng trải qua 5 bước của quá
trình ra quyết định:
Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gt: Hành vi mua theo thói quen có thể bỏ qua vài bước

8. Khách hàng là NTD cá nhân chỉ khi họ thực hiện hành vi mua sản phẩm cho
bản thân mình sử dụng:
Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gt: Họ có thể mua hàng hóa cho cả gia đình sử dụng

9. Nhu cầu mua của doanh nghiệp sản xuất là nhu cầu phát sinh
Thảo luận:

-Nhận định trên đúng


-Gt: Nhu cầu mua tư liệu sản xuất được quyết định bởi nhu cầu mua sản phẩm đầu ra từ việc
dùng tư liệu sản xuất đó để sản xuất.

10. Căn cứ về phân loại khách hàng tổ chức hay khách hàng người tiêu dùng
thường là số lượng họ mua sắm:
Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gt: Dựa vào mục đích sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ

11. Quá trình mua điển hình của tổ chức khác biệt với quá trình mua điển hình của
người tiêu dùng cá nhân:

-Nhận định trên đúng


-Gt: + Quá trình mua của NTD gồm 5 gđ: nhận thức nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các
phương án, quyết định mua, phản ứng sau khi mua
12. Căn cứ về phân loại khách hàng tổ chức hay khách hàng người tiêu dùng
thường là số lượng họ mua sắm:
Thảo luận:

-Nhận định trên sai


-Gt: Dựa vào mục đích sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ

13. Quá trình mua điển hình của tổ chức khác biệt với quá trình mua điển hình của
người tiêu dùng cá nhân:

-Nhận định trên đúng


-Gt: + Quá trình mua của NTD gồm 5 gđ: nhận thức nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá các
phương án, quyết định mua, phản ứng sau khi mua
+ Quá trình mua tổ chức gồm 4 gđ: nhận dạng vấn đề, xác định quyền lực mua, tìm kiếm
các nhà cung cấp, xác định các tiêu chuẩn lựa chọn nhà cung cấp.

31. 1 DN có thể lựa chọn những chiến lược marketing nào để đáp ứng được thị trường
mục tiêu của mình. Mỗi 1 chiến lược cho 1 vd thực tiễn?
Thảo luận:
- Chiến lược tập trung
+ Vẽ hình minh họa
+ Gt chiến lược
+ vd minh họa
-Chiến lược không phân biệt
-Chiến lược phân biệt
-So sánh ưu nhược điểm giữa các chiến lược

32. Thị trường mục tiêu là gì? Những yêu cầu của 1 đoạn thị trường để được chọn
làm thị trường mục tiêu? Cho vd?

-Khái niệm thị trường mục tiêu: Nêu kn và gt, vd


-Yêu cầu quy mô và tốc độ tăng trưởng: Nêu và gt yêu cầu, vd
-Yêu cầu về phù hợp với khả năng và mục tiêu của DN: nêu và gt yc, vd

33. Tại sao khi xây dựng chiến lược marketing phải quan tâm đến đối thủ cạnh
tranh, hãy pt các cấp độ cạnh tranh? Vd cho cấp độ cạnh tranh?

-Nêu vai trò và tác động của đối thủ cạnh tranh tới chiến lược marketing của DN
-Pt cấp độ canh tranh nhu cầu: kn, vd
-Pt cấp độ cạnh tranh mong muốn:kn, vd
-Pt cấp độ cạnh tranh nhãn hiệu: kn, vd
-Pt cấp độ cạnh tranh cùng nhãn hiệu: kn, vd

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6


Câu 1: thị trường mục tiêu là gì?những yêu cầu của 1 đoạn thị trường để được chọn
làm thị trường mục tiêu?cho ví dụ minh họa
Câu 2: Một doanh nghiệp có thể lực chọn những chiến lược mar nào để đáp ứng được
thị trường mục tiêu của mình?ví dụ thực tiễn?

1) Cải tiến mặt hàng nên cải tiến toàn bộ để thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của KH

-Nhận định trên sai


-Gt: Vì còn phụ thuộc vào từng đối tượng KH xem họ có đủ khả năng về tài chính không.

2) Quyết định về bao gói liên quan đến cả lợi ích cốt lõi của 1 sp vì nó mang lại sự
thỏa mãn cho KH
-Nhận định trên sai
-Gt: Bao gói thuộc về yếu tố hữu hình của sp

1.sp theo quan điểm mar là


Hàng hóa hay dịch vụ có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
2.sự khác biệt của hàng hóa theo quan điểm mar và hàng hóa theo quan điểm cổ điển
ở các yếu tố nào
Dịch vụ bổ sung
3.dn bán sp bảo hiểm nhân thọ cần chú trọng giải pháp nào
Tư vấn hướng dẫn người mua và bán hàng gián tiếp thông qua các đại lý
4.dn có thể mở rộng danh mục sp bằng cách
Tăng số kiểu bao gói của 1 sp
6.để lập kế hoạch mar cho những dòng sp hiện đại, nhà sản xuất không cần cacá thông
tin
Kế hoạch mar của đối thủ cạnh tranh
7.khi đưa ra quyết định về bao gói sp, nhà quản trị cần xem xét yếu tố
Tất cả các phương án
8.chức năng tự giới thiệu cho sp của bao gói, đặc biệt quan trọng đối với loại sp nào
sau đây
Hàng tiêu dùng đóng gói
9.nhiệm vụ đầu tiên cần quan tâm khi phát triển chiến lược bao gói
Chức năng nhiệm vụ, mục tiêu của bao gói
10.các loại dịch vụ kèm theo sp được cân nhắc dựa trên
Đặc điểm sp, thị trường và cạnh tranh, khả năng của dn
11.một trong những chức năng của thương hiệu là
Khẳng định sp của người bán
12.nhân tố nào sau đây không góp phần nâng cao sức mạnh hình ảnh thương hiệu
Giảm giá bán để tăng tiêu thụ
13.phát biểu nào không đúng với thương hiệu
Thương hiệu chỉ là tên, biểu tượng được đăng kí và bảo hộ
14.thương hiệu riêng của nhà phân phối có lợi thế cạnh tranh về giá so với thương hiệu
của nhà sản xuất do
Tất cả các phương án
15.việc thực hiện chiến lược mở rộng thương hiệu có nghĩa là
Sử dụng nhãn hiệu cũ gắn cho sp mới hoàn toàn
16.tái định vị thương hiệu cần xem xét trong các điều kiện nào
Nhu cầu thị hiếu của khách hàng thay đổi
17.mỗi dn cí thể kiểm định mar trong phát triển sản phẩm bằng cách
Bán thử trên thị trường
18.cải tiến mặt hàng nên cải tiến toàn bộ để thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng
Sai.phụ thuộc vào từng đối tượng khách hàng xem họ có đủ khả năngvề tài chính không
19.quyết định về bao giú liên quan đến cả lợi ích cốt lõi của 1 sp vì nó mang lại sự thỏa
mãn cho khách hàng
Sai.bao gói phụ thuộc về yếu tố hữu hình của sp

You might also like