Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 2023
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
BẢNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NHÓM ...2
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM ............................................................6
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 7
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ................... 8
1. 1. Thông tin chung về công ty ................................................................... 8
1. 2. Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm chính........................................10
1. 3. Bộ máy quản lý của công ty ..................................................................12
1. 4. Bộ máy kế toán .......................................................................................15
1. 5. Chính sách kế toán chung .....................................................................17
1. 6. Đối tượng tính giá thành .......................................................................18
PHẦN 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA
VÌ TRONG THÁNG 11/2022 ................................................................................. 19
2. 1. Thông tin về số dư đầu kỳ các tài khoản .............................................19
2. 2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 11/2022 (ĐVT: Đồng) ...
..................................................................................................................23
2. 3. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ..........................................50
2.3.1. Bảng cân đối kế toán .........................................................................50
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................57
2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................59
2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ..........................................................61
2. 4. Xây dựng giả định về trường hợp sai sót .............................................71
2.4.1. Sai sót trọng yếu ................................................................................71
2.4.2. Sai sót không trọng yếu .....................................................................74
LỜI KẾT ..................................................................................................................75
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN...........................................................................76
MỤC TIÊU - Hoàn thành bài tập nhóm đúng hạn, đầy đủ nội dung
KẾ HOẠCH
- Tạo tính độc lập trong tư duy và tinh thần tự giác của mỗi thành
viên trong nhóm.
- Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp từ những hoạt động của nhóm,
nâng cao tình thần đoàn kết.
- Xây dựng, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình
bày thông tin trên BCTC.
- Xây dựng giả định trường hợp sai sót: 01 saisót trọng yếu và 01
sai sót không trọng yếu vàđiều chỉnh.
- Thực hiện tự đánh giá các thành viên khác về quá trình tham gia
hoạt động nhóm.
TIẾN TRÌNH Tiến trình thực hiện kế hoạch theo thời gian:
THỰC HIỆN
SẢN PHẨM THU ĐƯỢC TỪ Đáp ứng đầy đủ nội dung yêu cầu, đạt được
KẾ HOẠCH ĐẶT RA mục tiêu kế hoạch đề ra.
Đánh
STT Họ và tên Nhiệm vụ
giá
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần Sữa Ba Vì được thành lập từ 2009, trụ sở và nhà máy đặt tại
thôn Hòa Trung, xã Vân Hòa, huyện Ba Vì, TP Hà Nội, được đánh giá là 1 trong 10
công ty sữa lớn nhất cả nước.
Ba Vì nổi tiếng là vùng chăn nuôi bò sữa lâu đời, đã đi vào thơ, ca và gắn với
hình ảnh người anh hùng lao động Hồ Giáo. Trên mảnh đất giàu truyền thống và linh
thiêng của núi Tản, sông Đà; hơn 10 năm qua, công ty đã cung cấp cho thị trường các
sản phẩm: Sữa tươi thanh trùng, sữa chua, sữa tươi tiệt trùng, bánh sữa…, rất được
người tiêu dùng ưa chuộng. Thương hiệu “Sữa Ba Vì” được Uỷ ban Nhân dân huyện
Ba Vì cấp giấy phép sử dụng đi cùng với sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của
công ty.
Sản phẩm của Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì được sản xuất trên hệ thống dây
chuyền thiết bị nhập khẩu hiện đại, công nghệ tiên tiến, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh
an toàn thực phẩm. Đặc biệt đội ngũ quản lý, kỹ thuật và nghiên cứu, phát triển sản
phẩm có nhiều năm kinh nghiệm trong nghành.
Sản phẩm của Công ty cũng nhiều năm liên tục được vinh danh là “Hàng Việt
Nam Chất lượng cao” & được công nhận là “Sản phẩm chủ lực của thành phố Hà
Nội”.
Để giúp các nhà quản lí nắm bắt được tình hình tài chính trong công ty, bộ phận
kế toán hàng tháng sẽ thực hiện các công việc như ghi chép, định khoản các nghiệp
vụ kinh tế trong tháng và cuối kì kế toán thực hiện lên báo cáo tài chính. Sau đây là
báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng 11/2022. Báo cáo
này sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về quá trình sản xuất sản phẩm cũng như tình hình mua
bán nguyên vật liệu, tài sản và kết quả kinh doanh của công ty.
Mã số thuế 0500550837
Email bavimilk@gmail.com
Website https://www.bavimilk-jsc.com.vn
Ngành nghề chính Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa
Hiện nay, Ba Vì cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác nhau, có thể kể tới như:
sữa tươi thanh trùng, sữa tươi UHT, sữa chua, bánh sữa…
Hình 1.2: Một lốc, - 4 hộp sữa tươi tiệt trùng Ba Vì 180ml
1. Tiếp nhận và kiểm tra chất lượng nguyên liệu cho quy trình sản xuất sữa
tươitiệt trùng
- Quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng sẽ thu gom và vận chuyển về nơi sản
xuất bằng xe chuyên dụng. Trong quá trình vận chuyển sữa sẽ được giữ ở nhiệt độ
dưới 60℃.
- Sữa sau khi đến nhà máy sản xuất sẽ được nhân viên kiểm tra chất lượng nếu
đạt yêu cầu sữa nguyên liệu sẽ được bơm qua đường ống có lưới lọc bằng kim loại
rồi qua đồng hồ để xác định lượng sữa tiếp nhận sau đó được làm lạnh và bảo quản.
Giữ sữa ở nhiệt độ 4-6℃ C cho đến khi chế biến.
- Sau khi sữa được làm lạnh đến nhiệt độ yêu cầu 4-6o C thì được bơm sang các
xitec để bảo quản cho đến khi chế biến, nhiệt độ bảo quản vẫn duy trì từ 4-6℃.
2. Phối trộn
- Trộn chất ổn định. Lượng chất ổn định được phân chia theo phiếu chế biến của
từng mẻ.
- Cấp 500-600 lít sữa vào bồn trộn. Gia nhiệt lên 65-70℃.
- Làm lạnh: Bơm dịch sữa sau khi trộn tới bộ làm lạnh dịch sữa xuống dưới 8℃.
- Tiêu chuẩn hóa: Là quy trình sản xuất sữa điều chỉnh hàm lượng các chất trong
bán thành phẩm để đảm bảo rằng chất lượng sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn đã
công bố.
- Đồng hóa: Sữa sau khi ủ hoàn nguyên được gia nhiệt ở 70-75℃ nhờ trao đổi
nhiệt với sữa sau khi tiệt trùng ở ngăn tận dụng nhiệt của thiết bị trao đổi nhiệt dạng
tấm.
- Tiệt trùng UHT: Tiêu diệt hoàn toàn lượng vi sinh vật, bào tử và các enzyme
có trong sữa.
5. Rót vô trùng
- Cách ly sữa thành phẩm với môi trường bên ngoài, hạn chế sự nhiễm tạp chất
và vi sinh vật xâm nhập trong quá trình rót.
- Rót hộp được thực hiện trong hệ thống tiệt trùng khép kín.
- Giúp cho quá trình vận chuyển dễ dàng hơn, hộp sữa sẽ theo băng tải chuyển
ra bộ phận đóng gói để công nhân tạo thành lốc 4 hộp. Sau đó đóng thành thùng chứa
12 lốc.
- Trên thùng ghi đầy đủ thông số về HSD, code, tên sản phẩm…
- Sản phẩm sữa tiệt trùng UHT được bảo quản ở nhiệt độ thường trong 6 tháng.
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Cơ
quan này bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết.
Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quyết định cao thứ hai sau Đại hội đồng
cổ đông. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.
❖ Giám đốc
Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu
sự giám sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc có những
nhiệm vụ, quyền hạn sau:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty
- Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động
Phó giám đốc sản xuất là chức vụ hỗ trợ giám đốc sản xuất điều hành, quản lý
hoạt động sản xuất, có nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch kinh doanh thường niên để đảm bảo các hoạt động ấy khớp với
chiến lược phát triển của doanh nghiệp
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tình hình thị trường, từ đó đề xuất kế hoạch
phát triển sản phẩm phù hợp.
- Phối hợp cùng đội ngũ Marketing để thực hiện các dự án phát triển sản phẩm.
- Đánh giá năng năng lực của các cửa hàng, đại lý… và đề xuất các giải pháp
phù hợp để giúp họ bán hàng tốt hơn.
- Báo cáo các hoạt động kinh doanh với giám đốc kinh doanh và hội đồng quản
trị.
- Tư vấn, hỗ trợ trong việc xác định chiến lược kinh doanh và marketing, phát
triển cửa hàng, đại lý…
❖ Phòng kế toán
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế hoạch
thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn
- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện nhiệm vụ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh lên bản
quản lý.
- Quản lý kỹ thuật, chất lượng quá trình sản xuất kinh doanh, thực hiện dự án
của doanh nghiệp
- Quản lí, kiểm soát toàn bộ hoạt động nhập- dự trữ- xuất- kiểm kê của hệ thống
kho công ty theo qui trình
- Lập và quản lí thông tin kế hoạch cung ứng, kiểm soát hàng tồn kho
- Lập kế hoạch và phân tích, Lên kế hoạch thu mua và điều chỉnh các yêu cầu
cho phù hợp
- Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo qui định của công ty
1. 4. Bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của công ty
được tổ chức theo mô hình trực tuyến, hạch toán vừa tập trung vừa phân tán. Toàn bộ
công tác kế toán từ việc kiểm tra ghi chép chi tiết đến tổng hợp, lập báo cáo, giám sát
tình hình tài chính đều được thực hiện ở phòng kế toán của công ty.
Phòng kế toán công ty có chức năng tham mưu cho ban giám đốc tổ chức triển
khai toàn bộ công tác tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ
chức và hoạt động của công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế
của công ty theo đúng pháp luật. Phòng kế toán bao gồm 8 người: 1 kế toán trưởng,
1 kế toán tổng hợp và 6 kế toán viên.
Kế toán
trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
Kế toán bán Kế toán Kế toán Kế toán
tiền và vật Thủ quỹ
hàng công nợ thuế tiền lương
tư
Kế toán trưởng: là người đứng đầu của bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm giữa
Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của Đảng ủy và chịu trách nhiệm trước Nhà
Nước về việc thực hành chính sách của Nhà Nước. Là người điều hành công việc
chung của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.
Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu kế toán viên cung
cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó phân bổ chi phí sản
xuất và tính giá thành. Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của kế toán thành viên.
Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để ghi sổ sách, làm
báo cáo tổng hợp cuối kỳ.
Kế toán tiền và vật tư: chịu trách nhiệm quản lý kho và hàng tồn, số lượng
hàng hóa cũng như chất lượng hàng hóa, khảo sát tình hình xuất nhập hàng và chịu
trách nhiệm để đảm bảo chất lượng hàng trong quá trình hoạt động và cập nhật tình
trạng thường xuyên báo với cấp trên.
Kế toán bán hàng: lập hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng
bán được để lập báo cáo về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm của hàng hóa theo
yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.
Kế toán công nợ: là một phần hành kế toán quan trọng trong toàn bộ công tác
kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ
phải trả. Kế toán thanh toán công nợ có nhiệm vụ: tính toán, ghi chép, phản ánh một
cách kịp thời, chính xác, đầy đủ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối
tượng về số nợ phải thu, nợ phải trả, nợ thu - nợ đã trả hay số nợ còn phải thu - phải
trả.
Kế toán thuế: thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê
khai thuế hàng tháng, quý quyết toán thuế cuối năm. Báo cáo về thuế giá trị gia tăng,
thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tình hình sử dụng hóa đơn lập báo cáo cuối
năm.
Kế toán tiền lương: giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi về tiền
và chế độ cho NLĐ. Kế toán tiền lương có nhiệm vụ hoạch toán tiền lương thưởng,
BHXH, lương và các khoản trích theo lương.
Thủ quỹ: Quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng
giảm quỹ tiền mặt của công ty để tiến hành phát lương cho cán bộ công nhân viên
của công ty phân bố sử dụng sao cho phù hợp với mức quỹ hiện tại. Kiểm soát toàn
bộ hoạt động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp như kiểm tra phiếu thu, phiếu chi,
ký xác nhận, giao các liên, tạm ứng...
- Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm: Nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Phương pháp trích khấu hap tài sản cố định: Đường thẳng
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17 Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn
- Công cụ dụng cụ: Bìa làm vỏ hộp, máy in bao bì, khay nhựa…
- Tài sản cố định: Ô tô vận chuyển, máy thanh trùng, máy li tâm…
- Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, yêu cầu thông tin nội bộ doanh nghiệp
Do vậy, Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì với quy trình công nghệ giản đơn và loại
hình sản xuất là sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn thì sản phẩm hoàn thành cuối
cùng là sản phẩm sữa hộp. Vì vậy sữa hộp là sản phẩm cuối cùng và cũng là đối tượng
tính giá thành.
(ĐVT: Đồng)
Số hiệu tài
Đầu kì
khoản Ghi chú
Tên tài khoản
Cấp Cấp
Nợ Có
1 2
111 Tiền mặt 300.000.000
Trong đó:
Cộng 277.800.000
Cộng 1.800.000
Cộng 20.370.000
Cộng 60.000.000
Cộng 420.000.000
Cộng 720.000.000
Cộng 336.000.000 0
2. 2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 11/2022 (ĐVT: Đồng)
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/11/2023, nhập kho 24.000 lít sữa tươi nguyên liệu từ
Trang trại bò sữa Phú Yên, với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15.000
đồng/lít. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, đã nhận được giấy báo Nợ.
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/11/2023, mua 240 khay nhựa của Công ty Cổ phần
Hoàng An về nhập kho, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 30.000 đồng/khay, chưa
thanh toán cho người bán.
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/11/2023, xuất kho 18.000 lít sữa tươi và 1.000 kg đường
để sản xuất sữa đóng hộp.
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/11/2023, xuất kho 1.400 kg đường đi góp vốn liên doanh
vào cơ sở đồng kiểm soát (Công ty Cổ phần Chế biến dừa Á Châu), đơn giá vật liệu
góp vốn được hội đồng liên doanh đánh giá là 16.000 đồng/kg.
Nghiệp vụ 5: Ngày 06/11/2023, xuất kho 150 khay nhựa thuộc loại phân bổ 1
lần phục vụ cho hoạt động chung tại phân xưởng sản xuất.
Nghiệp vụ 6: Ngày 10/11/2023, công ty mua một chiếc máy thanh trùng mới,
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 300.000.000 đồng, thanh toán bằng chuyển khoản.
Chi phí vận chuyển về nhà máy là 12.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí mua tài sản này được đầu tư toàn bộ bằng quỹ
đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng hữu ích của máy là 5 năm.
Nghiệp vụ 7: Ngày 12/11/2023, thanh lý ô tô tải phục vụ bán hàng cho Công ty
Cổ phần Hòa Anh. Ô tô có nguyên giá là 600.000.000 đồng, khấu hao lũy kế tính đến
thời điểm thanh lý là 480.000.000 đồng. Giá bán 180.000.000 đồng, chưa bao gồm
thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý đã thanh toán bằng
tiền mặt là 3.960.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ôtô có thời gian sử dụng
hữu ích là 15 năm.
2. Thu từ thanh lý
Nợ TK 112 198.000.000
Có TK 711 180.000.000
Có TK 3331 18.000.000
3. Chi phí thanh lý
Nợ TK 811 3.600.000
Nợ TK 133 360.000
Có TK 111 3.960.000
Nghiệp vụ 8: Ngày 14/11/2023, sửa chữa lớn đã xong 1 thiết bị thuộc bộ phận
quản lý doanh nghiệp hết 72.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng cho Công ty TNHH Dịch vụ Hà Thành. Công ty dự kiến
phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định trong 5 tháng, bắt đầu từ tháng này.
1. Phát sinh chi phí sửa chữa lớn - Hợp đồng sửa chữa
Nợ TK 241(3) 72.000.000 - Giấy báo Nợ
Nợ TK 133 7.200.000
Có TK 112 79.200.000
2. Sửa chữa lớn hoàn thành
Nợ TK 242 72.000.000
Có TK 241(3) 72.000.000
3. Phân bổ chi phí
Nợ TK 642 14.400.000
Có TK 242 14.400.000
Nghiệp vụ 9: Ngày 17/11/2023, mua một tòa nhà trị giá 1.620.000.000 đồng
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%) nhằm đợi tăng giá để bán, đã thanh toán 80% bằng
chuyển khoản cho Tập đoàn FLC, lệ phí trước bạ 46.800.000 đồng đã thanh toán toàn
bộ bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ 10: Ngày 25/11/2023, trích khấu hao TSCĐ tháng 11/2022, biết số
khấu hao đã trích trong tháng 10 là 132.000.000 đồng (BPSX là 72.000.000 đồng;
BPQLDN là 24.000.000 đồng; BPBH là 36.000.000 đồng).
Ngày 10/11/2022, tại bộ phận sản xuất, số khấu hao tăng là:
312.000.000
𝑥 21 = 3.640.000
5𝑥12𝑥30
Ngày 12/11/2022, tại bộ phận bán hàng, số khấu hao giảm là:
600.000.000
𝑥 19 = 2.111.111
15𝑥12𝑥30
Trong đó:
Chỉ tiêu hao, thời Toàn doanh nghiệp 627 641 642
gian sử dụng Nguyên giá Số khấu hao
Nghiệp vụ 11: Ngày 28/11/2023, kế toán tính lương phải trả cho nhân viên công ty
với từng bộ phận như sau: lương trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất là 96.000.000
đồng; lương trả cho bộ phận sản xuất chung, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý
lần lượt là: 48.000.000; 36.000.000; 60.000.000
Nghiệp vụ 12: Ngày 28/11/2023, tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy
định hiện hành. (Doanh nghiệp trừ 1% ĐPCĐ vào lương của người lao động)
Nghiệp vụ 13: Ngày 28/11/2023, thanh toán tiền điện nước bằng tiền gửi ngân
hàng ở các bộ phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp lần lượt là 12.000.000;
9.600.000; 6.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Đã nhận được giấy báo Nợ
và hóa đơn GTGT.
Nghiệp vụ 14: Ngày 29/11/2023, hoàn thành nhập kho 1.800 thùng sữa hộp,
còn 480 thùng làm dở với mức độ hoàn thành 50%. Biết số dư dầu kỳ TK 154 là
20.370.000 (Trong đó: Chi phí NVL chính trực tiếp là 6.490.000, chi phí NVL phụ trực
tiếp 2.175.000, chi phí nhân công trực tiếp 5.540.000, chi phí sản xuất chung 6.165.000)
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 216.000.000 + 11.000.000 = 227.000.000
Trong đó:
Nghiệp vụ 15: Ngày 30/11/2023, xuất bán cho Đại lý Phương Lan 2.100 thùng
sữa hộp, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 350.000 đồng/ thùng, đã nhận được giấy
báo Có.
Nghiệp vụ 16: Ngày 30/11/2023, xuất bán cho Công ty TNHH Sữa Việt Nam
(Mã khách hàng: SVN) 420 thùng sữa hộp, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 320.000
đồng/ thùng. Khách hàng chưa thanh toán.
Nghiệp vụ 17: Ngày 30/11/2023, Đại lý Phương Lan thông báo có 120 thùng
sữa hộp bị móp méo và yêu cầu giảm giá 10% cho 120 thùng sữa này. Công ty đã
đồng ý và trả lại bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 18: Ngày 30/11/2023, trả tiền gốc vay dài hạn cho ngân hàng BIDV
là 240.000.000 đồng. Đồng thời, vay dài hạn ngân hàng Techcombank 540.000.000
đồng.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 4.200.000
Có TK 521(3) 4.200.000
Doanh thu thuần = 735.000.000 + 134.400.000 – 4.200.000 = 865.200.000
Nợ TK 511 865.200.000
Nợ TK 711 187.000.000
Có TK 911 1.052.200.000
Nợ TK 911 834.248.889
Có TK 632 504.200.000
Có TK 641 87.948.889
Có TK 642 118.500.000
Có TK 811 123.600.000
Lợi nhuận trước thuế: 1.052.200.000 – 834.248.889 = 217.951.111
Nợ TK 911 43.590.222
Có TK 8211 43.590.222
- Chi phí thuế TNDN
Nợ TK 8211 43.590.222
Có TK 3334 43.590.222
- Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 174.360.889
Có TK 421 174.360.889
331 Phải trả nhà cung cấp 420.000.000 1.425.600.000 1.789.920.000 784.320.000
334 Phải trả người lao động 102.000.000 27.600.000 240.000.000 314.400.000
TK 111 TK 112
SDDK:300.000.000 SDDK:2.418.000.000
SDCK:278.220.000 1.425.600.000(9)
46.800.000(9)
30.360.000(13)
240.000.000(18)
SDCK:1.416.540.000
TK 131 TK 133
147.840.000(16) 36.000.000(1)
720.000(2)
SDCK: 207.840.000
30.000.000(6)
1.200.000(6)
360.000(7)
7.200.000(8)
162.000.000(9)
2.760.000(13)
SDCK: 240.240.000
TK 152 TK 153
TK 154 TK 155
SDDK:20.370.000 SDDK:720.000.000
84.200.000(16)
SDCK: 86.029.500 SDCK: 647.120.500
TK 211 TK 214
SDCK: 1.092.000.000
SDCK: 433.528.889
TK 217 TK 222
1.666.800.000(9) 22.400.000(4)
TK 241 TK 242
SDDK: 0 SDDK:0
72.000.000(8)
72.000.000(8) 72.000.000(8) 14.400.000(8)
TK 331 TK 333
SDDK:420.000.000 SDDK: 0
1.425.600.000(9)
7.920.000(2) 18.000.000(7)
46.800.000(9)
1.782.000.000(9) 46.800.000(9)
420.000(17)
SSCK:784.320.000 73.500.000(15)
13.440.000(16)
43.590.222(KC)
SDCK: 148.110.222
TK 334 TK 338
TK 341 TK 411
SDDK:336.000.000 SDDK:2.840.370.000
240.000.000(18)
540.000.000(18)
312.000.000(6)
SDCK:636.000.000
SDCK: 3.152.370.000
TK 414 TK 421
TK 511 TK 521
SDDK: 0 SDDK: 0
SDCK: 0
TK 621 TK 622
SDDK: 0 SDDK: 0
227.000.000(3) 118.560.000(14)
227.000.000(14) 96.000.000(11)
SDCK:0 22.560.000(12)
SDCK:0
TK 627 TK 632
SDDK:0 SDDK: 0
504.200.000(18)
4.500.000(5) 151.420.000(14) 420.000.000(15)
75.640.000(10) 84.200.000(16)
48.000.000(11) SDCK: 0
11.280.000(12)
12.000.000(13)
SDCK: 0
TK 641 TK 642
SDDK: 0 SDDK: 0
118.500.000(KC)
33.888.889(10) 14.400.000(8)
87.948.889(KC)
36.000.000(11) 24.000.000(10)
8.460.000(12) 60.000.000(11)
9.600.000(13) 14.100.000(12)
SDCK: 0 6.000.000(13)
SDCK: 0
TK 711 TK 811
SDDK: 0 SDDK: 0
123.600.000(18)
7.000.000(4) 120.000.000(7)
187.000.000(18)
180.000.000(7) 3.600.000(7)
SDCK: 0
SDCK: 0
TK 821 TK 911
SDCK: 0 SDCK: 0
Mã Thuyết
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
số minh
ĐVT: Đồng
4. Chu kì sản xuất, kinh doanh thông thường: Theo năm dương lịch
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính
- Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc
7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC (có thể so sánh được)
1. Kì kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thức ngày 31/12
1. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã
áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi
quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và
Chế độ kế toán hiện hành.
1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt
Nam (Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng
(nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu
dòng tiền.
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài
chính.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước - xuất trước
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
8. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính và bất động
sản đầu tư: Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, được phản ánh trên bảng
cân đối kế toán riêng theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.
13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.
14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền
chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản:
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm được ghi nhận đồng
thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
• Tổng Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua;
• Tổng công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi lập hợp đồng qui định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những
điều kiện cụ thể, doanh thu chỉ được ghi nhận khi những điều kiện cụ thể
đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm,
hành hóa;
• Tổng công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
• Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế
toán (ĐVT: Đồng)
1. Tiền
Cuối kỳ Đầu kỳ
Chỉ tiêu
Dự Giá trị Dự Giá trị
Giá gốc Giá gốc
phòng hợp lý phòng hợp lý
- Đầu tư vào
công ty con
- Đầu tư vào
công ty liên
46.400.000 24.000.000
doanh, liên
kết
- Đầu tư vào
đơn vị khác
- Chi tiết các khoản phải thu của khách hàng chiếm
207.840.000 60.000.000
từ 10% trở lên trên tổng phải thu khách hàng
Cuối kỳ Đầu kỳ
Chỉ tiêu Dự Dự
Giá gốc Giá gốc
phòng phòng
- Hàng hóa
- Tăng khác
- Giảm khác
- Tăng khác
- Giảm khác
- Cơ sở hạ tầng
- Nhà 0 0
- Cơ sở hạ tầng
- Cơ sở hạ tầng
Nguyên giá
- Nhà
- Cơ sở hạ tầng
- Nhà 0 0
- Cơ sở hạ tầng
- Cơ sở hạ tầng
Số Số
Chỉ tiêu không không
Giá trị có khả Tăng Giảm Giá trị có khả
năng năng
trả nợ trả nợ
a) Vay
ngắn hạn
b) Vay
636.000.000 540.000.000 240.000.000 336.000.000
dài hạn
Cuối kỳ Đầu kỳ
Số đã
Số phải nộp
Chỉ tiêu Đầu kỳ thực nộp Cuối kỳ
trong kỳ
trong kỳ
Quyền
Thặng Chênh
chọn Vốn khác Chênh LNST chưa Các
Vốn góp của dư vốn lệch đánh
Chỉ tiêu chuyển của chủ sở lệch tỷ phân phối khoản Tổng cộng
chủ sở hữu cổ giá lại tài
đổi trái hữu giá và các quỹ mục khác
phần sản
phiếu
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Tăng khác
- Giảm khác
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh (ĐVT: Đồng)
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)
Trong đó: Giá vốn trích trước của hàng hóa bất động sản gồm:
+ Giá trị trích trước vào chi phí của từng hạng mục
- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư
- Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong kỳ
Cộng 504.200.000
Cộng 180.000.000
- Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; 123.600.000
Cộng 123.600.000
a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 118.500.000
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí QLDN;
b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 87.948.889
- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí bán
hàng;
c) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế
43.590.222
năm hiện hành
- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước
vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 43.590.222
Phân tích ảnh hưởng khi điều chỉnh khi sai sót:
Năm 2022, do kế toán đã ghi nhận 02 lần bút toán Nợ TK 641/Có TK 112 nên
khi điều chỉnh sai sót thì trên BCTC năm 2022 được điều chỉnh như sau:
Năm 2022, do ảnh hưởng của điều chỉnh sai sót năm 2022 nên số dư các TK
112, TK 333, TK 421 như sau:
Ta có bảng xác định ảnh hưởng và điều chỉnh ảnh hưởng của các sai sót đến báo
cáo tài chính năm 2022 như sau:
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Sai thiếu 6.000.000
Bút toán điều chỉnh số dưa đầu kỳ cho các tài khoản kế toán bị ảnh hưởng:
➢ Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 3334: 6.000.000
Có TK 421: 24.000.000
Báo cáo tài chính năm 2022 được điều chỉnh như sau:
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tăng 6.000.000 31.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tăng 24.000.000 54.000.000
Điều chỉnh: Vì chi phí nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, do đó điều chỉnh phi hồi tố vào tháng 5/2023 bằng bút toán bổ
sung.
➢ Nợ TK 641 1.000.000
Có TK 242 1.000.000
LỜI KẾT
Mục đích của lập và trình bày báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng
nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định
kinh tế. Với những số liệu cùng những phân tích mà chúng em đưa ra hy vọng có thể
giúp Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì có được cái nhìn tổng quan và có thể tổ chức, quản
lý tốt hơn, nâng cao chất lượng, quản lý tốt sản xuất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Trần Thị Hằng
đã giúp chúng em hoàn thiện bài báo cáo này. Bài báo cáo không tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế, chúng em rất mong muốn nhận được sự góp ý của quý thầy/cô
để bài viết của của em được hoàn thiện hơn.