Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 2023
• Bài thi cuối kỳ- Hình thức trắc nghiệm & tự luận: 60%
• Hiểu các kiến thức về kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp
• Rèn luyện kỹ năng tổ chức, vận hành hoạt động kinh doanh thành công.
• Áp dụng các phương pháp phân tích về các nguồn lực của tổ chức và ra
quyết định quản trị hiệu quả.
• Phát triển phẩm chat của nhà quản trị thành đạt.
• DN là một đơn vị kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt động
kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời
• Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch,
được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích kinh doanh.
(Điều 4, khoản 10, Luật DN-2020)
Bài giảng Quản trị doanh nghiệp
1.1. Khái quát về Doanh nghiệp – Doanh nghiệp là gì?
TG: 2 phút
• Hoạt động sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu xã
hội nhằm mục tiêu lợi nhuận.
• Bản chất của hoạt động kinh doanh: Sử dụng nguồn lực đầu vào, phối
hoạt động hiệu quả, tạo ra SP, DV (đầu ra).
Các hoạt
Nguồn lực
động của tổ Nguồn đầu ra
đầu vào
chức
• Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong
một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
• Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, giá trị quyền sử dụng
đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác
ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công ty.
• Ý nghĩa:
- Là sự cam kế trách nhiệm của các thành viên với khách hàng, đối tác;
- Là vốn đầu tư cho hoạt động của DN;
- Là cơ sở để phân chiaBài
lợigiảng
nhuận, rủitrịrodoanh
Quản đối với các thành viên góp vốn.
nghiệp
Vốn pháp định
• Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của
pháp luật để thành lập DN.
• Theo đó, mức vốn đầu tư ban đầu và mức vốn điều lệ của DN
không được thấp hơn mức vốn pháp định.
• HĐKD phụ thuộc vào nhiều yếu tố: Ngành nghề kinh doanh, quy mô,
kinh doanh
Phân loại nhằm đảm bảo thực hiện quản trị và quản lý phù hợp tính đặc
thù KD và đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao và phát triển
bền vững.
Bài giảng Quản trị doanh nghiệp
Thảo luận câu hỏi và tình huống
1. Ba người bạn muốn kết hợp với nhau lập ra một công ty cổ phần liệu
có được không?
• Quản trị là quá trình tác động có tổ chức, có định hướng của
chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được
những mục tiêu chung.
• Bản chất của quản trị là quản trị con người.
Hoạch
định
Kiểm
Tổ chức
tra
Lão đạo
• Hoạch định: là quá trình thiết lập các mục tiêu và phương thức hành động thích hợp
để đạt mục tiêu.
• Tổ chức: là quá trình đảm bảo nguồn lực cho thực hiện kế hoạch trong các hình thái cơ
cấu nhất định.
• Lãnh đạo: là quá trình tạo động lực, đánh thức sự nhiệt tình cho con người để họ làm
việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
• Kiểm tra: là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động để đảm
bảo sự thực hiện theo các kế hoạch
• Giúp Tổ chức dự đoán được khả năng thực hiện và thời gian
hoàn thành công việc.
• Giúp tổ chức hoạt động khoa học đảm bảo phát triển nhờ trả
lời được các câu hỏi: Tổ chức phải làm gì? Làm như thế nào?
Làm gì trước, sau?
• Nhờ quản trị mà công tác điều hành nhân sự, công việc đạt
hiệu quả cao, giúp doanh nghiệp phát triển.
Cần được “quản trị” mới “hiệu quả” bền vững
Bài giảng Quản trị doanh nghiệp
QTDN vừa là khoa học – vừa là nghệ thuật
• QTDN là Khoa học liên ngành về QT: Kế thừa nhiều nền tảng khoa
học về con người, thông tin, toán học, tâm lý học,…
• QTDN là Nghệ thuật vì tính linh hoạt, khéo léo trong hoạt động
quản trị; QT không theo khuôn mẫu nhất định mà phụ thuộc sự hiểu
biết, kỹ năng, kinh nghiệm và phẩm chất của nhà quản trị.
Kinh tế
Công
Chính trị chúng Nhà
Doanh cung cấp
Đối thủ nghiệp
cạnh tranh Khách Công nghệ
hàng
Tự nhiên
Môi trường vĩ mô
Yêu cầu:
Mỗi nhóm nghiên cứu về một loại môi trường kinh doanh và thuyết trình
TG: 30 phút
• VHDN là toàn bộ các giá trị vật chất và tinh thần được gây
dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một
DN, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền
thống ăn sâu vào hoạt động của DN và chi phối tình cảm, nếp
suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của DN trong việc
theo đuổi và thực hiện các mục đích.
• Chọn lựa nhân viên có trình độ văn hóa ngang nhau, có phong tục tập
quán, tín ngưỡng không quá khác biệt.
• Quy định rõ ràng chức trách, quyền hạn, nhiệm vụ của từng nhân viên
và MQH giữa họ với nhau.
• Tổ chức các hoạt động tập thể: hội thảo; thể thao; văn nghệ; du lịch;
…
• Xây dựng câu chuyện, hình ảnh tiêu biểu,…có tầm ảnh hưởng to lớn
tới sự phát triển của DN.
Tại sao các DN phải thực hiện trách nhiệm XH? Các DN
phải làm gì để thực hiện trách nhiệm XH?
TG: 15 phút
• Giúp khẳng định thương hiệu DN trong lòng khách hàng và tăng lợi nhuận DN.
TNXH của DN đóng vai trò người kiến tạo lòng trung thành nơi khách hàng bằng
những giá trị đạo đức rất "phong cách", và nó sẽ đánh bóng tên tuổi của DN, khẳng
định thương hiệu và gây được thiện cảm trong lòng dân chúng, họ sẽ bán được nhiều
hàng hơn.
• Tạo sự trung thành của nhân viên và khách hàng. Việc tôn trọng đạo đức và TNXH
TG: 15 phút
của DN sẽ mang lại lợi ích chung cho nhân viên, khách hàng, đối tác và cộng đồng.
Đây là những bộ phận quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mọi DN.
Các giải pháp thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp ở Việt Nam là gì?
CSR
TG: 15 phút
Thực hiện tốt Đảm bảo lợi
trách nhiệm với ích cho các
nhà cung cấp thành viên
Đảm bảo lợi
ích và an toàn
Bài giảngNLĐ
Quản trị doanh nghiệp
Câu hỏi ôn tập
• Trình bày đặc điểm, các thuận lợi và bất lợi của 3 loại hình kinh doanh
phổ biến thuộc khu vực ngoài quốc doanh: DN tư nhân; Công ty TNHH;
Công ty cổ phần.
• Lấy ví dụ minh họa một DN cụ thể đã (hoặc chưa) thực hiện trách nhiệm
xã hội và phân tích sự thành công của doanh nghiệp đó khi thực hiện trách
nhiệm xã hội (đối với những doanh nghiệp đã thực hiện trách nhiệm xã
hội).