You are on page 1of 2

ĐỀ SỐ 2

MÔN: Nguyên lý thống kê kinh tế


Thời gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian phát đề)

Câu I. ( 5 điểm) Có số liệu của 30 nữ sinh viên được chọn ngẫu nhiên từ 2000 nữ sinh viên
khoa Kinh tế-Kế toán, Đại học Quy Nhơn theo chiều cao (mét) và cân nặng (kg) như sau:

SV Chiều Cân SV Chiều Cân SV Chiều Cân


cao nặng cao nặng cao nặng
1 1,60 45 11 1,60 51 21 1,64 55
2 1,58 45 12 1,53 42 22 1,59 47
3 1,58 46 13 1,58 42 23 1,60 47
4 1,55 47 14 1,50 50 24 1,53 41
5 1,57 47 15 1,55 40 25 1,59 47
6 1,58 47 16 1,60 50 26 1,63 50
7 1,57 44 17 1,58 50 27 1,50 42
8 1,53 46 18 1,53 45 28 1,59 43
9 1,57 45 19 1,59 48 29 1,55 43
10 1,58 48 20 1,63 47 30 1,62 50

Yêu cầu:
a/ Phân số liệu trên về chiều cao thành 4 tổ có khoảng cách đều nhau.
b/ Tính giá trị trung bình, mốt, trung vị, độ lệch chuẩn về chiều cao của 30 nữ sinh viên
với số liệu đã cho như trên.
c/ Trình bày kết quả tính toán trong bảng số liệu thống kê.
d/ Với độ tin cậy 95%, hãy ước lượng chiều cao bình quân của 2000 nữ sinh viên của
Khoa.
e/ Hai biến ngẫu nhiên về chiều cao và cân nặng có mối liên hệ tương quan với nhau hay
không? Nếu có, hãy đánh giá độ chặt chẽ về mối liên hệ này và xác định hàm hồi quy
tuyến tính giữa hai tiêu thức trên.

Câu II. ( 1,5 điểm) Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, số lượt du khách quốc tế đến Việt
Nam qua 10 năm như sau:
Đơn vị tính: nghìn lượt người
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Sơ bộ 2013

1.584,0 2.038,5 2.068,9 2.605,7 2.612,9 2.240,9 3.110,4 3.888,2 4.170,9 4.640,9

1
Sử dụng phương pháp dự đoán phù hợp, hãy dự đoán số lượt du khách quốc tế đến Việt Nam
vào năm 2016?
Câu III. ( 2,5 điểm) Có tài liệu thống kê của một công ty thương mại như sau:

Mặt hàng Doanh số bán ra (triệu đồng) Tỷ lệ tăng (giảm)


Kỳ gốc Kỳ báo cáo lượng hàng bán ra
(%)
A 3800 4200 +12
B 4000 5000 -8
C 3000 3600 +9

Yêu cầu:
a/ Tính chỉ số đơn về giá cả và lượng hàng bán ra.
b/ Tính chỉ số chung về giá cả và lượng hàng bán ra.
c/ Sử dụng phương pháp chỉ số để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố giá cả và lượng
hàng bán ra đối với sự biến động về doanh số bán ra kỳ báo cáo so với kỳ gốc.
Câu IV. ( 1 điểm) Theo số liệu của hệ thống thông tin về Đầu tư nước ngoài của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, tính đến cuối tháng 10 năm 2015 cả nước có 1.657 dự án mới được cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (GCNĐT) với tổng vốn đăng ký là 12,42 tỷ USD. Trong đó, tăng 26,9% về số dự
án mới và tăng 24,8% về số vốn đầu tư so với cùng kỳ năm 2014. Tính cả dự án mới và dự án
tăng vốn, cả nước thu hút đầu tư nước ngoài đạt 19,28 tỷ USD, tăng 40,8% so với cùng kỳ
năm 2014. Hãy tính:
a/ Tổng số vốn đầu tư nước ngoài kể cả dự án đầu tư mới và dự án tăng vốn 10 tháng đầu
năm 2014.
b/ Số dự án đầu tư mới và số vốn đầu tư mới 10 tháng đầu năm 2014.
-Hết-

You might also like