You are on page 1of 18

Financial cash flow là 1 pt tương tự như pt kế toán, nếu pt kế

toán là lập nên bảng tài chính và cụ thể là lập nên bảng kế toán

để giúp cho những thông tin về đầu tư cũng như đầu tư về

financing được gói gọn trong 1 trang A4 thể hiện finacial

positions của 1 doanh nghiệp cụ thể resources của doanh nghiệp

là bao nhiêu (nguồn lực phục vụ cho hđ kinh doanh) có giá trị là

bn và ở đâu ra cái nguồn lực đó

Tax:
+Marginal: the amount of tax payable on the next taxable dollar

you can earn

+Average: tax bill/ tax payable

The operating cash flow (cash earnings before interest): a

cash flow provide from operating activity trong kì đó (khác trên

bảng balance sheet)

Cash flow of the firm =operating cash flow


(EBIT+depreciation-Current Taxes)- Capital spending

EBIT: không phải là cash profit, cần phải loại những những hạn

mục nào, term nào k phải là tiền mặt loại ra (depreciation) (loại

trừ ra bằng cách cộng vô vì trước đó đã trừ rồi: Total sales

revenue-Cost of goods sold-Selling, general and administrative

expenses- Depreciation=Operating income; Operating income+

other income=EBIT)

Current Taxes: trả bằng tiền mặt, k bằng tiền mặt thì khác nữa
Purchase of fixed assets: mua tài sản dòng tiền đi ra nên dể dấu

âm

Sales of fixed assets: bán tài sản dòng tiên đi vào nên dấu cộng

Mình chi nhiều hơn tiền mình bán

Additional to net working capital=Net working capital (2010)-

Net working capital (2009)

Net working capital= current assets-current liabilities


Cash flow of the firm mình đứng ở vị thế mình là doanh , mình
thu đc tiền từ hđ kd
Cash flow to creditors mình đứng ở vị thế creditor> em là
creditor em đi cho doanh ngiệp vay-> doanh nghiệp trả interest
cho em-> đối với creditor nó là dòng đi vào, đối với doanh ngiệp
nó là dòng đi ra
Retirement of debt là trả vốn gốc
Debt dervice là vừa trả vốn gốc vừa trả lãi
Creditor tiếp tục cho doanh nghiệp vay nữa nên có proceeds
from new debt sales, dòng tiền đi ra từ creditor nên có dấu âm
Cash flow to stockholders: doanh nghiệp phân bổ cho mình
dividends, doanh nghiệp khi mua lại cổ phiếu chính mình thì bỏ
tiền mua lại từ stockholders (repurchase of stock), khi doanh
nghiệp phát hành cổ phần -> stockholders mua nên dòng tiền đi
ra (proceeds from new stock issue)
Cash flow from operations is different from operating of
cash -> nó bắt đầu từ net income-> cộng cho non-cash items và
trừ cho changes in current assets and current liabilities-> khi mà
current assets mà tăng thì nó sẽ giảm tiền-> account receivables
em bán hàng cho khách hàng mà họ chưa trả tiền nên tiền sẽ đi
xuống (lấy đâu kì trừ cho cuối kì)
Accrued Expenses: những khoản đã được trích rồi nhưng chưa
có trả tiền như lương nhân viên, khoản thuê phải trả
Chỉ liên quan đến current assets và current liabilities chứ không
có liên quan đến fixed assets và long-term liabilities
Net capital expenditures: mua và bán các khoản cố định

Đứng ở vị thế là doanh nghiệp


Retirement of debt: đứng ở vị trí doanh nghiệp thì nó đi ra
(khác với cash flow to creditors là khoản đi vào)
Proceeds from long-term debt sales: bán khoản nợ cho 1 đối
tượng thứ 3, doanh nghiệp sẽ có 1 khoảng vay nợ kế tiếp vì dn
phát hành ra cổ giấy tờ có giá vay khoản nợ dài hạn (bonds)
Changes in notes payable: đến ngân hàng vay (notes payable)-
> âm thì là khoản phải Proceeds from new stock issue: doanh
nghiệp bán cổ phiếu-> thu đc tiền
Muốn xác định số cash cuối kì là bn thì em cộng thêm beginning
cash (balance sheet)
B. Balance sheet
E. Marginal

D. Cash flow from operations


E. Balance sheet accounts are listed in order of decreasing
liquidity
C. Matched with revenues (những chi phí nào hình thành nên sp,
dv thì sp đó phải đc bán đi)
A. The dividends paid exceed the net new equity raise
E. Current assets minus current liabilities
E. All of the above

D. Cash flow to stockholders plus cash flow to debt holders


D. $750
Liquid assets: current assets

You might also like