Professional Documents
Culture Documents
Luat Kinh Te Chuong2 Phap Luat Ve Doanh Nghiep (Cuuduongthancong - Com)
Luat Kinh Te Chuong2 Phap Luat Ve Doanh Nghiep (Cuuduongthancong - Com)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.1 Khái niệm, các đặc trưng của doanh nghiệp
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.1.2 Các đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thành lập theo
quy định của pháp luật
Công ty
Doanh nghiệp
Công ty cổnhà nước
phần
DN có tư cách pháp nhân
DN Chịu trách nhiệm hữu hạn
Căn
CănCăn
cứ
cứ
Căn
vào
cứ
vào
cứ
vàovào
tư Doanh
Công nghiệp
ty trách tư nhân
nhiệm hữu hạn
hình
hình
cách
thức
thức
giới
chủ
sở
hạn
pháp
thểchịu
hữu
lý trách nhiệm DN cóCông
vốn đầu tư nước
ty hợp danh ngoài
Doanh
Doanh nghiệp
DN có nghiệp
tư tư
thểnhân
cáchđoàn thể
nhân
DN chịu trách nhiệm vô hạn
Hợp tác xã
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Làm chủ một mình Liên kết, hùn hạp
(Sole propriety) (partnership)
Pháp Thể
nhân nhân
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Án lệ của Mỹ định nghĩa: Pháp nhân là một thứ được người ta
tạo ra, không thấy được, không sờ được và chỉ tồn tại theo các
quy định của pháp luật. Thuần tuý là một sản phẩm của luật
pháp, nó chỉ mang những tính chất mà văn bản lập nên nó đặt
vào nó hoặc được nêu một cách rõ ràng hoặc vì có liên quan đến
sự tồn tại của chính nó. Những tính chất đó đã được tính toan kỹ
để giup nó đạt mục tiêu mà vì đó nó được lập ra. Một trong số
những tính chất quan trọng nhất của nó là tính bất tử và - nếu có
thể nói được – tính con người, một tính chất mà nhờ đó sự kế tục
vĩnh cửu của nhiều người được coi như nhau và do đó có thể
hành động như một con người”.
(Chánh án John Marshall)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
DN A và những người bỏ vôn vào nó (chủ sở
hữu DN A) là hai chủ thể tách biệt nhau
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công ty = nơi tập trung tƣ bản
•Do A, B, C bỏ
•Do một mình ông •Do A, B, C bỏ vốn, vốn, quản lý - TNVH
A bỏ vốn, quản lý quản lý • X, Y, Z góp vốn -
• TNVH • Liên đới chịu TNVH TNHH
→ Doanh nghiệp → Công ty hợp → Công ty hợp
tư nhân danh loại 1 danh loại 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
S
A
(i) Cơ sở vật chất Pháp luật chấp nhận
(ii) Có nhiều người góp O một hình thức tổ chức
vốn kinh doanh trong đó ai
(iii) Có người quản lý
cũng sẽ chịu TNHH.
M
tốt Đó là định chế công ty
A TNHH và công ty cổ
(iv) Chế độ chịu TNHH phần
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nguyên nhân ra đời công ty Dấu hiệu của công ty
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Luật công ty
Luật công ty là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh
các quan hệ phát sinh trực tiếp trong quá trình thành lập, hoạt
động, phát triển và kết thúc hoạt động của công ty
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các văn kiện pháp lý cấu thành công ty
Bản
văn kiện điều lệ
pháp lý công ty
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của công ty hợp danh
Số lượng thành viên ít,
Thành viên hợp danh có
thường là những người có
quyền quản lý công ty, điều
Có tư cách pháp nhânbiết, có tài năng hành
quen uy tín.
các hoạt động sản xuất
Việc
Các thành viên hợp thay đổi thành viên là rất
kinh doanh của công ty, có
khó đặc
danh liên đới chịu trách biệt là thành viên hợp
quyền đại diện cho công ty Cơ cấu tổ chức quản lý
nhiệm vô hạn danh.
Thành viên góp vốn: không của công ty hợp danh do
Có hai loại thành viên:
có quyền điều hành và đại các thành viên hợp danh
(i) Thành viên hợp danh chịu
diện cho công ty, có quyền thoả thuận trong điều lệ
TNVH
được chia lợi nhuận theo quy công ty.
(ii) Thành viên góp vốn chịu
định của điều lệ công ty Các thành viên hợp
TNHH
danh có quyền ngang
1. Về tư nhau khi quyết định các
vấn đề quản lý công ty
cách chủ
thể 2. Về
thành 3.Điều
viên hành
4.Cơ cấu
kinh
tổ chức
doanh
quản lý
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.1.2 Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp trong đó:
2. Công ty cổ phần là loại hình công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động
vốn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của công ty cổ phần
Đặc trưng về tư
cách chủ thể
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của công ty cổ phần
Về thành viên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc
điểm về
vốn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cấu trúc vốn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các cổ đông được tự do chuyển nhượng phần
Luân vốn góp của mình trừ những hạn chế và ràng
chuyển buộc được thoả thuận trong điều lệ công ty hoặc
vốn do luật định
Huy
Công ty cổ phần được phát hành chứng khoán động
ra công chúng để huy động vốn theo quy định vốn
của pháp luật về thị trường chứng khoán
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân biệt cổ phiếu, trái phiếu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tổ chức quản lý trong công ty cổ phần
Tổ chức quản lý trong công ty cổ phần rất chặt chẽ, thể hiện sự dân
chủ trong quản lý kinh tế
Giám
đốc
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phƣơng thức bầu dồn phiếu
Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân
với số thành viên được bầu của HĐQT, BKS và cổ đồng có quyền dồn hết tổng số phiếu
bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên (Khoản 3 điều 104 LDN)
Điều lệ công ty hoặc ĐHĐCĐ sẽ xác định cụ thể số lượng ứng cử viên mà các nhóm có
quyền đề cử. Nếu không quy định thì số lượng mà các nhóm có quyền đề cử thực hiện
như sau:
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 10%-20% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa một ứng cử viên
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 20%-30% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa hai ứng cử viên
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 30%-40% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa ba ứng cử viên
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 40%-50% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa bốn ứng cử viên
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 50%-60% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa năm ứng cử viên
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 60%-70% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa sáu ứng cử viên
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 70%-80% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa bảy ứng cử viên
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 80%-90% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa tám ứng cử viên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương thức bầu dồn
Giả sử công ty cổ phần X dự kiến bầu 7 thành viên trong số 10 ứng cử viên. Trong công
ty có 4 nhóm cổ đông nhóm 1 có 10%, nhóm 2 có 20%, nhóm 3 có 30%, nhóm 4 có 40% cổ
phần. Với cấu vốn như vậy, nhóm 1 được cử 1 ứng củ viên A; nhóm 2 được cử 2 ứng viên
B, C; nhóm 3 cử 3 ứng viên D, Đ, E; nhóm 4 được cử 4 ứng viên F, G, H, I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân bổ thẩm quyền trong CTCP
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.1.3 Công ty TNHH hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là loại
doanh nghiệp, trong đó:
a) thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng
thành viên không vượt quá năm mươi,
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển
nhượng theo quy định tại các điều 43, 44, 45”
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tư cách chủ thể: Công ty
TNHH là một pháp nhân.
Đào Thành viên: số lượng
thành viên tối thiểu là 2, tối
đa là 50. Các thành viên chịu Quảng cáo
TNHH trong phạm vi số vốn Cấu trúc vốn:
hợpvốn
tácđiều lệ của
cam kết góp vào công ty công ty trách nhiệm hữu hạn
do các thành viên góp
Chủ tịch
Ban kiểm
Giám đốc hội đồng
soát
thành viên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.1.4 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty
TNHH một
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy CNĐKKD
thành viên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vốn Thành
viên
Tư cách
chủ thể
Tổ chức
quản lý
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cấu trúc vốn: vốn điều lệ của
Tư cách chủ thể: Công ty công ty trách nhiệm hữu hạn
TNHH một thành viên là một một thành viên do một cá nhân
pháp nhân, chịu TNHH hoặc tổ chức đầu tư
Doanh
không được phát hành bất kỳ
nghiệp tư
loại chứng khoán nào
nhân
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp tư nhân
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.3 Thành lập doanh nghiệp
Tư cách
pháp lý
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.3.1 Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Tư cách
pháp lý Mọi cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài đều có
của quyền góp vốn, thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ
người Những trường hợp không được quyền thành lập và quản
thành lý doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 điều 13 LDN
lập DN
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Nhà kinh doanh có quyền đầu tư tất cả các loại tài sản
Điều mà pháp luật không cấm.
kiện về - Doanh nghiệp thuộc nhóm có vốn pháp định: vốn đầu tư
tài sản đủ vốn pháp định.
- Doanh nghiệp không thuộc nhóm này: vốn đầu tư do chủ
doanh nghiệp tự khai báo
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.3.2 Quy trình thành lập
CHỦ ĐẦU TƯ
(CÔNG TY, DNTN)
Chuẩn bị hồ sơ ĐKKD
Hồ sơ ĐKKD
Điều lệ công ty
Danh sách thành viên, CĐ
Đồng ý cấp Không đồng ý cấp Không cấp GCN ĐKKD (sau
15 ngày)
Cấp GCN ĐKKD
( 15 ngày) Thông báo bổ sung HS
không hợp lệ ( 7 ngày)
Kết thúc thành lập DN
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt