You are on page 1of 33

Chương I

Nội dung
Tổng quan 1. Khái niệm Tài chính Doanh nghiệp
2. Khái quát quản trị Tài chính Doanh
nghiệp
3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh
nghiệp

1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp


1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp
1.1. Tài chính

Các
Tài Phạm
quan hệ
pp của
chính trù kinh
tế
cải XH

Tài Dưới
chính hình
thái giá
doanh trị

nghiệp
Doanh
nghiệp Tài chính

1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
1.1. Tài chính 1.2. Doanh nghiệp
Luật DN 2020:Doanh nghiệp là tổ chức có tên
Doanh riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành
nghiệp lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của
Cá Quốc pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
nhân gia

Tài Nước
Hộ gđ
chính ngoài
1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
1.2. Doanh nghiệp 1.2. Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Luật Doanh Nghiệp 2020 là doanh nghiệp do một
cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng
Doanh toàn bộ tài sản của mình
Công Công Công về mọi hoạt động của
Nghiệp
ty hợp ty ty cổ doanh nghiệp.

danh TNHH phần
nhân

1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
1.2. Doanh nghiệp 1.2. Doanh nghiệp
Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: Phải có ít Công ty Trách nhiệm hữu hạn
nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng
nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành
viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có
thể có thêm thành viên góp vốn.
Công ty Trách
• Phải là cá nhân nhiệm hữu hạn
Thành viên • Chịu trách nhiệm vô hạn
hợp danh

• Là cá nhân/ tổ chức có tư cách Công ty trách


Thành viên pháp nhân Công ty trách
nhiệm hữu hạn
góp vốn nhiệm hữu hạn
• Chịu trách nhiệm hữu hạn một thành viên
hai thành viên
trở lên

1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
1.2. Doanh nghiệp 1.2. Doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó:
doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ
sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các • Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong 50;
phạm vi số vốn điều lệ của công ty. • Thành viên chỉ chịu trách nhiệm HỮU HẠN về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp;
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty • Phần vốn góp của thành viên được chuyển nhượng theo quy định của pháp
và tài sản của công ty. luật;

Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi • Thành viên có quyền biểu quyết tương ứng với phần vốn góp;
tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên
cương vị là chủ tịch công ty và giám đốc. • Lợi nhuận sau thuế thuộc về các thành viên, việc phân phối lợi nhuận do các
thành viên quyết định, số lợi nhuạn mỗi thành viên được hưởng tương ứng
với phần vốn góp của họ trong công ty.
1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
1.2. Doanh nghiệp 1.3. Tài chính doanh nghiệp

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá
• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế.
• Công ty cổ phần huy động vốn chủ sở hữu từ các nhà đầu tư thông Nhà
qua việc phát hành cổ phiếu; nước
Bệnh
viện,
• Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần; trường
Ngân hàng
học…
• Người nắm giữ cổ phiếu được gọi là cổ động và là chủ sở hữu của
công ty cổ phần; Doanh
nghiệp
Người lao Nhà đầu
• Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và động tư
không hạn chế số lượng tối đa;

• Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào Khách Nhà cung
doanh nghiệp. hàng cấp

2. Khái quát Quản trị tài chính doanh nghiệp 2. Khái quát quản trị tài chính doanh nghiệp
2.1. Khái niệm 2.2. Ý nghĩa

• Quản trị tài chính có mối liên hệ chặt chẽ với tất
cả các mặt hoạt động khác của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính được hiểu là sự tác động
có chủ đích của nhà quản trị tới các quan hệ • Theo thời gian, quy mô kinh doanh và nhu cầu
tài chính của doanh nghiệp. vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày càng
Quản trị tài chính là một bộ phận của quản lớn.
trị doanh nghiệp • Thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan
trọng đối với các nhà quản trị trong việc kiểm
soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp

2. Khái quát Quản trị tài chính doanh nghiệp 2. Khái quát Quản trị tài chính doanh nghiệp
2.3. Vai trò 2.4. Mục tiêu
Nhiệm vụ của quản trị tài chính doanh nghiệp:
• Huy động đủ vốn đảm bảo cho các hoạt động
của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên
tục;
• Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp
phần nâng cao hiệu của hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp;
• Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
2. Khái quát Quản trị Tài chính Doanh 2. Khái quát Quản trị Tài chính Doanh
nghiệp nghiệp
2.4. Mục tiêu 2.4. Mục tiêu
• Mục tiêu “tối đa hoá lợi nhuận” chưa cân nhắc • Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận chưa cân nhắc đến
đến yếu tố thời gian yếu tố rủi ro.
Đơn vị: tỷ đồng
Đơn vị: tỷ đồng Tình trạng Xác suất Lợi nhuận thu được
Dự án đầu Lợi nhuận hàng năm Tổng lợi nền kinh tế xảy ra Khoản đầu Khoản đầu
tư Năm 1 Năm 2 nhuận tư A tư B
A 100 100 200 Suy thoái 0.2 100 200
B 0 205 205 Ổn định 0.5 150 220
Tăng trưởng 0.3 300 240
Lựa chọn dự án B vì B mang lại nhiều lợi nhuận
hơn?? Nên lựa chọn khoản đầu tư A vì có khả năng tạo ra
mức lợi nhuận cao nhất là 300 tỷ đồng?

2. Khái quát Quản trị Tài chính Doanh 2. Khái quát Quản trị Tài chính Doanh
nghiệp nghiệp
2.4. Mục tiêu 2.5. Nội dung

Quản trị đầu tư Quản trị về huy Quản trị tài sản
dài hạn động vốn ngắn hạn
• Doanh nghiệp • Nguồn vốn • Doanh nghiệp
nên đầu tư đầu tư mà nên quản lý
dài hạn vào doanh nghiệp các quan hện
đâu và bao có thể khai tài chính hàng
nhiêu cho phù thác là nguồn ngày như thế
hợp với loại nào? nào?
hình sản xuất
kinh doanh
lựa chọn?

3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp


3. Nguyên tắc quản trị tài chính doanh nghiệp
3.1. Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền

Nội dung nguyên tắc: Tiền có giá trị thay đổi theo
thời gian. Cụ thể, giá trị của một đồng ngày hôm
Gắn nay luôn lớn hơn giá trị của một đồng trong
kết lợi tương lai.
Giá trị Đánh ích của
Thị Tác
thời đổi rủi người
gian ro và
Chi Sinh trường
quản
động Giá trị của tiền không ngừng giảm xuống theo
trả lợi hiệu của thời gian chủ yếu là do sụ tác động của 2 nhân
của lợi lý với
quả thuế
tiền nhuận lợi ích tố: lạm phát và chi phí cơ hội của việc nắm giữ
của cổ tiền.
đông
3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp 3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp
3.2. Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận 3.2. Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận

Rủi ro là gì?? Lợi nhuận: thuật ngữ tài chính được sử dụng để
phản ánh các khoản thu nhập hay lợi ích kinh tế
• Trong đời sống: khả năng xảy ra một biến cố ròng mà một chủ thể kiếm được từ một hoạt động
xấu. đầu tư.
• Trong kinh doanh: sự không chắc chắn ở thời Đơn vị
điểm hiện tại về kết quả kinh doanh và đầu tư Lạm phát
tính
của doanh nghiệp trong tương lai.

• Trong tài chính: sự sai biệt giữa lợi nhuận thực Lợi nhuận Lợi nhuận
tuyệt đối danh nghĩa
tế và lợi nhuận kỳ vọng.

Lợi nhuận Lợi nhuận


tương dối thực tế

3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp 3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp
3.2. Nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận 3.3. Nguyên tắc chi trả

Rủi ro của một khoản đầu tư càng cao thì lợi nhuận Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải
mà nhà đầu tư kỳ vọng, mong đợi thu được từ luôn luôn đảm bảo được khả năng chi trả của
khoản đầu tư đó cũng càng lớn, và ngược lại. doanh nghiệp mình. Để đạt được điều này. đòi
hỏi doanh nghiệp phải:
✓ Bảo đảm được mức ngân quỹ tối thiểu để thực
hiện chi trả.
✓ Quan tâm đến các dòng tiền chứ không phải lợi
nhuận kế toán.
✓ Đặc biệt chú trọng các dòng tiền tăng thêm, nhất
là các dòng tiền sau thuế

3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp 3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp
3.4. Nguyên tắc sinh lợi 3.5. Nguyên tắc thị trường hiệu quả

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp phải ✓ Đối với công ty cổ phần, tối đa hóa giá trị tài sản
có khả năng không ngừng tìm kiếm được các dự án cho các chủ sở hữu đồng nghĩa với tối đa hóa giá
sinh lợi. trị thị trường của số cổ phiếu thường mà các cổ
Để làm được điều đó trong bối cảnh cạnh tranh đông đang nắm giữ.
ngày càng gay gắt, đòi hỏi doanh nghiệp phải: ✓ Tại công ty cổ phần, mục tiêu tối đa hoá giá trị tài
✓ Biết được các dự án sinh lợi tồn tại như thế nào sản cho các cổ đông có thể đạt được trong những
và ở đâu trong môi trường cạnh tranh. điều kiện nhất định bằng cách nhà quản trị tài
✓ Làm giảm tính cạnh tranh của thị trường thông
chính, trên cơ sở những nhận thức đúng đắn về
thị trường tài chính, đưa ra các quyết định thích
qua việc tạo ra những sản phẩm khác biệt với sản
phẩm cạnh tranh và bằng cách đảm bảo mức chi hợp tác động tới thị giá cổ phiếu của công ty.
phí thấp hơn mức chi phí cạnh tranh.
3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp 3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp
3.5. Nguyên tắc thị trường hiệu quả 3.6. Nguyên tắc gắn kết lợi ích

Mức độ hiệu quả của thị trường tài chính được


phản ánh thông qua giá cả của chứng khoán
Công ty
Quyền sở hữu cổ phần Việc quản lý,
điều hành
• Thông tin nội
Mức độ mạnh
bộ
• Thông tin hiện
Mức độ trung bình tại (vừa công
bố)
• Thông tin trong
Mức độ yếu
quá khứ Mâu
thuẫn

3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp 3. Nguyên tắc quản trị Tài chính doanh nghiệp
3.6. Nguyên tắc gắn kết lợi ích 3.7. Nguyên tắc tác động của thuế
Chính sách thuế tác động đến mọi mặt hoạt động của
Công ty cổ phần muốn phát triển lâu dài, bền doanh nghiệp. Ví dụ:
vững, đòi hỏi phải gắn kết được lợi ích của nhà ✓ Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt tham gia cấu
quản trị với lợi ích của cổ đông. thành nên giá bán đơn vị sản phẩm, từ đó, ảnh hưởng
Để làm được điều đó, các cổ đông cần: tới việc mua và bán hàng của doanh nghiệp.
✓ Thiết lập được các cơ chế giám sát và kiểm soát. ✓ Thuế thu nhập doanh nghiệp ảnh hưởng tới việc thiết
✓ Dành cho người quản lý những sự tôn trọng nhất lập cơ cấu vốn.
định. ✓ Thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế nhà đất là một yếu
✓ Chính sách đãi ngộ hợp lý. tố của chi phí sản xuất kinh doanh.
✓ Thuế là một bộ phận cấu thành nên dòng tiền ra trong
kỳ khi doanh nghiệp nộp thuế vào Ngân sách Nhà
nước.

Chương 2
Báo cáo tài chính trong
doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Thanh Huyền


Viện Ngân hàng – Tài chính
Đại học kinh tế quốc dân
Nội dung chương 2 1. Hoạt động của doanh nghiệp

Doanh thu của doanh nghiệp


3 hoạt động cơ bản
Chi phí của doanh nghiệp HĐ SXKD HĐ đầu tư
HĐ tài chính
Thuế và cách tính thuế thông thường (HĐ khác)
• Sản xuất • Huy động • Mua sắm,
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
• Thương mại vốn thanh lý TS
BCĐKT • Dịch vụ • Vay, trả nợ • HĐ không
• Phát hành thường
BCKQKD CK xuyên
BCLCTT • Chia cổ tức
• Nhận vốn
LDLK

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận


1. Hoạt động của doanh nghiệp
2.1. Doanh thu
Hoạt động của doanh nghiệp được phản ánh trên
a. Khái niệm
BCTC của DN (gồm BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT).
Trong đó: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu
được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và các hoạt động khác của doanh
Chi phí Doanh Chi nghiệp.
thu
Thu Tiền Dòng tài sản vào làm gia tăng lợi ích cho các chủ sở
Lợi hữu
nhuận Điều kiện ghi nhận doanh thu
BCLCTT (chuẩn mực số 14): khi đã xác
nhận chuyển giao HH, DV & KH
đồng ý thanh toán
KQKD

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận


2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.1. Doanh thu
2.1. Doanh thu
b. Phân loại
b. Phân loại
b1. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường

Có được từ bán sản phẩm, dịch vụ (quan trọng nhất, chủ


yếu)
DT từ HĐ SXKD
thông thường Cách tính:

Doanh thu = P x Q

DT từ HĐ DT từ HĐ Trong đó: P: giá chưa có thuế gián thu


tài chính Doanh thu
đầu tư
Q: lượng sản phẩm tiêu thụ
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.1. Doanh thu 2.1. Doanh thu
b. Phân loại b. Phân loại
b2. Doanh thu từ hoạt động tài chính: b3. Doanh thu từ hoạt động đầu tư (TN khác)

Các khoản lãi DN thu được: lãi cho vay, lãi • Chủ yếu là các khoản lãi khi thanh lý, nhượng
tiền gửi, lãi cho thuê… bán các Tài sản

Cổ tức được chia • Các khoản nợ khó đòi đã đòi được, các khoản
tưởng như mất nay tìm lại được
Các khoản được hưởng hoa hồng chiết khấu
VD: DN mua sắm TSCĐ với nguyên giá 10 tỷ, khấu
Các khoản chênh lệch tỷ giá, lãi suất hao 10 năm. Đến cuối năm thứ 8, DN thanh lý TS
này với giá: 3tỷ, 2 tỷ, 1 tỷ???

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.2. Chi phí 2.2. Chi phí
a. Khái niệm: b. Phân loại:
b1. Chi phí hoạt động SXKD thông thường
Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của ngành kế
toán, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp
đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể.

Dòng tài sản ra làm giảm lợi ích của các chủ sở hữu. CPSX: trực tiếp CP bán hàng CP quản lý doanh nghiệp
phục vụ SX • Vật tư • Vật tư
• Vật tư tr. tiếp • Lương BPBH • Lương BPQL
• Lương nhân • KH pvu BH • KH TSCĐ pvu QLDN, KH
công tr. tiếp • Marketing, CP TSCĐ vô hình
• KH TSCĐ trực tiếp khách… • CP khác: hội họp, tiếp
tiếp pvu SX khách
• CPSX chung • Các khoản thuế, phí, lệ phí
(ngoại trừ VAT, TTTĐB,
TTNDN)
• CP DV mua ngoài (điện
nước…)

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.2. Chi phí 2.2. Chi phí
b. Phân loại: b. Phân loại:
b2. Chi phí hoạt động tài chính b2. Chi phí hoạt động tài chính
Chú ý:
Nguồn vốn bao gồm:
Lãi phải trả (lãi Chênh lệch tỷ ➢ Nợ phải trả:
vay, lãi thuê giá, lãi suất
TC) • Lãi vay: tính vào chi phí
• Gốc vay: không tính vào chi phí
➢ Vốn chủ sở hữu: cổ tức khi chia không tính vào chi
CP phát hành chứng phí
khoán
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.2. Chi phí
2.3. Thuế và cách tính thuế
b. Phân loại:
b3. Chi phí hoạt động đầu tư (chi phí khác) Thuế là các khoản chi ra của doanh nghiệp, được
tính từ khi doanh nghiệp có doanh thu hoặc trong
Bao gồm: quá trình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh.
• Các khoản lỗ khi thanh lý tài sản Về mặt bản chất, thuế không phải doanh thu, không
• Chi phí mua ngoài phải chi phí, không phải lợi nhuận của doanh
nghiệp. Thuế đơn thuần chỉ là các khoản thu, chi
của doanh nghiệp.

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế 2.3. Thuế và cách tính thuế
a. Thuế giá trị gia tăng. a. Thuế giá trị gia tăng.
Thuế GTGT là thuế gián thu đánh trên GTGT của hàng hoá, a1. Phương pháp khấu trừ
dịch vụ. Tất cả các hàng hoá, dịch vụ kể cả của nước ngoài
VATcpn = VATđầu ra – VATđầu vào
được tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam đều chịu thuế GTGT
(trừ một số loại trong luật quy định). (thu hộ) (nộp hộ)
Có hiệu lực tại VN từ 1999 VATđầu ra = Doanh thu x Thuế suất

2 phương pháp tính: (giá chưa VAT)

PP khấu trừ: được đa số DN, cơ sở SX áp dụng VATđầu vào = Chi mua x Thuế suất

PP trực tiếp: rất ít DN áp dụng (các DN không đầy đủ hoá (giá chưa VAT)
đơn chứng từ, không thực hiện các chế độ kế toán VN)

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế 2.3. Thuế và cách tính thuế
a. Thuế giá trị gia tăng. a. Thuế giá trị gia tăng.
a1. Phương pháp khấu trừ a2. Phương pháp trực tiếp
Lưu ý: VATcpn= Doanh thu x Thuế suất
• Giá chưa VAT của mặt hàng có thuế TTĐB là giá đã có thuế
TTĐB Chú ý:

• Giá chưa VAT của hàng NK là giá đã bao gồm thuế NK • Doanh nghiệp hạch toán VAT theo pp trực tiếp không
được khấu trừ VAT đầu vào.
• Trường hợp VAT còn phải nộp là âm thì DN được hoàn thuế.
Tuy nhiên, để tiện cho công tác quản lý thì VAT còn phaỉ nộp • Mức thuế suất áp dụng: 1%,2%,3%,5% đối với tuỳ loại
âm 3 tháng liên tiếp thì DN mới được xem xét hoàn thuế hình kinh doanh.
• Ở VN, VAT được kê khai hàng tháng
• Mức thuế suất hiện hành: 0%, 5%, 10%
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế 2.3. Thuế và cách tính thuế
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB là thuế gián thu, có cùng bản chất như thuế TTTĐBcpn= TTTĐB đầu ra – TTTĐB đầu vào
Giá thành
GTGT, ngoại trừ: sp
TTTĐB đầu ra = Doanh thu x Thuế suất
• Đối tượng chịu thuế TTĐB rất ít, chỉ đánh thuế TTĐB Giá đã có
thuế
trên một số rất ít các loại HHDV đắt tiền hoặc cần hạn TTĐB
chế kinh doanh/ tiêu dùng
Giá thanh
• Thuế suất cao toán (bao
gồm VAT
• Được đánh duy nhất một lần ở khâu sản xuất đầu ra
hoặc nhập khẩu. Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ
dựa trên số HHDV đầu ra

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế 2.3. Thuế và cách tính thuế
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt c. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ: Doanh nghiệp A có tình hình sản xuất kinh doanh như sau:
Thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập (lợi
1. Doanh nghiệp bán hàng thu được tiền bán hàng theo giá chưa thuế là
900 triệu đồng/tháng. Trong đó có 300 triệu là tiền bán mặt hàng chịu nhuận) của doanh nghiệp
thuế TTĐB.
Tất cả DN & đvi SXKD hoạt động trên lãnh thổ Việt
2. Doanh nghiệp chi mua vật tư hàng tháng theo giá chưa thuế là 600 triệu Nam có lợi nhuận đều phải chịu thuế TNDN trừ một số
đồng/tháng. Trong đó tiền mua vật tư thuộc diện chịu thuế TTĐB là 200
triệu. DN đặc biệt.
Hãy tính thuế TTĐB và thuế GTGT mà DN A phải nộp cho Nhà nước. Cách tính :
Lưu ý:
TTNDN = TN tính thuế x Thuế suất
- Thuế GTGT có thuế suất 10%, áp dụng đối với hàng hóa bán ra và vật
tư mua vào.

- Thuế TTĐB có thuế suất 50%.

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế 2.3. Thuế và cách tính thuế
c. Thuế Thu nhập doanh nghiệp c. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
c1. Thu nhập tính thuế c2. Thuế suất:
TNtính thuế = TNchịu thuế - TN miễn thuế - Lỗ kết chuyển Thuế suất thay đổi theo quy định của nhà nước cho phù hợp
với mỗi thời kỳ nhất định.
Trong đó:
TNchịu thuế = Doanh thu – Chi phíhợp lý, hợp lệ Thuế suất hịên hành: 20%

Chi phí hợp lý, hợp lệ: Lưu ý:

• Nằm trong danh mục của nhà nước quy định • Thuế TNDN được kê khai hàng quý

• Có hoá đơn, chứng từ hợp lệ • Khi tính TTNDN phải bóc các loại thuế gián thu ra khỏi DT & CP

• Nằm trong khung định mức của nhà nước cho phép • Trường hợp thu nhập trước thuế âm: DN không phải nộp thuế
TNDN & được kết chuyển lỗ tối đa 5 năm.
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
2.3. Thuế và cách tính thuế
2.4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
d. Một số loại thuế khác
Các loại thuế (thuế đất, thuế môn bài, thuế tài Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
nguyên…), phí, lệ phí khác 3 loại trên được tính vào chi
phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp
LN từ hđ
Tài chính

LN từ hđ LN từ hđ
SXKD đầu tư

Lợi
nhuận

2. Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận 3. Các báo cáo tài chính
2.4. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 3.1. Khái niệm, vai trò và phân loại
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN a. Khái niệm

Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa trên
Lợi nhuận phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ sách
sau thuế chứng từ kế toán, phân thành các chỉ tiêu tài chính phát
sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.

Yêu cầu đối với BCTC:


Lợi nhuận Lợi nhuận
giữ lại đem chia - Trung thực, minh bạch

- Kịp thời
Trích lập Có thể so sánh được
Tái đầu tư Trả cổ tức -
các quỹ

3.1. Khái niệm, vai trò và phân loại


3.1. Khái niệm, vai trò và phân loại
b. Vai trò của BCTC
Các nhà
b. Vai trò của BCTC quản trị DN
Bên trong DN
BCTC là nguồn thông tin quan trọng nhất để Các chủ sở
đánh giá tình trạng tài chính, kết quả kinh doanh hữu/ cổ
và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. đông
Đối tượng sử
Cơ sở thông tin để kiểm tra tình hình hạch toán dụng BCTC NĐT tiềm
kinh doanh, chấp hành chính sách, chế độ tài năng
chính, kế toán.
Được sử dụng bởi các đối tượng trong và ngoài Bên ngoài DN Chủ nợ
doanh nghiệp
Cqan quản
lý Nhà nước
3.1. Khái niệm, vai trò và phân loại
3.2. Bảng cân đối kế toán
c. Phân loại BCTC
Khái niệm: BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và
Báo cáo nguồn h nh thành tài sản tại một thời điểm nhất định của
lưu doanh nghiệp.
chuyển
tiền tệ Lưu ý: Giá trị các khoản mục trên BCĐKT là những số
liệu được ghi nhận tại một thời điểm nhất định, đó
Báo cáo chính là thời điểm mà BCĐKT được lập.
kết quả
kinh Bảng cân đối
doanh kế toán

3.2. Bảng cân đối kế toán


3.2. Bảng cân đối kế toán
3.2.1. Các khoản mục tài sản

TÀI SẢN NGUỒN VỐN Các khoản mục tài sản gồm 2 dạng: TS ngắn
I. TÀI SẢN NGẮN HẠN A. NỢ PHẢI TRẢ hạn và TS dài hạn, được sắp xếp theo tính thanh
1. Tiền mặt I. Nợ ngắn hạn khoản giảm dần từ trên xuống dưới.
2. Các khoản phải thu 1. Vay và nợ ngắn hạn
3. Hàng tồn kho 2. Phải trả người bán
4. Đầu tư tài chính ngắn 3. Thuế và các khoản
hạn phải nộp Nhà nước Tính thanh khoản là gì ?
II. TÀI SẢN DÀI HẠN II. Nợ dài hạn
Tính thanh khoản là khả năng chuyển đổi một
1. Tài sản cố định 1. Nợ dài hạn
tài sản thành tiền mặt một cách nhanh chóng, dễ
- Nguyên giá B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
dàng mà không bị thay đổi đáng kể về mặt giá trị
- Hao mòn 1. Vốn góp
2. Tài sản dài hạn khác 2. Lợi nhuận giữ lại
TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGUỒN VỐN

3.2. Bảng cân đối kế toán 3.2. Bảng cân đối kế toán
3.2.1. Các khoản mục tài sản 3.2.1. Các khoản mục tài sản

Tài sản ngắn hạn: Tài sản dài hạn:


Tiền Tài sản cố định
Các khoản phải thu Bất động sản đầu tư
Hàng tồn kho Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Lưu ý: Theo chuẩn mực kế toán hiện hành, có những loại
Chi phí trả trước tài sản mà doanh nghiệp được quyền khai thác, sử
dụng nhưng lại không được hạch toán vào BCĐKT,
Tài sản ngắn hạn khác chẳng hạn như tài sản thuê hoạt động.
3.2. Bảng cân đối kế toán 3.2. Bảng cân đối kế toán
3.2.2. Các khoản mục nguồn vốn 3.2.2. Các khoản mục nguồn vốn

Nếu như bên tài sản cho biết giá trị các tài sản
mà doanh nghiệp nắm giữ tại thời điểm BCĐKT Nợ phải trả
được lập, thì bên nguồn vốn cho biết giá trị của
các nguồn hình thành nên những tài sản
Các khoản mục bên nguồn vốn cũng được sắp Nợ ngắn hạn Nợ dài
hạn
xếp theo trật tự ưu tiên trong thanh khoản.

Thuế
& các DT
Nợ NH nghĩa Nợ Nợ DH Phải
Phải chưa
ngân
trả vụ NH ngân trả
hàng/ tổ thực
NCC phải hiện khác hàng/ tổ DH
chức nộp chức khác
NSNN

3.2. Bảng cân đối kế toán 3.2. Bảng cân đối kế toán
3.2.2. Các khoản mục nguồn vốn 3.2.2. Các khoản mục nguồn vốn

Vốn chủ sở Toàn bộ nguồn vốn được doanh nghiệp huy


hữu động để đầu tư vào tài sản, ngược lại, bất kỳ tài
sản nào của doanh nghiệp cũng phải được tài
trợ bởi một hoặc nhiều nguồn vốn nhất định. Do
đó, tại một thời điểm bất kỳ, tổng tài sản và tổng
LN nguồn vốn của doanh nghiệp phải bằng nhau, và
không
CP phát Thặng điều này giải thích cho tên gọi của “Bảng cân
Vốn góp hành CP quỹ Các quỹ dư vốn
phân thêm CP đối kế toán”.
phối

3.2. Bảng cân đối kế toán 3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
3.2.3. Cách lập BCĐKT 3.3.1. Khái niệm
Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập BCTC Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản
ánh một cách tổng quát t nh h nh và kết quả kinh doanh
Các khoản mục tài sản và nguồn vốn phải được của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
liệt kê theo đúng nguyên tắc trình bày ở trên.
Sự khác biệt giữa BCKQKD và BCĐKT:
Việc hạch toán các khoản mục phải đảm bảo: - Nội dung: BCĐKT phản ánh t nh trạng tài chính của
Tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn. doanh nghiệp trong khi BCKQKD phản ánh t nh h nh và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tính chất của số liệu được ghi nhận trên báo cáo: Các
số liệu trên BCĐKT là số liệu được ghi nhận tại một thời
điểm nhất định trong khi các số liệu trên BCKQKD là số
liệu phát sinh của một quá tr nh (một kỳ kinh doanh, tính
theo tháng, quý hoặc năm…)
3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh 3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD 3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD
a. Các khoản mục doanh thu
a. Các khoản mục doanh thu
Kế toán xác định doanh thu:
Phân chia theo nguồn phát sinh doanh thu:
Thời điểm ghi nhận: Khách hàng chấp nhận thanh toán:
đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá hoặc xuất hoá
đơn bán hàng.
Doanh thu
Giá trị ghi nhận: Giá trị hợp lý của hàng hoá được
chuyển giao, không bao gồm các khoản thu cho bên
thứ ba, vd: Thuế GTGT đầu ra là khoản thu hộ cho Nhà
DT từ hđ DT từ hđ Tài nước
DT khác
SXKD chính

3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh 3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD 3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD
b. Các khoản mục chi phí
b. Các khoản mục chi phí
Kế toán xác định chi phí:
Có nhiều cách để phân loại chi phí của doanh nghiệp:
Thời điểm ghi nhận: Doanh nghiệp chấp nhận thanh
• Phân loại theo mục đích sử dụng (theo khoản mục). toán - đã nhận quyền sở hữu hàng hoá hoặc hoá đơn
mua hàng.
• Phân loại thành chi phí cố định và chi phí biến đổi.
Giá trị ghi nhận:
• Phân loại thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Giá trị hợp lý của các hao phí để có được một lượng
hàng hoá, dịch vụ nhất định, không bao gồm các khoản
trả hộ cho bên thứ ba.
- Tương ứng với doanh thu trong kỳ
- Là hao phí bằng tiền hoặc mang tính trích lập quỹ.

3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh 3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD 3.3.2. Các khoản mục của BCKQKD
c. Các khoản mục lợi nhuận
b. Các khoản mục chi phí
Trên BCKQKD có thể có một số khoản mục lợi nhuận như
Cách tính giá vốn hàng bán (GVHB): sau:
Để tính GVHB cần tập hợp tất cả các chi phí đầu vào • Lợi nhuận gộp (Gross profit): Doanh thu thuần trừ giá vốn
và xác định xem chi phí nào trực tiếp tham gia tạo thành hàng bán
sản phẩm, dịch vụ, chi phí nào gián tiếp tham gia tạo thành • Lợi nhuận hoạt động (EBIT – Earnings before interest and
sản phẩm, dịch vụ th phải phân bổ. taxes): Lợi nhuận gộp trừ chi phí bán hàng và quản lý
GVHB = Chi phí trực tiếp + chênh lệch hàng tồn kho • Lợi nhuận trước thuế (EBT – Earnings before taxes): Lợi
nhuận hoạt động trừ chi phí hoạt động tài chính (lãi vay).
• Lợi nhuận sau thuế (EAT – Earnings after taxes): Lợi
nhuận trước thuế trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi
nhuận sau thuế là dòng cuối cùng của BCKQKD.
STT KHOẢN MỤC GIÁ TRỊ
3.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.3.3. Cách lập BCKQKD
01

02 Các khoản giảm trừ doanh thu

03 Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ


Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập BCTC.
04 Giá vốn hàng bán

05 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Hạch toán doanh thu và chi phí theo đúng các nguyên
06 Chi phí bán hàng tắc kế toán xác định doanh thu và chi phí nêu trên.
07 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Thu nhập khác


Bố cục nên tuân thủ theo mẫu B-02 trong chuẩn mực
kế toán hiện hành. Tuy nhiên trong một số trường hợp
08

09 Chi phí khác


cho phép, doanh nghiệp có thể linh động về bố cục
10 Khấu hao TSCĐ
của BCKQKD với điều kiện không vi phạm nguyên tắc
11 Doanh thu hoạt động tài chính hạch toán các khoản mục.
12 Chi phí hoạt động tài chính (lãi vay)

13 Lợi nhuận trước thuế

14 Thuế Thu nhập doanh nghiệp

15 Lợi nhuận sau thuế

3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.4.1. Mục đích, kết cấu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, còn gọi là báo cáo ngân
quỹ là báo cáo tài chính phản ánh sự vận động của các BCLCTT có 3 mục tiêu chính
dòng tiền trong một thời kỳ (tháng, quý, năm…).
Phản ánh luồng tiền của các luồng tiền trong kì báo
Phân loại dòng tiền của doanh nghiệp: cáo

- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất – kinh doanh (CFOs) Giúp người xem đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền và
sử dụng khoản tiền đó trong sản xuất kinh doanh.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (CFIs)
Cung cấp thông tin, đánh giá khả năng thanh toán và
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính (tài trợ) (CFFs) xác định nhu cầu tiền của doanh nghiệp trong các kì
doanh tiếp theo.

3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.4.1. Mục đích, kết cấu 3.4.1. Mục đích, kết cấu

CFOs CFIs

Dòng tiền Dòng tiền Dòng tiền


Dòng tiền vào
vào ra ra

Nhận Bán các Thu nợ


lãi & Thanh Mua
BH & Trả Nộp Trả chi khoản gốc của các
cổ tức Mua Trả lãi lý khoản
Mua
CC vật tư lương thuế phí
TSCĐ đầu tư TSCĐ khoản Cho
đầu tư vay vay
DV
tài
khác CK cho vay đầu tư
chính CK
3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3.4.1. Mục đích, kết cấu 3.4.2. Cách lập báo cáo ngân quỹ

Có 2 cách lập báo cáo LCTT:


CFFs - Phương pháp trực tiếp: ghi nhận dòng tiền vào và
dòng tiền ra (Báo cáo ngân quỹ)
- Phương pháp gián tiếp: ghi nhận và thể hiện các dòng
Dòng tiền Dòng tiền tiền theo phân loại tính chất
vào ra
Trên thực tế, phương pháp gián tiếp được áp dụng rất
phổ biến do chi phí thực hiện thấp hơn, tuy nhiên
phương pháp trực tiếp lại phù hợp với tư duy trực
Phát hành Trả cổ tức Thu hồi nợ/ quan hơn. Vì vậy, trong khuôn khổ môn học, phương
Phát hành
cổ phiếu
chứng cho cổ mua lại CK pháp trực tiếp sẽ là trọng tâm nghiên cứu.
khoán nợ đông nợ

3.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


3.4.2. Cách lập báo cáo ngân quỹ Mối quan hệ giữa các báo cáo
BÁO CÁO NGÂN QUỸ DOANH NGHIỆP ABC QUÝ I/N Đơn vị: triệu đồng

Tháng 01/N Tháng 02/N Tháng 03/N Dư cuối kì

I. Nhâp quỹ (thu ngân quỹ)


1. Thu từ bán hàng và cung cấp dịch Phải thu
vụ
2. Thu từ hoạt động tài chính
3. Thu từ hoạt động bất thường
II. Xuất quỹ (Chi ngân quỹ)
1. Chi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ Phải trả
2. Chi trả lương nhân viên
3. Chi trả chi phí lãi vay
4. Nộp thuế Phải nộp
5. Chi các khoản chi phí khác
III. Xử lý ngân quỹ
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ ( chênh lệch Nhập
– Xuất)
Số dư cuối kỳ

Chương 4 Phần 1

Định giá GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN

1.1 Giá trị thời gian của tiền


1.2 Giá trị tương lai
1.3 Giá trị hiện tại

1-1 1-2
1.1 Giá trị thời gian của tiền 1.2 Giá trị tương lai

▪ 1 đơn vị tiền tệ nhận được ở hiện tại có giá ▪ Giá trị trong tương lai của một khoản tiền
trị lớn hơn 1 đơn vị tiền tệ nhận được trong được đầu tư tại thời điểm hiện tại.
tương lai. ▪ Quá trình xác định giá trị trong tương lai
▪ Nguyên nhân: của một khoản tiền được đầu tư tại thời
▪ Khả năng sinh lời của tiền. điểm hiện tại gọi là “Tương lai hóa”.
▪ Khả năng nhận đủ và đúng hạn số tiền trong
tương lai.

1-3 1-4

1.2.1 Giá trị tương lai 1.2.1 Giá trị tương lai
của một khoản tiền đơn nhất của một khoản tiền đơn nhất

0 1
▪ Giả sử bạn đầu tư $1.000 trong 1 năm để r = 5%
hưởng tỷ lệ sinh lời 5%/năm.
$1.000
▪ Giá trị tương lai của số tiền đầu tư ban FV = ?
đầu bằng bao nhiêu?
▪ Tiền lãi đầu tư = $1.000 x 5% = $50
▪ Giá trị đầu tư sau 1 năm = Tiền gốc + Tiền lãi
= $1.000 + 50 = $1.050
Hoặc
▪ Giá trị tương lai (FV) = $1.000 x (1 + 5%) = $1.050
1-5 1-6

1.2.1 Giá trị tương lai 1.2.1 Giá trị tương lai
của một khoản tiền đơn nhất của một khoản tiền đơn nhất

▪ Giả sử bạn tiếp tục đầu tư số tiền đó (quay ▪ Tiền lãi năm thứ 2 = $1.050 x 5% = $52,5
vòng) thêm 1 năm nữa. Hết năm thứ hai, ▪ Số tiền nhận được hết năm thứ 2 = $1.050 + 52,5
bạn sẽ có bao nhiêu tiền? = $1.102,5
Hoặc
0 1 2
r = 5% ▪ Giá trị tương lai = $1.000 x (1 + 5%) x (1 + 5%)
= $1.000 x (1 + 5%)2
$1.000 = $1.102,5
$1.050
FV = ?
1-7 1-8
1.2.1 Giá trị tương lai 1.2.1 Giá trị tương lai
của một khoản tiền đơn nhất của một khoản tiền đơn nhất

FV = C x (1+r)t FV (rate, nper, pmt, [pv], [type])

rate: lãi suất chiết khấu (r)


▪ FV : giá trị tương lai của khoản thu nhập C
nper: số thời kỳ tính lãi (t)
▪ r : tỷ lệ sinh lời yêu cầu/ lãi suất chiết
khấu/chi phí vốn. pmt: dòng tiền đồng nhất (nếu không có, đặt = 0)
pv: giá trị hiện tại của 1 khoản thu nhập (Co)
▪ t : số thời kỳ tính lãi
type: dùng trong trường hợp dòng tiền đồng nhất
▪ (1+r)t : thừa số lãi
( =0 nếu dòng tiền phát sinh cuối kỳ, =1 nếu dòng
tiền phát sinh đầu kỳ)
1-9 1-10

1.2.2 Giá trị tương lai 1.2.2 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ không đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ không đồng nhất, hữu hạn

▪ Giả sử bạn đầu tư $1.000; $1.250 và $2.324 từ ▪ Tính giá trị tương lai của từng dòng tiền đầu tư.
thời điểm hiện tại trong vòng 2 năm để nhận ▪ Cộng tổng các giá trị tương lai vừa tính được.
mức sinh lời 5%/năm.
▪ Tổng số tiền bạn thu được sau 2 năm là bao 0
r = 5%
1 2
nhiêu?
0 1 2 $1.000 $1.250 $2.324
r = 5%
$1.102,5
$1.000 $1.250 $2.324 $ 1.312,5
FV = ? $ 4.739
1-11 1-12

1.2.3 Giá trị tương lai 1.2.3 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

▪ Giả sử bạn đầu tư $1.000 vào cuối mỗi năm


▪ Chuỗi tiền tệ đồng, hữu hạn nhất gồm các dòng trong vòng 3 năm để hưởng tỷ lệ sinh lời
tiền bằng nhau, xuất hiện đều đặn vào thời điểm 5%/năm.
đầu hoặc cuối mỗi kỳ (thường là một năm) kéo
dài trong một khoảng thời gian nhất định. ▪ Bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền sau 3 năm?
0 1 2 3
r = 5%

$1.000 $1.000 $1.000


FV = ?
1-13 1-14
1.2.3 Giá trị tương lai 1.2.3 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

0
r = 5%
1 2 3 ▪ Giả sử bạn đầu tư $1.000 vào đầu mỗi năm
trong vòng 3 năm để hưởng tỷ lệ sinh lời
5%/năm.
$1.000 $1.000 $1.000
▪ Bạn sẽ nhận được bao nhiêu tiền sau 3 năm?
$1.102.5
$ 1.050 0 1 2 3
r = 5%
$ 3.152,5
$1.000 $1.000 $1.000 FV = ?
▪ FV = $3.152,5 = $1.000 x {[(1 + 5%)3–1]/ 5%}
1-15 1-16

1.2.3 Giá trị tương lai 1.2.3 Giá trị tương lai
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

0 1 2 3
r = 5% ▪ Dòng tiền xuất hiện vào cuối năm
FV = C x {[(1 + r)t – 1]/r}
$1.000 $1.000 $1.000
= C x [(Thừa số lãi – 1)/r]
$1.157,625
$ 1.102,5
▪ Dòng tiền xuất hiện vào đầu năm
$ 1.050 FV = C x (1+r) x {[(1 + r)t – 1]/r}
$ 3.310,125 = C x (1+r) x [(Thừa số lãi – 1)/r]

▪ FV = $1.000 x (1+5%) x {[(1 + 5%)3–1]/ 5%} 1-17 1-18

1.2.3 Giá trị tương lai


của một chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn
1.3 Giá trị hiện tại

FV (rate, nper, pmt, [pv], [type]) ▪ Giá trị tại thời điểm hiện tại của một
khoản tiền nhận được trong tương lai
rate: lãi suất chiết khấu (r) ▪ Quá trình xác định giá trị tại thời điểm
nper: số thời kỳ tính lãi (t) hiện tại của một khoản tiền nhận được
pmt: dòng tiền đồng nhất (nếu không có, đặt = 0) trong tương lai gọi là “Chiết khấu”.
pv: giá trị hiện tại của 1 khoản thu nhập (C)
type: dùng trong trường hợp dòng tiền đồng nhất
( =0 nếu dòng tiền phát sinh cuối kỳ, =1 nếu dòng
tiền phát sinh đầu kỳ)
1-19 1-20
1.3.1 Giá trị hiện tại 1.3.1 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất của một khoản tiền đơn nhất

▪ Giả sử bạn cần có $1.050 sau một năm nữa, và


▪ Sử dụng công thức tính giá trị tương lai của một
bạn có khả năng đầu tư để được tỷ lệ sinh lời
khoản tiền đơn nhất:
bằng 5%/năm.
▪ Vậy bạn cần đầu tư bao nhiêu tiền tại thời điểm
▪ $1.050 = C x (1 + 5%)1
hiện tại để đạt mục tiêu trên? C = $1.050 / (1 + 5%)1
C = $1.000
0 1
r = 5%

$ 1.050
PV = ?
1-21 1-22

1.3.1 Giá trị hiện tại 1.3.1 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất của một khoản tiền đơn nhất

▪ Giả sử bạn cần có $1.102,5 sau 2 năm nữa. Và


▪ $1.102,5 = C x (1 + 5%)2
bạn có cơ hội đầu tư đạt tỷ lệ sinh lời bằng
5%/năm. C = $1.102,5 / (1 + 5%)2
▪ Hỏi bạn cần đầu tư bao nhiêu tiền tại thời điểm C = $1.000
hiện tại?
1 2
0
r = 5%

$ 1.102,5
PV = ?
1-23 1-24

1.3.1 Giá trị hiện tại 1.3.1 Giá trị hiện tại
của một khoản tiền đơn nhất của một khoản tiền đơn nhất

PV = FV / (1+r)t PV (rate, nper, pmt, [fv], [type])

rate: lãi suất chiết khấu (r)


▪ PV : giá trị hiện tại của khoản tiền phát sinh
trong tương lai FV nper: số thời kỳ chiết khấu (t)
▪ r : lãi suất chiết khấu/chi phí vốn/ tỷ lệ sinh pmt: dòng tiền đồng nhất (nếu không có, đặt = 0)
lời yêu cầu. fv: giá trị tương lai của khoản thu nhập
▪ t : số thời kỳ chiết khấu type: dùng trong trường hợp dòng tiền đồng nhất
▪ 1/(1+r)t : thừa số chiết khấu ( =0 nếu dòng tiền phát sinh cuối kỳ, =1 nếu dòng
tiền phát sinh đầu kỳ)
1-25 1-26
1.3.2 Giá trị hiện tại 1.3.2 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ không đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ không đồng nhất, hữu hạn

▪ Giả sử bạn cần $1.050 sau 1 năm và $1.102,5 sau ▪ Tính giá trị hiện tại của từng dòng tiền dự kiến
2 năm kể từ bây giờ. Nếu bạn có thể đầu tư để nhận được trong tương lai.
hưởng mức sinh lời 5%/năm, khoản đầu tư tại ▪ Cộng tổng các giá trị hiện tại vừa tính được.
thời điểm hiện tại cần thiết là bao nhiêu để có
được số tiền như mong muốn trong tương lai? 0 1 2
r = 5%
0 1 2
r = 5% $1.050 $1.102,5
$1.000
PV = ? $1.050 $1.102,5 $1.000
$ 2.000
1-27 1-28

1.3.3 Giá trị hiện tại 1.3.3 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

▪ Giả sử bạn đang xem xét một đầu tư vào một tài
0 1 2 3
sản có khả năng đem lại thu nhập đều đặn $500 r = 5%
vào cuối mỗi năm trong 3 năm tới. Nếu tỷ lệ
sinh lời bạn yêu cầu mỗi khi đầu tư tối thiểu bằng $500 $500 $500
5%, bạn sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho tài $476,19
sản nêu trên? $453,51
0 r = 5% 1 2 3 $431,92
$1.361,62
PV = ? $500 $500 $500
▪ PV = $1.361,62 = $500 x {[1 – 1/(1 + 5%)3]/ 5%}
1-29 1-30

1.3.3 Giá trị hiện tại 1.3.3 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn

▪ Giả sử bạn đang xem xét một đầu tư vào một tài
0 1 2 3
sản có khả năng đem lại thu nhập đều đặn $500 r = 5%
vào đầu mỗi năm trong 3 năm tới. Nếu tỷ lệ sinh
lời bạn yêu cầu mỗi khi đầu tư tối thiểu bằng 5%, $500 $500
bạn sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho tài sản nêu $500
trên? $476,19
0 r = 5% 1 2 3 $453,51
$1.429,70
$500 $500 $500
PV = ?
▪ PV = $500 x (1 + 5%) x {[1 – 1/(1 + 5%)3]/ 5%}
1-31 1-32
1.3.3 Giá trị hiện tại 1.3.4 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, hữu hạn của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn

▪ Dòng tiền xuất hiện vào cuối năm


▪ Chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn gồm các
dòng tiền tăng trưởng đều đặn so với dòng tiền
PV = C x {[1- 1/(1 + r)t]/r} ngay liền trước theo một tỷ lệ không đổi,
(thường xuất hiện vào cuối mỗi thời kỳ), kéo dài
= C x {(1- Thừa số chiết khấu)/r} trong một khoảng thời gian nhất định.
▪ Dòng tiền xuất hiện vào đầu năm
PV = C x (1 + r) x {[1- 1/(1 + r)t]/r}
= C x (1 + r) x {(1- Thừa số chiết khấu)/r}

1-33 1-34

1.3.4 Giá trị hiện tại 1.3.4 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn

▪ Giả sử bạn đang xem xét mua một chứng chỉ tiền 0
r = 5%
1 2 3 4
gửi thanh toán lãi và …….. trong 4 năm. Trong đó
số tiền lãi năm đầu tiên bằng $500, từ năm thứ hai
trở đi, số tiền lãi mỗi năm tăng đều đặn 10%/năm.
PV = ? $500
▪ Nếu bạn yêu cầu tỷ lệ sinh lời tối thiểu mỗi khi đầu
tư bằng 5%, chứng chỉ tiền gửi nêu trên có giá trị $500 x (1 + 10%)
bao nhiêu ở thời điểm hiện tại?
$500 x (1 + 10%) x (1 + 10%)

$500 x (1 + 10%) x (1 + 10%) x (1 + 10%)


1-35 1-36

1.3.4 Giá trị hiện tại 1.3.4 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn

0 1 2 3 4 0 r = 5% 1 2 3 4
r = 5%

$500 $550 $605 $665,5


PV = ? $500 $476,19
$500 x (1 + 10%)1 $498,87
$500 x (1 + 10%)2 $522,62
$547,51
$500 x (1 + 10%)3

1-37
$2.045,19 1-38
1.3.4 Giá trị hiện tại 1.3.4 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, hữu hạn

  1 + 10%  4

  1 + g t 
1 -    1 -   
+
PV = C x    
PV = $2.045,19 = $500 x   1 + 5%   1 r
 5% − 10 %   r−g 
 
   
 
1-39 1-40

1.3.5 Giá trị hiện tại 1.3.5 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn của chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn

▪ Chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn là trường hợp đặc ▪ Giả sử công ty Hyundai dự định phát hành
biệt của chuỗi tiền tệ đồng nhất, trong đó sự xuất cổ phiếu ưu đãi với cam kết trả cổ tức $12
hiện của các dòng tiền kéo dài đến vô hạn. mỗi năm. Cổ phiếu tương tự (về rủi ro)
▪ Mặc dù không thể chiết khấu tất cả dòng tiền trên thị trường đang được giao dịch với
trong chuỗi, giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đồng mức giá $150 và nhận cổ tức $10,5 mỗi
nhất, vô hạn được rút gọn theo công thức: năm.
PV = C/r ▪ Nếu công ty Hyundai phát hành cổ phiếu
vào hôm nay, giá bán nên là bao nhiêu?

1-41 1-42

1.3.5 Giá trị hiện tại 1.3.6 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ đồng nhất, vô hạn của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn

▪ Xác định tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường ▪ Chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn là trường
cho loại cổ phiếu đó: hợp đặc biệt của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều,
$150 = $10,5/r trong đó sự xuất hiện của các dòng tiền kéo dài
r = $10,5/150 = 7% đến vô hạn.
• Tính giá hợp lý của cổ phiếu công ty Huyndai: ▪ Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều,
vô hạn được rút gọn theo công thức:
PV = $12/7% = $171,43
PV = C/(r – g)

1-43 1-44
1.3.6 Giá trị hiện tại 1.3.6 Giá trị hiện tại
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn

▪ Giả sử công ty LG dự kiến phát hành cổ phiểu ưu ▪ C = $12


đãi với cam kết trả cổ tức $12 vào cuối năm thứ ▪ g = 3%
nhất kể từ thời điểm phát hành. Mỗi năm tiếp
theo, cổ tức tăng trưởng đều đặn 3%/năm. ▪ r = 7%
▪ Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu trên thị trường đối với
loại cổ phiếu có rủi ro tương tự bằng 7%, công ty ▪ Giá hợp lý của cổ phiếu công ty LG:
LG nên bán cổ phiếu với giá bao nhiêu vào ngày
PV = $12/(7% - 3%) = $300
hôm nay?

1-45 1-46

2.1 Đặc điểm của trái phiếu


Phần 2

ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU ▪ Là chứng khoán nợ


▪ Lãi suất cố định hoặc thay đổi
▪ Có thời gian đáo hạn hoặc không
Kết cấu: ▪ Bắt buộc phải thanh toán lãi và nợ gốc khi đến
2.1 Đặc điểm của trái phiếu hạn (nếu có ngày đáo hạn).
2.2 Định giá trái phiếu
2.3 Nghiên cứu tình huống

1-47 1-48

2.2 Định giá trái phiếu

▪ Mệnh giá (Par value): giá trị ghi trên trái phiếu.
▪ Lãi suất trái phiếu (Coupon interest rate): lãi suất ghi
trên trái phiếu, làm căn cứ tính trái tức hàng năm.
▪ Số kỳ tính lãi (Number of Payments): số thời kỳ thanh
toán lãi trong năm hoặc số thời kỳ chiết khấu.
▪ Lãi suất yêu cầu đối với trái phiếu (Yield to maturity):
lãi suất yêu cầu của thị trường đối với trái phiếu cho
đến ngày đáo hạn – sử dụng làm lãi suất chiết khấu
với trái phiếu tương đương.
▪ Thị giá trái phiếu: Giá mua/bán trái phiếu trên thị
Mệnh giá Kỳ hạn, Lãi suất trường.
Ngày phát hành, Ngày đáo hạn 1-49 1-50
2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

▪ Nguyên tắc định giá trái phiếu tại thời điểm hiện Công thức tổng quát:
tại: áp dụng công thức tính giá trị thời gian của
chuỗi tiền tệ hữu hạn. C1 Ct F
PB = + ... + +
▪ Cơ sở định giá trái phiếu: dòng tiền thu được (1 + rd )1
(1 + rd ) t
(1 + rd ) t
trong tương lai từ trái phiếu và ước lượng về lãi
suất chiết khấu – tỷ lệ sinh lời yêu cầu tối thiểu ▪ PB: Giá trị trái phiếu ở hiện tại
của từng nhà đầu tư. ▪ C1, 2,…, t: Trái tức (coupon) được trả lần lượt vào năm
1, 2, …, t
▪ F: Mệnh giá của trái phiếu
▪ rd: Lãi suất chiết khấu đối với trái phiếu
1-51 ▪ t: số kỳ chiết khấu 1-52

2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

▪ Giả sử bạn đang xem xét đầu tư một trái phiếu 0


rd= 10%
1 2 3
sắp phát hành, có kỳ hạn 3 năm, mệnh giá
$1.000. Trái tức cam kết thanh toán vào cuối mỗi
năm kể từ ngày phát hành lần lượt bằng $120, PB = ? 120 105 95 + 1.000
$105 và $95.
▪ Nếu tỷ lệ sinh lời tối thiểu bạn yêu cầu bằng PB =
$120
+
$105
+
$95
+
$1.000
10%/năm, bạn sẵn sàng mua trái phiếu nêu trên (1 + 0.10) (1 + 0.10 ) (1 + 0.10) (1 + 0.10) 3
1 2 3

với giá tối đa bằng bao nhiêu ở hiện tại? PB = $1.018,56

1-53 1-54

2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ nhất: ▪ Giả sử bạn đang lựa chọn đầu tư vào 3 trái phiếu
mệnh giá $1.000 đang giao dịch trên thị trường.
Trái phiếu có lãi suất cố định, có ngày đáo hạn: Thời gian đến khi đáo hạn của cả 3 trái phiếu là
C C F 10 năm. Vì được xếp hạng rủi ro như nhau, lãi
PB = + ... + + suất yêu cầu của thị trường với 3 trái phiếu đều
(1 + rd )1
(1 + rd ) t
(1 + rd ) t
bằng 10%/năm.
1 ▪ Bạn xác định giá trị hiện tại của mỗi trái phiếu sẽ
1- bằng bao nhiêu nếu lãi suất coupon của từng trái
(1 + rd) t F phiếu lần lượt bằng 10%, 7% và 13%?
PB = C x +
rd (1 + rd )t
1-55 1-56
2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

0 1 2 10 0 1 2 10
rd= 10% rd= 10%
... ...

PB = ? 100 100 100 + 1.000 PB = ? 70 70 70 + 1.000

1 1
1− 1−
(1 + 0,10)10 $1.000 (1 + 0,10)10 $1.000
PB = 100 x + PB = 70 x +
0,10 (1 + 0,10)10 0,10 (1 + 0,10)10
PB = $1.000 PB = $815,66
1-57 1-58

2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

0
rd= 10%
1 2 10 ▪ Giả sử bạn đang xem xét đầu tư trái phiếu do
... công ty ABC phát hành, có kỳ hạn 5 năm, mệnh
giá $1.000. Lãi suất trái phiếu cố định ở mức
PB = ? 130 130 130 + 1.000 17%/năm. Tỷ lệ sinh lời tối thiểu bạn yêu cầu
bằng chi phí vốn bình quân của công ty ABC. Biết
1 cơ cấu vốn của công ty AZ gồm 30% Nợ, 70%
1− vốn chủ sở hữu. Chi phí nợ vay sau thuế bằng
(1 + 0,10)10 $1.000 25%, chi phí vốn chủ sở hữu bằng 27%.
PB = 130 x +
0,10 (1 + 0,10)10 ▪ Nếu bạn mua trái phiếu này, mức giá tối đa bạn
nên trả bằng bao nhiêu?
PB = $1.184,34
1-59 1-60

2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

0 1 2 5
...
▪ Giả sử bạn đang nắm giữ một trái phiếu với kỳ
hạn còn lại đến khi đáo hạn là 20 năm. Mệnh
PB = ? 170 170 170 + 1.000 giá của trái phiếu bằng $1.000, lãi suất cố định
7%/năm, thanh toán trái tức 2 lần trong năm
(cứ mỗi 6 tháng trả 1 lần).
rd = 0,3 x 25% + 0,7 x 27% = 26,4%
▪ Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường đối với trái
1−
1 phiếu này bằng 10%/năm. Hỏi hiện tại, trái
(1 + 0,264 ) 5 $1.000 phiếu đáng giá bao nhiêu?
PB = 170 x +
0,264 (1 + 0,264) 5
PB = $754,29
1-61 1-62
2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

Thanh toán trái tức 2 lần/năm nên: Price (settlement, maturity, rate, yld, redemption,
Dòng tiền đều C = 7% x 1.000 : 2 = $35/kỳ frequency, [basic])
Lãi suất chiết khấu = 10% : 2 = 5%/kỳ ▪ Settlement date: ngày phát hành.
Số kỳ chiết khấu = 20 x 2 = 40 kỳ
▪ Maturity date: ngày đáo hạn (chênh lệch giữa Maturity
0 r = 5% 1 2 40 và Settlement = kỳ hạn của trái phiếu)
d
...
▪ Annual coupon rate: Lãi suất trái phiếu hàng năm.
PB = ? 35 35 35 + 1.000
▪ Yield to maturity: Lãi suất yêu cầu đến ngày đáo hạn

1−
1 ▪ Redemption value: Giá trị thanh toán của trái phiếu
(1 + 0,05) 40 $1.000 trên mỗi $100 mệnh giá.
PB = 35 x + = $742,61 ▪ Frequency: Số lần thanh toán trái tức một năm.
0,05 (1 + 0,05) 40 1-63 1-64

2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ hai: ▪ Giả sử bạn đang dự định mua trái phiếu của công
Trái phiếu có trái tức tăng trưởng đều, có ngày đáo hạn ty X, mệnh giá $2.000, kỳ hạn 5 năm. Trái tức
thanh toán vào cuối năm thứ nhất bằng $140. Từ
Ct = C1 x (1 + g)t-1 năm thứ hai trở đi, trái tức mỗi năm tăng đều đặn
2% so với năm liền trước. Biết tỷ lệ sinh lời tối
C1 Ct F thiểu bạn mong muốn khi đầu tư vào trái phiếu
PB = + ... + + này là 11%.
(1 + rd )1
(1 + rd ) t
(1 + rd ) t
t ▪ Hãy tính mức giá tối đa mà bạn nên chấp nhận
 1+ g  mua trái phiếu X?
1 -  
PB = C x  1 + rd  + F
rd − g (1 + rd )t 1-65 1-66

2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

0 1 g = 2% 2 5 Trường hợp đặc biệt thứ ba:


... Trái phiếu có lãi suất cố định, không có ngày đáo hạn
PB = ? 140 … + 2.000

5 C C C
 1 + 0,02 
1-   PB = + ... + 
=
 1 + 0,11  2.000 (1 + rd )1
(1 + rd ) rd
PB = 140 x +
0,11 − 0,02 (1 + r )5
PB = 1.723,23
1-67 1-68
2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ tư: ▪ Tính tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu đối với trái phiếu
Trái phiếu không có lãi suất, có ngày đáo hạn: (YTM), sử dụng:
▪ Phương pháp thử - sai
F ▪ Máy tính tài chính
PB = ▪ Hàm số Yield trong Excel
(1 + rd ) t
C1 Ct F
PB = + ... + +
(1 + rd )1
(1 + rd ) t
(1 + rd ) t
1-69 1-70

2.2 Định giá trái phiếu 2.2 Định giá trái phiếu

Thanh toán trái tức 2 lần/năm nên:


▪ Giả sử bạn đang nắm giữ một trái phiếu với kỳ Dòng tiền đều C = 7% x 1.000 : 2 = $35/kỳ
hạn còn lại đến khi đáo hạn là 20 năm. Mệnh Số kỳ chiết khấu = 20 x 2 = 40 kỳ
giá của trái phiếu bằng $1.000, lãi suất cố định
0 rd = ? 1 2 40
7%/năm, thanh toán trái tức 2 lần trong năm ...
(cứ mỗi 6 tháng trả 1 lần). Giá giao dịch trên thị 35 + 1.000
PB = 950,75 35 35
trường của trái phiếu hiện tại là $950,73.
 1 
▪ Hỏi tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường đối với 1 - (1 + r) 40  $1.000
trái phiếu này bằng bao nhiêu? PB = $950,73 = $35 x  +
 (1 + r )
40
 r
 
r = 3,74%/kỳ -> Tỷ lệ sinh lời yêu cầu rd = 7,48%/năm
1-71 1-72

2.2 Định giá trái phiếu


Phần 3
Yield (settlement, maturity, rate, pr, redemption,
frequency, [basic]) ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
▪ Settlement date: ngày phát hành.
▪ Maturity date: ngày đáo hạn (chênh lệch giữa Maturity
và Settlement = kỳ hạn của trái phiếu) Kết cấu:
▪ Annual coupon rate: Lãi suất trái phiếu hàng năm.
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi
▪ Pr: Giá bán của trái phiếu trên mỗi $100 mệnh giá
3.2 Định giá cổ phiếu thường
▪ Redemption value: Giá trị thanh toán của trái phiếu
trên mỗi $100 mệnh giá.
▪ Frequency: Số lần thanh toán trái tức một năm.
1-73 1-74
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi:


▪ Là chứng khoán vốn
▪ Cổ tức cố định hoặc tăng trưởng ổn định, được
xác định trước nhưng có phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh của DN
▪ Được phân phối cổ tức trước cổ đông thường
▪ Không được biểu quyết, bầu cử, ứng cử

1-75 1-76

3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi 3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

▪ Nguyên tắc định giá cổ phiếu ưu đãi tại thời điểm Công thức tính:
hiện tại: áp dụng công thức tính giá trị thời gian
của chuỗi tiền tệ đồng nhất vô hạn.
DPS DPS DPS
PPS = + ... + 
=
▪ Cơ sở định giá cổ phiếu ưu đãi: giả định về dòng (1 + rps )1
(1 + rps) rps
tiền thu được trong tương lai từ cổ phiếu và ước
lượng về lãi suất chiết khấu – tỷ lệ sinh lời yêu ▪ PPS: Giá trị cổ phiếu ưu đãi ở hiện tại
cầu tối thiểu của từng nhà đầu tư. ▪ DPS: Cổ tức ưu đãi được trả hàng năm
▪ rps: Lãi suất chiết khấu đối với cổ phiếu ưu đãi

1-77 1-78

3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi 3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

▪ Giả sử công ty Paradise có chính sách trả cổ ▪ DPS = $10


tức $10/cổ phiếu ưu đãi mỗi năm. Nếu công ▪ rPS = 15%
ty tiếp tục duy trì chính sách này mãi về sau
thì giá trị hiện tại của mỗi cổ phiếu ưu đãi
bằng bao nhiêu? $10
▪ Biết tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư với
PPS = = $66,67
0,15
cổ phiếu có rủi ro tương đương là 15%.

1-79 1-80
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Đặc điểm của cổ phiếu thường:


▪ Là chứng khoán vốn
▪ Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN
▪ Được biểu quyết, bầu cử, ứng cử
▪ Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của DN trong
phạm vi số cổ phần sở hữu

1-81 1-82

3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

▪ Nguyên tắc định giá cổ phiếu thường tại thời Công thức tổng quát:
điểm hiện tại: áp dụng công thức tính giá trị thời
gian của chuỗi tiền tệ vô hạn. D1 D2 D
PS = + ... +
▪ Cơ sở định giá cổ phiếu thường: giả định về dòng (1 + re )1
(1 + re ) 2
(1 + re) 
tiền thu được trong tương lai từ cổ phiếu thường
và ước lượng về lãi suất chiết khấu – tỷ lệ sinh lời ▪ PS: Giá trị cổ phiếu thường ở hiện tại
yêu cầu tối thiểu của từng nhà đầu tư. ▪ D1,2,…: Cổ tức được trả hàng năm
▪ Vì không có căn cứ để giả định về dòng cổ tức ▪ re: Lãi suất chiết khấu đối với cổ phiếu thường
thường kéo dài đến vô hạn nên cổ phiếu được
định giá theo những trường hợp đặc biệt.
1-83 1-84

3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ nhất: Giả sử công ty Hedless vừa thanh toán cổ tức cho cổ
Cổ tức của cổ phiếu tăng trưởng đều đến vô hạn đông thường ở mức $5/cổ phiếu. Cổ tức của công ty
này được kỳ vọng tăng trưởng đều 8%/năm.
D1 = Do x (1 + g) -> D2 = D1 x (1 + g) = Do x (1+g)2
▪ Cổ tức năm tới bằng bao nhiêu?
-> Áp dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ tăng ▪ Cổ tức được chia năm thứ năm sẽ bằng mấy?
trưởng đều vô hạn
Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 10%/năm

D1 Do x (1 + g) ▪ Giá trị hiện tại của cổ phiếu Hedless bằng bao nhiêu?
PS = = • Giá trị của cổ phiếu Hedless sau 4 năm nữa kể từ hiện
re − g re − g tại?

1-85 1-86
3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

▪ Do = $5 ▪ D1 = $5,4 ▪ g = 8%
▪ g = 8% ▪ D5 = $7,3466 ▪ re = 10%

$5,4
Po = = $270
D1 = $5 x(1 + 0,08) = $5,4
1
0,10 − 0,08
$7,3466
D 5 = $5 x(1 + 0,08) 5 = $7,3466 P4 =
0,10 − 0,08
= $367,33 = $270 x (1 + 0,08) 4

-> giá cổ phiếu tăng trưởng cùng tốc độ với cổ tức


của cổ phiếu.
1-87 1-88

3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ nhất:


▪ Giả sử công ty Pampers cam kết trả cổ tức cho
Cổ tức của cổ phiếu tăng trưởng đều đến vô hạn cổ phiếu thường trong 3 năm tiếp theo lần lượt
D1 = Do x (1 + g) -> D2 = D1 x (1 + g) = Do x (1+g)2 là: $15, $10, $18. Sau đó, từ năm thứ 4, cổ tức
được duy trì ổn định ở mức $12/năm.
-> Áp dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ tăng
trưởng đều vô hạn ▪ Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu bằng 10%, giá trị hiện
tại của cổ phiếu công ty Pampers là bao nhiêu?
D1 Do x (1 + g)
PS = =
re − g re − g
1-89 1-90

3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 r = 10% 1 2 3 g = 0% 4 Trường hợp đặc biệt thứ ba:


e

Cổ phiếu có cổ tức khác nhau từ năm 1 đến năm t,


$15 $10 $18 $12 sau đó cổ tức sẽ tăng trưởng ổn định bằng g%/năm
-> Áp dụng công thức tổng quát và công thức tính PV
$13,64 của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn
$8,26
D1 Dt Pt
$13,52 Po = + ... + +
$12
(1 + re )1
(1 + re ) t
(1 + re ) t
$90,16 P3 = = $120
0,10 Dt + 1
Po = $125,58
Pt =
1-91
re − g 1-92
3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 r = 10% 1 2 3 g = 5% 4
▪ Giả sử bạn kỳ vọng tập đoàn Maloney sẽ thanh e

toán cổ tức cho cổ phiếu thường trong 3 năm


tiếp theo lần lượt là: $10, $12, $8. Sau đó, từ $10 $12 $8 $8.4
năm thứ 4, tập đoàn sẽ duy trì tốc độ tăng = $8 x (1+0.05)
trưởng cổ tức ổn định là 5%/năm. $9.09

▪ Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu bằng 10%, giá trị hiện $9.12
tại của cổ phiếu tập đoàn Maloney là bao nhiêu?
$6.01
$8.4
$126.22 P3 = = $168
0.10 − 0.05
Po = $151.24
1-93 1-94

3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ tư:


0 g1% 1 2 t g2%
Cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều với tốc độ g1 từ
năm 1 đến năm t, sau đó cổ tức sẽ thay đổi tốc độ

tăng trưởng bằng g2%/năm. Po = ? D1 D2 Dt
-> Áp dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ tăng
trưởng đều, hữu hạn và vô hạn
  1 + g1  t 
1 -   
  1 + re  
D1 x  
re − g 1 D1 = Do x (1+ g1)1
 
 
1-95 1-96

3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 1 2 t
g1%

g2% ▪ Giả sử cổ phiếu thường của công ty Highland
được kỳ vọng tăng trưởng với tốc độ 10% trong
Po = ? D1 D2 5 năm tới. Từ năm thứ 6, tốc độ tăng trưởng cổ
Dt
tức giảm xuống còn 4%/năm. Cổ tức vừa mới
được thanh toán năm ngoái là $2/cổ phiếu.
Pt/(1+re)t Dt + 1 ▪ Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 12%, giá trị cổ
Pt = phiếu hiện tại bằng bao nhiêu?
re − g 2
Dt = Do x (1+ g1)t
Dt+1 = Dt x (1+ g2)1 = Do x (1+ g1)t x (1+ g2)1
1-97 1-98
3.2 Định giá cổ phiếu thường 3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g =10% 1 2 5 g =4% 0 1 2 5 g =4%


1
… 2 g1=10%
… 2

Po = ? D1 D2 D5 Po = ? D1 D2 D5

▪ Do = $2
▪ D1 = $2 x (1+0,10)1 = $2,2   1 + 0,10  5 
1 -   
▪ D5 = $2 x (1+0,10)5 = $3,22 $2,2 x   1 + 0,12  
= $9,48
 0,12 − 0,10 
▪ D6 = $3,22 x (1+0,04) = $3,35  
 
1-99 1-100

3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g1% 1 2 5 g2%

Po = ? D1 D2 D5

$3,35
P5 =
0,12 − 0,04
$23,76 P 5 = $41,87

Po = $9,48 + $23,76 = $33,24 1-101

You might also like