Professional Documents
Culture Documents
8. Một câu hỏi với các phương án trả lời được xác định trong dải từ 1 tới 5, chia theo mức độ
đồng ý của người trả lời, tăng dần từ 1 tới 5, với 1=Hoàn toàn không đồng ý và 5=Hoàn toàn
đồng ý. Đó là loại câu hỏi:
A. Phân dải theo nghĩa từ
B. Chia theo mức độ
C. Chia theo giá trị
D. Hoàn thành câu
9. Nội dung được đặt cuối cùng trong bản Báo cáo kết quả nghiên cứu là:
A. Mục tiêu nghiên cứu
B. Nội dung nghiên cứu
C. Kết quả nghiên cứu
D. Phụ lục
10.Nghiên cứu marketing là loại hình nghiên cứu:
A. Cơ bản
B. Ứng dụng
C. Khoa học
D. Bản chất
11.Hệ thống thu thập thông tin marketing thường xuyên bên ngoài cung cấp thông tin về:
A. Doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp
B. Khối lượng dự trữ vật tư cần thiết cho hoạt động kinh doanh liên tục
C. Những sự kiện mới nhất diễn ra trên thương trường
D. Tốc độ lưu chuyển dòng vốn của doanh nghiệp
12.Để có thông tin về tiềm năng và nhu cầu cụ thể của từng thị trường, các doanh nghiệp cần
dùng tới:
A. Hệ thống báo cáo nội bộ
B. Hệ thống thu thập thông tin marketing thường xuyên bên ngoài
C. Hệ thống nghiên cứu marketing
D. Hệ thống phân tích thông tin marketing
13.Kết quả của giai đoạn nào dưới đây chỉ ra toàn bộ nội dung các công việc mà nghiên cứu
marketing cần thực hiện?
A. Xác định mục tiêu nghiên cứu
B. Lập kế hoạch nghiên cứu
C. Thu thập thông tin
D. Xử lý và phân tích thông tin
14.Câu hỏi chỉ lựa chọn 1 trong những phương án trả lời sẵn có là loại câu hỏi:
A. Đóng
B. Mở
C. Điền vào chỗ trống
D. Sắp xếp thứ tự
15.Yếu tố KHÔNG được xem là nguyên nhân phải hình thành hệ thống thông tin marketing
là:
A. Doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng phạm vi kinh doanh
B. Bản chất của môi trường kinh doanh là luôn biến động
C. Doanh nghiệp luôn được bảo hộ để độc quyền
D. Doanh nghiệp phải cạnh tranh không chỉ bằng giá mà bằng khả năng thỏa mãn nhu cầu
khách hàng
16.Nhận định nào dưới đây là ĐÚNG:
A. Dữ liệu thứ cấp luôn chính xác hơn dữ liệu sơ cấp
B. Việc nghiên cứu thường được bắt đầu từ việc thu thập thông tin thứ cấp
C. Dữ liệu sơ cấp do thành viên nghiên cứu chính thu thập; dữ liệu thứ cấp được thực hiện
bởi các thành viên nghiên cứu còn lại
D. Dữ liệu sơ cấp thường cần thu thập trước dữ liệu thứ cấp
17.Thông tin nào dưới đây không được xem là dữ liệu (data) trong nghiên cứu marketing là:
A. Số lượng sinh viên ĐH Kinh tế Quốc dân được chia theo giới tính
B. Mẩu quảng cáo KFC trong thang máy nhà A1 ĐH Kinh tế Quốc dân
C. Tổng số cán bộ giảng viên đang hưởng lương từ ĐH Kinh tế Quốc dân
D. Một đoạn băng phỏng vấn sinh viên về giảng viên ĐH Kinh tế Quốc dân
18.Khi lượng bán giảm, doanh nghiệp muốn nghiên cứu để xác định sản lượng bán của sản
phẩm nào giảm, giảm ở thị trường nào. Nghiên cứu đó gọi là:
A. Nghiên cứu mô tả
B. Nghiên cứu nhân quả
C. Nghiên cứu khám phá
D. Nghiên cứu khảo sát
19.Một doanh nghiệp bán lẻ - muốn “vẽ nên bức tranh” về hành vi mua của khách hàng từ
khi họ bước chân vào siêu thị tới khi họ thanh toán - nên thu thập thông tin bằng cách:
A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Khảo sát
D. Phỏng vấn
20.Khi muốn thử nghiệm phản ứng của thị trường với một hình thức bao gói mới, doanh
nghiệp nên áp dụng loại hình nghiên cứu nào dưới đây?
A. Quan sát
B. Thực nghiệm
C. Khảo sát
D. Phỏng vấn
2. Yếu tố không thuộc ṿề nhóm yếu tố cá nhân ảnh hưởng tới hành vi mua của khách
hàng người tiêu dùng là:
A. Tuổi đời
B. Nghề nghiệp
C. Động cơ mua hàng
D. Tình trạng kinh tế ̣
3. Trong số các cách liệt kê dưới đây, thứ tự đúng (từ thấp đến cao) theo tháp nhu cầu
của Maslow là :
A. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn ̣ trong, nhu cầu tự hoàn
thiêṇ
B. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn
thiêṇ
C. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu xã hội, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn
thiêṇ
D. Nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu xã hội, nhu cầu tự hoàn
thiêṇ
5. Yếu tố nào dưới đây không thuộc nhóm yếu tố tâm lý?
A. Động cơ
B. Nhận thức
C. Lối sống
D. Sự hiểu biết
7. Yếu tố không thuộc ṿề nhóm yếu tố cá nhân ảnh hưởng tới hành vi mua của khách
hàng là :
A. Tuổi đời
B. Nghề nghiệp
C. Động cơ mua hàng
D. Tình trạng kinh tế ̣
8. Nhận định không đúng về ảnh hưởng của văn hóa tới hành vi mua là :
A. Văn hóa truyền thống chỉ ảnh hưởng đến hành vi mua sản phẩm thiết yếu
B. Hành vi mua chịu ảnh hưởng bởi văn hóa
C. Những người tiêu dùng cùng nhánh văn hóa thường có hành vi tiêu dùng tương tự nhau
D. Sự biến đổi văn hóa có thể làm thay đổi hành vi tiêu dùng
9. Nhận định không đúng về ảnh hưởng của các yếu tố xã hội tới hành vi mua của người
tiêu dùng là:
A. Yếu tố hình thành nên đẳng cấp xã hội chỉ là tiền bạc, của cải
B. Địa vị xã hội của một người tùy thuộc họ ở giai tầng nào trong xã hội
C. Những người ở cùng giai tầng xã hội có khuynh hướng giống nhau về hành vi mua
D. Giai tầng xã hội là một trong những tiêu thức để phân đoạn ̣ thị trường
10. Yếu tố được mô tả là “bền chặt, khó thay đổi và không phải tốn kém nhiều chi phí
để tạo ra ảnh hưởng mạnh tới hành vi người tiêu dùng” là :
A. Các giá trị văn hóa có thể giao thoa
B. Các giá trị văn hóa cốt lõi của cộng đồng
C. Các giá trị văn hóa của một nhóm nhỏ trong cộng đồng
D. Các giá trị văn hóa mới xuất hiện trong cộng đồng
11. Hoạt động marketing của các thương hiệu sản phẩm Hàn Quốc tác động vào nhóm
thanh niên tạo ra trào lưu tiêu dùng mới. Hiện tượng đó đưa đến gợi ý về:
A. Không nên sử dụng các sản phẩm của Hàn Quốc
B. Sẽ hình thành các nhóm kỳ thị sản phẩm Hàn Quốc
C. Về lâu dài sẽ tạo ra các nhánh, nhóm văn hóa tiêu dùng
D. Về lâu dài sẽ khó cạnh tranh với các nhóm khác
12. Lý do dẫn đến tình trạng “người tiêu dùng có thể lĩnh hội và nhận thức ý nghĩa của
cùng một thông điệp quảng cáo theo những cách khác nhau” là
A. Yếu tố hoàn cảnh cá nhân lúc đó
B. Yếu tố tâm lý lúc đó
C. Yếu tố môi trường văn hóa lúc đó
D. Yếu tố bối cảnh xã hội lúc đó
13. Thông tin trực tiếp từ người bán hàng tại điểm bán có ý nghĩa rất quan trọng cho
khách hàng ra quyết định mua vì nó là nguồn thông tin:
A. Đến sau cùng
B. Đến đúng lúc
C. Có tính chất chuyên gia
D. Có tính chất củng cố thêm
14. Hoạt động marketing đồ chơi trẻ em nên có tác động cả tới thầy cô giáo vì lý do nào
dưới đây?
A. Họ là người cùng chơi sản phẩm với các em
B. Họ là người ra quyết định
C. Họ là người ảnh hưởng tới việc ra quyết định mua đồ chơi
D. Họ là người chấp nhận mua sắm
15. Khi người tiêu dùng đang ở giai đoạn nhận biết nhu cầu của quá trình mua thì
người làm marketing của doanh nghiệp nên làm gì?
A. Phát hiện xem người tiêu dùng muốn thỏa mãn nhu cầu gì bằng sản phẩm nào và như thế
nào
B. Tìm hiểu về kênh thông tin họ tham khảo để ra quyết định mua
C. Xem xét yếu tố nào kìm hãm đến việc ra quyết định mua của họ
D. Xem sau khi mua khách hàng có hài lòng không
16. Phát biểu sai về quá trình ra quyết định mua của người tiêu dùng là :
A. Trong khi đánh giá các khả năng thay thế, người tiêu dùng có khuynh hướng xây dựng
niềm tin của mình gắn với các thương hiệu
B. Khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng có xu hướng chỉ dùng nguồn thông tin cá nhân
C. Doanh nghiệp có thể tạo ra các kích thích tác động tới việc nhận biết nhu cầu của người
tiêu dùng
D. Doanh nghiệp cần phải nắm được trạng thái thỏa mãn của người tiêu dùng sau khi mua
17. Khi người tiêu dùng không hài lòng về một sản phẩm, họ sẽ làm gì nếu phải mua lặp
lại chính loại sản phẩm đó?
A. Tìm kiếm thông tin bên trong trước khi mua
B. Tìm thêm bạn để hỏi
C. Mở rộng nhóm sản phẩm
D. Nghĩ ngay rằng, sẽ không mua sản phẩm đã không làm họ hài lòng trước đó
18. Ông Hoàng vào Nhà sách Nhân dân mua tập giấy bài kiểm tra cho con. Ông Hoàng
đóng vai trò gì trong tình huống đó?
A. Người ảnh hưởng
B. Người đi mua
C. Người sử dụng
D. Người tham khảo
19. Anh Bình (người làm chủ gia đình) dự định mua xe SH cho con đi học cấp 3. Song,
chị Lan, vợ anh Bình cho biết, học sinh cấp 3 không được sử dụng xe máy trên 50 phân
khối nên anh Bình đã không mua xe SH nữa.Chị Lan đóng vai trò gì trong tình huống
mua đó?
A. Người sử dụng
B. Người phát kiến
C. Người tham khảo
D. Người phê duyệt
20. Bạn Hạnh dự định mua máy điện thoại Samsung. Song, khi chia sẻ ý định mua của
mình cho nhóm bạn, thì các bạn khuyên Hạnh nên dùng I-phone để cả nhóm dễ bề chia
sẻ thông tin qua I-message. Hạnh đang chịu ảnh hưởng bởi yếu tố thuộc nhóm nào dưới
đây?
A. Văn hóa
B. Cá nhân
C. Tâm lý
D. Xã hội
2. Đoạn thị trường hấp dẫn với doanh nghiệp là đoạn thị trường có đặc điểm nào dưới
đây?
A. Một nhóm khách hàng chiếm thị phần cao nhất trong thị trường tổng thể
B. Đoạn thị trường thể hiện sự tương hợp giữa khả năng, chiến lược, mục tiêu của doanh
nghiệp với quy mô thị trường và mức độ cạnh tranh trên đoạn thị trường đó
C. Một nhóm khách hàng mà doanh nghiệp có khả năng đáp ứng được nhu cầu và ước muốn
của họ
D. Một nhóm khách hàng doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh tốt nhất trên thị trường
3. Cụm tính từ thể hiện đúng những yêu cầu cơ bản của phân đoạn thị trường là:
A. Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có tính khả thi
B. Đo lường được, có quy mô đủ lớn, có thể phân biệt được và có lợi nhuận cao nhất
C. Đo lường được, có quy mô lớn nhất, có thể phân biệt được và có tính khả thi
D. Đo lường được, quy mô lớn nhất và có tính khả thi
4. Mệnh đề thể hiện đúng nhất khái niệm “thị trường mục tiêu” là :
A. Thị trường bao gồm những khách hàng có cùng nhu cầu hoặc ước muốn mà doanh nghiệp
có khả năng đáp ứng, đồng thời các hoạt động marketing của doanh nghiệp có thể tạo ưu thế ̣
so với đối thủ cạnh tranh và đạt được mục tiêu kinh doanh đã định
B. Một đoạn thị trường duy nhất mà doanh nghiệp lựa chọn và quyết định tập trung nỗ lực
marketing vào đó nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của mình
C. Một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn vì cho rằng họ có khả năng cạnh
tranh cao
D. Một hoặc vài đoạn thị trường mà doanh nghiệp lựa chọn vì cho rằng họ sẽ nhận được sự
ủng hộ cao của Chính phủ
5. Phương án nào được liệt kê dưới đây không nằm trong 5 phương án chọn thị trường
mục tiêu?
A. Tập trung vào một đoạn thị trường
B. Chuyên hóa tuyển chọn
C. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
D. Chuyên môn hóa theo thế mạnh của người cung ứng
6. Mệnh đề thể hiện rõ nhất bản chất của định vị thị trường là :
A. Xác định những điểm khác biệt nổi trội cho sản phẩm sao cho khách hàng luôn ghi nhớ
B. Lựa chọn cho sản phẩm một vị thế đặc biệt trên thị trường sao cho khách hàng ưa chuộng
C. Xác định cho sản phẩm một vị thế nhất định và có giá trị trong tâm trí khách hàng trên thị
trường mục tiêu.
D. Khắc họa cho sản phẩm có những đặc điểm khác biệt rõ nét so với sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh
7. Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức phân đoạn thị trường
theo :
A. Xã hội
B. Tâm lý
C. Hành vi
D. Nhân khẩu
8. Mệnh đề thể hiện bản chất của chiến lược marketing phân biệt là :
A. Trong chiến lược marketing này, doanh nghiệp quyết định tham gia vào nhiều đoạn thị
trường và áp dụng những chương trình marketing riêng cho từng đoạn
B. Chiến lược marketing phân biệt sản phẩm theo mọi đoạn thị trường
C. Chiến lược marketing khi doanh nghiệp tham gia vào nhiều đoạn thị trường
D. Chiến lược marketing mà doanh nghiệp chiếm lĩnh nhiều đoạn thị trường
12. Mối quan hệ giữa marketing hỗn hợp và chiến lược định vị được thể hiện thông qua
nhận định nào dưới đây?
A. Marketing hỗn hợp là tiền đề cho chiến lược định vị
B. Marketing hỗn hợp cần được thực hiện song song với quá trình xác lập chiến lược định vị
C. Marketing hỗn hợp được xây dựng căn cứ theo chiến lược định vị
D. Marketing hỗn hợp cần được xây dựng độc lập với chiến lược định vị
13.Việc chọn thị trường mục tiêu theo hướng chuyên môn hoá tuyển chọn thích hợp với
loại doanh nghiệp nào dưới đây?
A. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
B. Doanh nghiệp lớn
C. Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận
D. Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu dẫn đầu về chất lượng
14. Tiến trình định vị không bao gồm bước công việc nào dưới đây?
A. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu
B. Lựa chọn hình ảnh và vị thế cho sản phẩm
C. Soạn thảo chương trình marketing mix
D. Quyết định chiến lược phát triển thị trường và sản phẩm
15. Dưới đây là các phương thức lựa chọn thị trường mục tiêu cơ bản, ngoai ̣ trừ:
A. Tập trung vào một đoạn thị trường
B. Chuyên môn hoá theo sản phẩm
C. Chuyên môn hóa theo năng lực sản xuất của doanh nghiệp
D. Chuyên môn hoá tuyển chọn
17.Trên thực tế, đối với sản phẩm kem đánh răng, doanh nghiệp thường sử dụng tiêu
thức phân đoạn thị trường theo:
A. Giới tính
B. Nghề nghiệp
C. Tuổi tác
D. Trình độ văn hóa
18. Bốn nhóm tiêu chí chính để phân đoạn thị trường người tiêu dùng bao gồm :
A. Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
B. Địa lý, nhân khẩu học, tâm lý và trình độ học vấn
C. Địa lý, mức thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý và hành vi
D. Quốc tịch, nơi cư trú và hành vi
19.Phương án phản ánh đúng về các chiến lược marketing có thể được sử dụng để đáp
ứng thị trường mục tiêu là :
A. Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing một đối một
B. Marketing không phân biệt; marketing đặc thù và marketing tập trung
C. Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing tập trung
D. Marketing không phân biệt; marketing phân biệt và marketing địa phương
2. Một công ty có địa bàn trải rộng trên toàn quốc hoặc nhiều quốc gia nên chọn mô
hình tổ chức bộ phận Marketing nào?
A. Tổ chức bộ phận marketing theo chức năng
B. Tổ chức bộ phận Marketing theo nguyên tắc địa lý
C. Tổ chức bộ phận Marketing theo sản phẩm
D. Một mô hình tổ chức khác
3. Mô hình tổ chức bộ phận Marketing theo sản phẩm phù hợp với:
1. Công ty có số lượng loại sản phẩm ít, phạm vi trải rộng toàn quốc hoặc nhiều quốc gia
khác nhau
2. Công ty có nhiều loại sản phẩm/thương hiệu khác nhau
3. Công ty có bán 1 dòng sản phẩm cho nhiều loại khách hàng/thị trường
4. Công ty có quy mô lớn sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, cung ứng nhiều thị trường
khác nhau
4. Tập đoàn Gilette vẫn đang bán ra thị trường các sản phẩm dao cạo râu có doanh thu
và lợi nhuận cao như Sensor hay Mach3 mặc dù tốc độ thị trường thấp và họ đã giới
thiệu các sản phẩm mới hơn với các công nghệ tiên tiến hơn rất nhiều. Có thể kết luận
Sensor hay Mach3 thuộc đơn vị kinh doanh nào?
1. Ngôi sao
2. Bò sữa
3. Con chó
4. Dấu hỏi
5. Theo ma trận tăng trưởng - thị phần, các đơn vị kinh doanh chiến lược Ngôi sao sẽ
chuyển thành các đơn vị kinh doanh Bò sữa khi:
1. Tốc độ tăng trưởng thị trường của lĩnh vực này tăng
2. Tốc độ tăng trưởng thị trường của lĩnh vực này giữ nguyên
3. Tốc độ tăng trưởng thị trường của lĩnh vực giảm
4. Cầu thị trường tăng
6. Bò sữa là các đơn vị kinh doanh chiến lược thuộc lĩnh vực kinh doanh:
A. Có tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và hiện tại công ty chiếm giữ được thị phần lớn
B. Có tốc độ tăng trưởng thị trường cao
C. Có tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và hiện tại công ty chiếm giữ được thị phần thấp
D. Có tốc độ tăng trưởng thị trường cao, công ty chiếm giữ thị phần cao
7. Chiến lược tăng trưởng bằng cách tăng lượng bán những sản phẩm hiện có trên các
đoạn thị trường hiện tại mà không cần sự thay đổi sản phẩm được gọi là:
1. Phát triển thị trường
2. Thâm nhập thị trường
3. Phát triển sản phẩm
4. Đa dạng hóa
8. Chiến lược tăng trưởng bằng việc nhận dạng và phát triển các đoạn thị trường mới
cho những sản phẩm hiện tại được gọi là:
A. Thâm nhập thị trường
B. Đa dạng hóa
C. Phát triển sản phẩm
D. Phát triển thị trường
9. Chiến lược marketing của công ty hướng vào từng nhóm khách hàng cụ thể, tạo ra và
cung ứng cho họ những giá trị khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Thứ tự ba bước công
việc để triển khai chiến lược này là:
1. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị và khác biệt hóa
2. Lựa chọn thị trường mục tiêu, phân đoạn thị trường, khác biệt hóa và định vị
3. Khác biệt hóa và định vị, phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu
4. Lựa chọn thị trường mục tiêu, khác biệt hóa và định vị, phân đoạn thị trường
10.Quá trình biến những kế hoạch marketing thành những hành động marketing cụ thể
được gọi là:
A. Xây dựng kế hoạch marketing
B. Thực hiện marketing
C. Phân tích marketing
D. Tổ chức bộ phận marketing trong công ty
11.Chiến lược tăng trưởng công ty bằng cách giới thiệu sản phẩm cải tiến hoặc sản
phẩm mới cho những nhu cầu, mong muốn của khách hàng hiện tại được gọi là:
1. Thâm nhập thị trường
2. Phát triển sản phẩm
3. Phát triển thị trường
4. Đa dạng hóa
12.Chuỗi cà phê Starbucks quyết định tăng thêm số lượng 5 cửa hàng ở TP. HCM để
giúp khách hàng mua sản phẩm dễ dàng hơn. Đây là chiến lược:
A. Thâm nhập thị trường
B. Phát triển sản phẩm mới
C. Đa dạng hóa
D. Phát triển thị trường mới
13.Tại TPHCM, Starbucks quyết định cải thiện các hoạt động quảng bá sản phẩm, cửa
hàng, thay đổi thiết kế menu và thiết kế các cửa hàng nhằm khuyến khích khách hàng
đến Starbucks thường xuyên hơn, tăng thời gian thưởng thức cà phê trong mỗi lần đến
cửa hàng, hay thậm chí là mua thêm các sản phẩm phụ. Đây là chiến lược:
A. Thâm nhập thị trường
B. Phát triển sản phẩm mới
C. Đa dạng hóa
D. Phát triển thị trường mới
14. Sau một thời gian hoạt động tại TPHCM, Starbucks để thêm vào menu các sản
phẩm cà phê truyền thống được pha trong những tách cà phê gợi nhớ hình ảnh Sài Gòn
xưa nhằm thu hút đối tượng khách hàng mới, là đối tượng khách hàng lớn tuổi, đến
Starbucks. Đây là chiến lược:
A. Thâm nhập thị trường
B. Phát triển sản phẩm mới
C. Đa dạng hóa
D. Phát triển thị trường mới
15. Sau một thời gian tìm hiểu, chuỗi cửa hàng phở LQS quyết định mở 02 cửa hàng
phở mới tại thị trường mới là thủ đô Bangkok của Thái Lan. Đây là chiến lược:
A. Thâm nhập thị trường
B. Phát triển sản phẩm mới
C. Đa dạng hóa
D. Phát triển thị trường mới
16. Chuỗi cà phê TCH giới thiệu các sản phẩm cà phê mang hương vị Arabica thay vì
như các sản phẩm Robusta hiện tại nhằm đáp ứng nhu cầu về hương vị của phần lớn
những người nước ngoài sống tại TPHCM và HN, những người thích cà phê có mùi
hương và hương vị nhẹ hơn cà phê Việt Nam truyền thống. Đây là chiến lược:
A. Thâm nhập thị trường
B. Phát triển sản phẩm mới
C. Đa dạng hóa
D. Phát triển thị trường mới
17. Chuỗi cà phê TCH đã hoàn thành thương vụ mua lại nhãn hàng trà và chuỗi cửa
hàng trà Tea-ah. Do đó, TCH đã thêm vào menu các sản phẩm trà thiên nhiên đặc biệt
có lợi cho sức khỏe tại hệ thống TCH Signature. Đây là chiến lược:
A. Thâm nhập thị trường
B. Phát triển sản phẩm mới
C. Đa dạng hóa
D. Phát triển thị trường mới
18.Dù chỉ mới thành lập chưa đầy 20 năm, nhưng hãng hàng không Etihad đã tạo ra sự
khác biệt bằng cách chỉ tập trung vào thị trường hàng không siêu cao cấp (hạng Kim
Cương). Cách làm như vậy gọi là:
A. Phân đoạn thị trường
B. Nghiên cứu thị trường
C. Đa dạng hóa sản phẩm
D. Lựa chọn thị trường mục tiêu
19.Trong phân tích SWOT, phân tích điểm mạnh (Strength) và điểm yếu (Weaknesses)
là phân tích:
A. Tất cả các nguồn lực bên ngoài của công ty.
B. Tất cả các nguồn lực bên trong của công ty
C. Tất cả các mối đe dọa cản trở hoạt động marketing.
D. Cả đe dọa và thách thức
20.Nhãn hàng Dove tiến hành quá trình thực hiện marketing để biến kế hoạch thành
hành động cụ thể. Do vậy, Dove cần trả lời các câu hỏi:
A. Cái gì? Tại sao?
B. Cho ai? Ở đâu? Khi nào?
C. Bằng cách nào?
D. Cho ai? Ở đâu? Khi nào? Bằng cách nào?
1. Giai đoạn đầu tiên trong chu kỳ sống của sản phẩm là giai Sai
đoạn phát triển. -> giới thiệu
2. Đối với sản phẩm là bút bi thì ruột bút chính là sản phẩm cốt Sai
lõi theo quan điểm của marketing.
3. Chủng loại sản phẩm là tập hợp tất cả các loại sản phẩm và Đúng
các đơn vị sản phẩm do một người bán cụ thể đem chào bán
cho người mua.
4. Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự thay đổi Sai
của chi phí sản xuất sản phẩm kể từ khi sản phẩm được tung
vào thị trường cho đến khi nó phải rút lui khỏi thị trường.
5. Ngày nay bao gói trở thành công cụ đắc lực của hoạt động
marketing.
Đúng
6. Mở rộng thương hiệu là cách thức các công ty dùng các yếu Sai
tố nhận diện thương hiệu khác nhau cho các dòng sản phẩm
khác nhau trong cùng một chủng loại
7. Thông tin về phẩm chất sản phẩm là thông tin bắt buộc phải Sai
có trên bao bì
8. Ở giai đoạn bão hòa trong chu kỳ sống sản phẩm, doanh Đúng
nghiệp nên cải biến thị trường
9. Quyết định về nội dung dịch vụ là quyết định liên quan đến Sai
chất lượng của dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng.
10. Đặc tính của sản phẩm là những lợi ích cốt lõi của nó Sai
11. Muốn tăng mức độ phong phú của danh mục sản phẩm thì Đúng
cần tăng tổng số mặt hàng thành phần của danh mục
12. Đồng thương hiệu sẽ giúp mang lại lợi ích cho cả hai Đúng
doanh nghiệp
13.Khi đặt tên thương hiệu chỉ nên đề xuất một phương án tên Sai
cho một sản phẩm
14.Sự độc đáo và khác biệt sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh Đúng
của thương hiệu
15.Khi quyết định về dịch vụ khách hàng, công ty chỉ có một Sai
hình thức duy nhất là tự thực hiện cung cấp dịch vụ.
Trắc nghiệm
1. Sản phẩm có thể là: A. Một vật thể
B. Một ý tưởng
C. Một dịch vụ
D. Một vật thể, một ý tưởng, một dịch vụ.
2. Có thể xem xét một đơn vị sản A. Sản phẩm hiện thực
phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào B. Sản phẩm hữu hình
trong các điểm dưới đây không C. Sản phẩm bổ sung
phải là một trong 3 cấp độ đó: D. Những lợi ích cơ bản
3. Thứ tự đúng của các giai đoạn A. Tăng trưởng, bão hòa, giới thiệu sản
trong chu kỳ sống của sản phẩm phẩm ra thị trường, suy thoái.
là: B. Giới thiệu sản phẩm ra thị trường, bão
hoà, tăng trưởng, suy thoái.
C. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển
khai.
D. Giới thiệu sản phẩm ra thị trường, tăng
trưởng, bão hòa, suy thoái.
5. Các quyết định về dịch vụ A. Nội dung và mức độ dịch vụ cung cấp
khách hàng bao gồm: cho
khách hàng
B. Nội dung và hình thức dịch vụ cung cấp
cho khách hàng
C. Mức độ và hình thức dịch vụ cung cấp
cho khách hàng
D. Nội dung, chất lượng, chi phí và hình
thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng
7. Các thông tin thường được thể A. Thông tin về sản phẩm
hiện trên bao gói là: B. Thông tin về phẩm chất sản phẩm
C. Thông tin về người sản xuất
D. Thông tin về sản phẩm, thông tin về
phẩm chất sản phẩm, thông tin về người sản
xuất
9. Doanh nghiệp A tung ra một A. Bổ sung đặc tính sản phẩm nhưng giảm
loại lốp mới cho phép xe chạy giá bán
với tốc độ 60-70km/giờ sau khi B. Bổ sung đặc tính sản phẩm
đã hoàn toàn bị xẹp. Đây là ví C. Bớt đặc tính sản phẩm
dụ về việc: D. Giảm các đặc tính và chất lượng
13. Một hãng sản xuất ô tô mua lốp A. Vật tư và chi tiết
xe ô tô để phục vụ sản xuất. Lốp B. Tài sản cố định
xe ô tô là: C. Tài sản lưu động
D. Thiết bị kèm theo
14. Độ bền, độ tin cậy, độ chính A. Tính năng của sản phẩm
xác, mức độ dễ vận hành của B. Chất lượng sản phẩm
một chiếc ô tô là: C. Thiết kế sản phẩm
D. Cấu tạo sản phẩm
15.Công năng, công dụng của một A. Cấu thành sản phẩm
chiếc điện thoại là: B. Tính năng của sản phẩm
C. Chất lượng sản phẩm
D. Thiết kế sản phẩm
16.Công ty Vinamilk dùng thương A. Mở rộng thương hiệu
hiệu Vfresh (thương hiệu nước B. Dùng nhiều thương hiệu
ép trái cây) cho sản phẩm sữa C. Phát triển thương hiệu
đậu nành là hình thức: D. Tạo thương hiệu mới
17.Quyết định về bao gói không A. Quyết định bao gói sẽ tuân thủ nguyên
bao gồm: tắc nào?
B. Quyết định về chất lượng dịch vụ đi
kèm với sản phẩm
C. Quyết định về kích thước, hình dáng,
vật liệu, màu sắc bao gói
D. Quyết định thử nghiệm bao gói
18.Công ty bán đồ thời trang trực A. Công ty tự tổ chức lực lượng cung cấp
tuyến Hoàng Lan thuê công ty dịch vụ
Giao hàng tiết kiệm giao đồ cho B. Dịch vụ được cung cấp bởi các trung
khách. Đây là cách thức cung gian buôn bán
ứng dịch vụ gì? C. Dịch vụ được một tổ chức độc lập bên
ngoài công ty cung cấp
D. Công ty liên kết với tổ chức khác cùng
thực hiện dịch vụ
20.Trung thu năm nay, Kinh Đô bổ sung A. Phát triển hướng xuống dưới
thêm bánh nướng nhân yến sào, loại nhân B. Phát triển hướng lên trên
chưa hề có trước đây. Đây là hình thức C. Phát triển theo cả hai hướng
phát triển bề rộng danh mục: D. Bổ sung mặt hàng cho chủng loại sản
phẩm
1. Chiến lược “hớt váng” là chiến lược đặt giá bán cho một Sai
sản phẩm ở mức thấp nhất có thể để chiếm được phần lớn thị
trường.
2. Để thực hiện mục tiêu dẫn đầu thị phần, các doanh nghiệp sai
thường đặt mức giá cao cho sản phẩm.
3. Khi môi trường kinh tế tốt thì doanh nghiệp có thể định giá đúng
cao hơn cho sản phẩm của mình
4. Cách thức điều tiết giá của Nhà nước ảnh hưởng đến quyết đúng
định giá bán sản phẩm của doanh nghiệp
6. Việc giảm giá cho những cuộc gọi vào ban đêm hoặc ngày sai
nghỉ, ngày lễ tết được gọi là chính sách định giá hai phần.
7. Nếu các yếu tố khác không đổi thì khi cầu về một sản đúng
phẩm vượt quá cung về sản phẩm đó thì doanh nghiệp nên
tăng giá bán sản phẩm.
8. Áp dụng một mức giá thống nhất bao gồm cả chi phí vận sai
chuyển nghĩa là người mua ở gần thì được mua với giá thấp
hơn, còn người mua ở xa thì phải mua với giá cao hơn.
9. Để xác định ảnh hưởng của cạnh tranh tới các quyết định đúng
về giá doanh nghiệp cần quan tâm đến tương quan giá và chất
lượng của sản phẩm cạnh tranh
10. Xem nhẹ sự can thiệp của chính phủ về giá là một trong đúng
những sai lầm của doanh nghiệp khi ra quyết định về giá
11. Nếu doanh nghiệp đang ở trong thị trường cạnh tranh đúng
hoàn hảo thì việc doanh nghiệp quyết định một mức giá cho
riêng mình không tham khảo các thông tin thị trường là
không có ý nghĩa.
12. Thị trường nhạy cảm về giá là một trong những điều kiện sai
cần thiết để doanh nghiệp thực hiện chiến lược giá hớt váng
13. Doanh nghiệp có thể đối phó với cạnh tranh giá bằng việc đúng
giữ nguyên giá và tăng chi phí marketing
14.Xây dựng chiến lược giá cho doanh nghiệp chỉ có nghĩa là sai
xác định cho mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp một mức
giá nhất định.
15.Nếu đối thủ cạnh tranh giảm giá bán thì doanh nghiệp sai
cũng phải giảm giá theo để không mất những khách hàng
hiện tại.
Trắc nghiệm
1. Chiến lược giá “Hớt A. Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
váng” có đặc điểm: B. Giá thấp, sau đó tăng dần
C. Giá cao, giữ nguyên
D. Giá thấp, giữ nguyên
2. Chiến lược giá “thâm A. Giá cao nhất, sau đó giảm xuống
nhập” có đặc điểm: B. Giá thấp, sau đó giá có thể tiếp tục giảm
xuống
C. Giá cao, giữ nguyên
D. Giá thấp, giữ nguyên
3. Với các điều kiện khác A.Năng lực sản xuất dư thừa.
không đổi hoặc cân bằng, B. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng
trong tình huống nào thì nhu
doanh nghiệp cần chủ động cầu
hạ giá? C. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
D.Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
5. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là A. Chiết khấu cho người bán lẻ.
45.000VND/1kg nhưng nếu B. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền
khách hàng mua từ 6kg trở mặt.
lên thì tính ra chỉ phải trả C. Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
40.000VND/1kg. Doanh D. Chiết khấu thời vụ.
nghiệp bán sản phẩm X
đang thực hiện chính sách:
6. Bạn mua một bộ sản phẩm A. Cho những hàng hoá phụ thêm
Johnson với nhiều loại sản B. Cho những chủng loại hàng hoá
phẩm khác nhau sẽ được C. Trọn gói
tính với giá thấp hơn so với D. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
giá mua riêng lẻ các sản
phẩm đó. Đó là do người
bán đã định giá:
7. Điều kiện nào được nêu ra A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá
dưới đây không phải là điều thấp sẽ mở rộng thị trường.
kiện thuận lợi cho việc áp B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng
dụng chính sách giá: “Thâm sản xuất gia tăng
nhập thị trường” C. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng
bán ra tăng lên
D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ
cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
9. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do A. Dẫn đầu về thị phần
cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị B. Dẫn đầu về chất lượng
trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng C. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục D. Đảm bảo sống sót
tiêu:
10.Khi sản phẩm của doanh A. Đinh giá theo chi phí sản xuất
nghiệp có những khác biệt B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
so với những sản phẩm C. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
cạnh tranh và sự khác biệt D. Định giá theo thời vụ.
này được khách hàng chấp
nhận thì doanh nghiệp nên:
11.Doanh nghiệp đối mặt với A. Đặt giá cao với kỳ vọng tháo gỡ khó
tình huống kinh doanh thua khăn tài chính
lỗ trong bối cảnh kinh tế B. Đặt giá thấp để gia tăng thị phần và gia
khó khăn, nên lựa chọn tăng doanh số
phương án định giá nào: C. Đặt giá đảm bảo sống sót
D. Đặt giá để có được lợi nhuận cao
12.Ảnh hưởng của cầu đến quyết định về A. Mối quan hệ giữa cầu và giá
giá thể hiện qua: B. Hệ số co dãn của cầu theo giá
C. Số lượng sản phẩm một khách hàng mua
sắm trong mỗi lần mua của họ
D. Mối quan hệ giữa cầu và giá, hệ số co
giãn của cầu theo giá.
14.Khi định giá có tính tới mối A.Giá tương ứng với chất lượng sản phẩm
quan hệ giữa giá và các biến B. Khi CPSX thay đổi giá có thể phải thay
số marketing, doanh nghiệp đổi
cần quán triệt nguyên tắc C. Giá đảm bảo lợi nhuận cao nhất cho
nào dưới đây: doanh nghiệp
D. Giá tương ứng với chất lượng sản phẩm
và khi CPSX thay đổi giá có thể phải thay
đổi
15.Tiếp cận định giá dựa trên A. Sản phẩm-Giá trị-Giá-Chi phí- Khách
chi phí theo thứ tự nào dưới hàng
đây: B. Sản phẩm- Chi phí- Giá bán- Giá trị -
Khách hàng.
C. Chi phí-Giá- Giá trị- Sản phẩm- Khách
hàng
D. Khách hàng- Giá trị- Giá bán- Chi phí -
Sản phẩm
16.Tiếp cận định giá dựa trên A. Sản phẩm-Giá trị-Giá-Chi phí- Khách
giá trị theo thứ tự nào dưới hàng
đây: B. Sản phẩm- Chi phí- Giá bán- Giá trị -
Khách hàng.
C. Chi phí-Giá- Giá trị- Sản phẩm- Khách
hàng
D. Khách hàng- Giá trị- Giá bán- Chi phí -
Sản phẩm
18.Khi định giá dựa trên giá A.Chi phí mà người tiêu dùng bỏ ra
trị, doanh nghiệp cần quan B. Giá trị sản phẩm được cảm nhận
tâm đến yếu tố mấu chốt C. Tâm lý trả giá của khách hàng
nào: D. Sức mua của khách hàng
1. Phương thức phân phối độc quyền thường được các nhà sản SAI
xuất độc quyền áp dụng do họ muốn kiểm soát giá bán sản phẩm
trên thị trường
2. Đối với những sản phẩm mau hỏng, khó bảo quản…thì nhà quản SAI
lý kênh nên sử dụng kênh dài để sản phẩm nhanh chóng đến được
tay người tiêu dùng
3. Phân phối trực tiếp đảm bảo cho các sản phẩm mới nhanh chóng ĐÚNG
được tất cả các khu vực thị trường chấp nhận
4. Trong một kênh phân phối truyền thống, các thành viên trong ĐÚNG
kênh thường ít hoặc không hợp tác với nhau
5. Chiều dài của kênh phân phối được tính bằng số lượng trung SAI
gian thương mại có mặt tại mỗi cấp độ trong kênh
6. Các sản phẩm có giá trị thấp như báo, tạp chí vẫn có thể phân ĐÚNG
phối trực tiếp nếu chúng được mua thường xuyên và với khối
lượng lớn
7. Chức năng chính của các trung gian thương mại chỉ là vận tải và SAI
lưu kho hàng hóa
8. Các quyết định của người quản trị marketing về phân phối có ĐÚNG
ảnh hưởng dài hạn và khó khăn hơn các quyết định về sản phẩm,
giá và xúc tiến
9. Chức năng chính của các trung gian thương mại chỉ là cung cấp SAI
thông tin để đưa người mua và người bán gặp nhau và vận tải lưu
kho hàng hóa
10. Khi áp dụng phương thức phân phối chọn lọc, nhà quản lý SAI
kênh sẽ cố gắng đưa sản phẩm của mình tới càng nhiều nhà bán lẻ
càng tốt
11. Xung đột kênh là hiện tượng xảy ra khi có bất đồng về vai trò ĐÚNG
và mục tiêu hoạt động giữa các thành viên kênh
12. Để khuyến khích các thành viên kênh hoạt động, người quản lý ĐÚNG
kênh nên tiến hành tìm hiểu nhu cầu và mong muốn của các thành
viên trong kênh
13. Các thành viên cơ bản của kênh phân phối là nhà sản xuất, các SAI
trung gian thương mại và các công ty vận tải, công ty kho.
13. Các thành viên cơ bản của kênh phân phối là nhà sản xuất, các SAI
trung gian thương mại và các công ty vận tải, công ty kho.
15. Bán lẻ là tất cả những hoạt động có liên quan đến việc bán hàng ĐÚNG
hóa hay dịch vụ trực tiếp cho người tiêu thụ cuối cùng để họ sử
dụng cho bản thân chứ không phải kinh doanh
16. Trong một kênh phân phối truyền thống, các thành viên trong ĐÚNG
kênh thường ít hoặc không hợp tác với nhau.
17. Chức năng chính của các trung gian thương mại chỉ là cung cấp SAI
thông tin để đưa người mua và người bán gặp nhau và vận tải lưu
kho hàng hóa
18. Nguyên nhân của xung đột kênh có thể là do những bất đồng về ĐÚNG
vai trò và mục tiêu hoạt động giữa các thành viên kênh.
19. Nhà bán buôn là những trung gian bán hàng hóa trực tiếp cho SAI
người tiêu dùng cuối cùng.
20. Bề rộng kênh phân phối là số cấp độ trung gian có mặt trong SAI
kênh phân phối.
1. Phương án nào dưới đây không phải là A. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị
chức năng của các trung gian trong kênh trường mục tiêu cho sản phẩm của nhà
phân phối. sản xuất
3. Hình thức nhà sản xuất cử nhân viên A. Kênh trực tiếp
của mình đến bán hàng tại gia đình của
người tiêu dùng là một ví dụ của: B. Kênh 1 cấp
C. Kênh 2 cấp
D. Kênh 3 cấp
4. Dướ i đây là các phát biểu thể hiên vai A. Làm cho quá trình trao đối trở nên dễ
tr ̣ ò của các trung gian thương mai dàng và rẻ hơn
trong kênh phân ̣ phối, ngoai trr ̣ ừ:
B. Làm giảm tổng số các giao dịch cần
thiết trong trao đổi
6. Các cá nhân/tổ chức nào dướ i đây A. Nhà đại lý, môi giới
không phải là trung gian thương mại:
B. Các hãng vận tải, lưu kho
7. Trong kênh phân phối được tổ chức A. Thành viên kênh sở hữu các thành
theo hình thức kênh liên kết doc hợp viên khác
đồng, vai trò lãnh ̣ đạo kênh phụ thuộc
vào: B. Thành viên kênh có sức mạnh nhất
trong kênh
9. Ưu thế của kênh phân phối liên kết A. Đáp ứng được nhu cầu của số đông
dọc là: người tiêu dùng
10. Sử dụng một số lượng hạn chế các A. Phương thức phân phối rộng rãi
trung gian thương mại trong kênh phân
phối theo những tiêu chuẩn lựa chọn B. Phương thức phân phối độc quyền
nhất định là:
C. Phương thức phân phối chọn lọc
11. Số cấp độ trung gian có mặt trong A. Chiều dài kênh phân phối
kênh phân phối là biểu hiện của:
B. Bề rộng kênh phân phối
13.Nhận định nào sau đây là sai: A. Kênh càng nhiều cấp càng khó có khả
năng kiểm soát
14.Cửa hàng chỉ kinh doanh phụ tùng xe A. Cửa hàng tiện dụng
máy Honda SH, Piaggio LX là:
B. Cửa hàng bách hoá
15.Thực hiện khuyến khích hợp tác giữa A. Tổ chức kênh phân phối
các thành viên trong kênh là một phần
trong hoạt động: B. Đánh giá kênh phân phối
19.Ở mỗi khu vực địa lý, doanh nghiệp A. Duy nhất
chỉ bán sản phẩm của mình qua một
trung gian phân phối. Doanh nghiệp này B. Rộng rãi
đang thực hiện phương thức phân phối
C. Chọn lọc
nào?
D. Độc đoán
22.Khi đánh giá hoạt động của các thành A. Kênh đã được thiết kế và quản lý như
viên kênh, nhà quản trị kênh của thế nào.
Univeler cần xác định được:
B. Mức độ hiệu quả của hoạt động kênh
23.Trong các trường hợp sau đây trường A. Sản phẩm có thể tích và trọng lượng
hợp nào nên chọn cấu trúc kênh phân lớn
phối dài và rộng cho sản phẩm:
B. Sản phẩm có mức độ cá nhân hóa cao
25.Những trung gian bán hàng hóa trực A. Nhà bán buôn
tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng là:
B. Đại lý
C. Nhà bán lẻ
26.Doanh nghiệp sử dụng cùng một lúc A. Hệ thống marketing liên kết ngang
hai hoặc nhiều hơn một cấu trúc kênh
marketing để tiếp cận đến một hoặc một B. Hệ thống phân phối đa kênh
vài đoạn thị trường là doanh nghiệp
C. Hệ thống marketing liên kết dọc
đang sử dụng hệ thống kênh nào dưới
đây? D. VMS tập đoàn
CHƯƠNG 10:
1. Truyền thông marketing đóng một vai trò quan trọng đối ĐÚNG
với tất cả các công ty
2. Theo một nghiên cứu gần đây, truyền thông marketing tích SAI
hợp hiếm khi được sử dụng bởi các nhà marketing B2B.
5. Việc sử dụng truyền thông marketing không thích hợp với SAI
các tổ chức phi lợi nhuận.
6. Hầu hết các hoạt động truyền thông marketing thực hiện ở ĐÚNG
cấp độ thương hiệu.
7. Nhiều công ty coi các công cụ truyền thông khác nhau, ĐÚNG
chẳng hạn như quảng cáo, xúc tiến bán, quan hệ công chúng,
v.v., là các hoạt động hầu như tách biệt hơn là các công cụ tích
hợp hoạt động cùng nhau để đạt được mục tiêu chung.
8. Truyền thông marketing tích hợp là triết lý và thực tiễn của ĐÚNG
việc phối hợp một cách cẩn thận các công cụ truyền thông
marketing riêng biệt với nhau.
8. Truyền thông marketing tích hợp là triết lý và thực tiễn của ĐÚNG
việc phối hợp một cách cẩn thận các công cụ truyền thông
marketing riêng biệt với nhau.
10.Một lý do khiến các công ty không triển khai IMC là bởi vì ĐÚNG
các nhà cung cấp bên ngoài, chẳng hạn như các công ty tư vấn
quảng cáo, quan hệ công chúng và xúc tiến bán, đã miễn
cưỡng mở rộng chức năng của họ ngoài một công cụ của
truyền thông marketing mà họ đã phát triển chuyên môn và
xây dựng danh tiếng của mình.
11.Phối hợp các thông điệp và phương tiện truyền thông là ĐÚNG
hoàn toàn quan trọng để đạt được một hình ảnh thương hiệu
mạnh mẽ và nhất quán nhằm thúc đẩy người tiêu dùng hành
động.
12.Truyền thông marketing thành công đòi hỏi phải xây dựng ĐÚNG
mối quan hệ giữa thương hiệu và người tiêu dùng / khách
hàng của chúng.
13.Mục tiêu của truyền thông marketing là nâng cao giá trị ĐÚNG
thương hiệu như một cách thức khiến khách hàng hành động
có lợi đối với thương hiệu
14.Lựa chọn phân đoạn mục tiêu là một bước quan trọng đối ĐÚNG
với việc truyền thông marketing hiệu quả.
15.Mục tiêu cuối cùng của truyền thông marketing thành công SAISAI
là cắt giảm chi phí
C. Truyền miêng̣
D. Thông điệp
2. Sử dụng bán hàng cá nhân hiêu qu ̣ ả A. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
hơn quảng cáo trong trường hợp nào
dưới đây? B. Doanh nghiệp có nhiều khách hàng
tiềm năng và muốn chi phí xúc tiến thấp
3. Mục tiêu nào sau đây không thuộc về A. Điều tiết sản xuất
các mục tiêu cụ thể của quảng cáo?
B. Gợi nhớ
C. Thuyết phục
D. Thông tin
C. Liên hệ ngược
D. Nhiễu
5. Quảng cáo có thể thực hiện qua nhóm A. Hội chợ và triển lãm
phương tiện truyền thông nào dưới đây?
B. Áp phích , tờ rơi và báo chí
7. Cụm từ nào dưới đây thể hiện mục A. Tạo ra sự hiểu biết của khách hàng về
tiêu cuối cùng của quảng cáo? sản phẩm
8. Khi quyết định cấu trúc của thông A. Thông điệp có nên rút ra kết luận
điệp, doanh nghiệp không cần xem xét không
vấn đề nào dưới đây?
B. Có nên đưa ra luận cứ có sức mạnh
ngay từ đầu hay chỉ đưa vào cuối
9. Bước nào dưới đây cần thực hiện đầu A. Xác định mục tiêu truyền thông
tiên khi tiến hành hoạt động truyền
thông? B. Xác định ngân sách dành cho hoạt
động truyền thông
C. Thiện cảm
D. Tin tưởng
13.Phương án nào dưới đây thể hiện thứ A. Biết, hiểu, thiện cảm, ưa chuộng, ý
tự đúng của các trạng thái sẵn sàng mua định mua, hành động mua
của khách hàng?
B. Biết, thiện cảm, hiểu, ý định mua, ưa
chuộng, hành động mua
14.Thông điệp truyền thông cần thể hiện A. Nội dung của thông điệp
lợi ích của sản phẩm. Yêu cầu đó, thuộc
về vấn đề nào dưới đây? B. Cấu trúc của thông điệp
16.Thông điệp truyền thông cần thể hiện A. Nội dung của thông điệp
trạng thái tình cảmscủa nhân vật để tác
động vào tình cảm của người xem. Yêu B. Cấu trúc của thông điệp
cầu đó, thuộc về vấn đề nào dưới đây?
C. Hình thức của thông điệp
D. Đẩy
D. Quan hệ cá nhân
19.Công ty ABC đã dự báo doanh thu A. Phương pháp chi theo khả năng
khoảng 10 tỷ đồng trong năm tới. Họ đã
quyết định phân bổ 20 triệu đồng (2% B. Tỷ lệ phần trăm trên doanh thu bán
doanh thu) cho hoạt động truyền thông. hàng
Họ đang sử dụng phương pháp thiết lập
C. Phương pháp cân bằng cạnh tranh
ngân sách cho hoạt động truyền thông
nào? D. Phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ
phải hoàn thành
20.Có nhiều phương pháp xác định tổng A. Phần trăm doanh thu bán hàng
ngân sách truyền thông của một công ty.
Phương pháp nào sau đây thường được B. Mục tiêu và nhiệm vụ
coi là thích hợp nhất để giải quyết các
C. Tùy khả năng
nhu cầu truyền thông cho một sản phẩm
ở giai đoạn giới thiệu trong chu kỳ sống D. Cân bằng cạnh tranh
của nó?
21.Tính chuyên môn của người phát tin A. Lựa chọn phương tiện truyền thông
có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả
truyền thông. Chính vì vậy, cần lựa chọn B. Lựa chọn kênh truyền thông
người truyền tin có hiểu biết về công
C. Chọn lọc thuộc tính của nguồn tin
dụng của sản phẩm và có khả năng tác
động vào những người khác khi họ tìm D. Mục tiêu của truyền thông
kiếm sản phẩm. Phát biểu này thể hiện
doanh nghiệp đang quan tâm tới vấn đề
nào dưới đây?
D. Quảng cáo