You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ


CHƯƠNG 8
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ

Giảng viên: PGS. TS. Đào Thanh Bình


Bộ môn: Quản lý tài chính - Viện Kinh tế và Quản lý
binh.daothanh@hust.edu.vn

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 1


TÌNH HUỐNG

Công ty may Hưng Thịnh thiết kế và sản xuất một loại áo sơ mi mới,
trên cùng dây chuyền sản xuất.
Câu hỏi: Bạn là nhân viên kế toán quán trị của Công ty được Ban Giám
đốc đề nghị đưa ra các phương án giá bán khác nhau để Ban Giám đốc
quyết định. Bạn sẽ làm gì để xây dựng đề xuất về giá bán cho sản
phẩm mới?

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 2


MỤC TIÊU

● Nắm được tầm quan trọng của quyết định giá bán
● Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
giá bán của DN
● Nắm vững các phương pháp định giá bán cơ bản của
doanh nghiệp

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 3


NỘI DUNG

8.1 Tầm quan trọng của quyết định giá bán

8.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá bán

8.3 Các phương pháp định giá

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 4


Thảo luận

Vì sao doanh nghiệp phải quyết định


giá bán?

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 5


8.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỊNH GIÁ

Xác định giá bán là một trong những quyết định quan trọng nhất
của nhà quản lý

Xác định giá sản phẩm không phải chỉ là một quyết định của quá
trình tiếp thị, nó là một quyết định có liên quan đến tất cả các lĩnh
vực hoạt động của công ty

Mức giá tính cho một sản phẩm có ảnh hưởng lớn đến nhu cầu tiêu
thụ của khách hàng và do vậy ảnh hưởng đến lợi nhuận và thị phần
của công ty

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 6


8.1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỊNH GIÁ
  Bốn yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá:
• Nhu cầu của khách hàng: Giá và chất lượng sản phẩm.
• Chi phí sản xuất tiêu thụ
• Các hành động của đối thủ cạnh tranh
• Các vấn đề về luật pháp, chính trị, hình ảnh của công ty.

Cách xác định giá bán:


Giá bán được thiết lập dựa
trên chi phí, và xem xét
đến nhu cầu, hành động
của đối thủ cạnh tranh

Tác động
Chi phí
Giá bán được xác định bởi thị trường
thị trường, tất nhiên giá
phải trang trải đủ các chi
phí trong dài hạn
EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 7
8.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ

  Các phương pháp định giá:

 Việc phân tích nhu cầu và xác định hàm chi phí của công ty rất
khó và tốn kém
 Định giá dựa trên chi phí (cost-based pricing) cung cấp cho nhà
quản lý cơ sở đầu tiên (starting point) trong chính sách định giá
(pricing policies)
 Số liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường được
sử dụng làm mức giá sàn (floor price)
 Trong dài hạn, giá bán phải bù đắp toàn bộ các chi phí

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 8


8.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
• Công thức chung:

Giá bán = Chi phí + (Tỷ lệ cộng thêm vào chi phí x Chi phí)

• Tổng chi phí Được xác định tuỳ thuộc vào


• Chi phí sản xuất số liệu chi phí nào được sử
• Chi phí biến đổi dụng trong công thức định
… giá, sao cho công ty đạt được
lợi nhuận mục tiêu

• Định giá dựa trên giá thành sản xuất:


Giá bán = Giá thành sản xuất (1 + % cộng thêm)
Hoặc:
Giá bán = Tổng chi phí (1 + % cộng thêm)
• Định giá dựa trên biến phí:
Giá bán = Chi phí biến đổi (1 + % cộng thêm)
EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 9
Câu hỏi trắc nghiệm
Phương pháp định giá bao gồm:
a.Định giá dựa trên giá thành sản xuất
b.Định giá dựa trên chi phí biến đổi
c.Định giá dựa trên chi phí cố định
d.a và b

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 10


8.2.1. Định giá dựa trên giá thành sản xuất

● Giá bán dựa trên toàn bộ chi phí ở khâu sản xuất, bao gồm cả chi
phí trực tiếp, chi phí gián tiếp).
● Giá bán không thể thấp hơn giá vốn
● Giá bán đủ trang trải và bù đắp chi phí, mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp

Giá bán = Giá thành sản xuất (1+% cộng thêm)

Hoặc

Giá bán = Tổng chi phí (1+% cộng thêm)

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 11


8.2.2. Định giá dựa trên biến phí

● Giá bán dựa trên tổng chi phí biến đổi, bao gồm cả chi phí biến đổi
ở khâu sản xuất và chi phí biến đổi ở khâu bán hàng và quản lý
doanh nghiệp.

Giá bán = Chi phí biến đổi (1+% cộng thêm)

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 12


8.2.2. Định giá dựa trên biến phí (tiếp)
Ví dụ:
Xác định giá bán sản phẩm của công ty A với các số liệu sau (đơn vị tính:
nghìn đồng):
Khoản mục chi phí Số tiền
Chi phí sản xuất trực tiếp biến đổi 400
Phân bổ chi phí sản xuất chung 250
Tổng chi phí sản xuất 650
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý biến đổi 50
Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý biến đổi 100
Tổng chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý biến đổi 800
Chi phí sản xuất biến đổi 400
Chi phí bản hàng và chi phí quản lý biến đổi 50
Tổng chi phí biến đổi 450
% cộng thêm chi phí sản xuất biến đổi, tổng chi phí sản xuất, tổng
chi phí và chi phí biến đổi là: 131,25%; 42,3%; 15,63% và 105,562%.
EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 13
8.2.2. Định giá dựa trên biến phí (tiếp)

VD (tiếp)
(1) Căn cứ vào chi phí sản xuất biến đổi:
Giá bán = Chi phí sản xuất biến đổi (1 + % cộng thêm)
= 400 (1 + 131,25%) = 925 (nghìn đồng)
(2) Căn cứ vào tổng chi phí sản xuất:
Giá bán = Chi phí sản xuất (1 + % cộng thêm)
= 650 x (1 + 42,3%) = 925 (nghìn đồng)
(3) Căn cứ vào tổng chi phí:
Giá bán = Tổng chi phí (1+% cộng thêm)
= 800 x (1 + 15,63%) = 925 (nghìn đồng)
(4) Căn cứ vào chi phí biến đổi:
Giá bán = Chi phí biến đổi (1+% cộng thêm)
= 450 x (1 + 105,562)% = 925 (nghìn đồng)

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 14


Thảo luận

Làm thế nào để


xác định được tỷ
lệ (mức) cộng
thêm vào chi phí?

Giá bán = Chi phí biến đổi (1 + % cộng thêm)

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 15


8.2.2. Định giá dựa trên biến phí (tiếp)

Mức cộng thêm vào chí phí được xác định sao cho công ty bù đắp
được toàn bộ chi phí và đạt được mức lợi nhuận mục tiêu (target
profit).

Lợi nhuận mục tiêu (ký hiệu E) là mức lợi nhuận giúp công ty đạt
được sức sinh lời mong muốn trên vốn đầu tư (ROI).

Lợi nhuận mục tiêu (E) = Vốn đầu tư bình quân x ROI

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 16


8.2.2. Định giá dựa trên biến phí (tiếp)
Cách xác định tỷ lệ/mức cộng thêm vào chi phí:
a. Tỷ lệ cộng thêm theo tổng chi phí:
Lợi nhuận mục tiêu
Mức cộng thêm (%) =
vào chi phí Sản lượng dự kiến x Chi phí đơn vị dự kiến
b. Tỷ lệ cộng thêm theo tổng chi phí biến đổi:
Lợi nhuận mục tiêu + Chi phí cố định
Mức cộng thêm (%) =
vào chi phí Sản lượng dự kiến x Chi phí biến đổi đơn vị
c. Tỷ lệ cộng thêm theo tổng chi phí sản xuất biến đổi:
Lợi nhuận mục tiêu + Chi phí còn lại
Mức cộng thêm (%) =
vào chi phí Sản lượng dự kiến x Chi phí sản xuất biến đổi đơn vị
d. Tỷ lệ cộng thêm theo tổng chi phí sản xuất:
Lợi nhuận mục tiêu + Chi phí bán hàng và quản lý
Mức cộng thêm (%) =
vào chi phí Sản lượng dự kiến x Chi phí sản xuất đơn vị

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 17


8.2.2. Định giá dựa trên biến phí (tiếp)
Ví dụ:
Tổng vốn đầu tư trung bình hàng năm của công ty sản xuất máy tính SUNTAC là
300.000 (nđ); ROI là 20%, lợi nhuận mục tiêu hằng năm là 60.000 (nđ) (20% vốn
đầu tư trung bình hằng năm).
Trong năm 200N, công ty sản xuất 480 sản phẩm, bình quân mỗi tháng là 40 sản
phẩm. Như vậy, lợi nhuận mục tiêu bình quân cho mỗi sản phẩm là : 60.000/480 =
125 (nđ).
Các dữ liệu chi phí cho năm 200N:

Khoản mục chi phí Số tiền Tổng cộng


Chi phí biến đổi:
- Sản xuất 192.000
- Bán hàng và quản lý 24.000
Cộng chi phí biến đổi 216.000
Chi phí cố định:
- Sản xuất 120.000
- Bán hàng và quản lý 48.000
Cộng chi phí cố định 168.000
Tổng chi phí 384.000
EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 18
6.2.2. Định giá dựa trên biến phí (tiếp)
VÍ DỤ:
Số liệu chi phí sử dụng Mức cộng thêm Giá
trong công thức định giá vào chi phí (%) Bán

Tổng chi phí 800 15,63% 925

Tổng chi phí biến đổi 450 105,56% 925

Chi phí sản xuất biến 400 131,25% 925


đổi

Tổng chi phí sản xuất 650 42,3% 925


15,63% = 60.000/(480 x 800)
105,56% = (60.000 + 168.000)/(480x450)
131,25% = (60.000 + 192.000)/(480x400)
42,3% = (60.000+72.000)/(480x650)

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 19


Câu hỏi trắc nghiệm
Tỷ lệ cộng thêm của giá bán theo phương pháp tổng chi phí sản xuất là
tỷ lệ giữa:
a. Tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận mục
tiêu trên tổng biến phí sản xuất.
b. Tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận mục
tiêu trên tổng chi phí sản xuất.
c. Tổng định phí bán hàng, định phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận mục
tiêu trên tổng biến phí.
d. Tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận mục
tiêu trên tổng chi phí sản xuất kinh doanh.

Lợi nhuận mục tiêu + Tổng chi phí BH và QL


Tỷ lệ cộng thêm theo
=
tổng chi phí sản xuất Khối lượng sản phẩm x CPSX 1 sản phẩm

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 20


Thảo luận

Khi doanh nghiệp đưa sản phẩm mới ra thị trường, giá của
sản phẩm mới sẽ được định như thế nào?

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 21


8.2.3 ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI

Thực nghiệm tiếp thị sản phẩm mới trước khi đưa ra thị trường.

Chọn chiến lược định giá:


• Định giá hớt ván (skimming pricing): Giá thật cao ban đầu,
• Định giá thâm nhập (penetration pricing): giá thấp để giành thị phần.

Quyết định về giá trong các tình huống đặc biệt/ bất thường:
• Đấu thầu cạnh tranh,
• Năng lực nhàn rỗi,
• Hoạt động trong điều kiện khó khăn,
• Đơn hàng đặc biệt,
• …

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 22 22


8.2.3 ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI
Mô hình định giá dựa trên chi phí biến đổi thường được
sử dụng:
Chi phí biến đổi: xxx
NVL trực tiếp: xxx
Lao động trực tiếp: xxx
Sản xuất chung biến đổi: xxx
Chi phí bán hàng và QLDN biến đổi: xxx
Chi phí biến đổi đơn vị: xxx Giá nền

Mức cộng thêm vào chi phí (để bù đắp chi phí Phạm vi
cố định và đạt lợi nhuận mục tiêu): xxx định giá

Giá bán xxx Giá trần

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 23


8.2.3 ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM MỚI

Ảnh hưởng của luật chống độc quyền đến việc định giá:
•Ngăn cấm sự phân biệt giá
•Ngăn cấm việc định giá trục lợi
•Ngăn cấm sự cấu kết, thoả thuận trong việc định giá của các
doanh nghiệp

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 24


TÓM LƯỢC CUỐI CHƯƠNG

● Hiểu được tầm quan trọng của việc định giá sản
phẩm
● Liệt kê và giải thích bốn nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định về giá.
● Hiểu được mô hình định giá kinh tế nhằm tối đa hoá
lợi nhuận.
● Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên
chi phí.
● Thiết lập giá bán theo phương pháp định giá dựa trên
nguyên vật liệu và thời gian lao động.
● Thảo luận những vấn đề liên quan khi định giá cho
sản phẩm mới.
● Mô tả những ràng buộc của luật pháp đối với việc
định giá sản phẩm
EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 25
HẾT CHƯƠNG 8

EM 4716 Kế toán quản trị BM QLTC 26

You might also like