Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6 Quyet Dinh Ve Gia Dich Vu
Chuong 6 Quyet Dinh Ve Gia Dich Vu
6.1.1. Tính phức tạp trong xác định chi phí sản xuất dịch vụ :
phân bổ chi phí trên cùng một cơ sở hạ tầng
6.1.2. Ảnh hưởng của tính vô hình của dịch vụ đến quyết định về
giá: chất lượng dịch vụ không ổn định, khó cảm nhận dịch vụ
định giá dv như thế nào để giá là căn cứ đáng tín cậy
6.1.3. Khách hàng khó so sánh và đánh giá giá dịch vụ: nên
thực hiện phân biệt giá trong định giá dv
xác định các mức sản lượng dịch vụ dự kiến, mức sản lượng hoà vốn
tương ứng với mức giá dịch vụ trên thị trường và tình trạng chi phí
Định giá theo lợi nhuận mục tiêu và sản lượng hòa vốn
Định giá dựa trên giá trị cảm nhận
Khách hàng không trả giá cao hơn giá trị mà họ đánh giá
Doanh nghiệp cần hiểu khách hàng nhận thức giá trị như thế nào
Giá trị ròng: phần chênh lệch giữa toàn bộ lợi ích nhận thức và chi phí
nhận thức.
Khi khách hàng đánh giá dịch vụ cạnh tranh, họ thường so sánh giá trị ròng
Nâng cao giá trị tổng: tăng thêm lợi ích vào sản phẩm cốt lõi và sản phẩm
bổ sung. Các chiến lược: giảm bớt rủi ro, tăng cường quan hệ, dẫn đầu
chi phí, quản trị nhận thức giá trị
Giá trị ròng = tổng lợi ích nhận thức
– tổng chi phí nhận thức
Chi phí
nhận
Lợi ích thức
nhận
thức
Định giá dựa vào cạnh tranh
Doanh nghiệp có dịch vụ gần giống nhau cần quan tâm đến mức
giá của đối thủ cạnh tranh
Sự phân phối của đối thủ cạnh tranh/sản phẩm thay thế mở rộng
Hướng khách hàng vào đánh giá, lựa chọn các phương án
cung cấp dịch vụ dựa trên những yếu tố không liên quan tới
giá
Cá nhân hóa quá trình cung ứng dịch vụ, điều chỉnh theo nhu
cầu của khách hàng và chi phí chuyển đổi
Thiết lập thời gian biểu phục vụ và phân bố địa điểm cụ thể
thích hợp với sự lựa chọn của khách hàng
6.3. Mối quan hệ giữa giá cả và giá trị cảm
nhận của khách hàng về dịch vụ
6.3.1 Tính đặc thù của giá trị cảm nhận của khách hàng trong tiêu
dùng dịch vụ: ít khách hàng có khả năng đánh giá đầy đủ về chất
lượng và giá trị dv truyền thông
6.3.2 Các yếu tố chi phí cấu thành chi phí sử dụng dịch vụ: cấu
thành về chi phí (tiền bạc, thời gian, công sức, tâm lý, cảm xúc)
cảm nhận về chi phí khác nhau cảm nhận về giá trị khác
nhau
6.3.3 Các giải pháp tăng cường sự cảm nhận của khách hàng về
giá trị dịch vụ
Các giải pháp tăng cường sự cảm nhận
của khách hàng về giá trị dịch vụ
Giảm chi phí thời gian trong quá trình mua, cung cấp và tiêu dùng dịch vụ
thông qua khắc phục các sự cố, đảm bảo sự sẵn sàng của các yếu tố
cung ứng như phương tiện, thiết bị, con người…
Tối thiểu hóa chi phí tâm lý trong từng bước cung ứng dịch vụ bằng cách
đưa ra chương trình, kế hoạch phục vụ, cắt bỏ và thiết kế lại những bước
không cần thiết gây bất tiện trong quy trình dịch vụ.
Giảm chi phí công sức trong quá trình tìm kiếm và cung cấp dịch vụ.
Giảm chi phí cảm giác bằng cách tạo ra môi trường thu hút hơn, giảm
tiếng ồn, lắp đặt nội thất trang thiết bị thoải mái, tránh các loại mùi khó
chịu…
6.4. Quản trị giá dịch vụ
Xác định đối tượng tính giá, đơn vị đo lường (suất ăn hay món
ăn)
Cân nhắc về mức giá: chi phí, cạnh tranh, giá trị dành cho
khách hàng
Nguyên tắc định giá gói dịch vụ cần được đảm bảo là người
tiêu dùng mua cả gói dịch vụ phải có mức chi tiêu thấp hơn so
với mua lẻ từng dịch vụ.
Khái niệm “gói dịch vụ” và định giá trọn gói: phân biệt giá theo
các gói dịch vụ khác nhau
Quyết định về chiết khấu
Chiết khấu theo đối tượng khách hàng (sự nhạy cảm về giá)
Chiết khấu theo khu vực địa lý, địa điểm mua hàng
Chiết khấu theo gói dịch vụ (dựa trên thói quen tiêu dùng)
Quyết định giá và quản trị doanh thu
Quản trị doanh thu: tối đa hóa doanh thu gắn liền với quản trị
cung và cầu để thực hiện phân biệt giá (thiết lập và áp dụng hệ
thống giá phân biệt)
Định giá dịch vụ cho những khách hàng ít nhạy cảm với giá
Định giá dịch vụ trong tương quan với giá của đối thủ cạnh
tranh
Định giá phân biệt theo các yếu tố ưu đãi dành cho khách hàng
Tóm tắt và thuật ngữ chương 6
Định giá cạnh tranh, định giá dựa trên chi phí, định giá dựa
trên giá trị cảm nhận
Mối quan hệ giữa giá cả và giá trị cảm nhận của khách hàng
về dịch vụ