You are on page 1of 23

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM

GV hướng dẫn: Đào Thu Hà

NHÓM SỐ: 5
LỚP: AA6037.3 - KHÓA: 13

Hà Nội, 2021
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 2 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Danh sách thành viên nhóm 5:


1. Nguyễn Thị Huệ_2018602576
2. Mai Thị Thu Hương_2018602467
3. Dương Thị Nga_2018604143
4. Phan Hương Ly_2018604331
5. Đinh Thanh Nhàn_2018602498

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 3 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Mục lục
PHẦN 1:LẬP KẾ HOẠCH VÀ HOẠT ĐỘNG NHÓM: 4
PHẦN 2: CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN GA HẢI HÀ 6
1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Chăn Ga Hải Hà 6
2. Đặc điểm quy trình sản xuất và đặc điểm sản phẩm 7
2.1. Quy trình sản xuất 7
2.2. Đặc điểm sản phẩm 8
PHẦN 3: DANH MỤC 9
3. Danh mục khai báo 9
3.1. Danh mục khai báo tài khoản ngân hàng 9
3. 2.Danh mục Khách hàng 9
3.3. Danh mục nhà cung cấp 10
3.4. Danh mục phòng ban 10
3.5. Danh mục nhân viên 10
3.7. Danh mục Công cụ, dụng cụ tồn kho 11
3.8. Danh mục thành phẩm 12
3.9. Danh mục đối tượng tập hợp chi phí 12
4. Khai báo số dư ban đầu 12
4.1. Vật liệu tồn đầu kỳ 12
4.2 Thành phẩm tồn đầu kỳ 13
4.3. Sổ chi tiết về các khoản công nợ phải thu (Dư Nợ) 13
4.4. Sổ chi tiết về các khoản công nợ phải trả 13
4.5. Công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ 14
4.6. Số dư đầu tháng 8/2020 14
5. Thông tin về định mức nguyên vật liệu: 16
PHẦN 4: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG THÁNG 8 NHƯ SAU:
(ĐVT: đồng) 16
PHẦN 5: ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN VỀ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
NHÓM 23

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 4 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 1:LẬP KẾ HOẠCH VÀ HOẠT ĐỘNG NHÓM:


Họ và tên Phân công công việc Thời gian
hoàn thành

- 05 nghiệp vụ phát sinh chi phí sản xuất


trong kỳ gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung
- Sổ chi tiết: Sổ quỹ ,Thẻ TSCĐ, Sổ
Nguyễn Thị Huệ TSCĐ, Thẻ kho, 632,635, 641, 642, 811 10/10/2021
- Sổ cái TK 152, 153, 155, 156, sổ NKC

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

-Xây dựng thông tin doanh nghiệp

- Biến động nhập/xuất kho nguyên vật


liệu/công cụ dụng cụ
- Biến động tăng/giảm Tài sản cố định
- Biến động tăng/giảm khoản phải
thu/phải trả ( 2 nghiệp vụ phải thu+phải
trả) 10/10/2021
Mai Thị Thu Hương
- Lập chứng từ nv1-8
- Sổ cái TK
642,635,711,811,821,911,154
- Báo cáo KQSXKD
-Xây dựng thông tin doanh nghiệp

Dương Thị Nga - 03 nghiệp vụ về tiêu thụ thành phẩm và 10/10/2021


giảm trừ doanh thu
- 1 nghiệp vụ phát sinh chi phí bán hàng,
-1 nghiệp vụ về chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Sổ chi tiết : 214, 242, 331, 333, 334,
338, 511,521, 621, 622, 627
- Sổ cái TK 211,242,214, 341, 411, 421,

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 5 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

511,515,521
- Báo cáo KQSXKD
-Xây dựng thông tin doanh nghiệp
-1 nghiệp vụ về hoạt động tài chính/hoạt
động khác
- Kết chuyển doanh thu
- Lập chứng từ nv9-16
Phan Hương Ly
- Sổ cái TK 333,334,338, 10/10/2021
621,622,627,632,641
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-Xây dựng thông tin doanh nghiệp
- Tính giá thành
- Sổ chi tiết : 111, 112, 131 , 152,
153,154, 155, 211
Đinh Thanh Nhàn - Sổ cái các tài khoản 10/10/2021
111,112,131,133,141,331
- Bảng cân đối kế toán
-Xây dựng thông tin doanh nghiệp

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 6 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 2: CÔNG TY CỔ PHẦN CHĂN GA HẢI HÀ


Công ty Cổ phần chăn ga Hải Hà có trụ sở chính tại 316 Đường Cầu Diễn - Bắc
Từ Liêm - Hà Nội
1. Thông tin chung về Công ty Cổ phần Chăn Ga Hải Hà
● Loại hình doanh nghiệp: Cổ phần
● Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, thương mại
● Mã số thuế: 0103066116
● Điện thoại: 84.8686.686
● Fax: 84.8686.686
● Email: ctcpchangaHH@gmail.com.vn 
● Đơn vị tiền tệ: Việt nam đồng (VNĐ)
● Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
● Kỳ kế toán của doanh nghiệp : Từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2020
● Chế độ kế toán doanh nghiệp: Thông tư 200/2014/TT-BTC
● Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
● Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đều
● Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm theo phương pháp Nhập trước – xuất
trước
● Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
● Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Tỷ lệ
● Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chung: Phân xưởng
● Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
● Đối tượng chịu chi phí: chăn, ga
● Chế độ ghi sổ: tức thời
● Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20%
● Doanh nghiệp sản xuất 02 sản phẩm chăn và ga trên cùng 1 dây chuyền sản xuất(
hệ số giá thành của chăn và ga lần lượt là 1,6 và 1)

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 7 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

2. Đặc điểm quy trình sản xuất và đặc điểm sản phẩm
2.1. Quy trình sản xuất
Thiế t kế
Cô ng đoạ n 1: thiết tạ o mẫ u
kế
Duyệ t mẫ u
Cắ t trá i vả i
Đặ t mẫ u,
Cô ng đoạ n 2: Cắ t
đặ t sơ đồ
Cắ t
Pha mà u,in

Cô ng đoạ n 3: in hà ng Thiế t kế
NVL: vả i loạ t, thê u hà ng loạ t mẫ u thêu
Chọ n mà u
chỉ thê u
Thà nh
Cô ng đoạ n 4: may phẩ m:
chă n, ga
Cô ng đoạ n 5: Là , gấ p,
đó ng gó i

Cô ng đoạ n 6: Nhậ p
kho
Sơ đồ quy trình sản xuất
-Trên đây là toàn bộ quy trình sản xuất và kết cấu sản phẩm nói chung của Công ty Cổ
phần chăn ga Hải Hà
● Công đoạn thiết kế: nguyên vật liệu được đưa lên phòng thiết kế để tạo mẫu sản
phẩm, sau khi đã tạo mẫu thì được chuyển cho ban giám đốc duyệt
● Công đoạn cắt: nguyên vật liệu được đưa lên xưởng, sau khi trái vải, công nhân
tiến hành giác sơ đồ sao cho tiết kiệm được nguyên liệu nhưng phải đảm bảo
được chất lượng sản phẩm. Tùy theo thiết kế mà sau khi cắt xong, sản phẩm được
đem đi thêu hay không
● Công đoạn may: vải sau khi được cắt được đem xuống xưởng để công nhân may
từng bộ phận rồi ghép lại thành sản phẩm hoàn thiện. Sau khi các thành phẩm
này được hoàn thiện được đem đi kiểm tra kỹ lưỡng nếu đạt tiêu chuẩn thì
chuyển xuống bộ phận là
● Công đoạn là: các thành phẩm đã được làm sạch, làm trắng được đưa xuống bộ
phận là để chuẩn bị kiểm tra và đóng gói

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 8 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

● Công đoạn gấp và đóng gói: tổ hoàn thiện nốt giai đoạn cuối là gấp và đóng gói
thành phẩm
● Công đoạn nhập kho: bộ phận bảo quản tiếp nhận những sản phẩm hoàn thiện đã
được đóng gói, lưu trữ và xuất kho tiêu thụ trên thị trường
⇨ Nhìn chung, ở từng giai đoạn công ty cổ phần Chăn ga Hải Hà đều sử dụng công
nghệ mới, có thể sản xuất những mặt hàng đòi hỏi kỹ thuật cao, hao phí nguyên
liệu thấp. Vì vậy, có thể giảm giá thành, tăng khả năng cạnh tranh cho sản phẩm
của công ty

2.2. Đặc điểm sản phẩm


- Lĩnh vực chủ yếu của Công ty Cổ phần chăn ga Hải Hà là sản xuất các sản phẩm
may mặc tiêu thụ trên thị trường nội địa và thị trường quốc tế. Cơ cấu mặt hàng
gồm sản phẩm chăn và ga.
- Không chỉ là công ty có hàng hóa chất lượng cao mà còn mang lại sự sang trọng
cho khách hàng. Vì vậy sản phẩm của Công ty Cổ phần chăn ga Hải Hà trở nên có
uy tín cao đối với thị trường trong nước. Bên cạnh đó thông qua gia công, xuất khẩu
các sản phẩm do Công ty Cổ phần chăn ga Hải Hà sản xuất cũng rất được ưa
chuộng trên thị trường quốc tế.
- Cũng như các doanh nghiệp xuất khẩu khác, Công ty Cổ phần chăn ga Hải Hà cố
gắng làm sao mở rộng thị trường, từng bước đưa hàng hóa xâm nhập vào đời sống
của người tiêu dùng. Sản phẩm làm ra luôn phải cải tiến về mặt mẫu mã, chất lượng,
xây dựng các mặt hàng mũi nhọn để từ đó ngày càng củng cố vững chắc địa vị của
mình trên trường quốc tế.
- Hiện nay danh mục sản phẩm của công ty bao gồm những mặt hàng chủ yếu như
sau:
● Chăn: là mặt hàng xuất khẩu truyền thống của Công ty Cổ phần chăn ga Hải
Hà. Chăn có thể may được bằng nhiều chất liệu khác nhau nhưng cơ bản vẫn
thường được may nhiều bằng vải cotton, vải bờ. Đây là sản phẩm mũi nhọn của
công ty, chất lượng tốt, quy trình công nghệ tiên tiến. Sông Hồng vẫn đang phát
triển mặt hàng này và đã chiếm được sự ưa chuộng của khách hàng cả trong và
ngoài nước.
● Ga: đây là mặt hàng có uy tín ở trong nước và mới được xuất khẩu ra nước ngoài
nhưng cũng đã chiếm được cảm tình của người tiêu dùng nhờ có mẫu mã đẹp và
chất lượng tốt. Công ty đang xây dựng một loạt các kênh phân phối hợp lý nhằm
tăng khả năng tiêu thụ của mặt hàng này ở thị trường Châu Âu
- Loại hình sản xuất: công ty tổ chức sản xuất theo từng lô, chủng loại sản phẩm
- Thời gian sản xuất: do sản phẩm của công ty được sản xuất hàng loạt, theo dây
chuyền và có nhiều phương tiện kỹ thuật phục vụ cho mỗi công đoạn nên thời gian
sản xuất cho một sản phẩm ngắn.
Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 9 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Đặc điểm sản phẩm dở dang:


● Là công ty sản xuất hàng may mặc nên thành phẩm cuối cùng được tạo ra cần
thông qua nhiều công đoạn. Vì vậy, khối lượng sản phẩm dở dang tương đối
nhiều và phát sinh ở hầu hết các công đoạn. Tuy nhiên, do đặc tính riêng của sản
phẩm may, kết thúc giai đoạn may thì coi như hoàn thành, ở những giai đoạn
cuối thời gian gia công ngắn, khối lượng sản phẩm dở dang ít.
● Quá trình sản xuất bắt đầu từ khi vải được đưa đến tổ cắt để đánh dấu và cắt
thành bán thành phẩm rồi chuyển cho tổ may. Tại đây, các tổ may lại chia thành
nhiều công đoạn. Sau đó là hoàn thiện sản phẩm, sử dụng các nguyên vật liệu
phụ như cúc, chỉ, khóa. Sau đó thành phẩm được đưa đi kiểm tra và đóng gói.
Trong mỗi công đoạn trên, sản phẩm còn nằm trên dây chuyền thì gọi là sản
phẩm dở dang.

PHẦN 3: DANH MỤC


3. Danh mục khai báo
3.1. Danh mục khai báo tài khoản ngân hàng

STT Số Tài Khoản Tên ngân hàng Ký hiệu

1 0541000302828 Ngân hàng thương mại cổ phần NgoạiVietcombank


thương Việt Nam- CN Chương Dương

3. 2.Danh mục Khách hàng

STT Mã KH Tên đơn vị Địa chỉ Mã số thuế


1 PN Công ty TNHH 35 Hoàng Cầu, Hà 0101322765
Phương Nam Nội

2 QA Công ty TNHH 242 Đường Láng, 0108156958


Quang Anh Đống Đa, Hà Nội

3 HN Công ty TNHH 20 Hoàng Hoa 0108156958


Hải Nam Thám, Hà Nội

3.3. Danh mục nhà cung cấp

STT Mã NCC Tên nhà cung cấp Địa chỉ Mã số thuế

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 10 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1 BM Công ty TNHH
Bình Minh 35 Hoàng Cầu, Hà 0101322765
Nội

2 ALPHA Công ty Cổ phần 26 Hoàng Hoa 0101097125


Alpha Thám, Hà Nội

4 AD Công ty Cổ phần 368 Hàng Đào, 0101385596


Ánh Dương Hoàn Kiếm, Hà Nội

3.4. Danh mục phòng ban

STT Mã phòng ban Tên phòng ban


1 TDN Toàn doanh nghiệp
2 PGĐ Phòng giám đốc
3 PKT Phòng kế toán
4 PX Phân xưởng

3.5. Danh mục nhân viên


STT Tên nhân viên Chức danh Đơn vị
1 Thân Đức Việt Tổng Giám Đốc Phòng giám đốc
2 Bạch Thăng Long Phó Tổng GĐ Phòng giám đốc
3 Nguyễn Thị Bích Phó Tổng GĐ Phòng giám đốc
Thủy
4 Phạm Bích Hồng Kế Toán Trưởng Phòng kế toán

3.6. Danh mục Vật liệu tồn kho


STT Mã vật liệu Tên vật liệu Số hiệu Đơn Thuế Suất
TK vị Thuế

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 11 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

GTGT(%)
1 VAI Vải cotton 1521 Mét 10
2 KHOA Khóa 1521 Cuộn 10
3 CHI Chỉ may 1521 Cuộn 10

3.7. Danh mục Công cụ, dụng cụ tồn kho


Số
Tên Tính Thuế suất Đơn
STT Kho hiệu tài
CCDC Chất GTGT (%) Vị
khoản

1 Kéo Vật Tư 10 Cái Kho Dc 153

2 Kim Vật Tư 10 Hộp Kho Dc 153

Thước
3 Vật Tư 10 Cái Kho Dc 153
dây

Thước
4 Vật tư 10 Cái Kho Dc 153
thẳng

Cây tháo
5 Vật tư 10 Chiếc Kho Dc 153
chỉ

6 Suốt chỉ Vật tư 10 Chiếc Kho Dc 153

7 Méc Vật tư 10 Chiếc Kho Dc 153

8 Giấy Vật tư 10 Hộp Kho Dc 153

9 Phụ tùng Vật tư 10 Hộp Kho Dc 153

Bút chì
10 đánh dấu Vật tư 10 Cái Kho Dc 153
vải

11 Phấn may Vật tư 10 Hộp Kho Dc 153

3.8. Danh mục thành phẩm


STT Tên thành Tính chất Thuế suất Đơn vị Kho Tk

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 12 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

phẩm GTGT(%)

1 Chăn Thành phẩm 10 Chiếc Kho TP 155

2 Ga Thành phẩm 10 Chiếc Kho TP 155

3.9. Danh mục đối tượng tập hợp chi phí


STT Mã đối tượng tập hợp Tên đối tượng tập hợp chi phí Tên thành phẩm
chi phí

Chăn
1 PX Phân xưởng
Ga

4. Khai báo số dư ban đầu


4.1. Vật liệu tồn đầu kỳ
Số hiệu Đơn
STT Tên vật liệu Số lượng Đơn giá Thành tiền
TK vị

1 Vải 1521 M 11.431 50.000 571.550.000

2 Dây khóa 1521 Cuộn 30 315.000 9.450.000

Chỉ may công Cuộn


3 nghiệp 1521 1.500 72.000 108.000.000

Tổng 689.000.000

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 13 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

4.2 Thành phẩm tồn đầu kỳ

STT Mã Tên Số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền


thành thành hiệu
phẩm phẩm TK
1 CH Chăn 155 Chiếc 980 250.000 245.000.000
2 GA Ga 155 Chiếc 890 155.000 137.950.000
TỔNG 382.950.000

4.3. Sổ chi tiết về các khoản công nợ phải thu (Dư Nợ)

STT Tên khách hàng Số tiền Thời hạn thanh toán

1 Công ty TNHH Quang Anh 346.000.000 10/01/2021

Cộng 346.000.000

4.4. Sổ chi tiết về các khoản công nợ phải trả

STT Tên nhà cung cấp Số tiền Thời hạn thanh toán

1 Công ty TNHH Bình Minh 285.244.000 10/02/2021

2 Công ty Cổ phần Alpha 96.586.000 20/12/2020

Cộng 381.830.000

4.5. Công cụ dụng cụ tồn đầu kỳ


Số hiệu Đơn Số
STT Tên CCDC Đơn giá Thành tiền
TK vị lượng

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 14 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1 Kéo 153 Cái 652 35.000 22.820.000

2 Kim 153 Hộp 598 20.000 11.960.000

3 Thước dây 153 Cái 500 25.000 12.500.000

4 Thước thẳng 153 Cái 650 30.000 19.500.000

5 Cây tháo chỉ 153 Chiếc 600 23.400 14.040.000

6 Suốt chỉ 153 Chiếc 999 35.000 34.965.000

7 Méc 153 Chiếc 400 21.300 8.520.000

8 Giấy 153 Hộp 800 75.000 60.000.000

9 Phụ tùng 153 Hộp 8 500.000 4.000.000

Bút chì đánh 153


Cái
10 dấu vải 280 12.300 3.444.000

11 Phấn may 153 Hộp 300 12.600 3.779.000

Tổng 195.528.000

4.6. Số dư đầu tháng 8/2020

Số hiệu TK Tên Tài khoản Đầu kỳ Ghi


chú
Cấp Cấp
1 2 Nợ Có

111   Tiền mặt 230.000.000

112   Tiền gửi ngân hàng 3.530.761.333

131 Phải thu khách hàng 346.000.000

152   Nguyên liệu, vật liệu 689.000.000

153   Công cụ dụng cụ 195.528.000

155 Thành phẩm 382.950.000

211   Tài sản cố định 541.944.800

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 15 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Hao mòn tài sản cố


214   định 396.661.333

242   Chi phí trả trước 15.000.000

331   Phải trả cho người bán 381.830.000

Thuế và các khoản


333 phải nộp Nhà nước 45.000.000

334 Phải trả người lao động 56.300.000

Vay và nợ thuê tài


341   chính 345.900.000

414 Quỹ đầu tư phát triển 432.870.600

Nguồn vốn đầu tư


441 XDCB 605.819.200

Vốn đầu tư của chủ sở


411   hữu 3.666.803.000

    Cộng 5.931.184.133 5.931.184.133

5. Thông tin về định mức nguyên vật liệu:


- Định mức vải
STT Tên sản phẩm ĐVT Định mức
vải/chiếc

1 Chăn Mét 4

2 Ga Mét 2

-Định mức dây khóa:


+ chăn: 150 chăn/ cuộn
-Định mức chỉ may:
+ Chăn: 198 chăn/ cuộn
+ Ga: 100 ga/ cuộn

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 16 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 4: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG THÁNG 8


NHƯ SAU: (ĐVT: đồng)
1. Ngày 1/8: DN mua 4000 m vải cotton của công ty TNHH Bình Minh (Địa chỉ: 35
Hoàng Cầu, Hà Nội; Mã số thuế: 0101322765) có giá mua chưa thuế là 203.000.000,
VAT 10%, tiền chưa thanh toán.Số hàng trên được bàn giao trực tiếp cho phân xưởng
sản xuất 2000 m, còn lại nhập kho ( Hợp đồng mua bán số HN01/HĐ, Hóa đơn GTGT
số 0056002, Mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu HN/20E; Biên bản giao nhận, Biên bản
bàn giao cho phân xưởng BG01, PNK01)
       Nợ TK 152 101.500.000
Nợ TK 621 101.500.000
Nợ TK 133   20.300.000
Có TK 331-BM 223.300.000
       
2. Ngày 3/8 mua 7 cuộn dây khóa của công ty cổ phần Alpha (MST: 0101097125, địa
chỉ 26 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội) về để dùng ngay vào sản xuất sản phẩm giá mua
chưa thuế là 2.100.000 đã thanh toán bằng chuyển khoản tại tiền gửi ngân hàng
Vietcombank (Biên bản bàn giao,phiếu nhập kho 02, Hợp đồng mua bán MV05/HĐ,
Hóa đơn GTGT số 0004052, mẫu số 01GTKT3/001, ký hiệu MV/20P, Ủy nhiệm chi
số 01, Giấy báo Nợ số VCB20; Phiếu giao hàng)
Nợ TK 621: 2.100.000
Nợ TK 133: 210.000
Có TK 112: 2.310.000
3. Ngày 7/8: Mua một chiếc ô tô Hyundai của công ty cổ phần ô tô Trường Hải ( MST:
0103678502 địa chỉ số 23 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội giá mua chưa thuế GTGT 10% là
720.000.000 đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản từ ngân hàng Vietcombank UNC số
02 (Báo Nợ số 40, Biên bản bàn giao tài sản số 02/BG-TS, Phiếu đề nghị mua sắm
mới tài sản 02/ĐN-TS; Hợp đồng mua bán MH30/HĐ, Phiếu giao hàng, UNC 02 ),
thời gian khấu hao 10 năm.
Nợ TK 211 720.000.000
Nợ TK 133(2) 72.000.000
Có TK 112 792.000.000

4. Ngày 8/8: Doanh nghiệp đã quyết định nhượng bán xe tải isuzu ở bộ phận bán
hàng cho Công ty Phương Nam nguyên giá TSCĐ là 450.000.000, hao mòn lũy kế tính
đến thời điểm nhượng bán là 271.908.602 chi phí nhượng bán đã được trả bằng tiền
mặt là 5.500.000( đã bao gồm 10% thuế GTGT). Giá nhượng bán của TSCĐ là
200.000.000 chưa bao gồm thuế 10%, đã thu bằng TGNH ở Vietcombank. (Biên bản

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 17 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

nhượng bán số 01/TSCĐ, Thẻ kho số 05/N-2, Giấy báo Có số VCB451, phiếu chi
PC02 ).Biết xe tải isuzu mua từ 1/3/2015 tài sản khấu hao 9 năm.
a. Nợ TK 214 271.908.602
Nợ TK 811 178.091.398
Có TK 211 450.000.000
b. Nợ TK 811 5.000.000
Nợ TK 133 500.000
Có TK111 5.500.000
c. Nợ TK 112 220.000.000
Có TK 711 200.000.000
Có TK 3331 20.000.000

5. Ngày 9/8: Xuất kho 6000 m vải cotton và 5 cuộn chỉ để sản xuất sản phẩm chăn ga
Lệnh sản xuất số 01/LSX, Đề nghị xuất vật tư số 01/ĐN-VT, PXK số 01
Nợ TK 621 300.360.000
Có TK 152 300.360.000
Vải 6000*50.000=300.000.000
Chỉ 5*72.000=360.000

6. Ngày 10/8 Thanh toán lương tháng 7 cho công nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng ở
ngân hàng Vietcombank 160.350.400 đồng. (Bảng thanh toán lương tháng 12/N-1,
Chứng từ VCB số 01, Ủy nhiệm chi số 03)
Nợ TK 334 160.350.400
Có TK 112 160.350.400
7. Ngày 10/8:  Xuất kho công cụ, dụng cụ gồm 55 kéo, 20 hộp kim,10 hộp phấn may
dùng cho sản xuất chăn ga, loại phân bổ 1 lần (PXK 02)

Nợ TK 627 2.451.000
Có TK 153 2.451.000
Kéo 55*35.000=1.925.000
Hộp kim 20*20.000=400.000
Hộp phấn may 10*12.600=126.000
8. Ngày 14/8: Chi phí sửa chữa thường xuyên thiết bị sản xuất (ĐC: 368 Hàng Đào,
Hoàn Kiếm, Hà Nội, MST: 0101385596) được tập hợp gồm: (PXK 05, Hóa đơn số
0000067)
● Giá trị 8 hộp phụ tùng xuất kho cho sửa chữa 4.000.000
● Tiền công phải trả cho bên sửa chữa Ánh Dương bên ngoài 6.000.0000

Nợ TK 627 10.000.000
Có TK 153.4 4.000.000
Có TK 331-AD 6.000.000

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 18 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

9. Ngày 22/8, xuất kho lô chăn ga bán cho công ty TNHH Phương Nam (Địa chỉ: 35
Hoàng Cầu, Hà Nội; Mã số thuế: 0101322765), giá chưa thuế 10% là 970.000.000 đ,
biết giá vốn là 620.000.000 đ, công ty Phương Nam đã thu bằng tiền gửi ngân hàng ở
ngân hàng Vietcombank (Lệnh xuất hàng 01/LXH, Hóa đơn GTGT số 0000066, Mẫu
số 01GTKT0/001, ký hiệu NA/20E, Phiếu xuất kho số 03; Hợp đồng mua bán số
HH01/N/HĐ, Biên bản giao hàng số 01/BG-BH, giấy báo có VCB01)

STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền


bán chưa
thuế GTGT
10%

1 Chăn Chiếc 700 340.000 238.000.000

2 Ga Chiếc 600 220.000 132.000.000

Cộng 370.000.000

Nợ TK 632          268.000.000
       Có TK 155        268 .000.000
   Chăn 175.000.000
Ga 93.000.000
Nợ TK 112          407.000.000
       Có TK 511   370.000.000
       Có TK 3331    37.000.000

10.    Ngày 25/8, Công ty Phương Nam thông báo có 100 chiếc chăn bị sờn không đạt
yêu cầu theo thỏa thuận trong hợp đồng, công ty Phương Nam yêu cầu doanh nghiệp
giảm giá 10% giá trị của số khăn trên. Công ty đã đồng ý và xuất hóa đơn GTGT mẫu
số 01GTKT0/001, số 0000068 và trả tiền cho công ty Hoàng phát bằng tiền mặt (phiếu
chi số 03)
Nợ TK 5213        3.000.000         
Nợ TK 3331-PN       300.000
       Có TK 111                   3.300.000

11. Ngày 28/8, Hóa đơn tiền điện sử dụng tại các bộ phận tại bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 2.200.000 và bộ phận bán hàng là 3.300.000 ( đã bao gồm thuế 10%), thanh
toán bằng chuyển khoản.. (Hóa đơn GTGT số 0092584 ,Ủy nhiệm chi số 04, Giấy báo
Nợ của ngân hàng Vietcombank VCB592.)
Nợ TK 642          2.000.000

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 19 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nợ TK 641         3.000.000
Nợ TK 133          500.000   
       Có TK 112          5.500.000

12. Ngày 29/8 Nhận được phản hồi của đề nghị bồi thường gửi đi  từ tháng 7 từ công
ty bảo hiểm PJICO. Công ty bảo hiểm chấp nhận khoản bồi thường 33.200.000, đã
chuyển khoản. Ngoài ra doanh nghiệp cũng xác định được tổng chi phí liên quan đến
xử lý thiệt hại là 9.200.000 (chưa có VAT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.( GBC
vietcombank02, Phiếu chi 04)
a. Nợ TK 112 33.200.000
Có TK 711 33.200.000
b. Nợ TK 811 9.200.000
Nợ TK 133 920.000
Có TK 111 10.120.000
13. Ngày 29/8 : Công ty TNHH Quang Anh thanh toán công nợ cũ, số tiền
346.000.000 đồng bằng TGNH ở ngân hàng BIDV, công ty đã nhận được Giấy báo Có
số VCB03, Hợp đồng mua bán (năm N-1 số: HH42/N-1/HĐ)
Nợ TK 112 346.000.000
Có TK 131-QA 346.000.000
14. Ngày 31/08: trả lãi vay ngân hàng tháng 08 bằng TGNH Vietcombank là
6.000.000, Ủy nhiệm chi số 05, Giấy báo Nợ
Nợ TK 635 6.000.000
Có TK 112 6.000.000
15. Ngày 31/8 Nhập kho sản phẩm sản xuất hoàn thành. (Biên bản bàn giao số
TP02/BB, Phiếu nhập kho số 04)( BTGT tháng 8)

STT Tên sản phẩm Số lượng


1 Chăn 1000
2 Ga 2000

Nợ TK 155 543.540.111
Chăn 239.157.649 ( 239.158 * 1000)
Ga 304.382.462 ( 152.191* 2000)
Có TK 154 543.540.111
16. Ngày 31/8,  Xuất kho lô chăn bán cho công ty TNHH Hải Nam (MST:
0108156958; địa chỉ: 20 Hoàng Hoa Thám, Hà Nội ), giá bán chưa thuế 10% là
Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 20 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

450.000.000 đ, biết giá vốn là 275.000.000 đ, công ty chưa thanh toán( hạn thanh toán 
1/11/2021) (Hợp đồng mua bán HH04/N/HĐ, Lệnh xuất kho 02/LXK, Phiếu xuất kho
số 04, Hóa đơn GTGT số 0000069, mẫu 01GTKT0/001, ký hiệu NA/18P

STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá bán Thành tiền
chưa thuế
GTGT 10%

1 Chăn Chiếc 500 345.000 172.500.000

Tổng 172.500.000

a. Nợ TK 632 122.614.760
Có TK 155 122.614.760

b. Nợ TK 131 189.750.000
Có TK 511 172.500.000
Có TK 3331 17.250.000

17. Ngày 31/8 ,Trích khấu hao tháng 8, tài sản cố định sử dụng cho bộ phận sản xuất
chung là 23.194.111 , cho bộ phận bán hàng là 5.586.022( BTKHT8)
Nợ TK 627 23.194.111
Nợ TK 641 5.586.022
Có TK 214 28.780.133
18. Ngày 31/8 Tính lương tháng 8 cho bộ phận nhân công trực tiếp là 77.000.000, bộ
phận sản xuất chung 7.500.000, bộ phận bán hàng 30.500.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 60.000.000. Và trích khấu hao lương tháng 08 theo quy định hiện hành.
a. Nợ TK 622 77.000.000
Nợ TK 627 7.500.000
Nợ TK 641 30.500.000
Nợ TK 642 60.000.000
Có TK 334 175.000.000

b. Nợ TK 622 17.710.000
Nợ TK 627 1.725.000
Nợ TK 641 7.015.000
Nợ TK 642 13.800.000

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 21 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Nợ TK 334 20.125.000
Có TK 338 60.375.000
19. Ngày 31/08 Cuối tháng, kết chuyển
❖ Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK 154 543.540.111
Có TK 621 403.960.000
Có TK 622 94.710.000
Có TK 627 44.870.111

● Doanh nghiệp áp dụng cách tính giá thành sản xuất theo phương pháp tỷ lệ
(NV15)
● Chọn ga là sản phẩm tiêu chuẩn với hệ số quy đổi là 1

▪ Hệ số tính giá thành của chăn:


giá thành định mức chăn 250.000
Hc = = =1,6
giá thành định mức ga 155.000
● Trong tháng 8/2020 kế toán dự kiến thành phẩm sản suất như sau:
- Chăn : 1.000
- Ga : 2.000
● Số lượng hoàn thành:
- Qc = 1.000 x 1,6 = 1.600
- Qg = 2.000 x 1 = 2.000

=>Qh=1.000 x 1,6 +2.000= 3.600


● Hệ số phân bổ giá thành:
1.000 x 1,6
- Hc = =0,44
3.600
- Hg = 1- 0,44= 0,56
● Tổng giá thành thực tế của các loại sản phẩm
Ztt = DĐK + C – DCK
= 0+ (403.960.000+94.710.000+44.870.111) -0 = 543.540.111
● Giá thành thực tế của từng loại sản phẩm:
- Ztt(c) = Hc x Ztt = 0,44 x 543.540.111= 239.157.649
239.157.649
▪ ZĐV = = 239.158
1000
- Ztt(g) = 0,56 x 543.540.111= 304.382.462

304.382.462
▪ ZĐV = = 152.191
2000

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 22 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

❖ Kết chuyển chi phí:


Nợ TK 911: 710.807.180
Có TK 632: 390.614.760
Có TK 641 46.101.022
Có TK 642: 75.800.000
Có TK 635: 6.000.000
Có TK 811: 192.291.398
❖ Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511: 3.000.000
Có TK 521: 3.000.000
❖ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 539.500.000
Nợ TK 711: 233.200.000
Có TK 911: 772.700.000
- Lợi nhuận trước thuế: 772.700.000 - 710.807.180 = 61.892.820

- Thuế TNDN phải nộp(20%)= 61.892.820*20%= 12.378.564

Nợ TK 8211 12.378.564
Có TK 3334 12.378.564
❖ Kết chuyển thuế TNDN
Nợ TK 911 12.378.564
Có TK 8211 12.378.564
- Lợi nhuận sau thuế= 61.892.820-12.378.564 = 49.514.256
❖ Kết chuyển lãi về kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 49.514.256
Có TK 421 49.514.256
❖ Khấu trừ thuế GTGT:

Nợ 3331 94.430.000
Có 1331 94.430.000

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội 23 Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

PHẦN 5: ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN VỀ QUÁ TRÌNH


HOẠT ĐỘNG NHÓM

STT Họ Và Tên

1 Nguyễn Thị Huệ

2 Mai Thị Thu Hương

3 Dương Thị Nga

4 Phan Hương Ly

5 Đinh Thanh Nhàn

Nhóm 5
Báo cáo bài tập nhóm

You might also like