You are on page 1of 30

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.

602 - TÔN NỮ MAI KHANH

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
A. BÀI TẬP CÁ NHÂN (Giao Tối Thứ 2 - 07/08/2023)
Nghiên cứu các loại hình Doanh nghiệp của Mỹ và Việt Nam

1. Doanh nghiệp/Công ty Tư nhân

So sánh Mỹ Việt Nam

Khái niệm Là loại hình doanh nghiệp do một Là Doanh nghiệp do 1 cá nhân làm chủ và
cá nhân duy nhất làm chủ. tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp (Đ188 Luật Doanh nghiệp 2020).

⇒ không có tài sản độc lập.

Chủ sở hữu Cá nhân ● Chỉ có 1 Chủ sở hữu.

● Chủ sở hữu phải là cá nhân.

● Chủ sở hữu không thuộc 6 đối tượng


cấm quản lý Doanh nghiệp

Trách nhiệm Chủ doanh nghiệp chịu trách ● Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm
nhiệm vô hạn. vô hạn.

● Là đại diện theo Pháp luật của Việt


Nam

Tư cách pháp Không có tư cách pháp nhân.


nhân

Cổ đông/Thành Không có cổ đông/thành viên


viên

Thuế Không phải nộp thuế thu nhập


doanh nghiệp.

Cổ tức ❌
Quyền biểu quyết ❌
Tính liên tục hoạt Có đời sống hữu hạn, bị giới hạn theo tuổi thọ của chủ sở hữu.
động

2
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Phát hành cổ Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
phiếu/chứng
khoán

2. Công ty Hợp danh

So sánh Mỹ Việt Nam

Khái niệm Có 2 loại công ty hợp danh: ● Là Doanh nghiệp có ít nhất 2 thành
công ty hợp danh thông thường viên hợp danh (TVHD).
và công ty hợp danh hữu hạn.
● Có thể có thêm thành viên góp vốn
(TVGV).

Chủ sở hữu Từ 2 người trở lên. ● 2 TVHD trở lên, có thể có TVGV

● TVHD là cá nhân, TVGV là tổ chức/cá


nhân

● TVHD không thuộc 6 đối tượng cấm


quản lý doanh nghiệp, TVGV không
thuộc 2 đối tượng bị cấm góp vốn.

Trách nhiệm Các đối tác thông thường chịu ● TVHD chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
trách nhiệm vô hạn. tài sản của mình.

● TVGV chịu trách nhiệm trong phạm vi


vốn góp.

Tư cách pháp Có tư cách pháp nhân.


nhân

Cổ đông/Thành 2 TVHD trở lên, có thể có TVGV


viên

Thuế Không bị đánh thuế thu nhập cá


nhân.

Cổ tức Thường bị cấm tái đầu tư lợi


nhuận.

Quyền biểu quyết Các thành viên thông thường


nắm quyền biểu quyết.

3
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Tính liên tục hoạt Có đời sống hữu hạn.


động

Phát hành cổ Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
phiếu/chứng
khoán

3. Công ty Cổ phần

So sánh Mỹ Việt Nam

Khái niệm Công ty cổ phần là một pháp Là doanh nghiệp có vốn điều lệ chia thành
nhân độc lập với chủ doanh nhiều phần bằng nhau gọi là Cổ Phần
nghiệp. Công ty được thành lập (Đ111 Luật Doanh nghiệp 2020).
phải tuân theo nhiều quy định và
các luật thuế khắt khe. Mỗi bang
sẽ có quy trình thành lập, chi phí
và đơn đăng ký khác nhau.

Chủ sở hữu Chủ sở hữu là cổ đông, trong đó cổ đông


là tổ chức hoặc cá nhân.

Trách nhiệm Cổ đông có trách nhiệm tài chính Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn (trong
hữu hạn, phạm vi số vốn đã góp vào công ty).

Tư cách pháp
nhân
Có tư cách pháp nhân.

Cổ đông/Thành Có từ 3 cổ đông trở lên.


viên

Thuế Bị đánh thuế 2 lần: thuế thu nhập


doanh nghiệp và thuế thu nhập cá
nhân.

Cổ tức Linh hoạt - đa dạng.

Quyền biểu quyết Cổ đông có thể biểu quyết các Quyền biểu quyết phụ thuộc vào loại cổ
vấn đề liên quan đến doanh phần mà cổ đông sở hữu.
nghiệp.

4
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Tính liên tục hoạt Có đời sống vô hạn.


động

Phát hành cổ Được phát hành các loại chứng khoán.


phiếu/chứng
khoán

4. Công ty Trách nhiệm Hữu hạn

So sánh Mỹ Việt Nam

Khái niệm ❌
Chủ sở hữu

Trách nhiệm Chủ sở hữu/Thành viên chịu trách nhiệm


hữu hạn về các nghĩa vụ của công ty.

Tư cách pháp nhân Có tư cách pháp nhân.

Cổ đông/Thành Số lượng thành viên không vượt quá 50


viên thành viên

Thuế

Cổ tức

Quyền biểu quyết Thành viên không có quyền biểu quyết.

Tính liên tục hoạt


động

Phát hành cổ Không được quyền phát hành cổ phần


phiếu/chứng (CTTNHH2TV được phát hành trái
khoán phiếu).

B. BÀI TẬP VỀ NHÀ (Giao Tối Thứ 4 - 09/08/2023)


1/ Vấn đề đại diện Ai sở hữu công ty cổ phần? Hãy trình bày quy trình mà ở đó chủ sở hữu kiểm soát
nhà quản trị công ty. Đâu là lý do chính để mối quan hệ đại diện tồn tại trong hình thức công ty cổ
phần? Trong hoàn cảnh đó sẽ nảy sinh những vấn đề gì?

5
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

➔ Trả lời:

- Các Cổ Đông là các chủ sở hữu của Công ty Cổ phần (CTCP).

- CTCP gồm có 3 nhóm: các cổ đông, hội đồng quản trị, các thành viên ban quản lý cấp cao.

+ Các cổ đông kiểm soát sẽ định hướng chiến lược phát triển, các chính sách và hoạt
động của công ty.

+ Các cổ đông sau đó sẽ bầu ra một hội đồng quản trị, những người này sau đó sẽ lựa
chọn ban quản lý cấp cao cho công ty.

+ Các thành viên ban quản lý cấp cao sẽ làm việc như những viên chức của công ty và
quản lý hoạt động của công ty sao cho mang lại lợi ích tốt nhất cho cổ đông.

- Lý do chính để mối quan hệ đại diện tồn tại trong hình thức CTCP là sự tách biệt giữa quyền
sở hữu và quyền quản lý:

+ Quyền sở hữu trong công ty cổ phần được đại diện bởi cổ phần nên quyền sở hữu có
thể dễ dàng chuyển nhượng cho các chủ sở hữu mới, vì vậy không có hạn chế trong
khả năng chuyển nhượng sở hữu của các cổ đông.

+ Công ty cổ phần có đời sống vô hạn. Do cổ phần tách biệt với chủ sở hữu nên chủ sở
hữu qua đời hoặc rút vốn khỏi công ty cũng sẽ không ảnh hưởng đến sự tồn tại về mặt
pháp lý của công ty. Công ty cổ phần vẫn có thể hoạt động liên tục sau khi các chủ sở
hữu ban đầu rút vốn.

+ Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên số vốn đầu tư của họ vào cổ phần của
công ty.

⇒ Trách nhiệm hữu hạn, dễ dàng chuyển nhượng vốn, và đời sống vô hạn là những lợi thế
chính của loại hình công ty cổ phần. Những đặc điểm này sẽ năng cao khả năng huy động vốn cho
công ty

+ Trong hoàn cảnh đó sẽ nảy sinh những vấn đề:

● Xảy ra mâu thuẫn giữa những cổ đông (chi phí đại diện).

● Những mục tiêu, lợi ích và các vấn đề liên quan đến rủi ro được nhìn nhận
khác nhau giữa những người chủ với nhau.

● Sự bất cân xứng thông tin giữa 2 bên.

6/ Vấn đề đại diện Giả sử bạn sở hữu cổ phiếu của một công ty. Giá một cổ phiếu hiện nay là $25.
Một công ty khác vừa thông báo rằng họ muốn mua công ty của bạn và sẽ trả $35 một cổ phiếu để
mua toàn bộ số cổ phiếu đang lưu hành. Nhà quản trị của công ty bạn ngay lập tức tuyên chiến chống
lại sự chào mua thù địch này. Nhà quản trị có hành động vì lợi ích tốt nhất của cổ đông không? Tại
sao có và tại sao không?

➔ Trả lời: Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp hay tối đa hóa giá trị cổ phiếu hiện hành của doanh
nghiệp là mục tiêu hàng đầu của quản trị tài chính doanh nghiệp. Theo đề bài, giá trị cổ phiếu
hiện tại là $25, khi được một công ty khác chào mua với giá $35, giá trị của cổ phiếu hiện
hành đã tăng $10/cổ phiếu ⇒ giá trị doanh nghiệp đã tăng. Do đó hành động chống lại sự
chào mua này của nhà quản trị là đang ngăn cản việc tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp, làm
giảm lợi ích nhận được của các cổ đông ⇒ Nhà quản trị không hành động vì lợi ích tốt nhất
của cổ đông.

6
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

10/ Mục tiêu của Quản trị Tài chính Tại sao mục tiêu của quản trị tài chính là tối đa giá cổ phiếu
hiện hành của công ty? Hay nói cách khác, tại sao không phải là tối đa giá cổ phiếu trong tương lai?

➔ Trả lời: Việc tối đa hóa giá cổ phiếu hiện tại cũng giống như việc tối đa hóa giá cổ phiếu
trong tương lai tại bất kỳ thời điểm nào trong tương lai. Giá trị của một cổ phiếu phụ thuộc
vào tất cả các dòng tiền trong tương lai của công ty. Giá cổ phiếu trong tương lai phải cao hơn
hiện tại thì mới có người mua ⇒ tối đa giá cổ phiếu hiện hành của công ty sẽ mang lại lợi ích
cho các cổ đông của công ty cả trong hiện tại và tương lai.

KẾT THÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 1

NGÀY NỘP 14/08/2023

7
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

CHƯƠNG 4.
ĐỊNH GIÁ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU
DÒNG TIỀN
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT (Giao Tối Thứ 3 15/08/2023)
1/ Ghép Lãi và Kỳ Hạn Khi bạn gia tăng chiều dài thời gian, thì giá trị tương lai sẽ ra sao? Giá trị
hiện tại sẽ như thế nào?

➔ Trả lời:

- Khi tăng chiều dài thời gian, giá trị tương lai sẽ tăng vì theo công thức
𝑛
𝐹𝑉𝑛 = 𝑃𝑉 × (1 + 𝑟) , lãi suất càng lớn, thời gian đầu tư càng dài thì mức độ tăng trưởng
của tiền càng nhiều.
1
- Chiếu theo công thức 𝑃𝑉 = 𝐹𝑉𝑛 × 𝑛 , n nằm ở mẫu số do đó tỷ lệ nghịch với giá trị hiện
(1+𝑟)
tại (PV) ⇒ giá trị hiện tại giảm nếu thời gian tăng.

2/ Lãi Suất Chuyện gì sẽ xảy ra cho giá trị tương lai của một dòng tiền đều nếu bạn tăng lãi suất r?
Giá trị hiện tại thì sao?

➔ Trả lời:
𝑛
- Chiếu theo công thức 𝐹𝑉𝑛 = 𝑃𝑉 × (1 + 𝑟) , lãi suất r tỷ lệ thuận với giá trị tương lai 𝐹𝑉𝑛
⇒ giá trị tương lai tăng nếu lãi suất tăng.
1
- Chiếu theo công thức 𝑃𝑉 = 𝐹𝑉𝑛 × 𝑛 , lãi suất r nằm ở mẫu số do đó tỷ lệ nghịch với giá
(1+𝑟)
trị hiện tại (PV) ⇒ giá trị hiện tại giảm nếu lãi suất tăng.

3/ Giá Trị Hiện Tại Giả sử hai vận động viên ký hợp đồng 10 năm có giá trị $80 triệu. Trong một
trường hợp, chúng ta được biết rằng $80 triệu sẽ được chi trả thành 10 lần bằng nhau. Trong trường
hợp khác chúng ta được biết rằng $80 triệu sẽ được thanh toán làm 10 lần, nhưng các kỳ thanh toán sẽ
tăng 5%/năm. Ai là người có thỏa thuận tốt hơn?

➔ Trả lời: Vì khi tăng thời gian thanh toán, giá trị hiện tại PV sẽ càng giảm (Chiếu theo công
1
thức 𝑃𝑉 = 𝐹𝑉𝑛 × 𝑛 , thời gian (n) và lãi suất (r) nằm ở mẫu số do đó tỷ lệ nghịch với giá
(1+𝑟)
trị hiện tại) nên trường hợp chi trả $80 triệu thành 10 lần bằng nhau có thỏa thuận tốt hơn.

B. BÀI TẬP CƠ BẢN (Giao Tối Thứ 3 15/08/2023)


1/ Lãi Đơn So Với Lãi Kép First City Bank chi trả 8% lãi đơn cho số dư trên tài khoản tiết kiệm,
trong khi Second City Bank trả 8% ghép lãi hàng năm. Nếu bạn gửi tiết kiệm $5.000 vào mỗi ngân
hàng, bạn sẽ kiếm được thêm bao nhiêu tiền từ tài khoản tiết kiệm ở Second City Bank sau 10 năm
nữa?

➔ Trả lời:

- First City Bank: lãi đơn 8% trong vòng 10 năm

Lãi nhận được sau 1 năm: $5. 000 × 8% = $400

8
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Lãi nhận được sau 10 năm: $400 × 10 = $4. 000

Tiền kiếm được khi gửi First City Bank sau 10 năm là $5. 000 + $4. 000 = $9. 000

- Second City Bank: lãi kép 8% trong vòng 10 năm

Tiền kiếm được khi gửi Second City Bank sau 10 năm là:
𝑛 10
𝐹𝑉𝑛 = 𝑃𝑉 × (1 + 𝑟) ⇒ 𝐹𝑉10 = $5. 000 × (1 + 0, 08) = $10. 794, 62

Như vậy, tiền kiếm được thêm từ tài khoản tiết kiệm ở Second City Bank là
$10. 794, 62 − $9. 000 = $1. 794. 62

2/ Tính Giá Trị Tương Lai Hãy tính giá trị tương lai của $1.000 ghép lãi hàng năm cho:

a. 10 năm với lãi suất 5%


𝑛 10
𝐹𝑉𝑛 = 𝑃𝑉 × (1 + 𝑟) ⇒ 𝐹𝑉10 = $1. 000 × (1 + 0, 05) = $1. 628, 89

b. 10 năm với lãi suất 10%


𝑛 10
𝐹𝑉𝑛 = 𝑃𝑉× (1 + 𝑟) ⇒ 𝐹𝑉10 = $1. 000 × (1 + 0, 1) = $2. 593, 74

c. 20 năm với lãi suất 5%


𝑛 20
𝐹𝑉𝑛 = 𝑃𝑉 × (1 + 𝑟) ⇒ 𝐹𝑉20 = $1. 000 × (1 + 0, 05) = $2. 653, 3

d. Tại sao tiền lãi kiếm được trong câu (c) không gấp đôi số tiền kiếm được trong câu (a)?

Đây là trường hợp lãi kép, tiền lãi sinh ra tiếp tục được dùng để đầu tư và sinh lời. Tuy nhiên
vì tỷ suất sinh lợi của hai câu là khác nhau, do đó tiền lãi kiếm được từ hai trường hợp là khác nhau,
tiền lãi kiếm được trong câu (c) không gấp đôi tiền kiếm được trong câu (a).

3/ Tính Giá Trị Hiện Tại Hãy tính giá trị hiện tại cho các giá trị bảng sau:

Giá trị hiện tại (PV)


Năm (n) Lãi suất (r) Giá trị tương lai (𝐹𝑉𝑛)
1
𝑃𝑉 = 𝐹𝑉𝑛 × 𝑛
(1+𝑟)

$9.213,51 6 7% $13.827

$12.465,48 9 15% $43.852

$110.854,15 18 11% $725.380

$13.124,66 23 18% $590.710

4/ Tính Lãi Suất Tìm lãi suất chưa biết trong các câu sau:

Giá trị hiện tại (PV) Năm (n) Lãi suất (r) Giá trị tương lai (𝐹𝑉𝑛)

9
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

𝑛 𝐹𝑉𝑛
𝑟= 𝑃𝑉
−1

$242 4 6% $307

$410 8 10% $896

$1.700 16 33% $162.181

$18.750 27 13% $483.500

5/ Tính Số Kỳ Hạn Tìm số kỳ hạn chưa biết trong các câu sau:

Năm (n)
Giá trị hiện tại (PV) Lãi suất (r) Giá trị tương lai (𝐹𝑉𝑛)
𝑛 𝐹𝑉𝑛
(1 + 𝑟) = 𝑃𝑉

$625 8 9% $1.284

$810 16 11% $4.341

$18.400 19 17% $402.662

$21.500 27 8% $173.439

Kết hợp sử dụng Quy tắc 72 - Rule of 72.

6/ Tính Số Kỳ Hạn Ở mức lãi suất 8%, bạn mất bao lâu để gấp đôi số tiền của mình? Để gấp 4 lần số
tiền đó?

➔ Trả lời: Theo Quy tắc 72 - Rule of 72 (SGK Bài tập 74 trang 145) - quy tắc theo kinh nghiệm
về khoảng thời gian cần thiết để một khoản đầu tư gấp đôi giá trị trong điều kiện phép lãi rời
rạc. Để sử dụng quy tắc này, lấy 72 chia cho lãi suất để xác định số kỳ cần thiết để gấp đôi giá
trị ngày hôm nay.

- Ở mức lãi suất 8%, ta mất 72 ÷ 8 = 9 năm để gấp đôi giá trị.

- Ở mức lãi suất 8%, ta mất (72 ÷ 8) × 2 = 18 năm để gấp 4 giá trị.

7/ Tính Giá Trị Hiện Tại Imprudential Inc., có khoản nợ tiền hưu trí chưa trả (unfunded pension
liability) $630 triệu mà phải hoàn trả trong 20 năm nữa. Để đánh giá giá trị của cổ phiếu công ty,
chuyên gia phân tích tài chính muốn chiết khấu khoản nợ này về hiện tại. Nếu lãi suất chiết khẩu là
7,1%, giá trị hiện tại của khoản nợ này là bao nhiêu?

➔ Trả lời:

Chiếu theo công thức tính giá trị hiện tại:


1 𝑡𝑟 1
𝑃𝑉 = 𝐹𝑉𝑛 × 𝑛 = $630 × 20 = $159. 790. 565, 17
(1+𝑟) (1+0,071)

Giá trị hiện tại của khoản nợ này là $159.790.565,17.

10
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

25/ Tính Tỷ Suất Sinh Lợi Bạn đang cố gắng chọn giữa hai dự án đầu tư, cả hai cùng có chi phí ban
đầu là $65.000. Dự án đầu tư G trả lại cho bạn $125.000 sau 6 năm. Dự án đầu tư H trả lại cho bạn
$185.000 sau 10 năm. Dự án nào có tỷ suất sinh lợi cao hơn?

𝑛 𝐹𝑉𝑛
➔ Trả lời: Theo công thức tính lãi suất 𝑟 = 𝑃𝑉
− 1 và công thức tính tỷ suất sinh lợi
𝑟 𝑚
𝐸𝐴𝑅 = (1 + 𝑚
) − 1 (sử dụng công thức EAR vì không có kỳ ghép lãi):

- Dự án đầu tư G

𝑛 𝐹𝑉𝑛 6 125.000
𝑟𝐺 = 𝑃𝑉
−1= 65.000
− 1 = 11, 51%

𝑟𝐺 𝑚𝐺
𝐸𝐴𝑅𝐺 = (1 + 𝑚𝐺
) − 1 = (1 + 0, 1151) − 1 = 11, 51%

- Dự án đầu tư H

𝑛 𝐹𝑉𝑛 10 185.000
𝑟𝐻 = 𝑃𝑉
−1= 65.000
− 1 = 11, 03%

𝑟𝐻 𝑚𝐻
𝐸𝐴𝑅𝐻 = (1 + 𝑚𝐻
) − 1 = (1 + 0, 1103) − 1 = 11, 03%

*𝑚𝐺 hay 𝑚𝐻 bằng 1 do tính theo năm.

11, 51% > 11, 03% ⇒ Dự án G có tỷ suất sinh lợi cao hơn.

28/ Giá Trị Hiện Tại Của Dòng Tiền Đều Giá trị hiện tại của dòng tiền đều $6.500/ năm là bao
nhiêu với dòng tiền đầu tiên được nhận 3 năm nữa kể từ hôm nay và dòng tiền cuối cùng được nhận
sau 25 năm nữa kể từ hôm nay? Sử dụng lãi suất chiết khấu 7%.
1
1− 𝑛

➔ Trả lời: đây là chuỗi tiền phát sinh đều, do đó sử dụng công thức 𝑃𝑉𝐴𝑛 = 𝐶𝐹 × (1+𝑟)
𝑟
để
tính Giá trị hiện tại của chuỗi tiền phát sinh đều:

- Với dòng tiền đầu tiên được nhận 3 năm nữa:


1
1− 3
(1+0,07)
𝑃𝑉𝐴3 = $6. 500 × 0,07
= $17. 058, 05

- Với dòng tiền cuối cùng được nhận sau 25 năm nữa:
1
1− 25
(1+0,07)
𝑃𝑉𝐴25 = $6. 500 × 0,07
= $75. 748, 29

KẾT THÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 4

NGÀY NỘP 16/08/2023

11
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

CHƯƠNG 7.
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY LÊN RỦI RO & TỶ SUẤT
SINH LỢI
A. CÂU HỎI (Giao Tối Thứ 4 16/08/2023)

1/ Doanh số của công ty TOR gần đây là 100.000 sản phẩm, đơn giá mỗi sản phẩm (giá thuần) $7.5
chi phí khả biến là $3/sản phẩm, chi phí hoạt động cố định là $250.000. Lãi vay hàng năm là $80.000.
Công ty hiện có 8.000 cổ phần ưu đãi với cổ tức hàng năm của mỗi cổ phần ưu đãi là $5. Ngoài ra còn
có 20.000 cổ phần thường. Giả sử thuế suất thuế thu nhập là 40%.

a. Tính sản lượng hòa vốn

Giá bán 1 đơn vị sản phẩm P = $7,5

Biến phí 1 đơn vị sản phẩm V = $3

Σ định phí trong kỳ F = $250.000


𝐹 250.000
Sản lượng hòa vốn: 𝑄0 = 𝑃−𝑉
= 7,5−3
= 55. 555 sản phẩm

b. Tính thu nhập cổ phần thường (EPS) ở mức sản lượng trên và ở mức sản lượng 120.000 sản
phẩm

Giá bán 1 đơn vị sản phẩm P = $7,5

Biến phí 1 đơn vị sản phẩm V = $3

Σ định phí trong kỳ F = $250.000

Sản lượng hòa vốn Qa = 55.555 sản phẩm

Sản lượng tiêu thụ trong kỳ Qb = 120.000 sản phẩm

Số lượng CP thường 20.000 cổ phần thường

Thuế suất thuế thu nhập T = 40%

- Với Q0 = 55.555 sản phẩm

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 0 (tại Q0 thì EBIT = 0)


𝐸𝐵𝐼𝑇(1−𝑇)
𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐶𝑃 𝑡ℎườ𝑛𝑔
=0

- Với Qb = 120.000 sản phẩm

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝑄(𝑃 − 𝑉) − 𝐹 = 120. 000 × 4, 5 − 250. 000 = $290. 000


40
𝐸𝐵𝐼𝑇(1−𝑇) 290.000(1− 100 )
𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐶𝑃 𝑡ℎườ𝑛𝑔
= 20.000
= 8, 7

c. Tính độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh số $750.000

Giá bán 1 đơn vị sản phẩm P = $7,5

Biến phí 1 đơn vị sản phẩm V = $3

12
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Σ định phí trong kỳ F = $250.000

Sản lượng tiêu thụ trong kỳ 𝑄 = 750. 000 ÷ (7, 5 + 3) = 71. 428

Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh số $750.000


𝑄×(𝑃−𝑉) 71.428×4,5
𝐷𝑂𝐿 = 𝑄×(𝑃−𝑉)−𝐹
= 71.428×4,5−250.000
= 4, 5

d. Tính độ nghiêng đòn bẩy tài chính ở mức EBIT tương ứng mức doanh số $750.000

Giá bán 1 đơn vị sản phẩm P = $7,5

Biến phí 1 đơn vị sản phẩm V = $3

Σ định phí trong kỳ F = $250.000

Sản lượng tiêu thụ trong kỳ 𝑄 = 750. 000 ÷ (7, 5 + 3) = 71. 428

EBIT ở mức doanh số $750.000

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝑄(𝑃 − 𝑉) − 𝐹 = 71. 428 × 4, 5 − 250. 000 = 71. 426

Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh ở mức doanh số $750.000


𝐸𝐵𝐼𝑇+𝐹 71.426+250.000
𝐷𝑂𝐿 = 𝐸𝐵𝐼𝑇
= 71.426
= 4, 5

e. Sử dụng độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp để xác định tác động đến EPS khi doanh số tăng 50%
(sử dụng mức doanh số $750.000)

EBIT ở mức doanh số $750.000 = $71.426

DOL = 4,5 lần

Lợi tức cổ phần ưu đãi = $5 x 8.000 = $40.000

T = 40%

Tỷ lệ % thay đổi doanh thu = 50%


𝐸𝐵𝐼𝑇 71.426
𝐷𝐹𝐿 = 𝐿ợ𝑖 𝑡ứ𝑐 𝐶𝑃 ư𝑢 đã𝑖 = 40.000 = 15
𝐸𝐵𝐼𝑇− 1−𝑇
71.426− 1−40%

𝐷𝑇𝐿 = 𝐷𝑂𝐿 × 𝐷𝐹𝐿 = 4, 5 × 15 = 67. 5

Chúng ta còn có công thức


𝑇ỷ 𝑙ệ % 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐸𝑃𝑆
𝐷𝑇𝐿 = 𝑇ỷ 𝑙ệ % 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
⇒ 𝑇ỷ 𝑙ệ % 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐸𝑃𝑆 = 67, 5 × 50% = 33, 75%

9/ Công ty H dự đoán doanh số năm sau sẽ là $6 triệu. Chi phí cố định dự kiến sẽ là $800.000, và tỷ lệ
chi phí biến đổi trên giá bán được dự kiến là 0,75. Công ty vay nợ $600.000 với lãi suất 10%. Công ty
có 20.000 cổ phần ưu đãi với cổ tức cổ phần ưu đãi là $3/cổ phần và 60.000 cổ phần thường đang lưu
hành. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Hãy tính EPS năm sau cho công ty này.

Σ định phí trong kỳ F = $800.000

Thuế suất thuế thu nhập T = 40%

Lợi tức cổ phần ưu đãi $3/cổ phần

13
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Lãi vay R = 60.000


𝑉
Tỷ lệ chi phí biến đổi trên giá bán 𝑃
= 0, 75 ⇒ 𝑉 = 0, 75𝑃

Doanh số dự kiến S = $6.000.000

Ta có 𝑆 = 𝑃 × 𝑄 = 6. 000. 000

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝑄(𝑃 − 𝑉) − 𝐹 = (𝑃 × 𝑄) − (𝑄 × 𝑉) − 𝐹 = 𝑆 − 0, 75 × 𝑆 − 𝐹;

⇔ 𝐸𝐵𝐼𝑇 = 6. 000. 000 − 0, 75 × 6. 000. 000 − 800. 000 = $700. 000


(𝐸𝐵𝐼𝑇−𝑅)(1−𝑇)−𝐿ợ𝑖 𝑡ứ𝑐 𝐶𝑃 ư𝑢 đã𝑖 (700.000−60.000)×0,6−3×20.000
𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝐶𝑃 𝑡ℎườ𝑛𝑔
= 60.000
= $5, 4

14/ Thu nhập trên mỗi cổ phần - EPS của công ty Valcor, Inc. là $3 ở mức doanh số $2 triệu. Nếu
công ty Valcor có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh là 2,0 và độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp là 8,0. Điều
gì sẽ xảy ra với EPS khi thu nhập từ hoạt động gia tăng 3%?

EPS = $3 DOL = 2,0

Doanh số $2.000.000 DTL = 8,0


𝐷𝑇𝐿 8,0
𝐷𝑇𝐿 = 𝐷𝑂𝐿 × 𝐷𝐹𝐿 ⇒ 𝐷𝐹𝐿 = 𝐷𝑂𝐿
= 2,0
= 4, 0

𝑇ỷ 𝑙ệ % 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐸𝑃𝑆 𝑇ỷ 𝑙ệ % 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐸𝑃𝑆 3


𝐷𝐹𝐿 = 𝑇ỷ 𝑙ệ % 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐸𝐵𝐼𝑇
⇔ 4, 0 = 3 ⇔ 𝑇ỷ 𝑙ệ % 𝑡ℎ𝑎𝑦 đổ𝑖 𝐸𝑃𝑆 = 4, 0 × 100
= 12%
100

B. BÀI TẬP THỰC HÀNH (Giao Tối Thứ 4 16/08/2023)

1/ Công ty KR đang mong muốn xác định số lượng sản phẩm mà công ty phải bán ở mức giá $24,95.
Công ty ước tính tổng chi phí cố định $12.350 mỗi năm, chi phí biến đổi $15,45 mỗi sản phẩm. Hỏi
công ty bán bao nhiêu sản phẩm mới bù đắp chi phí hoạt động.

Giá bán 1 đơn vị sản phẩm P = $24,95

Biến phí 1 đơn vị sản phẩm V = $15,45

Σ định phí trong kỳ F = $12.350


𝐹 12.350
Sản lượng hòa vốn: 𝑄0 = 𝑃−𝑉
= 24,95−15,45
= 1. 300 sản phẩm

2/ Grant Grocers có doanh số $1.000.000. Tổng định phí của công ty là $250.000, và tổng biến phí
bằng 60% doanh số. Hãy tính độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công ty. Nếu doanh số tăng 20%, tỷ
lệ gia tăng trong EBIT bằng bao nhiêu?

Doanh thu S = $1.000.000

Σ định phí trong kỳ F = $250.000

Σ biến phí V = 60%xS=60%x1.000.000 = $600.000

Tăng 20%

Doanh thu (S) $1.000.000 $1.200.000

14
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Σ định phí (F) $250.000 $300.000

Σ biến phí (V) $600.000 $720.000

EBIT $150.000 $180.000

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝑆 − 𝐹 − 𝑉

- Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công ty:


𝐸𝐵𝐼𝑇+𝐹 150.000+250.000
𝐷𝑂𝐿 = 𝐸𝐵𝐼𝑇
= 150.000
= 2, (6) lần

180.000−150.000
- Tỷ lệ gia tăng của EBIT khi tăng 20% doanh số là 150.000
× 100 = 20%

3/ Thu nhập từ hoạt động của Công ty Arthur Johnson là $500.000. Công ty có chi phí lãi vay là
$200.000, và thuế suất thuế thu nhập 40%. Hãy tính độ nghiêng đòn bẩy tài chính của công ty. Nếu
công ty có thể tăng gấp đôi thu nhập từ hoạt động, tỷ lệ gia tăng trong thu nhập của cổ đông sẽ bằng
bao nhiêu?

Doanh thu S = $500.000

Chi phí lãi vay R = $200.000

Thuế suất thuế thu nhập T = 40%

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝑆 − 𝑉 − 𝐹 = $500. 000

- Độ nghiêng đòn bẩy tài chính của công ty:


𝐸𝐵𝐼𝑇 500.000
𝐷𝐹𝐿 = 𝐸𝐵𝐼𝑇−𝑅
= 500.000−200.000
= 1, (6) lần

EBIT $500.000 $1.000.000

(𝐸𝐵𝐼𝑇−𝑅)(1−𝑇) 180.000 480.000


𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
𝐸𝑃𝑆2 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔

- Tỷ lệ gia tăng trong thu nhập của cổ đông EPS nếu doanh thu gấp đôi
480.000−180.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
180.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
× 100 = ( 300.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
×
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
180.000 ) × 100 = 300.000
180.000
× 100 = 166, (6)%

4/ Một công ty hiện có doanh số và $2.000.000. Các biến phí của công ty bằng 70% doanh số, định
phí là $100.000, và chi phí lãi vay hằng năm là $50.000.

Doanh thu S = $2.000.000

Σ biến phí V = 70% x S = 70% x 2.000.000 = $1.400.000

Σ định phí F = $100.000

Chi phí lãi vay hằng năm R = $50.000

a. Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công ty bằng bao nhiêu?

15
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝑆 − 𝐹 − 𝑉 = 2. 000. 000 − 100. 000 − 1. 400. 000 = $500. 000


𝐸𝐵𝐼𝑇+𝐹 500.000+100.000
𝐷𝑂𝐿 = 𝐸𝐵𝐼𝑇
= 500.000
= 1, 2 lần

b. Nếu thu nhập từ hoạt động của công ty (EBIT) tăng 10%, thu nhập của cổ đông sẽ tăng bao
nhiêu?

EBIT tăng 10% ⇒ 𝐸𝐵𝐼𝑇𝑏 = $550. 000

EBIT $500.000 $550.000

(𝐸𝐵𝐼𝑇−𝑅)(1−𝑇) 270.000 300.000


𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
𝐸𝑃𝑆𝑏 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔

Thu nhập của cổ đông EPS sẽ tăng


300.000−270.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
270.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
× 100 = ( 30.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
×
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
270.000 ) × 100 = 30.000
270.000
× 100 = 11, (1)%

c. Nếu doanh số của công ty tăng 10%, thu nhập từ hoạt động của công ty sẽ tăng bao nhiêu và
thu nhập của cổ đông sẽ tăng bao nhiêu?

Tăng 10%

Doanh thu (S) $2.000.000 $2.200.000

Σ định phí (F) $100.000 $100.000

Σ biến phí (V) $1.400.000 $1.540.000

EBIT $500.000 $560.000

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝑆 − 𝐹 − 𝑉

EBIT $500.000 $560.000

(𝐸𝐵𝐼𝑇−𝑅)(1−𝑇) 270.000 276.000


𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
𝐸𝑃𝑆 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
𝐸𝑃𝑆𝑏 = 𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔

560.000−500.000
- Thu nhập từ hoạt động của công ty (EBIT) sẽ tăng 500.000
× 100 = 12%

- Thu nhập của cổ đông EPS sẽ tăng


276.000−270.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
270.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
× 100 = ( 6.000
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
×
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡ℎườ𝑛𝑔
270.000 ) × 100 = 6.000
270.000
× 100 = 22, (2)%

16
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

6/ Bảng số liệu dưới đây cho biết những thông tin về đơn giá sản phẩm, biến phí một đơn vị sản phẩm
và tổng định phí của công ty F, G và H. Hãy trả lời các câu hỏi sau đây:

a. Tính điểm hòa vốn kinh doanh cho mỗi công ty.

Công ty F G H

Giá bán (P) $18,00 $21,00 $30,00

Biến phí một đơn vị


$6,75 $13,5 $12,00
sản phẩm (V)

Tổng định phí (F) $45.000 $30.000 $90.000

Sản lượng hòa vốn


𝐹
4.000 4.000 5.000
𝑄0 = 𝑃−𝑉

Doanh thu hòa vốn


$72.000 $84.000 $150.000
𝑆0 = 𝑄0 × 𝑃

Độ nghiêng đòn bẩy


kinh doanh 45.000 30.000 90.000
1+ 𝐸𝐵𝐼𝑇
1+ 𝐸𝐵𝐼𝑇
1+ 𝐸𝐵𝐼𝑇
𝐸𝐵𝐼𝑇+𝐹
𝐷𝑂𝐿0 = 𝐸𝐵𝐼𝑇

b. Hãy xếp hạng các công ty trên dựa theo rủi ro kinh doanh của chúng từ cao đến thấp.

(1 + 90.000
𝐸𝐵𝐼𝑇 ) > (1 + 45.000
𝐸𝐵𝐼𝑇 ) > (1 + 30.000
𝐸𝐵𝐼𝑇 )⇒ 𝐻 > 𝐹 > 𝐺
KẾT THÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 7

NGÀY NỘP 25/08/2023

17
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

CHƯƠNG 2.
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ DÒNG TIỀN
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT (Giao Tối Thứ 2 21/08/2023)

1/ Tính Thanh Khoản Đúng hay sai: Toàn bộ tài sản có thể chuyển đổi sang tiền mặt tại một mức giá
nào đó. Hãy giải thích.

➔ Trả lời: Tất cả tài sản đều có tính thanh khoản ở một mức giá nào đó là sai, bởi vì tài sản cố
định có tính thanh khoản kém nhất, không có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt.

4/ Dòng Tiền Dòng tiền dưới góc độ tài chính và báo cáo dòng tiền dưới góc độ kế toán khác nhau ra
sao? Cái nào hữu ích hơn trong phân tích công ty?

➔ Trả lời: Sự khác biệt cơ bản giữa dòng tiền dưới góc độ tài chính và dòng tiền dưới góc độ kế
toán là chi phí lãi vay. Dưới góc độ tài chính thì chi phí lãi vay là dòng tiền thuộc hoạt động
tài chính, nhưng dưới góc độ kế toán thì lại là dòng tiền hoạt động. Trong phân tích công ty,
dòng tiền dưới góc độ tài chính có ý nghĩa hơn vì nó phản ánh thực dòng tiền liên quan đến
hoạt động kinh doanh.

5/ Giá Trị Sổ Sách So Với Giá Trị Thị Trường Theo các quy định tiêu chuẩn trong hạch toán kế
toán, nợ của một công ty có thể cao hơn tài sản của nó được không? Khi tình huống này xảy ra, vốn
cổ phần của chủ sở hữu bị âm. Chuyện này có thể xảy ra với giá trị thị trường không? Tại sao có hoặc
tại sao không?

➔ Trả lời: Điều này có thể xảy ra đối với thị trường, bởi vì theo thị trường thì giá trị tài sản ở
mỗi thời điểm là mỗi khác nhau có thể tăng lên hay hạ xuống tùy thuộc vào tình hình kinh tế
ở thời điểm đó.

7/ Dòng Tiền Hoạt Động Tại sao không nhất thiết là xấu khi dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm
trong một kỳ nào đó?

➔ Trả lời: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh bị âm trong một kỳ nào đó không nhất thiết là
xấu. Nó có thể là một tín hiệu xấu cho những doanh nghiệp đi vào hoạt động lâu nhưng nó
khá bình thường đối với những doanh nghiệp mới thành lập, hàng của họ khó bán vào thời kỳ
đầu hoặc họ đang đầu tư thêm cho doanh nghiệp nên chi nhiều hơn nhận vào.

8/ Vốn Luân Chuyển Ròng Và Chi Tiêu Vốn Thay đổi vốn luân chuyển ròng của một công ty có thể
âm trong một năm nào đó không? (Gợi ý: Có) Hãy giải thích chuyện này xảy ra như thế nào. Còn chi
tiêu vốn thì sao?

➔ Trả lời:

- Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn, trường hợp Vốn lưu động ròng âm là
lúc những món nợ ngắn hạn nhiều hơn tài sản ngắn hạn của công ty.

- Chi tiêu vốn ròng thì sẽ không âm ở mọi thời kỳ

9/ Dòng Tiền Thuộc Về Cổ Đông Và Chủ Nợ Dòng tiền thuộc về cổ đông của một công ty có thể
âm trong một năm nào đó không?(Gợi ý: Có) Hãy giải thích chuyện này xảy ra như thế nào. Còn dòng
tiền thuộc về chủ nợ thì sao?

➔ Trả lời: Dòng tiền thuộc về cổ đông = Cổ tức đã trả - (Cổ phiếu được phát hành – Cổ phiếu
được mua lại), nếu dòng tiền này âm thì có nghĩa là công ty sẽ không trả cổ tức về cho cổ
đông và không có cổ phiếu được mua lại thay vào đó công ty sẽ phát hành thêm nhiều cổ
phiếu

18
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

B. BÀI TẬP THỰC HÀNH (Giao Tối Thứ 2 21/08/2023)

1/ Lập Bảng Cân Đối Kế Toán Bishop, Inc., có tài sản ngắn hạn $5.700, tài sản cố định ròng
$27.000, nợ ngắn hạn $4.400, và nợ dài hạn là $12.900. Giá trị của tài khoản vốn chủ sở hữu của công
ty là bao nhiêu? Vốn luân chuyển ròng là bao nhiêu?

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả + 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

⇒ 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 − 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả = (𝑇𝑆𝑁𝐻 + 𝑇𝑆𝐶Đ) − (𝑁𝑁𝐻 + 𝑁𝐷𝐻)

= (5. 700 + 27. 000) − (4. 400 + 12. 900) = 32. 700 − 17. 300 = $15. 400

𝑉ố𝑛 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 = 𝑇𝑆𝑁𝐻 − 𝑁ợ 𝑁𝐻 = 5. 700 − 4. 400 = $1. 300

2/ Lập Báo Cáo Thu Nhập Travis, Inc., có doanh thu $387.000, giá vốn $175.000, chi phí khấu hao
$40.000, chi phí lãi vay $21.000, và thuế suất 35%. Lợi nhuận ròng của công ty là bao nhiêu? Giả sử
công ty chi trả $30.000 cổ tức tiền mặt. Lợi nhuận giữ lại tăng thêm bao nhiêu?

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − Σ 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 = 387. 000 − (175. 000 + 40. 000 + 21. 000) = $151. 000

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 = 𝐸𝐵𝐼𝑇 − 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 = 151. 000 − (151. 000 × 35%) = $98. 150

Công ty chi trả $30.000 cổ tức tiền mặt

⇒ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 − 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 = 98. 150 − 30. 000 = $68. 150

3/ Giá Trị Thị Trường So Với Giá Trị Sổ Sách Klingon Cruisers, Inc., đã mua một máy mới vào 3
năm trước với giá $9,5 triệu. Hiện nay máy này có thể được bán lại cho Romulans với giá $6,5 triệu.
Bảng cân đối kế toán hiện hành của Klingon thể hiện tài sản cố định thuần có giá trị $5,2 triệu, nợ
ngắn hạn $2,4 triệu, và vốn luân chuyển ròng $800.000. Nếu toàn bộ tài sản ngắn hạn được thanh lý
hôm nay, công ty sẽ nhận được $2,6 triệu tiền mặt. Giá trị sổ sách tài sản của Klingon hôm nay là bao
nhiêu? Giá trị thị trường là bao nhiêu?

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả + 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

( )
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ = 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ + 𝑉ố𝑛 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑟ò𝑛𝑔𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ + 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ố đị𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ

⇔ 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ = (2, 4 + 0, 8) + 5, 2 = $8, 4 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢

𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 = 6, 5 + 2, 6 = $9, 1 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢

Tài sản

Sổ sách Thị trường

Tài sản ngắn hạn $3.200.000 $2.600.000

Tài sản cố định thuần $5.200.000 $6.500.000

Tổng tài sản $8.400.000 $9.100.000

19
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

4/ Tính Thuế Locker Co. có thu nhập chịu thuế $273.000. Sử dụng thuế suất ở Bảng 2.3 trong
chương này (trang 29 - 39%) để tính thuế thu nhập của công ty. Thuế suất trung bình là bao nhiêu?
Thuế suất biên là bao nhiêu?

Thu nhập chịu thuế x Thuế suất Thuế thu nhập

15% × $50. 000 $7.500

25% × ($75. 000 − $50. 000) $6.250

34% × ($100. 000 − $75. 000) $8.500

39% × ($273. 000 − $100. 000) $67.470

Tổng thuế thu nhập $89.720

𝑇ℎ𝑢ế 𝑡ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 89.720


𝑇ℎ𝑢ế 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ = 𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑐ℎị𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
× 100 = 273.000
× 100 = 32. 86%

Thuế suất biên là mức thuế suất phải nộp nếu thu nhập tăng thêm $1 ⇒ Nếu thu nhập của Locker Co.
tăng thêm $1, thì thuế suất phải chịu trên $1 đó là 39% ($273. 001 ∈ ($100. 001 − $335. 000)

5/ Tính OCF Ranney, Inc., có doanh số $18.700, giá vốn $10.300, chi phí khấu hao $1.900, và chi phí
lãi vay $1.250. Nếu thuế suất là 40%, dòng tiền hoạt động, hay OCF là bao nhiêu?

𝐸𝐵𝐼𝑇 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − Σ 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 − 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜

⇔ 𝐸𝐵𝐼𝑇 = 18. 700 − 10. 300 − 1. 900 = $6. 500

𝑇ℎ𝑢ế = (𝐸𝐵𝐼𝑇 − 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦) × 40% = (6. 500 − 1. 250) × 40% = $2. 100

𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 (𝑂𝐶𝐹) = 𝐸𝐵𝐼𝑇 + 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑘ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜 − 𝑇ℎ𝑢ế

⇔ 𝑂𝐶𝐹 = 6. 500 + 1. 900 − 2. 100 = $6. 300

6/ Tính Chi Tiêu Vốn Ròng Bảng cân đối kế toán thuần năm 2011 của Gordon Driving School thể
hiện tài sản cố định là $1,42 triệu, và bảng cân đối kế toán năm 2012 cho thấy tài sản cố định thuần là
$1,69 triệu. Báo cáo thu nhập năm 2012 của công ty thể hiện chi phí khấu hao là $145.000. Chi tiêu
vốn thuần của Gordon trong năm 2012 là bao nhiêu?

TSCĐ2011 $1.420.000

TSCĐ2012 $1.690.000

Chi phí khấu hao2012 $145.000

𝐶ℎ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑣ố𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 = 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ − 𝑇𝑆𝐶Đ 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛đầ𝑢 𝑘ỳ + 𝐾ℎấ𝑢 ℎ𝑎𝑜

⇔ 𝐶ℎ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑣ố𝑛 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 = 1. 690. 000 − 1. 420. 000 + 145. 000 = $415. 000

20
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

7/ Lập Bảng Cân Đối Kế Toán Bảng sau trình bày nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu của Information
Control Corp. một năm trước:

Nợ dài hạn $65.000.000

Cổ phiếu ưu đãi 4.000.000

Cổ phiếu thường (mệnh giá $1) 15.000.000

Lợi nhuận giữ lại lũy kế 135.000.000

Thặng dư vốn 45.000.000

Trong năm ngoái, Information Control đã phát hành 10 triệu cổ phần mới với tổng giá trị là $58 triệu,
và đã phát hành $35 triệu nợ dài hạn mới. Công ty đã tạo ra $9 triệu lợi nhuận ròng và đã chi trả $2
triệu cổ tức. Hãy xây dựng bảng cân đối kế toán hiện hành phản ánh những thay đổi đã xảy ra tại
Information Control Corp. trong năm nay.
58.000.000
- Phát hành 10 triệu cổ phần mới, tổng giá trị $58 triệu ⇒ 1 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 𝑡𝑟ị 𝑔𝑖á 10.000.000
= $5. 8

⇒ Cổ phiếu thường (mệnh giá $1) tăng thêm $10 triệu, thặng dư vốn tăng $58 triệu - $10 triệu = $48
triệu

- Phát hành $35 triệu nợ dài hạn mới = Nợ dài hạn tăng $35 triệu

- Tạo $9 triệu lợi nhuận ròng, chi trả $2 triệu cổ tức

⇒ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔𝑖ữ 𝑙ạ𝑖 𝑙ũ𝑦 𝑘ế 𝑡ă𝑛𝑔 9. 000. 000 − 2. 000. 000 = $7. 000. 000

Nợ dài hạn $65. 000. 000 + $35. 000. 000 = $100. 000. 000

Cổ phiếu ưu đãi $4. 000. 000

Cổ phiếu thường (mệnh giá $1) $15. 000. 000 + $10. 000. 000 = $25. 000. 000

Lợi nhuận giữ lại lũy kế $135. 000. 000 + $7. 000. 000 = $142. 000. 000

Thặng dư vốn $45. 000. 000 + $48. 000. 000 = $93. 000. 000

Tổng Nợ và Vốn cổ phần 100 + 4 + 25 + 142 + 93 = $364 𝑡𝑟𝑖ệ𝑢

8/ Dòng Tiền Cho Chủ Nợ Bảng cân đối kế toán năm 2011 của Anna’s Tennis Shop, Inc., cho thấy
nợ dài hạn là $1,45 triệu và bảng cân đối kế toán năm 2012 có nợ dài hạn $1,52 triệu. Báo cáo thu
nhập năm 2012 cho thấy chi phí lãi vay là $127.000. Dòng tiền thuộc về chủ nợ của công ty trong năm
2012 là bao nhiêu?

21
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑐ℎ𝑜 𝑐ℎủ 𝑛ợ (𝐶𝐹𝑐ℎủ 𝑛ợ) = 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 đã 𝑡𝑟ả − 𝐿ã𝑖 𝑣𝑎𝑦 𝑚ớ𝑖 𝑟ò𝑛𝑔

⇔ 𝐶𝐹𝑐ℎủ 𝑛ợ = 127. 000 − (1. 520. 000 − 1. 450. 000) = 127. 000 − 70. 000 = $57. 000

9/ Dòng Tiền Cho Cổ Đông Bảng cân đối kế toán năm 2011 của Anna’s Tennis Shop, Inc., cho thấy
giá trị tài khoản vốn cổ phần thường là $490.000 và $3,4 triệu thặng dư vốn. Các giá trị này tương ứng
trên bảng cân đối kế toán năm 2012 lần lượt là $525.000 và $3,7 triệu. Nếu công ty đã chi trả
$275.000 cổ tức tiền mặt trong năm 2012, thì dòng tiền thuộc về cổ đông của công ty trong năm này
là bao nhiêu?

Năm 2011 Năm 2012

Vốn cổ phần thường $490.000 $525.000

Thặng dư vốn $3.400.000 $3.700.000

𝐻𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑚ớ𝑖 𝑟ò𝑛𝑔 = (525. 000 + 3. 700. 000) − (490. 000 + 3. 400. 000) = $335. 000

Dòng tiền chi trả cho các cổ đông 2012

𝐶𝐹𝑐ổ đô𝑛𝑔 = 𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 đã 𝑡𝑟ả − 𝐻𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑚ớ𝑖 𝑟ò𝑛𝑔 = 275. 000 − 335. 000 =− $60. 000

10/ Tính Toán Các Dòng Tiền Sử dụng các thông tin về Anna’s Tennis Shop, Inc., trong hai bài tập
trên, giả sử bạn cũng biết rằng chi tiêu vốn thuần của công ty năm 2012 là $945.000, và công ty đã
giảm đầu tư vào vốn luân chuyển ròng $87.000. Dòng tiền hoạt động, hay OCF của công ty trong năm
2012 là bao nhiêu?

CFchủ nợ (CFB) $57.000

CFcổ đông (CFS) -$60.000

𝐶𝐹𝐴 = 𝐶𝐹𝐵 + 𝐶𝐹𝑆 = 57. 000 − 60. 000 =− $3. 000

𝐶𝐹𝐴 = 𝑂𝐶𝐹 − 𝐶ℎ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑣ố𝑛 − 𝐵ổ 𝑠𝑢𝑛𝑔 𝑉ố𝑛 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑟ò𝑛𝑔

Dòng tiền hoạt động (OCF)

⇒ 𝑂𝐶𝐹 = 𝐶𝐹𝐴 + 𝐶ℎ𝑖 𝑡𝑖ê𝑢 𝑣ố𝑛 + 𝐵ổ 𝑠𝑢𝑛𝑔 𝑉𝐿𝐶𝑅 =− 3. 000 + 945. 000 − 87. 000 = $855. 000

CHƯƠNG 3.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC MÔ
HÌNH TÀI CHÍNH
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT (Giao Tối Thứ 2 21/08/2023)

8/ So Sánh ROE Và ROA Cả ROE và ROA đều đo lường khả năng sinh lợi. Khi so sánh hai công ty
với nhau, tỷ số nào hữu ích hơn? Tại sao?

➔ Trả lời:

22
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔


𝑅𝑂𝐸 = 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑅𝑂𝐴 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛

Khi so sánh hai công ty với nhau thì tỷ số ROE hữu ích hơn, chỉ số này là thước đo chính xác để đánh
giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời, cho thấy hiệu quả hoạt động của một
công ty.

B. BÀI TẬP THỰC HÀNH (Giao Tối Thứ 2 21/08/2023)

1/ Đồng Nhất Thức DuPont Nếu Jares, Inc., có bội số vốn chủ sở hữu là 1,55, vòng quay tổng tài sản
là 1,75 và biên lợi nhuận là 4,3%, ROE của công ty là bao nhiêu?

𝑅𝑂𝐸 = 𝐵𝑖ê𝑛 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 × 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 × 𝐵ộ𝑖 𝑠ố 𝑣ố𝑛 𝐶𝑆𝐻 = 4, 3% × 1, 75 × 1, 55 = 11, 66%

2/ Bội Số Vốn Chủ Sở Hữu Và Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Chủ sở hữu NuberCompany có tỷ số
nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,8. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản là 9,7%, và tổng giá trị vốn chủ sở hữu là
$735.000. Bội số vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu? Lợi nhuận ròng?
𝑁ợ 𝑁ợ
𝑉ố𝑛 𝐶𝑆𝐻
= 735.000
= 0, 8 ⇒ 𝑁ợ = 1, 8 × 735. 000 = $588. 000

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝑁ợ + 𝑉ố𝑛 𝐶𝑆𝐻 = 588. 000 + 735. 000 = $1. 323. 000
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 1.323.000
𝐵ộ𝑖 𝑠ố 𝑣ố𝑛 𝐶𝑆𝐻 = 𝑉ố𝑛 𝐶𝑆𝐻
= 735.000
= 1, 8

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔


𝑅𝑂𝐴 = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
= 9, 7% ⇒ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 = 9, 7% × 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 9, 7% × 1. 323. 000 = $128. 331

𝑅𝑂𝐴 128.331
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠𝑖𝑛ℎ 𝑙ợ𝑖 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝐶𝑆𝐻 = 𝑉ố𝑛 𝐶𝑆𝐻
= 735.000
= 0, 1746

3/ Sử Dụng Đồng Nhất Thức DuPont Y3K, Inc., có doanh số $2.700, tổng tài sản $1.310, và tỷ số
nợ trên vốn cổ phần 1,2. Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là 15%, lợi nhuận ròng là bao nhiêu?
𝑁ợ
Doanh thu $2.700 𝑉ố𝑛 𝐶𝑃
= 1, 2 ⇒

Tổng tài sản $1.310 ROE = 15%


𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑅𝑂𝐸 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
× 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
× 𝑉ố𝑛 𝐶𝑃
= 15%

Ta có
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑉ố𝑛 𝐶𝑃 𝑁ợ 𝑁ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝑉ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 + 𝑁ợ ⇒ 𝑉ố𝑛 𝐶𝑃
= 𝑉ố𝑛 𝐶𝑃
+ 𝑉ố𝑛 𝐶𝑃
=1+ 𝑉ố𝑛 𝐶𝑃
= 1 + 1, 2 = 2, 2

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 2.700 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 1.310


𝑅𝑂𝐸 = 2.700
× 1.310
× 2, 2 = 0, 15 ⇒ 2.700
= 0, 15 ÷ 2, 2 × 2.700
⇒ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 = 89, 32

4/ EFN Các báo cáo tài chính mới nhất của Martin, Inc., được trình bày dưới đây:

Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán

Doanh thu $37.300 Tài sản $127.000 Nợ $30.500

Chi phí 25.800 Vốn cổ phần 96.500

23
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Báo cáo thu nhập Bảng cân đối kế toán

Thu nhập chịu thuế $11.500 Tổng cộng $127.000 Tổng cộng $127.000

Thuế (34%) 3.910

Lợi nhuận ròng $7.590

Tài sản và chi phí thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Nợ và vốn cổ phần thì không. Cổ tức $2.500 đã được
chi trả và Martin muốn duy trì chính sách cổ tức không đổi. Doanh thu năm tới được dự kiến sẽ đạt
$42.300. Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài là bao nhiêu?

∆ 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑑ự 𝑘𝑖ế𝑛 − 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 = 42. 300 − 37. 300 = $5. 000
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 7.590
𝐵𝑖ê𝑛 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
= 37.300
%

𝐶ổ 𝑡ứ𝑐 2.500
Tỷ lệ chi trả cổ tức 𝑑 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
= 7.590

Nhu cầu tài trợ từ bên ngoài (External Financing Needed):


𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑁ợ 𝑝ℎá𝑡 𝑠𝑖𝑛ℎ
𝐸𝐹𝑁 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
× ∆𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
× ∆𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 − 𝐵𝑖ê𝑛 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 × 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑑ự 𝑝ℎó𝑛𝑔 × (1 − 𝑑)

127.000 30.500 7.590 2.500


⇔ 𝐸𝐹𝑁 = 37.300
× 5. 000 − 37.300
× 5. 000 − 37.300
× 42. 300 × (1 − 7.590
) = $7. 163, 35

6/ Tăng Trưởng Ổn Định Nếu Layla Corp. có ROE 13% và tỷ lệ chi trả cổ tức 20%, thì tỷ lệ tăng
trưởng ổn định là bao nhiêu?

Tỷ lệ chi trả cổ tức 20% ⇒ Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại 80%


𝑅𝑂𝐸×𝑏 0,13×0,8
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 ổ𝑛 đị𝑛ℎ = 1−𝑅𝑂𝐸×𝑏
= 1−0,13×0,8
= 11, 61%

7/ Tăng Trưởng Ổn Định Giả sử các tỷ số dưới đây là không đổi, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là bao
nhiêu?

Vòng quay tổng tài sản = 2,20

Biên lợi nhuận = 7,4%

Bội số vốn cổ phần = 1,40

Tỷ lệ chi trả cổ tức = 40% ⇒ b = 60%=0,6

𝑅𝑂𝐸 = 𝐵𝑖ê𝑛 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 × 𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 × 𝐵ộ𝑖 𝑠ố 𝑣ố𝑛 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 = 7, 4% × 2, 2 × 1, 4 = 0, 22792
𝑅𝑂𝐸×𝑏 0,22792×0,6
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 ổ𝑛 đị𝑛ℎ = 1−𝑅𝑂𝐸×𝑏
= 1−0,22792×0,6
= 0, 15841 = 15, 841%

10/ Tỷ Lệ Tăng Trưởng Ổn Định Steiben Company có ROE 13,1% và tỷ lệ chi trả cổ tức 40%

a. Tỷ lệ tăng trưởng ổn định của công ty là bao nhiêu?

Tỷ lệ chi trả cổ tức 40% ⇒ b = 60%=0,6

24
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

𝑅𝑂𝐸×𝑏 0,131×0,6
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑡ă𝑛𝑔 𝑡𝑟ưở𝑛𝑔 ổ𝑛 đị𝑛ℎ = 1−𝑅𝑂𝐸×𝑏
= 1−0,131×0,6
= 0, 0853 = 8, 53%

b. Tốc độ tăng trưởng thật sự của công ty có thể khác với tỷ lệ tăng trưởng ổn định không? Tại
sao có và tại sao không?

Tỷ lệ tăng trưởng ổn định và tốc độ tăng trưởng thực sự của công ty có thể khác nhau nếu ROE
và/hoặc b trong công thức tính tỷ lệ tăng trưởng ổn định khác với những số liệu được sử dụng để tính
toán tỷ lệ tăng trưởng ổn định, tốc độ tăng trưởng thực sự sẽ khác so với tỷ lệ tăng trưởng ổn định.

Vì tỉ lệ tăng trưởng ổn định bao gồm ROE ⇒ những thay đổi trong biên lợi nhuận, vòng quay tổng tài
sản, hoặc vốn chủ sở hữu cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ tăng trưởng ổn định.

c. Công ty có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của mình bằng cách nào?

Công ty có thể tăng tỷ lệ tăng trưởng ổn định của mình bằng những cách sau:

- Tăng tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

- Tăng biên lợi nhuận

- Tăng vòng quay tổng tài sản

- Giảm tỷ lệ chi trả cổ tức ⇒ tăng tỷ lệ lợi nhuận giữ lại.

KẾT THÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 2 & 3

NGÀY NỘP 29/08/2023

25
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

CHƯƠNG 5.
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ CÁC MÔ
HÌNH TÀI CHÍNH
A. BÀI TẬP CƠ BẢN (Giao Tối Thứ 4 23/08/2023)

1/ Tính Thời Gian Thu Hồi Vốn Và NPV Fuji Software, Inc., có các dự án loại trừ lẫn nhau như
sau:

Năm Dự án A Dự án B

0 -$15.000 -$18.000

1 $9.500 $10.500

2 $6.000 $7.000

3 $2.400 $6.000

a. Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào trong 2 dự án trên nên được
chọn?
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí đầ𝑢 𝑡ư 𝑏𝑎𝑛 đầ𝑢 𝑣ẫ𝑛 𝑐ℎư𝑎 đượ𝑐 𝑡ℎ𝑢 ℎồ𝑖 ở đầ𝑢 𝑛ă𝑚 𝑡
𝑃𝑃 = 𝑆ố 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑘ℎ𝑖 𝑡ℎ𝑢 ℎồ𝑖 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 𝑣ố𝑛 + 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 𝑡

- Dự án A

Do 9.500 + 6.000 = $15.500 > $15.000 vốn đầu tư ban đầu ⇒ Thời gian thu hồi vốn của dự án A
trong khoảng năm 1 và năm 2

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn 1 năm

Chi phí đầu tư ban đầu chưa được thu hồi ở đầu năm 2 15.000 - 9.500 = $5.500

Tổng dòng tiền trong năm 2 $6.000


5.500 11
𝑃𝑃𝐴 = 1 𝑛ă𝑚 + 6.000
= 1 𝑛ă𝑚 + 12
= 1 𝑛ă𝑚 11 𝑡ℎá𝑛𝑔

- Dự án B

Do 10.500 + 7.000 + 6.000 = $23.500 > $18.000 vốn đầu tư ban đầu ⇒ Thời gian thu hồi vốn của dự
án B nằm trong khoảng năm 2 và năm 3

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn 2 năm

Chi phí đầu tư ban đầu chưa được thu hồi ở đầu năm 3 18.000 - 10.500 - 7.000 = $500

Tổng dòng tiền trong năm 3 $6.000


500 1
𝑃𝑃𝐵 = 2 𝑛ă𝑚 + 6.000
= 2 𝑛ă𝑚 + 12
= 2 𝑛ă𝑚 1 𝑡ℎá𝑛𝑔

26
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Do PPA < PPB ⇒ Dự án A nên được chọn

b. Giả sử Fuji sử dụng quy tắc NPV để xếp hạng 2 dự án này. Dự án nào nên được chọn nếu lãi
suất chiết khấu phù hợp là 15%?
𝐶𝐹1 𝐶𝐹𝑛
𝑁𝑃𝑉 = (1+𝑟)
+... + 𝑛 − 𝐶𝐹0 (𝐼)
(1+𝑟)

9.500 6.000 2.400


𝑁𝑃𝑉𝐴 = 1+0,15
+ 2 + 3 − 15. 000 =− $624. 23
(1+0,15) (1+0,15)

10.500 7.000 6.000


𝑁𝑃𝑉𝐵 = 1+0,15
+ 2 + 3 − 18. 000 = $368. 54
(1+0,15) (1+0,15)

Do NPVB > NPVA ⇒ Dự án B nên được chọn

2/ Tính Thời Gian Thu Hồi Vốn Một dự án đầu tư tạo ra dòng tiền vào $840/năm trong 8 năm. Thời
gian thu hồi vốn của dự án là bao nhiêu nếu chi phí đầu tư ban đầu là $3.200? Nếu chi phí đầu tư ban
đầu là $4.800 thì sao? Nếu $7.300 thì sao?
3.200
𝐼1 = $3. 200 ⇒ 𝑃𝑃1 = 840
= 3, 8 ≈ 3 𝑛ă𝑚 9 𝑡ℎá𝑛𝑔

4.800
𝐼2 = $4. 800 ⇒ 𝑃𝑃2 = 840
= 5, 7 ≈ 5 𝑛ă𝑚 8 𝑡ℎá𝑛𝑔

7.300
𝐼3 = $7. 300 ⇒ 𝑃𝑃3 = 840
= 8, 7 ≈ 8 𝑛ă𝑚 8 𝑡ℎá𝑛𝑔

PP3 > 8 năm ⇒ không hợp lý

3/ Tính Thời Gian Thu Hồi Vốn Có Chiết Khấu Một dự án đầu tư có dòng tiền vào hàng năm
$5.000, $5.500, $6.000 và $7.000, và lãi suất chiết khấu 14%. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu cho
những dòng tiền này là bao nhiêu nếu chi phí đầu tư ban đầu là $8.000? Nếu chi phí đầu tư ban đầu là
$12.000 thì sao? Còn $16.000 thì sao?
𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑘ℎấ𝑢 = 𝑛 ; trong đó
(1+𝑖)

i Tỷ lệ chiết khấu

n Khoảng thời gian của dòng tiền

Dòng tiền đã chiết khấu về thời điểm đầu tư


Năm
$8.000

5.000
1 1+0.14
= $4. 386

5.500
2 2 = $4. 232
(1+0.14)

6.000
3 3 = $4. 050
(1+0.14)

27
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

7.000
4 4 = $4. 145
(1+0.14)

- Chi phí đầu tư ban đầu $8.000

Do 4.386 + 4.232 = $8.618 > $8.000 vốn đầu tư ban đầu ⇒ Thời gian thu hồi vốn trong khoảng năm
1 và năm 2

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn 1 năm

Chi phí đầu tư ban đầu chưa được thu hồi ở đầu năm 2 8.000 - 4.386 = $3.614

Tổng dòng tiền trong năm 2 $4.232

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi chi phí ban đầu là $8.000:
3.614
𝐷𝑃𝑃1 = 1 𝑛ă𝑚 + 4.232
= 1, 85 = 1 𝑛ă𝑚 10 𝑡ℎá𝑛𝑔

- Chi phí đầu tư ban đầu $12.000

Do 4.386 + 4.232 + 4.050 = $12.668 > $12.000 vốn đầu tư ban đầu ⇒ Thời gian thu hồi vốn trong
khoảng năm 2 và năm 3

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn 2 năm

Chi phí đầu tư ban đầu chưa được thu hồi ở đầu năm 2 12.000 - (4.386 + 4.232) = $3.382

Tổng dòng tiền trong năm 3 $4.050

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi chi phí ban đầu là $12.000:
3.382
𝐷𝑃𝑃2 = 2 𝑛ă𝑚 + 4.050
= 2, 83 = 2 𝑛ă𝑚 10 𝑡ℎá𝑛𝑔

- Chi phí đầu tư ban đầu $16.000

Do 4.386 + 4.232 + 4.505 + 4.145 = $16.813 > $16.000 vốn đầu tư ban đầu ⇒ Thời gian thu hồi vốn
trong khoảng năm 3 và năm 4

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn 3 năm

Chi phí đầu tư ban đầu chưa được thu hồi ở đầu năm 2 16.000 - (4.386 + 4.232 + 4.505) = $3.332

Tổng dòng tiền trong năm 4 $4.145

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi chi phí ban đầu là $16.000:
3.332
𝐷𝑃𝑃3 = 3 𝑛ă𝑚 + 4.145
= 3, 8 = 3 𝑛ă𝑚 9 𝑡ℎá𝑛𝑔

4/ Tính Thời Gian Thu Hồi Vốn Có Chiết Khấu Một dự án đầu tư có chi phí đầu tư ban đầu
$15.000 và có dòng tiền hàng năm $3.800 trong 6 năm. Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu là bao
nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 0%? Nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Nếu là 15%?

Năm Dòng tiền đã chiết khấu về thời điểm đầu tư

28
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Chi phí đầu tư ban đầu $15.000

i = 0% i = 10% i = 15%

3.800 3.800
1 (1+0,1)
= $3. 455 (1+0,15)
= $3. 304

3.800 3.800
2 2 = $3. 140 2 = $2. 873
(1+0,1) (1+0,15)

3.800 3.800
3 3 = $2. 855 3 = $2. 499
(1+0,1) (1+0,15)

$3.800
3.800 3.800
4 4 = $2. 595 4 = $2. 173
(1+0,1) (1+0,15)

3.800 3.800
5 5 = $2. 360 5 = $1. 889
(1+0,1) (1+0,15)

3.800 3.800
6 6 = $2. 145 6 = $1. 643
(1+0,1) (1+0,15)

3.800
7 7 = $1. 429
(1+0,15)

- i = 0%
15.000
𝐷𝑃𝑃0% = 3.800
= 3, 95 = 3 𝑛ă𝑚 11 𝑡ℎá𝑛𝑔

- i = 10%

Do 3.455 + 3.140 + 2.855 + 2.595 + 2.360 + 2.145= $16.550 > $15.000 vốn đầu tư ban đầu ⇒ Thời
gian thu hồi vốn trong khoảng năm 5 và năm 6

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn 5 năm

Chi phí đầu tư ban đầu chưa được thu hồi ở đầu năm 6 15.000 - (3.455 + 3.140 + 2.855 + 2.595 + 2.360) = $595

Tổng dòng tiền trong năm 6 $2.145

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi i = 10%:


595
𝐷𝑃𝑃10% = 5 𝑛ă𝑚 + 2.145
= 5, 28 = 5 𝑛ă𝑚 3 𝑡ℎá𝑛𝑔

- i = 15%

Do 3.304 + 2.873 + 2.499 + 2.173 + 1.889 + 1.643 = $14.381 < $15.000 vốn đầu tư ban đầu ⇒ Thời
gian thu hồi vốn trong khoảng năm 6 và năm 7

Số năm trước khi thu hồi toàn bộ vốn 6 năm

29
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

Chi phí đầu tư ban đầu chưa được thu hồi ở đầu năm 7 15.000 - (3.455 + 3.140 + 2.855 + 2.595 + 2.360) = $619

Tổng dòng tiền trong năm 6 $1.429

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu khi i = 15%:


619
𝐷𝑃𝑃15% = 6 𝑛ă𝑚 + 1.429
= 6, 43 = 6 𝑛ă𝑚 5 𝑡ℎá𝑛𝑔

5/ Tính IRR Stone Sour, Inc., có một dự án với những dòng tiền sau:

Năm Dòng tiền ($)

0 -$20.000

1 $8.500

2 $10.200

3 $6.200

Công ty này thường đánh giá tất cả các dự án bằng cách áp dụng quy tắc IRR. Nếu lãi suất chiết khấu
phù hợp là 9%, công ty có nên chấp nhận dự án không?

Tại mức lãi suất IRR làm cho NPV của dự án bằng 0. Vậy, ta có phương trình xác định IRR
8.500 10.200 6.200
𝑁𝑃𝑉 = 0 = 1+𝐼𝑅𝑅
+ 2 + 3 − 20. 000 ⇒ 𝐼𝑅𝑅 = 0. 1241 = 12. 41%
(1+𝐼𝑅𝑅) (1+𝐼𝑅𝑅)

12.41% > 9% ⇒ Theo quy tắc IRR, công ty nên chấp nhận dự án

6/ Tính IRR Hãy tính tỷ suất sinh lợi nội tại cho các dòng tiền của 2 dự án sau:

Năm Dự án A Dự án B

0 -$5.300 -$2.900

1 $2.000 $1.100

2 $2.800 $1.800

3 $1.600 $1.200

2.000 2.800 1.600


𝑁𝑃𝑉𝐴 = 0 = 1+𝐼𝑅𝑅𝐴
+ 2 + 3 − 5. 300 ⇒ 𝐼𝑅𝑅𝐴 = 10, 38%
(1+𝐼𝑅𝑅𝐴) (1+𝐼𝑅𝑅𝐴)

1.100 1.800 1.200


𝑁𝑃𝑉𝐵 = 0 = 1+𝐼𝑅𝑅𝐵
+ 2 + 3 − 2. 900 ⇒ 𝐼𝑅𝑅𝐵 = 19, 16%
(1+𝐼𝑅𝑅𝐵) (1+𝐼𝑅𝑅𝐵)

7/ Tính Chỉ Số Khả Năng Sinh Lợi Bill dự kiến mở một trung tâm tự phục vụ tắm rửa và chải lông
cho chó mèo ở mặt tiền của cửa hàng. Thiết bị chải lông cho chó mèo này có chi phí $385.000, phải

30
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - BÀI TẬP CÁ NHÂN - LỚP TỐI B2.602 - TÔN NỮ MAI KHANH

được trả ngay. Bill kỳ vọng rằng các dòng tiền vào sau thuế là $84.000/năm trong 7 năm, sau đó ông
ta sẽ bán thiết bị và nghỉ hưu ở Nevis. Dòng tiền vào đầu tiên xảy ra vào cuối năm thứ nhất. Giả sử tỷ
suất sinh lợi đòi hỏi là 13%. PI của dự án là bao nhiêu? Có nên chấp nhận dự án không?
1 1
1− 𝑛 1− 7
(1+𝑟) (1+0,13)
𝑃𝑉 = 𝐶𝐹 × 𝑟
= 84. 000 × 0,13
= $371. 499, 27

𝑃𝑉 371.499,27
𝑃𝐼 = 𝐶𝐹0(𝐼)
= 385.000
= 0, 96

vì PI < CF0 ⇒ Không chấp nhận dự án.

8/ Tính Chỉ Số Khả Năng Sinh Lợi Giả sử Greenplain, Inc., hiện có 2 cơ hội đầu tư độc lập sau đây.
Lãi suất chiết khấu phù hợp là 10%.

Năm Dự án Alpha Dự án Beta

0 -$2.300 -$3.900

1 $1.200 $800

2 $1.100 $2.300

3 $900 $2.900

a. Hãy tính chỉ số khả năng sinh lợi cho từng dự án


𝐶𝐹1 𝐶𝐹2 𝐶𝐹3 1.200 1.100 900
𝑃𝑉𝐴𝑙𝑝ℎ𝑎 = 1+𝑟
+ 2 + 3 = 1,1
+ 2 + 3 = $2. 676, 2
(1+𝑟) (1+𝑟) 1,1 1,1

𝑃𝑉𝐴𝑙𝑝ℎ𝑎 2.676,2
⇒ 𝑃𝐼𝐴𝑙𝑝ℎ𝑎 = 𝐶𝐹0−𝐴𝑙𝑝ℎ𝑎
= 2.300
= 1. 16

𝐶𝐹1 𝐶𝐹2 𝐶𝐹3 800 2.300 2.900


𝑃𝑉𝐵𝑒𝑡𝑎 = 1+𝑟
+ 2 + 3 = 1,1
+ 2 + 3 = $4. 807
(1+𝑟) (1+𝑟) 1,1 1,1

𝑃𝑉𝐵𝑒𝑡𝑎 4.807
⇒ 𝑃𝐼𝐵𝑒𝑡𝑎 = 𝐶𝐹0−𝐵𝑒𝑡𝑎
= 3.900
= 1, 23

b. Theo quy tắc chỉ số khả năng sinh lợi Greenplain nên chọn dự án nào?

Vì cả hai PI đều lớn hơn 1, do đó có thể chấp nhận cả hai dự án vì đây là 2 dự án độc lập.

KẾT THÚC BÀI TẬP CHƯƠNG 5

NGÀY NỘP 30/08/2023

31

You might also like