You are on page 1of 30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

HỌC KÌ HÈ NĂM HỌC 2019-2020

HỌC PHẦN CUNG CẤP ĐIỆN 1

PHAN QUỐC TRẠNG

1751030072

DC17B

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG 08 NĂM 2020.


PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

BÀI TẬP

Phân xưởng L
- Tính Ksd
∑ 𝑃𝑖 ∗ 𝐾𝑠𝑑𝑖
∑ 𝐾𝑠𝑑 =
∑ 𝑃𝑖
7.2 ∗ 0.49 + 6 ∗ 0.67 + 5.6 ∗ 0.65 + 4.5 ∗ 0.62 + 10 ∗ 0.46 + 7.5 ∗ 0.56 + 10 ∗ 0.68 + 2.8 ∗ 0.87 + 5 ∗ 0.83 + 7.5 ∗ 0.38 + 6.3 ∗ 0.45
=
7.2 + 6 + 5.6 + 4.5 + 10 + 7.5 + 10 + 2.8 + 5 + 7.5 + 6.3

=0.58
- Xác định hệ số nhu cầu:
Ta có :
𝑃𝑚𝑎𝑥 10
= = 5(𝐾𝑊)
2 2

Số thiết bị có trong phân xưởng là n = 11


Số thiết bị có công suất lớn hơn 5 KW là n1 = 9.
𝑛1 9
n* = = =0.8
𝑛 11

1
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

∑ 𝑃1 7.2 + 6 + 5.6 + 10 + 7.5 + 5 + 7.5 + 6.3 + 10


P ∗= =
∑𝑃 7.2 + 6 + 5.6 + 4.5 + 10 + 7.5 + 7.5 + 2.8 + 5 + 10 + 6.3
= 0.9
Tra bảng 3.1-trang 36 – sách cung cấp điện (Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝑁ℎ𝑞∗ ứng với n*=0.8 ( làm tròn ) và P*=0.9 ( làm tròn ) ta được 𝑛ℎ𝑞∗ = 0.89

𝑛ℎ𝑞 = 𝑛ℎ𝑞∗ *n=0.89*11=9.79


Lấy 𝑛ℎ𝑞 = 10
Tra biểu đồ 3-5 trang 32 – sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝐾𝑚𝑎𝑥 ứng với 𝐾𝑠𝑑 =0.6 ( làm tròn ) và 𝑛ℎ𝑞 = 10 ta được :
𝐾𝑚𝑎𝑥 = 1.28
𝐾𝑛𝑐 = 𝐾𝑚𝑎𝑥 ∗ 𝐾𝑠𝑑 =1.28*0.58=0.74
Công suất tính toán của phân xưởng :
𝑃𝐿 = 𝐾𝑛𝑐 ∗ ∑ 𝑃𝑖 = 0.74 ∗ 72.4 = 53.58 (𝐾𝑊)
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
∑11
𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ
∑ 𝑐𝑜𝑠µ =
∑11
𝑖=1 𝑃𝑖
7.2 ∗ 0.83 + 6 ∗ 0.76 + 5.6 ∗ 0.78 + 4.5 ∗ 0.81 + 10 ∗ 0.68 + 7.5 ∗ 0.64 + 10 ∗ 0.79 + 2.8 ∗ 0.84 + 5 ∗ 0.77 + 7.5 ∗ 0.69 + 6.3 ∗ 0.7
=
7.2 + 6 + 5.6 + 4.5 + 10 + 7.5 + 10 + 2.8 + 5 + 7.5 + 6.3
= 0.74

Tanµ = 0.91
Q = 2.29*𝑃𝐿 = 0.91*53.58=48.8 (KW).
S = 72.47W.
Phân xưởng Ư
- Tính Ksd
∑ 𝑃𝑖 ∗ 𝐾𝑠𝑑𝑖
∑ 𝐾𝑠𝑑 =
∑ 𝑃𝑖
4.5 ∗ 0.56 + 6.5 ∗ 0.62 + 10 ∗ 0.41 + 4 ∗ 0.66 + 10 ∗ 0.37 + 4.5 ∗ 0.67 + 3 ∗ 0.75 + 5 ∗ 0.63
=
4.5 + 6.5 + 10 + 4 + 10 + 4.5 + 3 + 5
= 0.53

2
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

- Xác định hệ số nhu cầu :


𝑷𝒎𝒂𝒙 𝟏𝟎
= = 𝟓(𝑲𝑾)
𝟐 𝟐
Số thiết bị có trong phân xưởng n=8
Số thiết bị có công suất lớn hơn 5 ( KW) : n1=4
𝒏𝟏 𝟒
𝒏 ∗= = = 𝟎. 𝟓
𝒏 𝟖
∑ 𝑷𝟏 𝟔. 𝟓 + 𝟏𝟎 + 𝟏𝟎 + 𝟓
𝑷 ∗= = = 𝟎. 𝟔𝟔
∑𝑷 𝟒. 𝟓 + 𝟔. 𝟓 + 𝟏𝟎 + 𝟒 + 𝟏𝟎 + 𝟒. 𝟓 + 𝟑 + 𝟓

Tra bảng 3-1 trang 36 – sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝑛ℎ𝑞 ứng với n*=0.5 và P*=0.7 ( làm tròn ) ta được 𝑛ℎ𝑞 ∗= 0.85
𝑛ℎ𝑞 = 𝑛ℎ𝑞∗ ∗ 𝑛 = 0.66 ∗ 8 = 5.28
Lấy 𝑛ℎ𝑞 = 5
Tra biểu đồ 3-5 trang 32 – sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝐾𝑚𝑎𝑥 ứng với 𝐾𝑠𝑑 = 0.5 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) và 𝑛ℎ𝑞 = 5 ta được :
𝐾𝑚𝑎𝑥 = 1.6
𝐾𝑛𝑐 = 𝐾𝑚𝑎𝑥 ∗ 𝐾𝑠𝑑 = 1.6 ∗ 0.53 = 0.85
Công suất tính toán của phân xưởng :
𝑃ư = 𝐾𝑛𝑐 ∗ ∑ 𝑃𝑖 = 0.85 ∗ 47.5 = 40.38 (𝐾𝑊)
Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng
∑8𝑖=1 𝑃𝑖 ∗𝐶𝑜𝑠µ
∑ 𝑐𝑜𝑠µ =
∑ 𝑃𝑖

4.5 ∗ 0.76 + 6.5 ∗ 0.73 + 10 ∗ 0.65 + 4 ∗ 0.77 + 10 ∗ 0.8 + 4.5 ∗ 0.73 + 3 ∗ 0.75 + 5 ∗ 0.76
=
4.5 + 6.5 + 10 + 4 + 10 + 4.5 + 3 + 5
= 0.74
Tanµ =0.91
Q = 0.91*40.38=36.75(KW).
S = 54.6W.

3
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

1.8 . Hãy xác định phụ tải tính toán cho một xí nghiệp gồm 3 phân xưởng sản xuất với
các thiết bị động lực có thông số cho trong bảng sau:

Phân, xưởng 1 2 3

Diện tích cs, m2 96 135 150

PX.I PX.II PX.III


TT
P,KW 𝐾𝑠𝑑 cosµ P,KW 𝐾𝑠𝑑 cosµ P,KW 𝐾𝑠𝑑 cosµ

1. 1.5 0.65 0.75 2.2 0.78 0.78 0.8 0.78 0.78

2. 2.2 0.68 0.76 3 0.81 0.82 1.1 0.82 0.82

3. 4 0.73 0.78 6 0.8 0.78 1.5 0.81 0.8

4. 3 0.74 0.77 7.5 0.67 0.71 3 0.79 0.78

5. 5.5 0.66 0.73 10 0.58 0.67 5.5 0.68 0.77

6. 7.5 0.53 0.69 12 0.68 0.69 7.5 0.56 0.74

7. 5.5 0.76 0.8 4 0.68 0.7

8. 3 0.65 0.68 10 0.45 0.65

9. 5.5 0.68 0.71

4
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

 Phân xưởng I
 Tính 𝐾𝑠𝑑
∑ 𝑃𝑖 ∗ 𝐾𝑠𝑑𝑖
𝐾𝑠𝑑 =
∑ 𝑃𝑖
1.5 ∗ 0.65 + 2.2 ∗ 0.68 + 4 ∗ 0.73 + 3 ∗ 0.74 + 5.5 ∗ 0.66 + 7.5 ∗ 0.53
=
1.5 + 2.2 + 4 + 3 + 5.5 + 7.5
= 0.64
 Xác định hệ số nhu cầu
𝑃𝑚𝑎𝑥 7.5
= = 3.75 (𝑘𝑤)
2 2

Số thiết bị có trong phân xưởng là n = 6


Số thiết bị có công suất lớn hơn 3.75(kw) là 𝑛1 = 3
𝑛1 3
𝑛∗ = = = 0.5
𝑛 6
∑ 𝑃1 7.5 + 5.5 + 4
𝑃∗ = = = 0.72
∑ 𝑃 1.5 + 2.2 + 4 + 3 + 7.5 + 5.5
Tra bảng 3-1 trang 36 – sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên ):
𝑛ℎ𝑞 ứng với 𝑛∗ = 0.5 và 𝑃∗ = 0.7 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) ta được 𝑛ℎ𝑞∗ = 0.85
𝑛ℎ𝑞 = 𝑛ℎ𝑞∗ ∗ 𝑛 = 0.85 ∗ 6 = 5.1
Lấy 𝑛ℎ𝑞 = 5
Tra biểu đồ 3-5 trang 32 _ sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝐾𝑚𝑎𝑥 ứng với 𝐾𝑠𝑑 = 0.6( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) và 𝑛ℎ𝑞 = 5 ta được :
𝐾𝑚𝑎𝑥 = 1.4
𝐾𝑛𝑐 = 𝐾𝑚𝑎𝑥 ∗ 𝐾𝑠𝑑 = 1.4 ∗ 0.64 = 0.896
 Công suất tính toán của phân xưởng :

𝑃𝐼 = 𝐾𝑛𝑐 ∗ ∑ 𝑃𝑖 = 0.896 ∗ 23.7 = 21.24(𝑘𝑤)

 Xác định hệ số công suất trung bình của phân xưởng :


∑6𝑖=1 𝑃𝑖 ∗𝑐𝑜𝑠µ
∑ 𝑐𝑜𝑠µ = ∑ 𝑃𝑖

5
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

1.5 ∗ 0.75 + 2.2 ∗ 0.76 + 4 ∗ 0.78 + 3 ∗ 0.77 + 5.5 ∗ 0.73 + 7.5 ∗ 0.69
=
1.5 + 2.2 + 4 + 3 + 5.5 + 7.5
= 0.73
Tanµ=0.94
Q = 0.94*21.24= 19.97( kw).
S = 29.15W.
 Phân xưởng 2
∑ 𝑷𝒊 ∗ 𝑲𝒔𝒅𝒊
∑ 𝑲𝒔𝒅 =
∑ 𝑷𝒊

2.2 ∗ 0.78 + 3 ∗ 0.81 + 6 ∗ 0.8 + 7.5 ∗ 0.67 + 10 ∗ 0.58 + 12 ∗ 0.68 + 5.5 ∗ 0.76 + 3 ∗ 0.65
=
2.2 + 3 + 6 + 7.5 + 10 + 12 + 5.5 + 3
=0.69
 Xác định hệ số nhu cầu :
𝑃𝑚𝑎𝑥 12
= = 6(kw)
2 2

Số thiết bị có trong phân xưởng : n=8


Số thiết bị có công suất >= 6 (kw) là 𝑛1 = 4
𝑛1 4
𝑛∗ = = = 0.5
𝑛 8

∑ 𝑃1 6 + 7.5 + 10 + 12
𝑃∗ = = = 0.72
∑ 𝑃 2.2 + 3 + 6 + 7.5 + 10 + 12 + 5.5 + 3
Tra bảng 3-1 trang 36 – Sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝑛ℎ𝑞 ứng với 𝑛∗ = 0.5 và 𝑃∗ = 0.7 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) ta được 𝑛ℎ𝑞∗ = 0.85
𝑛ℎ𝑞 = 𝑛ℎ𝑞∗ ∗ 𝑛 = 0.85 ∗ 8 = 6.8
Lấy 𝑛ℎ𝑞 = 7
Tra biểu đồ 3-5 trang 32 – Sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝐾𝑚𝑎𝑥 ứng với 𝐾𝑠𝑑 = 0.7 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) và 𝑛ℎ𝑞 = 7( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) ta được :
𝐾𝑚𝑎𝑥 = 1.1
𝐾𝑛𝑐 = 𝐾𝑚𝑎𝑥 ∗ 𝐾𝑠𝑑 = 1.1 ∗ 0.69 = 0.76

6
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Công suất tính toán của phân xưởng :

𝑃𝐼𝐼 = 𝐾𝑛𝑐 ∗ ∑ 𝑃𝑖 = 0.76 ∗ 49.2 = 37.4(𝐾𝑊)

 Hệ số công suất trung bình của phân xưởng :


∑8𝑖=1 𝑃𝑖 ∗𝑐𝑜𝑠µ
∑ 𝑐𝑜𝑠µ = ∑ 𝑃𝑖

2.2 ∗ 0.78 + 3 ∗ 0.82 + 6 ∗ 0.78 + 7.5 ∗ 0.71 + 10 ∗ 0.67 + 12 ∗ 0.69 + 5.5 ∗ 0.8 + 3 ∗ 0.68
=
2.2 + 3 + 6 + 7.5 + 10 + 12 + 5.5 + 3
= 0.7

Tanµ= 1.02
Q=1.02*37.4=38.2(kw).
S = 53.46W
 Phân xưởng III
∑ 𝑃∗𝐾𝑠𝑑
∑ 𝐾𝑠𝑑 = ∑𝑃

0.8 ∗ 0.78 + 1.1 ∗ 0.82 + 1.5 ∗ 0.81 + 3 ∗ 0.79 + 5.5 ∗ 0.68 + 7.5 ∗ 0.56 + 4 ∗ 0.68 + 10 ∗ 0.45 + 5.5 ∗ 0.68
=
0.8 + 1.1 + 1.5 + 3 + 5.5 + 7.5 + 4 + 10 + 5.5
=0.62
 Xác định hệ số nhu cầu :
𝑃𝑚𝑎𝑥 10
= =5(kw)
2 2

Số thiết bị có trong phân xưởng là : n=9


Số thiết bị có công suất lớn hơn 5 (kw) là : 𝑛1 = 4
𝑛1 4
𝑛∗ = = = 0.44
𝑛 9
∑ 𝑃1 5.5+7.5+10+5.5
𝑃∗ = ∑𝑃
= = 0.73
0.8+1.1+1.5+3+5.5+7.5+4+10+5.5

Tra bảng 3-1 trang 36 _ Sách cung cấp điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝑛ℎ𝑞 ứng với 𝑛∗ = 0.4 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) và 𝑃∗ = 0.7 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) ta được
𝑛ℎ𝑞∗ = 0.8
𝑛ℎ𝑞 = 𝑛ℎ𝑞∗ ∗ 𝑛 = 0.8 ∗ 9 = 7.2

7
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Tra biểu đồ 3-5 trang 32 – Sách Cung Cấp Điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ
biên )
𝐾𝑚𝑎𝑥 ứng với 𝐾𝑠𝑑 = 0.6( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) và 𝑛ℎ𝑞 = 7 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) ta được
𝐾𝑚𝑎𝑥 = 1.15
𝐾𝑛𝑐 = 𝐾𝑚𝑎𝑥 ∗ 𝐾𝑠𝑑 = 1.15 ∗ 0.62 = 0.71

Công suất tính toán của phân xưởng :


𝑃𝐼𝐼𝐼 = 𝐾𝑛𝑐 ∗ ∑ 𝑃 =0.71*38.9=27.62( kw)
Hệ số công suất trung bình của phân xưởng :
∑9𝑖=1 𝑃𝑖 ∗𝑐𝑜𝑠µ
∑ 𝑐𝑜𝑠µ =
∑ 𝑃𝑖

0.8 ∗ 0.78 + 1.1 ∗ 0.82 + 1.5 ∗ 0.8 + 3 ∗ 0.78 + 5.5 ∗ 0.77 + 7.5 ∗ 0.74 + 4 ∗ 0.7 + 10 ∗ 0.65 + 5.5 ∗ 0.7
=
0.8 + 1.1 + 1.5 + 3 + 5.5 + 7.5 + 4 + 10 + 5.5
= 0.72
Tanµ=0.96
Q = 0.96*27.62=26.52(kw).
S = 38.29W.
1.6. Một phân xưởng sản xuất gồm các thiết bị có thông số cho trong bảng sau :
1 2 3 4 5 6 7
𝑃𝑛 ,kW 3 4 4.5 5 7 8 10
𝐾𝑠𝑑 0.66 0.72 0.63 0.48 0.58 0.62 0.55
𝐸𝑛 0.75 0.82
cosµ 0.78 0.82 0.78 0.7 0.74 0.78 0.74

Trong đó có 2 thiết bị làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại với hệ số tiếp diện
E . Thiết bị lớn nhất là một động cơ có hệ số mở máy 𝐾𝑚𝑚 = 4.5. Hãy xác định
công suất tính toán, công suất trung bình và công suất cực đại đỉnh nhọn phân
xưởng.

𝑃2=𝑃𝑛 ∗ √0.75 = 4 ∗ √0.75 = 3.5(𝑘𝑤)

𝑃5 = 𝑃𝑛 ∗ √0.82 = 7 ∗ √0.82 = 6.3(𝑘𝑤 )


 Tính 𝐾𝑠𝑑

8
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

∑ 𝑃𝑖 ∗𝐾𝑠𝑑
∑ 𝐾𝑠𝑑 = ∑ 𝑃𝑖

3 ∗ 0.66 + 3.5 ∗ 0.72 + 4.5 ∗ 0.63 + 5 ∗ 0.48 + 6.3 ∗ 0.58 + 8 ∗ 0.62 + 10 ∗ 0.55
=
3 + 3.5 + 4.5 + 5 + 6.3 + 8 + 10
= 0.59
 Tính hệ số nhu cầu :
𝑃𝑚𝑎𝑥 10
= = 5 (𝑘𝑤)
2 2
Số thiết bị có trong phân xưởng n=7
Số thiết bị có công suất >=5(kw) là 𝑛1 = 4
𝑛1 4
𝑛∗ = = = 0.57
𝑛 7
∑ 𝑃1 10 + 8 + 5 + 6.3
𝑃∗ = = = 0.73
∑ 𝑃 3 + 3.5 + 4.5 + 5 + 6.3 + 8 + 10
Tra bảng 3-1 trang 36 – Sách Cung Cấp Điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝑛ℎ𝑞∗ ứng với 𝑛∗ = 0.6 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 )𝑣à 𝑃∗ = 0.7 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 ) 𝑡𝑎 đượ𝑐 𝑛ℎ𝑞∗ =
0.9
𝑛ℎ𝑞 = 𝑛ℎ𝑞∗ ∗ 𝑛 = 0.9 ∗ 7 = 6.3
Lấy 𝑛ℎ𝑞 = 6
Tra biểu đồ 3-5 trang 32 – Sách Cung Cấp Điện ( Nguyễn Xuân Phú chủ biên )
𝐾𝑚𝑎𝑥 ứ𝑛𝑔 𝑣ớ𝑖 𝑛ℎ𝑞 = 6 𝑣à 𝐾𝑠𝑑 = 0.6 ( 𝑙à𝑚 𝑡𝑟ò𝑛 )𝑡𝑎 đượ𝑐 𝐾𝑚𝑎𝑥 = 1.12
𝐾𝑛𝑐 = 𝐾𝑚𝑎𝑥 ∗ 𝐾𝑠𝑑 = 1.12 ∗ 0.59 = 0.66
Công suất tính toán của phân xưởng :

𝑃 = 𝐾𝑛𝑐 ∗ ∑ 𝑃 = 0.66 ∗ 40.3 = 26.6(𝑘𝑤 )

Công suất trung bình

𝑃𝑡𝑏 = 𝐾𝑠𝑑 ∗ ∑ 𝑃 = 0.59 ∗ 40.3 = 23.8(𝑘𝑤 )

∑ 𝑃 ∗ 𝐶𝑂𝑆µ
∑ 𝑐𝑜𝑠µ =
∑𝑃

9
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

3 ∗ 0.78 + 3.5 ∗ 0.82 + 4.5 ∗ 0.78 + 5 ∗ 0.7 + 6.3 ∗ 0.74 + 8 ∗ 0.78 + 10 ∗ 0.74
=
3 + 3.5 + 4.5 + 5 + 6.3 + 8 + 10
= 0.76
Tan µ = 0.86
Q =0.86*26.6=22.9(kw)

𝑆 = √(𝑄 2 + 𝑃2 ) =√(26.62 + 22.92 ) = 35.1(𝑘𝑤)


Công suất trung bình
Ptb = 0.59*40.3=23.8W.( k sử dụng nhân P định mức ).
𝑃 3 ∗ 103
𝐼1 = = = 5.84𝐴
√3 ∗ 𝑈 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 380 ∗ 0.78
𝑃 3.5 ∗ 103
𝐼2 = = = 6.48𝐴
√3 ∗ 𝑈 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 380 ∗ 0.82
𝑃 4.5 ∗ 103
𝐼3 = = = 8.77𝐴
√3 ∗ 𝑈 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 380 ∗ 0.78
𝑃 5 ∗ 103
𝐼4 = = = 10.85 𝐴
√3 ∗ 𝑈 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 380 ∗ 0.7
𝑃 6.3 ∗ 103
𝐼5 = = = 12.93 𝐴
√3 ∗ 𝑈 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 380 ∗ 0.74
𝑃 8 ∗ 103
𝐼6 = = = 15.58 𝐴
√3 ∗ 𝑈 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 380 ∗ 0.78
𝑃 10 ∗ 103
𝐼7 = = = 20.53 𝐴
√3 ∗ 𝑈 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 380 ∗ 0.74
𝑆 35.1 ∗ 103
𝐼𝑡𝑡 = = = 53.33 𝐴
√3 ∗ 𝑈 √3 ∗ 380
𝐼𝑚𝑚𝑚𝑎𝑥 = 𝐼đ𝑚𝑚𝑎𝑥 ∗ 𝐾𝑚𝑚𝑚𝑎𝑥 = 20.53 ∗ 4.5 = 92.39 𝐴
𝐼đ𝑛 = 𝐼𝑚𝑚𝑚𝑎𝑥 + (𝐼𝑡𝑡 − 𝐾𝑠𝑑 ∗ 𝐼đ𝑚𝑚𝑎𝑥 ) = 92.39 + (53.33 − 0.59 ∗ 20.53)
= 133.6 𝐴

𝑃đ𝑛 = √3 ∗ 𝑈 ∗ 𝐼 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ = √3 ∗ 380 ∗ 133.6 ∗ 0.76 = 66.83 𝐾𝑊.


Các công thức cần nhớ :

10
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Xác định sơ đồ nối dây :


 Vị trí đặt trạm biến áp
Tọa độ của trạm biến áp được xác định theo biểu thức :
∑ 𝑆𝑖 ∗ 𝑥𝑖
𝑋𝐵𝐴 =
∑ 𝑆𝑖

∑ 𝑆𝑖 ∗ 𝑦𝑖
𝑌𝐵𝐴 =
∑ 𝑆𝑖

Bài 3.13 Hãy xác định hao tổn công suất và điện năng trên đường dây 10kV
làm bằng dây dẫn AC-70 dài 9.5 km, cung cấp cho một nhà máy có phụ tải
tính toán là S = 550 kVA, ( hình 3.9 ), hệ số công suất cosµ=0.8. Thời gian
sử dụng cực đại 𝑻𝑴 = 𝟓𝟐𝟎𝟎𝒉

Bài làm
Với dây AC-70 tra bảng 19.pl.[l] ta tìm được
𝑟0 = 0.46 𝑣à 𝑥0 = 0.395 Ω/𝑘𝑚
Hao tổn công suất tác dụng được xác định
𝑆2 5502
P = 2 𝑟0𝑙 = 2
∗ 0,46 ∗ 9.5 ∗ 10−3 = 13.22 𝑘𝑊
𝑈 10
𝑆2 5502
Q = 2 x0 𝑙 = 2
∗ 0.3959.5 ∗ 10−3 = 11.35 𝑘𝑉𝐴𝑟
𝑈 10
Vậy S = 13.22 + j11.35 kVA.
Thời gian tổn hao cực đại
𝑡 = (0.124 + 𝑇𝑚𝑎𝑥 ∗ 10−4)2 ∗ 8760 = (0.124 + 5200 ∗ 10−4)2 ∗ 8760
= 3633 ℎ
A = P ∗ t = 13.22 ∗ 3633 = 48026.7 kWh.
Bài 3.14 Hãy xác định hao tổn công suất và điện năng trên đường dây 110
kV làm bằng dây dẫn ACO-120 dài 85 km, cung cấp cho phụ tải tính toán

11
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

là S = 15 MVA, hệ số công suất cosµ = 0.85. Thời gian sử dụng công suất
cực đại 𝑻𝑴 = 𝟓𝟐𝟎𝟎𝒉.

Bài làm

Từ mã hiệu dây dẫn ACO-120 ta tìm được :

Ω 𝑠𝑖𝑚
𝑟0 = 0.27𝑣à 𝑥0 = 0.417 𝑣à 𝑏0 = 2.73 ∗ 10−6 .
𝑘𝑚 𝑘𝑚
P = S. cosµ= 15000*0.85=12750 kW, Q = S * sinµ =7901kVAr

Đối với mạng điện cung cấp từ 110 kV trở lên, điện dung giữa các pha và đất có
giá trị rất đáng kể nên khi tính toán cần xét đến thành phần công suất phản
kháng do đường dây sinh ra. Công suất phản kháng do điện dung của đường dây
sinh ra được xác định theo biểu thức

𝑄𝑐 = 𝑈 2 ∗ 𝑏0 ∗ 𝑙 = 1102 ∗ 2.73 ∗ 10−6 ∗ 85 = 2.82𝑀𝑉𝐴𝑟 = 2820 𝑘𝑉𝐴𝑟

Giá trị công suất này ở cuối đường dây bằng nửa giá trị của Qc tức là
2820
𝑄𝑐2 = =1410 kVAr.
2

Công suất phản kháng truyền tải trên đường dây có xét đến công suất do điện
dung sinh ra sẽ là :

𝑄𝑐2 = Q – 𝑄𝑐2 = 7902 – 1410 = 6492 kVAr.

Hao tổn công suất tác dụng được xác định

𝑃2 + 𝑄 2 127502 + 64922
P = 2 𝑟0𝑙 = 2 ∗ 0,27 ∗ 85 ∗ 10−3 = 388.29 𝑘𝑊.
𝑈 110

𝑃2 + 𝑄 2 127502 + 64922
Q = 𝑥0 𝑙 = ∗ 0,415 ∗ 85 ∗ 10−3 = 655.94𝑘𝑉𝐴𝑟
𝑈2 1102
Vậy S = 388.29 + j655.94 kVA

Thời gian tổn hao cực đại :

12
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

𝑡 = (0.124 + 𝑇𝑚𝑎𝑥 ∗ 10−4)2 ∗ 8760 = (0.124 + 5200 ∗ 10−4)2 ∗ 8760


= 3633ℎ

A = P ∗ t = 388.29 ∗ 3633 = 23590MWh.


Bài 3.15 Hãy xác định tổn hao điện áp trong mạng điện gồm đường dây làm
bằng dây dẫn AC70 dài 14 km và máy biến áp TM-630/22 công suất truyền tải
trên đường dây là S = 460 + j 375 kVA.

Bài làm

Theo bảng 17.pl[l] ứng với mã hiệu dây dẫn AC70 ta tìm được
𝑟0 = 0.46 𝑣à 𝑥0 = 0.395 Ω/𝑘𝑚
Theo bảng 12.pl[l], ứng với máy biến áp TM-630/22 - 𝑃𝑘 = 8.2𝑘𝑊, 𝑈𝑘 =
4.0%
Điện trở của đường dây
𝑅𝑑 = 𝑟0 ∗ 𝑙 = 0.46 ∗ 14 = 6.44Ω
𝑋𝑑 = 𝑥0 ∗ 𝑙 = 0.395 ∗ 14 = 5.53 Ω
Xác định hao tổn điện áp trên đường dây
𝑃 ∗ 𝑅𝑑 + 𝑄 ∗ 𝑋𝑑 460 ∗ 6.44 + 375 ∗ 5.53
U = = = 0.23𝑘𝑉
𝑈 22
Hao tổn công suất trên đường dây
𝑃2 + 𝑄 2 4602 + 3752
P = 2 𝑅𝑑 = 2 ∗ 6.44 ∗ 10−3 = 4.69 𝑘𝑊.
𝑈 22

𝑃2 + 𝑄 2 4602 + 3752
Q = 𝑋𝑑 = ∗ 5.53 ∗ 10−3 = 4.02 𝑘𝑉𝐴𝑟
𝑈2 222

13
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Công suất tại cuối đường dây :


𝑃2 = 𝑃 − P = 460 − 4.69 = 455.31 kW
𝑄2 = 𝑄 − Q = 375 − 4.02 = 370.98 kVAr
Giá trị điện áp cuối đường dây
𝑈2 = 𝑈 − 𝑈𝑑 = 22 − 0.23 = 21.77 kV
Điện trở của máy biến áp :
𝑃𝑘 ∗ 𝑈 2 𝑚𝑏𝑎 8.2 ∗ 222 ∗ 103
𝑅𝐵 = = = 10Ω
𝑆 2 𝑚𝑏𝑎 6302
𝑈𝑘 ∗ 𝑈 2 𝑚𝑏𝑎 8.2 ∗ 222 ∗ 103
𝑍𝐵 = = = 30.73 Ω
100𝑆𝑚𝑏𝑎 100 ∗ 630

𝑋𝐵 = √(𝑍𝐵 2 − 𝑅𝐵 2 ) = 29 Ω

Xác định tổn hao điện áp theo biểu thức


𝑃2 ∗𝑅𝐵 +𝑄2 ∗𝑍𝐵 455.31∗10+370.98∗29
U = = =689.69 V
𝑈2 21.77

Tổng tổn hao điện áp


U∑ 𝑡 = 𝑈𝑑 + U = 228.92 + 689.69 = 918.61V
Tính theo phần trăm
U 918.61 ∗ 10−3
U% = 100 = 100 = 4.18%.
𝑈𝑛 22

14
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Bài 3.13 Hãy xác định hao tổn điện áp cực đại trên đường dây phân nhánh
10KV với số liệu như sau :

Phụ tải tại điểm B là 𝑺𝑩 = 𝟐𝟐𝟒 + 𝒋𝟏𝟔𝟖 và tại điểm C là 𝑺𝑪 = 𝟏𝟓𝟐 + 𝒋𝟏𝟏𝟒

Đoạn dây OA AB AC

Dây dẫn AC 70 50 35

Chiều dài, km 13 16 10

Bài làm
Tra bảng 17.pl ta có

Đoạn dây OA AB AC

𝑟0 Ω/𝑘𝑚 0.46 0.65 0.85

𝑥0 Ω/𝑘𝑚 0.381 0.392 0.4

Xác định dòng công suất trên các đoạn dây :

Dòng công suất trên đoạn OA

𝑃0𝐴 = 𝑃𝐵 + 𝑃𝐶 = 224 + 152 = 376 𝐾𝑊

𝑄0𝐴 = 𝑄𝐵 + 𝑄𝐶 = 168 + 114 = 282 𝐾𝑊

Hao tổn điện áp trên đoạn OA được xác định theo biểu thức :

𝑃 ∗ 𝑅𝑑 + 𝑄 ∗ 𝑋𝑑 376 ∗ 5.98 + 282 ∗ 4.953


U = = = 365 𝑉
𝑈 10

15
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

U 365
U% = 100 = ∗ 10−3 ∗ 100=3.65%.
𝑈𝑛 10

Hao tổn điện áp trên đoạn AB được xác định theo biểu thức :

𝑃 ∗ 𝑅𝑑 + 𝑄 ∗ 𝑋𝑑 224 ∗ 10.4 + 168 ∗ 6.272


U = = = 338 𝑉
𝑈 10
U 338
U% = 100 = ∗ 10−3 ∗ 100=3.38%
𝑈𝑛 10

Hao tổn điện áp trên đoạn AC :

𝑃 ∗ 𝑅𝑑 + 𝑄 ∗ 𝑋𝑑 152 ∗ 8.5 + 114 ∗ 4


U = = = 174.8 𝑉
𝑈 10
U 174.8
U% = 100 = ∗ 10−3 ∗ 100=1.748%
𝑈𝑛 10

Tổng tổn hao điện áp 𝑈∑ 1 = U𝑂𝐴 + U𝐴𝐵 = 703 𝑉

𝑈∑ 2 = U𝑂𝐴 + U𝐴𝐶 = 539.8 𝑉


U 1242.8
U% = 100 = ∗ 10−3 ∗ 100= 12.43%
𝑈𝑛 10

Bài toán 1
Hãy tính dòng điện đỉnh nhọn 𝑃đ𝑛 của đường dây cung cấp điện cho cần
trục tại cảng với số liệu sau :
Động cơ P (KW) E% cosµ Iđm Kmm

Nâng 5.5
15 15 0.85 29.3
hàng

Xe con 4 15 0.85 9.8 2.5

Xe lớn 7.5 15 0.85 17.0 2.5

Biết điện áp định mức Uđm = 380/220V, hệ số sử dụng Ksd =0.3.

Tính dòng điện tính toán :

16
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

15 ∗ √15
𝐼𝑛ℎ = = 0.1𝐴
√3 ∗ 0.85 ∗ 380
4 ∗ √15
𝐼𝑥𝑐 = = 0.03𝐴
√3 ∗ 0.85 ∗ 380
7.5 ∗ √15
𝐼𝑥𝑙 = = 0.05𝐴
√3 ∗ 0.85 ∗ 380
𝐼𝑡𝑡 = 0.1 + 0.03 + 0.05 = 0.18𝐴
𝐼đ𝑛 = 𝐼𝑚𝑚𝑚𝑎𝑥 + (𝐼𝑡𝑡 − 𝐾𝑠𝑑 ∗ 𝐼đ𝑚𝑚𝑎𝑥 ) = 161.15 + (0.18 − 0.3 ∗ 29.3)
= 152.54𝐴

𝑃đ𝑛 = √3 ∗ 𝑈 ∗ 𝐼 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ = √3 ∗ 380 ∗ 152.54 ∗ 0.85 = 85.33 𝐾𝑊


Bài toán 2
 Một đường dây mạng điện thành phố dài 3 km có phụ tải phân bố
đều I0 = 0,3 A/m. Dây dẫn bằng nhôm A, tiết diện A_95 mm 2 . Hãy
xác định tổn thất điện năng trên đường dây trong 1 năm. Biết thời
gian chịu tổn thất công suất lớn nhất là ‫ = ح‬1600 giờ.
 Ghi chú: tra bảng 2.34 trang 645 CCĐ NXP, dây A_95 có r0 = 0,34
Ω/km.
l = 3 km; AC-95

Io = 0.3 A/m

Bài làm
Tổng dòng điện chạy trên đường dây :
I = 0.3*3=0.9A.
𝑅𝑑 = 𝑟0 ∗ 𝑙 = 0.34 ∗ 3 = 1.02 Ω/km.
3 ∗ 𝐼2 ∗ 𝑅
P = = 0.92 ∗ 1.02 = 0.826𝐾𝑊
3
A = 0.826 ∗ 1600 = 1321.6KWh

17
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Bài 3.16 Hãy chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây hạ áp 0.38 kV dài 0.46
km, biết hao tổn điện áp cho phép là 𝑼𝒄𝒑 = 𝟓. 𝟓% , công suất truyền tải S
= 34 KVA, hệ số công suất cos phi =0.8; dự kiến dùng dây nhôm

( gama=32m/Ω𝒎𝒎𝟐 ).
0.35Ω
 Đối với dây hạ áp : chọn 𝑋0 =
𝑘𝑚

0.38Ω 0.4Ω
( đối với dây TA áp : chọn 𝑋0 = với (10:20 kV ), 𝑋0 = với 35kV).
𝑘𝑚 𝑘𝑚

 Từ 𝑋0 đã chọn, xác định được :


𝑋0 ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖 ∗ 𝑙𝑖 0.35 ∗ 20.4 ∗ 0.46
𝑈𝑥 = = = 8.6 𝑉
𝑈đ𝑚 0.38
 Từ 𝑈𝑥 xác định được 𝑈𝑅
𝑈𝑅 = 𝑈𝑐𝑝 − 𝑈𝑥 =20.9-8.6= 12.3 V.

 Xác định tiết diện dây dẫn cần chọn :


𝑟0 ∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖
𝑈𝑅 =
𝑈đ𝑚
𝑛
∑𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 27.2 ∗ 0.46
𝐹= = = 84
𝑈𝑅 𝑈đ𝑚 32 ∗ 12.3 ∗ 0.38
Tra bảng 20.[pl] ta được :A-95
𝑟0 = 0.34Ω/𝑘𝑚
𝑥0 = 0.3 Ω/𝑘𝑚
𝑛
𝑟0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 + 𝑥0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖 ∗ 𝑙𝑖 1
𝑈 = = ∑(𝑃𝑖 ∗ 𝑅𝑖 + 𝑄𝑖 ∗ 𝑋𝑖 )
𝑈đ𝑚 𝑈đ𝑚
𝑖=1
1
= ∗ (27.2 ∗ 0.1564 + 20.4 ∗ 0.138) = 18.6 𝑉.
0.38
Bài 3.17 Một đường dây 0.38 KV, công suất của phụ tải ( KVA) và chiều dài
đoạn dây ( Km) được cho trên hình 3.11, cos phi = 0.83. hãy chọn tiết diện
dây dẫn theo phương pháp thông dụng, cho nhận xét !. Biết tổn hao điện áp
cho phép là 𝑼𝒄𝒑 = 𝟏𝟏%

18
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

cách 1 : chọn tiết diện dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép với tiết diện dây
dẫn không đổi theo chều dài.
𝑃1 = 𝑆1 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ = 39 ∗ 0.83 = 32.37𝑘𝑊
𝑄1 = 𝑆1 ∗ 𝑠𝑖𝑛µ = 39 ∗ 0.56 = 21.84 𝑘𝑉𝐴𝑟
𝑃2 = 𝑆2 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ = 31 ∗ 0.83 = 25.73 𝑘𝑊
𝑄1 = 𝑆1 ∗ 𝑠𝑖𝑛µ = 31 ∗ 0.56 = 17.36 𝑘𝑉𝐴𝑟
Dòng công suất trên các đoạn dây
𝑆𝐴𝐵 = 𝑆1 + 𝑆2 = (32.37 + 25.73) + 𝑗(21.84 + 17.36) = 58.1 + 𝑗39.2 𝑘𝑉𝐴𝑟
𝑆𝐵𝐶 = 𝑆2 = 25.73 + 17.36𝑗
Giá trị điện áp cho phép
𝑈 ∗ 𝑈𝑐𝑝 % 380 ∗ 11
𝑈𝑐𝑝 = = = 41.8 𝑉
100 100
Chọn 𝑥0 = 0.38 Ω/𝑘𝑚 và xác định thành phần phản kháng của hao tổn điện áp
2
𝑄𝑖 ∗ 𝑅 39.2 ∗ 0.32 + 17.36 ∗ 0.4
𝑈𝑋 = ∑ = ∗ 0.38 = 19.5 𝑉
𝑈 0.38
𝑖=1

Thành phần hao tổn tác dụng


𝑈𝑅 = 𝑈𝑐𝑝 − 𝑈𝑋 = 41.8 − 19.5 = 22.3 𝑉

∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 58.1 ∗ 0.32 + 25.73 ∗ 0.4


𝐹= = = 74 𝑚𝑚2
𝑈𝑅 𝑈đ𝑚 32 ∗ 22.3 ∗ 0.38
Chọn dây A120 có R0=0.27 , X0=0.30
Kiểm tra hao tổn thực tế :

19
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

𝑛
𝑟0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 + 𝑥0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖 ∗ 𝑙𝑖 1
𝑈 = = ∑(𝑃𝑖 ∗ 𝑅𝑖 + 𝑄𝑖 ∗ 𝑋𝑖 )
𝑈đ𝑚 𝑈đ𝑚
𝑖=1
1
= ∗ (58.1 ∗ 0.086 + 25.73 ∗ 0.14)
0.38
+ (39.2 ∗ 0.086 + 17.36 ∗ 0.14) = 37.89 𝑉
≤ 41.8 𝑛ê𝑛 𝑑â𝑦 đủ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 .
Cách 2 chọn tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại màu cực tiểu:

∑2𝑖=1 √𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 √58.1 ∗ 0.32 + √25.73 ∗ 0.4


𝐹𝐵𝐶 = ∗ √𝑃𝐵𝐶 = √25.73
𝑈𝑅 𝑈đ𝑚 32 ∗ 22.3 ∗ 0.38
= 84 𝑚𝑚2
Ta chọn dây A95 có r0=0.33 và x0=0.30Ω/km.

𝑃𝐴𝐵 58.1
𝐹𝐴𝐵 = 𝐹𝐵𝐶 ∗ √ = 84 ∗ √ = 126 𝑚𝑚2
𝑃𝐵𝐶 25.73

Chọn dây A120 có R0=0.27 , X0=0.30


𝑛
𝑟0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 + 𝑥0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖 ∗ 𝑙𝑖 1
𝑈 = = ∑(𝑃𝑖 ∗ 𝑅𝑖 + 𝑄𝑖 ∗ 𝑋𝑖 )
𝑈đ𝑚 𝑈đ𝑚
𝑖=1
1
= ∗ (58.1 ∗ 0.086 + 25.73 ∗ 0.14)
0.38
+ (39.2 ∗ 0.086 + 17.36 ∗ 0.14) = 37.89 𝑉
≤ 41.8 𝑛ê𝑛 𝑑â𝑦 đủ 𝑡𝑖ê𝑢 𝑐ℎ𝑢ẩ𝑛 .
Cách 3 chọn tiết diện dây theo phương pháp dây phân nhánh
Các bước đầu làm tương tự như phần trên .
𝑈𝑅 22.3
𝑈𝑅𝐴𝐵 = = = 12.8
𝑀 ∗𝑙 25.73 ∗ 0.4
1 + √∑𝑛𝑖=2 𝑖 𝑖 1+√
𝑀0 ∗ 𝑙0 58.1 ∗ 0.32
Tiết diện trên đoạn AB
∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 58.1 ∗ 0.32
𝐹= = = 106 𝑚𝑚2
𝑈𝑅 𝑈đ𝑚 32 ∗ 0.38 ∗ 12.8
Chọn dây A -120 và xác định thành phần tác dụng của hao tổn điện áp thực tế
trên đoạn AB

20
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

𝑃 ∗ 𝑅0 ∗ 𝑙𝑎𝑏 58.1 ∗ 0.32 ∗ 0.27


𝑈𝑅𝐴𝐵 = = = 13.2 𝑉
𝑈 0.38
𝑈𝑅𝐵𝐶 = 𝑈𝑅− 𝑈𝑅𝐴𝐵 = 22.3 − 13.2 = 9.1𝑉
Tiết diện đoạn dây BC được xác định
∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 25.73 ∗ 0.4
𝐹= = = 93 𝑚𝑚2
𝑈𝑅 𝑈đ𝑚 32 ∗ 0.38 ∗ 9.1
Chọn dây A-95
Kiểm tra hao tổn như phần trên .

Cách 4 :theo mật độ dòng điện không đổi :


Ta xác định dòng điện của các điểm tải
𝑆1 𝑃𝐴𝐵 58.1
𝐼𝐴𝐵 = = = = 106.35 𝐴
√3𝑈 √3𝑈𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 0.38 ∗ 0.83
Tương tự
𝑆2 𝑃𝐵𝐶 25.73
𝐼𝐵𝐶 = = = = 47.1 𝐴
√3𝑈 √3𝑈𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ 0.38 ∗ 0.83
Mật độ dòng điện được xác định theo biểu thức :
𝑈𝑅 32 ∗ 22.3 0.69𝐴
𝐽= = =
√3𝑙𝑖 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ √3 ∗ (0.32 ∗ 0.83 + 0.4 ∗ 0.83) 𝑚𝑚2
Tiết diện dây dẫn
𝐼𝐴𝐵 106.35
𝐹𝐴𝐵 = = = 154.13 𝑚𝑚2 , chọn dây A-150.
𝑗 0.69
𝐼𝐵𝐶 47.1
𝐹𝐵𝐶 = = = 68.26 𝑚𝑚2, chọn dây A-70.
𝑗 0.69

Bài 3.18 Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây 2 mạch điện áp 110 KV theo
phương pháp mật độ dòng điện kinh tế , biết công suất truyền tải là
S=90MVA, cos phi = 0.88, thời gian sử dụng công suất cực đại TM=4590h.
Đối với mạng điện cao và siêu cao áp, tiết diện dây dẫn thường được chọn theo
phương pháp mật độ dòng kinh tế. Trước hết ta cần xác định giá trị dòng điện
chạy trong mạch.

21
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

𝑆 90
𝐼= = = 236.19 𝐴
𝑚 ∗ √3 ∗ 𝑈 2 ∗ √3 ∗ 110
Theo bảng 7.3.1 ứng với Tm = 4590h dùng cho dây AC ta tìm được mật độ
dòng điện kinh tế 𝐽𝑘𝑡 = 1.1 𝐴/𝑚𝑚2
𝐼 236.19
𝐹= = = 214.72 𝑚𝑚2
𝐽𝑘𝑡 1.1
Tra bảng 17.pl chọn dây dẫn AC-300 có tiết diện chuẩn là 300 𝑚𝑚2
Bài 3.11 Hãy xác định hao tổn điện áp lớn nhất trong mạng điện 10 kV với
phụ tải không đối xứng đấu theo hình tam giác. Công suất của các điểm
S1=68KVA, S2=120KVA, S3=210KVA và hệ số công suất cos phi = 0.8,
đường dây AC 35. Điểm tải 1 mắc giữa pha A và B, điểm tải 2 được mắc giữa
hai pha B và C, điểm tải 3 được mắc giữa hai pha C và A. chiều dài các đoạn
dây tương ứng là : L01=4.3km, L02=2.5km, L03=2.7km.

Tra bảng 17.pl với mã hiệu dây dẫn AC-35 ta tìm được
𝑟0 = 0.85Ω/𝑘𝑚
𝑥0 = 0.4Ω/𝑘𝑚
𝑟01 = 0.85 ∗ 4.3 = 3.655 Ω
𝑥01 = 0.4 ∗ 4.3 = 1.72 Ω
𝑟12 = 2.5 ∗ 0.85 = 2.125 Ω
𝑥12 = 0.4 ∗ 2.5 = 1 Ω
𝑟23 = 0.85 ∗ 2.7 = 2.295 Ω
𝑥23 = 0.4 ∗ 2.7 = 1.08 Ω
𝑷 ∗ 𝑹 + 𝑸 ∗ 𝑿 𝟓𝟒. 𝟒 ∗ 𝟑. 𝟔𝟓𝟓 + 𝟏. 𝟕𝟐 ∗ 𝟒𝟎. 𝟖
𝑼AB = = = 𝟏𝟑. 𝟒𝟓 𝑽
𝟐𝑼 𝟐 ∗ 𝟏𝟎

22
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

𝑷 ∗ 𝑹 + 𝑸 ∗ 𝑿 𝟗𝟔 ∗ 𝟐. 𝟏𝟐𝟓 + 𝟏 ∗ 𝟕𝟐
𝑼BC = = = 𝟏𝟑. 𝟖 𝑽
𝟐𝑼 𝟐 ∗ 𝟏𝟎
𝑷 ∗ 𝑹 + 𝑸 ∗ 𝑿 𝟏𝟔𝟖 ∗ 𝟐. 𝟐𝟗𝟓 + 𝟏. 𝟎𝟖 ∗ 𝟏𝟐𝟔
𝑼CA = = = 𝟐𝟔. 𝟏 𝑽
𝟐𝑼 𝟐 ∗ 𝟏𝟎
𝑈𝐶𝐴 ∗ 100 26.1 ∗ 100
𝑈𝐶𝐴 % = = = 0.261 = 2.61%
𝑈 10000

Bài 3.8 Hãy xác định hao tổn điện áp trên đường dây 22 kV làm bằng dây
dẫn AC-70 dài 47 km, công suất truyền tải trên đường dây là S = 340 + j
225 KVA.
Bài làm
Theo bảng 17.pl ứng với mã hiệu dây dẫn AC-70 ta tìm được
0.46Ω
𝑟0 =
𝑘𝑚

𝑥0 = 0.395Ω/𝑘𝑚
Xác định hao tổn điện áp theo biểu thức :
𝑃 ∗ 𝑅𝑑 + 𝑄 ∗ 𝑋𝑑 340 ∗ 21.62 + 225 ∗ 18.565
U = = = 524 𝑉
𝑈 22
U 524
U% = 100 = ∗ 10−3 ∗ 100 = 2.38%
𝑈𝑛 22

23
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

24
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

BẢNG TRA MẬT ĐỘ DÒNG ĐIỆN KINH TẾ.

𝑗𝑘𝑡 , 𝐴/𝑚𝑚2
Loại dây dẫn 𝑇𝑀𝐴𝑋 = 3000ℎ 𝑇𝑀𝐴𝑋
𝑇𝑀𝐴𝑋 ≤ 3000𝐻
− 5000ℎ > 5000ℎ
A và AC 1.3 1.1 1.0
Cáp lỗi đồng 3.5 3.1 2.7
Cáp lỗi nhôm 1.6 1.4 1.2

25
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

26
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Tính toán phụ tải


1. Phụ tải động lực : giống các bài trên
2. Phụ tải chiếu sáng
𝑃𝑐𝑠 = 𝑃 ∗ 𝑎 ∗ 𝑏
3. Bán kính
𝑆
𝑟=√ chọn m=5.
Ⅱ∗𝑚
Vị trí đặt biến áp như trên
∑ 𝑆𝑖 ∗ 𝑥𝑖
𝑋𝐵𝐴 =
∑ 𝑆𝑖

∑ 𝑆𝑖 ∗ 𝑦𝑖
𝑌𝐵𝐴 =
∑ 𝑆𝑖

4. Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp:


Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức

2 2
√(𝑋𝑛𝑔 − 𝑋𝐵𝐴 ) + (𝑌𝑛𝑔 − 𝑌𝐵𝐴 )

Tra bảng tìm mật độ dòng điện kinh tế (𝐽𝑘𝑡 ).


Dòng điện chạy trên dây dẫn
𝑆
𝐼=
√3𝑈
Tính tiết diện dây dẫn cần thiết
𝐼
𝐹=
𝐽𝑘𝑡

Bài 3.21 Chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp kim loại màu cực tiểu cho
đường dây 35 KV, cung cấp cho các điểm tải có công suất tiêu thụ
S1=1750KVA VÀ S2=1340KVA, hệ số công suất cosµ=0.85, 𝑈𝑐𝑝 = 4%,
chiều dài các đoạn dây 𝑙0 = 20, 𝑙1 = 24, 𝑙2 = 16 𝑘𝑚, dự định dùng dây nhôm
lõi thép.

27
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

𝑃1 = 𝑆1 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ = 1750 ∗ 0.85 = 1487.5 𝐾𝑊


𝑄1 = 𝑆1 ∗ 𝑠𝑖𝑛µ = 1750 ∗ 0.53 = 927.5 𝐾𝑊
𝑃2 = 𝑆2 ∗ 𝑐𝑜𝑠µ = 1340 ∗ 0.85 = 1139 𝐾𝑊
𝑄2 = 𝑆2 ∗ 𝑠𝑖𝑛µ = 1340 ∗ 0.53 = 710.2 𝐾𝑊
Dòng công suất trên các đoạn dây :
𝑆𝑂𝐴 = 𝑆1 + 𝑆2 = 2626.5 + 𝐽1637.7
𝑆𝐴𝐵 = 𝑆1
𝑆𝐴𝐶 = 𝑆2
Giá trị điện áp cho phép
𝑈𝑐𝑝 =0.04*35000=1400 V
Chọn
𝑥0 = 0.38Ω/𝑘𝑚
Có thể nhận thấy ngay là hao tổn trên đoạn AB lớn hơn trên đoạn AC nên 𝑈𝑥
được xác định như sau :
𝑋0 ∑𝑛
𝑖=1 𝑄𝑖 ∗𝑙𝑖
𝑈𝑥 = 𝑈đ𝑚
= 610.83 𝑉

𝑈𝑅
𝑈𝑅𝑂𝐴 = 𝑀𝑖 ∗𝑙𝑖
= 385.83 𝑉 ( 𝑝1, 𝑝2, 𝑝𝑜𝑎)
1+√∑𝑛
𝑖=2 𝑀0 ∗𝑙0

Tiết diện đoạn OA:


∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖
𝐹= = 125.1 𝑚𝑚2
𝑈𝑅𝑂𝐴 𝑈đ𝑚

Ta chọn dây A-150 có r0=0.21 và x0=0.392.


Xác định thành phần hao tổn điện áp thực tế trên đoạn OA
𝑃∗𝑅∗𝐿
𝑈𝑅𝑂𝐴 =
𝑈

𝑈𝑅𝐴𝐵 = 𝑈𝑅𝐴𝐶 = 𝑈𝑅 − 𝑈𝑅𝑂𝐴


28
PHAN QUỐC TRẠNG_1751030072_DC17B.

Tiết diện đoạn dây AB


∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖
𝐹=
𝑈𝑅𝐴𝐵 𝑈đ𝑚

Tiết diện đoạn dây AC


∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖
𝐹=
𝑈𝑅𝑂𝐴 𝑈đ𝑚
Kiểm tra hao tổn thực tế

𝑛
𝑟0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖 ∗ 𝑙𝑖 + 𝑥0 ∗ ∑𝑛𝑖=1 𝑄𝑖 ∗ 𝑙𝑖 1
𝑈 = = ∑(𝑃𝑖 ∗ 𝑅𝑖 + 𝑄𝑖 ∗ 𝑋𝑖 )
𝑈đ𝑚 𝑈đ𝑚
𝑖=1

( đoạn OA và AB.)

29

You might also like