You are on page 1of 15

Chap 001:

 These questions are related to financial matter of a firm ( resources, tiền ở


đâu, tài sản, nguồn lực này ở đâu mà ra) -> Bảng báo cáo có được thông
tin này : Balance Sheet -> thống kê nguồn lực, resources, sources of
finance. Resources đó chính là assets.

* Liabilities là phần nợ, Shareholders’equity là phần vốn chủ sở hữu bỏ ra. Phần
nợ tương tự như tài sản gồm 2 phần là current và long term. Current là nợ ngắn
hạn, phải trả trong một kì kinh doanh còn long-term có thể trả qa nhiều kì kinh
doanh.

* Người tài trợ vốn bỏ vốn vào doanh nghiệp -> có 1 claim đối với tài sản này,
hưởng lợi tức dựa trên doanh nghiệp sd tài sản này. Nếu ko trả lợi tức cho họ ví
dụ như nợ ko trả lãi cho họ -> họ có quyền yêu cầu doanh nghiệp thanh lí tài sản
để trả nợ cho họ. So với nợ thì shareholders’ equity giống như 1 claim vì
shareholders’ equity là vốn của doanh nghiệp tự bỏ ra -> người cuối cùng
hưởng, ko thể hưởng trc chủ nợ vì mình mượn ngta -> trả trc, còn lại thì hưởng.
* CAPITAL BUDGETING ( lập ngân sách vốn) : investment in fixed assets.

* CAPITAL STRUCTURE ( cấu trúc vốn)


* NET WORKING CAPITAL = Current assets – current liabilities

Question -> related to the concept working capital management. Current assets
là ts ngắn hạn. Khi nói đến tài sản -> cần nguồn tài trợ. Nguồn tài trợ đó có thể
là ngắn hạn or dài hạn từ nợ or từ vốn chủ sở hữu bỏ ra. Nguồn inflow và
outflow ko f lúc nào cũng match vs nhau -> chênh lệch đó là NWC -> cần nguồn
tài trợ khác để tài trợ phần còn lại của current assets. Khi quản lí NWC -> quản
lí dòng đi ra vào, gaps của cash inflow và outflow trong hđ kinh doanh. Còn hđ
đầu tư ts cố định -> nhiều năm. Khi xem tt trên bảng cân đối kế toán -> current
assets and current liabilities -> thông tin của hđ kinh doanh diễn ra trong năm đó
còn hđ đầu tư -> ko chỉ nhìn ở 1 năm -> nhìn n ở 1 ý niệm là sd tài sản qa nhiều
năm.
* BoD: hội đồng quản trị

* CEO: tổng giám đốc

*COO: Giám đốc điều hành

* CFO: giám đốc tài chính


* Treasurer ( đầu tư, qđ dòng tiền, lập kế hoạch tài chính, ngân sách cho
khoản đầu tư): nhân viên ngân quỹ, kế toán trưởng, trưởng phòng tài chính.

* Controller ( hđ kế toán, thuế, chi phí) : kiểm soát viên tài chính

* Cty cổ phần đc hình thành từ việc các nhà đầu tư mua cổ phần, góp vốn hợp
thành. Mỗi nhà đầu tư đó có tên gọi là cổ đông. Họ góp vốn vào doanh nghiệp
để phục vụ cho một hđ kinh doanh nào đó, dùng vốn đó đầu tư cho cái gì đó, cần
đại diện cho phần sở hữu của họ. Họ ko trực tiếp tham gia vào hđ kinh doanh

nhưng họ cần 1 người, 1 hội đồng, 1 nhóm người đại diện họ giám sát việc tổ
chức hoạt động kinh doanh. Người tổ chức hđ kd đứng đầu là CEO, tổng gđ điều
hành; hội đồng đại diện các cổ đông giám sát là hội đồng quản trị (BoD) . Cao
nhất là CEO, dưới đó là COO ( gđ vận hành kĩ thuật) còn tài chính là CFO. Cơ
cấu này phù hợp vs cty lớn còn cty nhỏ thì kế toán trưởng là hết.

* Những cty nhỏ ko bt sd kế toán trưởng đưa ra lời tư vấn, lời khuyên về lập
ngân sách cũng như những qđ thông thường thì giám đốc làm luôn.

* Limited Partnership: doanh nghiệp hợp danh trách nhiệm hữu hạn: Thành
viên hợp danh giám sát và điều hành doanh nghiệp trong khi các thành viên góp
vốn không tham gia quản lí doanh nghiệp. Tuy vậy, các thành viên hợp danh có
trách nhiệm vô hạn đối với khoản nợ và bất kì thành viên góp vốn nào cũng có
trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số tiền đầu tư của họ.

* General Partnership: thành viên hợp danh: nhận lợi nhuận trực tiếp từ cty và
đồng thời gánh vác trọng trách trả nợ trong trường hợp doanh nghiệp đó phá sản.
* Sole proprietorship: cty tư nhân, có trách nhiệm vô hạn đối với các nghĩa vụ
tài sản, nợ của mình -> thua lỗ -> tự bỏ tiền túi trả nợ -> trả đến khi xong, ko thì
kiện nhau ra tòa -> cty tư nhân kết thúc tương ứng vs tuổi thọ chủ doanh nghiệp.

* Partnership: cty hợp danh, cty trách nhiệm vô hạn


* Corporation: Tập đoàn -> giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng mạnh ->
đảm bảo nguồn lực xã hội đc tiếp tục vận hành một cách liên tục. Đây là cty cổ
phần -> phát hành cổ phần ra bên ngoài -> những nhà đầu tư mua cổ phần trở
thành cổ đông và hợp thành cty cổ phần. Tuy nhiên, cổ đông ko tham gia trực
tiếp vào điều hành sản xuất của doanh nghiệp mà phải thông qua đại diện của họ
đó là tổng giám đốc, hội đồng quản trị -> chủ trị cơ cấu sx trong nội bộ doanh
nghiệp. Đv cty cổ phần, trách nhiệm của cổ đông người góp vốn -> limited
liability.

* A corporation by another name: Joint stock companies ( JSC) – cty cổ phần ;


public limited companies ( PLC) – cty trách nhiệm hữu hạn đại chúng ; limited
liability companies ( LLC) – cty trách nhiệm hữu hạn.
* Managerial: Kinh tế học quản trị

* Quiz:
-> C: controller

-> D: Capital Budgeting

-> E:
Capital
Structure
-> C: General Partnership

-> C: The agency Problem


-> D: all of the above

-> B: illegal
-> D: mandate the procedure for electing corporate directors

-> E: liability for firm debts limited to the capital invested.


-> D: protect investors from corporate abuses

You might also like