You are on page 1of 41

CHƢƠNG II.

PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP

Khái niệm doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP

Có được những kiến thức pháp lý cơ


bản nhất về doanh nghiệp

Nắm được các đặc trưng pháp lý,


đánh giá được những ưu nhược
điểm của từng loại hình doanh
nghiệp

Biết được điều kiện và quy trình


thành lập doanh nghiệp .

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.1 Khái niệm, các đặc trưng của doanh nghiệp

2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp

• Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,


có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được
đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.1.2 Các đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải có tên riêng

Doanh nghiệp phải có tài sản

Doanh nghiệp phải có trụ sở giao dịch ổn định

Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thành lập theo
quy định của pháp luật

Mục tiêu thành lập doanh nghiệp là để thực hiện các


hoạt động kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân loại doanh nghiệp

Công ty

Doanh nghiệp
Công ty cổnhà nước
phần
DN có tư cách pháp nhân
DN Chịu trách nhiệm hữu hạn

Căn
CănCăn
cứ
cứ
Căn
vào
cứ
vào
cứ
vàovào
tư Doanh
Công nghiệp
ty trách tư nhân
nhiệm hữu hạn
hình
hình
cách
thức
thức
giới
chủ
sở
hạn
pháp
thểchịu
hữu
lý trách nhiệm DN cóCông
vốn đầu tư nước
ty hợp danh ngoài

Doanh
Doanh nghiệp
DN có nghiệp
tư tư
thểnhân
cáchđoàn thể
nhân
DN chịu trách nhiệm vô hạn

Hợp tác xã

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Làm chủ một mình Liên kết, hùn hạp
(Sole propriety) (partnership)

Trách nhiệm vô hạn Liên đới chịu trách


nhiệm vô hạn

 Tự bỏ vốn làm ăn  Mời gọi người


V
một mình khác cùng góp vốn

 Một mình nắm toàn làm ăn chung
N
quyền quản trị  Chia nhau quản trị

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

Cơ ngơi PHÁP Chủ sở hữu


kinh doanh NHÂN
Tài sản TN trả nợ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khái niệm pháp nhân, thể nhân

Pháp Thể
nhân nhân

• Pháp nhân là một khái • Không có sự tách bạch về tài


niệm dùng để chỉ sự tách sản và trách nhiệm trả nợ giữa
bạch về mặt tài sản và trách phần của thực thể đó và của
nhiệm trả nợ của chính PN chủ sở hữu nó
đó với tài sản còn lại và
trách nhiệm trả nợ của chủ
sở hữu
• Pháp nhân và chủ sở hữu • Thể nhân cùng với chủ sở
chỉ chịu trách nhiệm hữu hữu của nó phải cùng liên đới
hạn đối với mọi chủ nợ chịu trách nhiệm vô hạn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
• Án lệ của Mỹ định nghĩa: Pháp nhân là một thứ được người ta
tạo ra, không thấy được, không sờ được và chỉ tồn tại theo các
quy định của pháp luật. Thuần tuý là một sản phẩm của luật
pháp, nó chỉ mang những tính chất mà văn bản lập nên nó đặt
vào nó hoặc được nêu một cách rõ ràng hoặc vì có liên quan đến
sự tồn tại của chính nó. Những tính chất đó đã được tính toan kỹ
để giup nó đạt mục tiêu mà vì đó nó được lập ra. Một trong số
những tính chất quan trọng nhất của nó là tính bất tử và - nếu có
thể nói được – tính con người, một tính chất mà nhờ đó sự kế tục
vĩnh cửu của nhiều người được coi như nhau và do đó có thể
hành động như một con người”.
(Chánh án John Marshall)

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
 DN A và những người bỏ vôn vào nó (chủ sở
hữu DN A) là hai chủ thể tách biệt nhau

 DN A và những người bỏ vôn vào nó (chủ sở hữu


“DN A có tư DN A) chịu trách nhiệm hữu hạn đối với mọi khoản
cách pháp nợ
nhân” - điều đó
có nghĩa là nó  Quyền sở hữu vốn có thể chuyển nhượng được
mang 5 thuộc
tính sau:  Chủ sở hữu DN cử những người đại diện điều
khiển doanh nghiệp theo chế độ quản trị tập trung
(có sự tách bạch giữa việc quản lý DN với việc sở
hữu nó)

 DN được hành động như một “con người”, có


các quyền và nghĩa vụ riêng của mình.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2 Các loại hình doanh nghiệp
2.2.1 Công ty

Sự ra đời , phát triển của công


ty và pháp luật về công ty

Công ty = nơi tập trung tư bản

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công ty = nơi tập trung tƣ bản

Sao Mai Sao Mai Sao Mai

•Do A, B, C bỏ
•Do một mình ông •Do A, B, C bỏ vốn, vốn, quản lý - TNVH
A bỏ vốn, quản lý quản lý • X, Y, Z góp vốn -
• TNVH • Liên đới chịu TNVH TNHH
→ Doanh nghiệp → Công ty hợp → Công ty hợp
tư nhân danh loại 1 danh loại 2

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
S
A
(i) Cơ sở vật chất Pháp luật chấp nhận
(ii) Có nhiều người góp O một hình thức tổ chức
vốn kinh doanh trong đó ai
(iii) Có người quản lý
cũng sẽ chịu TNHH.
M
tốt Đó là định chế công ty
A TNHH và công ty cổ
(iv) Chế độ chịu TNHH phần
I

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nguyên nhân ra đời công ty Dấu hiệu của công ty

(i) Có sự liên kết của nhiều


(i) Nhu cầu mở mang hoạt chủ thể
động kinh doanh (ii) Sự liên kết được thực hiện
(ii) Sự cạnh tranh khốc liệt của thông qua một sự kiện
thị trường pháp lý
(iii) Phân tán rủi ro (iii) Nhằm thực hiện mục đích
sinh lời

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Luật công ty
 Luật công ty là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh
các quan hệ phát sinh trực tiếp trong quá trình thành lập, hoạt
động, phát triển và kết thúc hoạt động của công ty

Nội dung của luật


công ty

(i) Điều kiện, thủ tục đăng ký hoạt động


cho công ty
(ii) Cơ cấu tổ chức nội bộ của công ty
(iii) Cơ cấu vốn của công ty
(iv) Điều kiện, thủ tục giải thể công ty

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các văn kiện pháp lý cấu thành công ty

Bản
văn kiện điều lệ
pháp lý công ty

Mục đích Nội dung


-Ấn định quyền, nghĩa -Dành cho các CĐ
vụ của các CĐ, thành những quyền lợi gì để
Giấy đăng viên HĐQT khuyến khích họ bỏ
ký kinh - Điều chỉnh hoạt động tiền vào công ty
doanh của công ty - Ấn định trung tâm
- Bản hợp đồng giữa quyền lực nằm ở đâu,
công ty và các CĐ, giữa phân chia quyền hành
các CĐ với nhau giữa ĐHĐCĐ, HĐQT
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.1.1 Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là loại doanh nghiệp, trong đó:

a) Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh,


ngoài các thành viên hợp danh, có thể có
thành viên góp vốn
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có
trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp
và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty.
c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty

2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của công ty hợp danh
 Số lượng thành viên ít,
 Thành viên hợp danh có
thường là những người có
quyền quản lý công ty, điều
 Có tư cách pháp nhânbiết, có tài năng hành
quen uy tín.
các hoạt động sản xuất
Việc
 Các thành viên hợp thay đổi thành viên là rất
kinh doanh của công ty, có
khó đặc
danh liên đới chịu trách biệt là thành viên hợp
quyền đại diện cho công ty  Cơ cấu tổ chức quản lý
nhiệm vô hạn danh.
 Thành viên góp vốn: không của công ty hợp danh do
 Có hai loại thành viên:
có quyền điều hành và đại các thành viên hợp danh
(i) Thành viên hợp danh chịu
diện cho công ty, có quyền thoả thuận trong điều lệ
TNVH
được chia lợi nhuận theo quy công ty.
(ii) Thành viên góp vốn chịu
định của điều lệ công ty  Các thành viên hợp
TNHH
danh có quyền ngang
1. Về tư nhau khi quyết định các
vấn đề quản lý công ty
cách chủ
thể 2. Về
thành 3.Điều
viên hành
4.Cơ cấu
kinh
tổ chức
doanh
quản lý
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.1.2 Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng


nhau gọi là cổ phần.
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng
cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng
tối đa
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm đối với các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi
phần vốn cam kết góp vào công ty.
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng chi
phí của mình cho người khác, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 điều 81 và khoản 5 điều 84

2. Công ty cổ phần là loại hình công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động
vốn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của công ty cổ phần

Đặc trưng về tư
cách chủ thể

Đặc trưng về tổ Đặc trưng về thành


chức quản lý viên

Đặc trưng về vốn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của công ty cổ phần

Về tư cách chủ thể

 Công ty cổ phần là một pháp nhân


 Công ty cổ phần và các cổ đông của công ty phải chịu trách nhiệm
hữu hạn về mọi khoản nợ của công ty trong phạm vi số cổ phần đang
nắm giữ

Về thành viên

Thành viên của công ty cổ phần gọi là cổ đông,


 Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông không giống nhau phụ thuộc
vào loại cổ phần họ nắm giữ
 số lượng cổ đông tối thiểu để thành lập một công ty cổ phần là ba,
số lượng tối đa không hạn chế

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc
điểm về
vốn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cấu trúc vốn

Vốn điều Cổ phần Cổ


lệ phiếu

CP phổ thông CP ưu đãi


1. Quyền quản lý Khả năng
điều hành 1. CPƯĐ biểu chuyển
2. Nhận cổ tức quyết
3. Mua CP mới 2. CPƯĐ cổ tức nhượng
chào bán 3. CPƯĐ hoàn lại của cổ
4. Nhận lại phần tài 4. Các loại CPƯĐ phiếu
sản khi công ty khác
giải thể, phá sản

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các cổ đông được tự do chuyển nhượng phần
Luân vốn góp của mình trừ những hạn chế và ràng
chuyển buộc được thoả thuận trong điều lệ công ty hoặc
vốn do luật định

Huy
Công ty cổ phần được phát hành chứng khoán động
ra công chúng để huy động vốn theo quy định vốn
của pháp luật về thị trường chứng khoán

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân biệt cổ phiếu, trái phiếu

Cổ phiếu Trái phiếu


 Là loại chứng khoán xác  Là loại chứng khoán xác
nhận quyền sở hữu nhận nghĩa vụ trả nợ

 Do CTCP phát hành  Do chính phủ hoặc DN


phát hành
 Bị hạn chế (Cổ phần ưu  Chuyển nhượng trong
đãi biểu quyết) mọi trường hợp
 Không hoàn trả trực tiếp  Hoàn trả trực tiếp

 Không có thời hạn  Bắt buộc phải có thời hạn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tổ chức quản lý trong công ty cổ phần
Tổ chức quản lý trong công ty cổ phần rất chặt chẽ, thể hiện sự dân
chủ trong quản lý kinh tế

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng Ban kiểm


quản trị soát

Giám
đốc

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phƣơng thức bầu dồn phiếu
Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân
với số thành viên được bầu của HĐQT, BKS và cổ đồng có quyền dồn hết tổng số phiếu
bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên (Khoản 3 điều 104 LDN)
 Điều lệ công ty hoặc ĐHĐCĐ sẽ xác định cụ thể số lượng ứng cử viên mà các nhóm có
quyền đề cử. Nếu không quy định thì số lượng mà các nhóm có quyền đề cử thực hiện
như sau:
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 10%-20% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa một ứng cử viên
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 20%-30% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa hai ứng cử viên
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 30%-40% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa ba ứng cử viên
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 40%-50% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa bốn ứng cử viên
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 50%-60% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa năm ứng cử viên
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 60%-70% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa sáu ứng cử viên
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 70%-80% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa bảy ứng cử viên
 Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 80%-90% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết được đề cử tối đa tám ứng cử viên
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương thức bầu dồn
Giả sử công ty cổ phần X dự kiến bầu 7 thành viên trong số 10 ứng cử viên. Trong công
ty có 4 nhóm cổ đông nhóm 1 có 10%, nhóm 2 có 20%, nhóm 3 có 30%, nhóm 4 có 40% cổ
phần. Với cấu vốn như vậy, nhóm 1 được cử 1 ứng củ viên A; nhóm 2 được cử 2 ứng viên
B, C; nhóm 3 cử 3 ứng viên D, Đ, E; nhóm 4 được cử 4 ứng viên F, G, H, I

Nhóm 10% Nhóm 20% Nhóm 30% Nhóm 40% Tổng số


A 7*10% = 70% 70%
B 4*20% = 80% 80%
C 3*20% = 60% 60%
D 3*30% = 90% 90%
Đ 3*30% = 90% 90%
E 1*30% = 30% 30%
F 2*40% = 80% 80%
G 2*40% = 80% 80%
H 2*40% = 80% 80%
I 1*40% = 40% 40%

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân bổ thẩm quyền trong CTCP

Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị

(i) Quyền kiến nghị


(i) Quyết định trong lĩnh vực TC - Loại CP, tổng số CP chào bán, mức
- Loại CP, tổng số CP chào bán cổ tức, tổ chức lại, giải thể CT
- Mua lại >10% CP (ii) Quyết định trong lĩnh vực TC
- Người được quyền mua CPUĐ - Chào bán CP mới....
- Mức cổ tức hàng năm - Mua lại không quá 10% CP
- Bán TS có giá trị >50% TS - Huy động vốn=các hình thức khác
- Chấp thuận trước khi ký các HĐ co
- Qđ thời hạn, thủ tục trả cổ tức
giá trị >20% TS giữa CT với các
- Bán TS có giá trị < 50% TS
thành viên HĐQT,....
(ii) Lĩnh vực điều hành công ty - Thông quá các HĐ có giá trị > 50%
TS
- Bầu, miễn nhiệm HDQT, BKS
(iii) Lãnh vực điều hành công ty
- Xem xét, xử lý vi phạm của HĐQT,
BKS - Bầu, miễn nhiệm GĐ, CBQL khác
- Cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.1.3 Công ty TNHH hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là loại
doanh nghiệp, trong đó:
a) thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng
thành viên không vượt quá năm mươi,
b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp;
c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển
nhượng theo quy định tại các điều 43, 44, 45”

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ


ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát
hành cổ phần.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tư cách pháp

ĐẶC TRƯNG PHÁP LÝ


Tổ chức quản

Thành viên
Vốn

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tư cách chủ thể: Công ty
TNHH là một pháp nhân.
Đào Thành viên: số lượng
thành viên tối thiểu là 2, tối
đa là 50. Các thành viên chịu Quảng cáo
TNHH trong phạm vi số vốn Cấu trúc vốn:
hợpvốn
tácđiều lệ của
cam kết góp vào công ty công ty trách nhiệm hữu hạn
do các thành viên góp

Huy động vốn: không Luân chuyển vốn: bị


được quyền phát hành một số hạn chế (điều
cổ phiếu để huy động 44): thành viên muốn
vốn, chỉ được phép phát chuyển nhượng phần
hành trái phiếu. Để huy vốn góp của mình,
động vốn phải kết nạp trước hết phải chào
thành viên mới hoặc bán phần vốn đó cho
buộc các thành viên phải các thành viên còn lại
tăng vốn góp, hoặc dùng theo tỷ lệ tương ưng
lợi nhuận để tăng vốn, với phần vốn góp của
hoặc vay ngân hàng,… họ với cùng điều kiện
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tổ chức quản lý trong công ty TNHH: Đại diện theo pháp luật
cho công ty là giám đốc nếu điều lệ không có quy định khác

Hội đồng thành


viên

Chủ tịch
Ban kiểm
Giám đốc hội đồng
soát
thành viên

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.1.4 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở


hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty), chủ sở hữu công
ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty

Công ty
TNHH một
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy CNĐKKD
thành viên

không được quyền phát hành cổ phần

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Vốn Thành
viên

Tư cách
chủ thể

Tổ chức
quản lý

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cấu trúc vốn: vốn điều lệ của
Tư cách chủ thể: Công ty công ty trách nhiệm hữu hạn
TNHH một thành viên là một một thành viên do một cá nhân
pháp nhân, chịu TNHH hoặc tổ chức đầu tư

-Luân chuyển vốn: bị


Cơ cấu tổ chức hạn chế rất nhiều
– Nếu thành viên là tổ (điều 66): i) không
chức: hội đồng thành được trực tiếp rút một
viên, chủ tịch công ty Quản lý các hoạt
phần hoặc toàn bộ số
, giám đốc Nội dung vốn đã động của
góp vàođạicông

– Nếu thành viên là cá
theo khu
ty, ii) không vực rút
được
nhân: chủ tịch công ty lợi nhuận của công ty
(đồng thời là chủ sở khi công ty không
hữu công ty), giám thanh toán đủ các
đốc khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác
đên hạn phải trả
Huy động vốn: không được
quyền phát hành cổ phiếu Thành viên của công ty là
chỉ được phép phát hành một cá nhân hoặc một tổ
trái phiếu chức
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.2.2 Doanh nghiệp tƣ nhân

Là một doanh nghiệp do


Doanh một cá nhân làm chủ và
nghiệp tư tự chịu trách nhiệm bằng
nhân toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động của
doanh nghiệp

Doanh
không được phát hành bất kỳ
nghiệp tư
loại chứng khoán nào
nhân

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp tư nhân

Về chủ thể thành lập doanh nghiệp tư nhân: Chủ


doanh nghiệp tư nhân phải là một cá nhân

Về giới hạn trách nhiệm : chủ doanh nghiệp tư nhân


và doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm vô hạn
Doanh
nghiệp
Về tư cách chủ thể: Chủ doanh nghiệp tư nhân là
tư nhân người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Về quản lý hoạt động của doanh nghiệp: chủ doanh


nghiệp tư nhân toàn quyền quyết định mô hình tổ chức
và quản lý doanh nghiệp

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.3 Thành lập doanh nghiệp

Tư cách
pháp lý

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP


Tên gọi,
trụ sở Ngành
Tài sản
nghề

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.3.1 Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Tư cách
pháp lý Mọi cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài đều có
của quyền góp vốn, thành lập và quản lý doanh nghiệp trừ
người Những trường hợp không được quyền thành lập và quản
thành lý doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 điều 13 LDN
lập DN

- Cấm kinh doanh Điều


- Kinh doanh có điều kiện kiện về
- Có vốn pháp định ngành
- Có chứng chỉ, giấy phép hành nghề nghề
- Các ngành nghề khác

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
- Nhà kinh doanh có quyền đầu tư tất cả các loại tài sản
Điều mà pháp luật không cấm.
kiện về - Doanh nghiệp thuộc nhóm có vốn pháp định: vốn đầu tư
tài sản đủ vốn pháp định.
- Doanh nghiệp không thuộc nhóm này: vốn đầu tư do chủ
doanh nghiệp tự khai báo

- Người thành lập doanh nghiệp phải đăng ký tên doanh


nghiệp và tên doanh nghiệp được pháp luật công nhận và
Điều
bảo vệ. Ít nhất mỗi doanh nghiệp phải có một tên chính kiện về
thức dùng trong các giao dịch tên gọi,
- Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký một địa chỉ của trụ sở
trụ sở chính trên lãnh thổ Việt Nam

CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.3.2 Quy trình thành lập
CHỦ ĐẦU TƯ
(CÔNG TY, DNTN)

Chuẩn bị hồ sơ ĐKKD
Hồ sơ ĐKKD
Điều lệ công ty
Danh sách thành viên, CĐ

Xác nhận về vốn pháp định,


chứng chỉ hành nghề
Phòng ĐKKD cấp tỉnh UBND tỉnh hoặc
7ngày Không hợp lệ
(Sở KHĐT) Toà hành chính
Khiếu nại

Đồng ý cấp Không đồng ý cấp Không cấp GCN ĐKKD (sau
15 ngày)
Cấp GCN ĐKKD
( 15 ngày) Thông báo bổ sung HS
không hợp lệ ( 7 ngày)
Kết thúc thành lập DN
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like