You are on page 1of 5

- Phân tích quy mô tài chính

Nhìn vào bảng phân tích có thể thấy quy mô tài chính của công ty cuối năm N so
với đầu năm đang có xu hướng mở rộng cả về quy mô tài sản, quy mô vốn CSH,
quy mô tổng doanh thu thu nhập và quy mô lợi nhuận sau thuế, điều này cho
thấy mở rộng quy mô sx kinh doanh, mở rộng quy mô sản nghiệp từ đó tạo đk
cho mở rộng thị phần,nâng cao năng lực cạnh tranh và năng lực hđ sx kd. Tuy
nhiên, năm N so với năm N- 1 lợi nhuận trước thuế và lãi vay và dòng tiền thuần
lại có xu hướng giảm cần phân tích chi tiết để thấy rõ nguyên nhân và đề xuất
các giải pháp.
* TTS tại tđ cuối năm N là 444.160trđ, tại tđ đầu năm là 392.552trđ. Cuối năm
so với đầu năm tăng 51.606trđ với tỷ lệ tăng là 13.15%. Như vậy, cuối năm so
với đầu năm công ty đã có xu hướng mở rộng quy mô hđ sx kd từ đó tạo đk để
nâng cao năng lực cạnh tranh, nâng cao năng lực hđ
*VCSH tại tđ cuối…..đầu…..điều này cho thấy quy mô sản nghiệp của công ty
cuối năm so với đầu năm tăng lên. Tăng quy mô sản nghiệp góp phần làm tăng
mức độ độc lập tài chính bên ngoài cho cty.
Mặt khác, tỷ lệ tăng của VCSH tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng của TTS. Như vậy,
chính sách huy động vốn của cty cuối năm so với đầu năm thay đổi theo hướng
tăng tỷ trọng nguồn vốn huy động từ VCSH giảm tỷ trọng huy động nguồn vốn
từ NPT.
Sự thay đổi trong chính sách huy động vốn này giúp cty gia tăng được mức độ
độc lập tài chính đối với bên ngoài.
* Tông luân chuyển thuần cuối năm….đầu năm… tỷ lệ. Điều này cho thấy, kqkd
ban đầu của cty năm N đã tăng so với năm N-1.TLCT tăng về cơ bản là thành
tích cua cty trong quá trình sx và cc sp ra bên ngoài.Nguyên nhân chủ yếu là do
doanh thu thuần từ bán hàng và ccdv tăng, đầy là dấu hiệu tích cực cho thấy sự
tăng trưởng bền vững của cty, đồng thời phù hợp với việc mở rộng quy mô hđsx
kd.
*LNKTTTVLV năm N…. năm N-1….so với …tỷ lệ. Như vậy, nếu không quan
tâm đến nguồn gốc hình thành của vốn và tình hình thực hiện nghĩa vụ của cty
đv nhà nước thì quy mô lợi nhuận của cty năm N đã giảm so với năm N-1. Bên
cạnh đó, mặc dù lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi vay giảm nhưng lợi nhuận
sau thuế lại tăng điều này cho thấy năm N so với năm N-1 cty đã tiết kiệm được
chi phí lãi vay.
*LNST năm N… năm N-1…..Như vậy quy mô lợi nhuận dành cho chủ sở hữu
của cty năm N đã tăng so với năm N-1. Bên cạnh đó tỷ lệ tăng của LNST lớn
hơn tỷ lệ tăng của tổng LCT điều này cho thấy năm N cty đã quản lý và sd tốt
hơn năm N-1.
*Tổng luân chuyển tiền thuần năm N… Năm N-1….Như vậy, trong năm N-1
cty đã cân đối đủ dòng tiền
- Phân tích cấu trúc tài chính
- Phân tích khả năng sinh lời
- Phân tích tình hình tài trợ
+ Kết quả của hđ bán hàng và ccdv năm N giảm so với năm N-1. Bên cạnh đó,
hiệu quả hđ bán hàng đã giảm. Kết quả và hiệu wuar hđbh bị ah bởi các yto:
CPBH, CHQLDN, DTTTBHVCCDV,GVHB.
- GVHB:
*Giới hạn nội dung ôn tập
- Phân tích khái quát tình hình tài chính của DN;
3 ND: Quy mô (trên bảng cân đối kế toán: chỉ tiêu tổng tài sản và vốn chủ sở
hữu- thời điểm; bckqhđkd: tổng doanh thu thu nhập, ebit, ), cấu trúc (chỉ tiêu: hệ
số tự tài trợ (chính sách huy động vốn) và hệ số tài trợ (hđ tài trợ, chính sách tài
trợ),..)thường xuyênvà khả năng sinh lời (hệ số sinh lời hđ- quản lí và sử dụng
chi phí ntn, hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh và hệ số sinh lời ròng
(3 bảng)
- Phân tích tình hình nguồn vốn (trình bày chi tiết)
*phân tích khái quát tình hình nguồn vốn( 3 chỉ tiêu: nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
và tổng nguồn vốn)
+ 2 yếu tố:
- quy mô: số tiền, chênh lệch số tiền và tỷ lệ tăng hay giảm
- cơ cấu: tỷ trọng npt hay vcsh chiếm tỷ trọng nhiều hơn, sự thay đổi đó ntn
.=> Dn đang huy động vón từ đâu => kết luận:chính sách huy động vốn phụ
thuộc hay độc lập về tài chính và thay đổi ntn
- Phân tích tình hình tài sản
*Phân tích khái quát tình hình tai sản
- chính sách đầu tư ntn, quy mô tăng hay giảm và do đâu, tsnh hay dh chiếm tỷ
trọng nào nhiều hơn và thay đổi ntn
- Phân tích hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
*khái quát (Tổng luân chuyển thuần, tổng tài sản bình quân và hiệu suất sử dung
vốn kinh doanh)
- Phân tích KHẢ NĂNG SINH LỜI RÒNG CỦA VỐN KINH DOANH (HỆ SỐ
ĐẦU TƯ, HỆ SỐ ĐẦU TƯ VỐN NGẮN HẠN, ROS)
- Phân tích khả năng sinh lời của vcsh (hđ, ht , sbrd và ros)
- phân tích tình hình kqkd( chi tiết) (câu 2)
- kqkd, hqkd và khả năng sử dụng chi phí

You might also like