You are on page 1of 78

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM


HỌC PHẦN
LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : Trần Thị Hằng


Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 02
Lớp : 20233AA6026001

Hà Nội, 2023
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN

STT HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN MÃ SINH VIÊN

2 Nguyễn Lan Anh 2021602322

8 Nguyễn Thị Ánh 2021606195

9 Nguyễn Thị Ngọc Ánh 2021602383

10 Nguyễn Thị Ngọc Ánh 2021604408

43 Nguyễn Thị Kim Ngân 2021602580

48 Phạm Thị Oanh 2021603149


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1 Khoa Kế toán - Kiểm toán

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
BẢNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NHÓM ...2
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM ............................................................6
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 7
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ................... 8
1. 1. Thông tin chung về công ty ................................................................... 8
1. 2. Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm chính........................................10
1. 3. Bộ máy quản lý của công ty ..................................................................12
1. 4. Bộ máy kế toán .......................................................................................15
1. 5. Chính sách kế toán chung .....................................................................17
1. 6. Đối tượng tính giá thành .......................................................................18
PHẦN 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA
VÌ TRONG THÁNG 11/2022 ................................................................................. 19
2. 1. Thông tin về số dư đầu kỳ các tài khoản .............................................19
2. 2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 11/2022 (ĐVT: Đồng) ...
..................................................................................................................23
2. 3. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính ..........................................50
2.3.1. Bảng cân đối kế toán .........................................................................50
2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................57
2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................59
2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ..........................................................61
2. 4. Xây dựng giả định về trường hợp sai sót .............................................71
2.4.1. Sai sót trọng yếu ................................................................................71
2.4.2. Sai sót không trọng yếu .....................................................................74
LỜI KẾT ..................................................................................................................75
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN...........................................................................76

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 2 Khoa Kế toán - Kiểm toán

BẢNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NHÓM


1. Bảng kế hoạch hoạt động nhóm

MỤC TIÊU - Hoàn thành bài tập nhóm đúng hạn, đầy đủ nội dung
KẾ HOẠCH
- Tạo tính độc lập trong tư duy và tinh thần tự giác của mỗi thành
viên trong nhóm.

- Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp từ những hoạt động của nhóm,
nâng cao tình thần đoàn kết.

NỘI DUNG - Xây dựng bảng kế hoạch hoạt động nhóm.


CÔNG VIỆC
- Mô tả thông tin về công ty, đưa ra các thôngtin cần thiết cho các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

- Xây dựng, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình
bày thông tin trên BCTC.

- Xây dựng giả định trường hợp sai sót: 01 saisót trọng yếu và 01
sai sót không trọng yếu vàđiều chỉnh.

- Thực hiện tự đánh giá các thành viên khác về quá trình tham gia
hoạt động nhóm.

- Nộp cho giáo viên quyển bài tập nhóm.

PHƯƠNG - Lập nhóm qua Zalo để trao đổi thông tin.


PHÁP THỰC
HIỆN - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.

TIẾN TRÌNH Tiến trình thực hiện kế hoạch theo thời gian:
THỰC HIỆN

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 3 Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Hình thành và vận dụng tư duy sáng tạo


trong việc giải quyết các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính thuộc các phần hành kế toán.

- Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động


nhóm.

- Phân công nhiệm vụ.

- Giao hạn nộp bài.

- Thảo luận sửa chữa thêm bớt nội dung.

- Hoàn thiện sản phẩm cuối cùng.

- Nộp bản báo cáo.

(Tiến trình thực hiện bài tập nhóm này được


thể hiện chi tiết ở bảng số 2)

SẢN PHẨM THU ĐƯỢC TỪ Đáp ứng đầy đủ nội dung yêu cầu, đạt được
KẾ HOẠCH ĐẶT RA mục tiêu kế hoạch đề ra.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 4 Khoa Kế toán - Kiểm toán

2. Bảng phân công nhiệm vụ

Đánh
STT Họ và tên Nhiệm vụ
giá

- Xây dựng bảng xây dựng kế hoạch


và phát triển hoạt động nhóm
- Xây dựng số dư đầu kỳ các tài khoản
- Lên Bảng cân đối số phát sinh
- Trình bày thông tin trên Bảng cân
đối kế toán
Hoàn
1 Nguyễn Lan Anh - Kiểm tra kết quả về sai sót không thành
trọng yếu

- Trình bày bộ máy kế toán


- Xây dựng, định khoản và liệt kê các
chứng từ liên quan từ NV 11-14
- Kiểm tra chéo các NV từ NV 5-8 Hoàn
Nguyễn Thị Ánh
thành
2 - Trình bày thông tin trên Thuyết
minh báo cáo tài chính

- Trình bày quy trình tổ chức sản xuất


sản phẩm chính
- Xây dựng, định khoản và liệt kê các
chứng từ liên quan từ NV 15-18 Hoàn
3 Nguyễn Thị Ngọc Ánh
thành
- Kiểm tra chéo các NV từ NV 9-11
- Xây dựng và điều chỉnh sai sót trọng
yếu

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 5 Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Trình bày thông tin chung về công ty


- Xây dựng, định khoản và liệt kê các
chứng từ liên quan từ NV 1-5
- Kiểm tra chéo các NV từ NV 12-15
Nguyễn Thị Ngọc Ánh Hoàn
4 - Trình bày thông tin trên Báo cáo kết thành
quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ

- Trình bày bộ máy quản lý


- Xây dựng, định khoản và liệt kê các
chứng từ liên quan từ NV 6 -10
Hoàn
Nguyễn Thị Kim Ngân - Kiểm tra chéo các NV từ NV 16-18
thành
5 - Trình bày thông tin trên Thuyết
minh báo cáo tài chính

- Trình bày các chính sách kế toán


chung của công ty
- Xây dựng và điều chỉnh sai sót
Hoàn
Phạm Thị Oanh không trọng yếu
6 thành
- Kiểm tra chéo các NV từ 1- 4

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 6 Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Công ty cổ phần Sữa Ba Vì được thành lập từ 2009, trụ sở và nhà máy đặt tại
thôn Hòa Trung, xã Vân Hòa, huyện Ba Vì, TP Hà Nội, được đánh giá là 1 trong 10
công ty sữa lớn nhất cả nước.

Ba Vì nổi tiếng là vùng chăn nuôi bò sữa lâu đời, đã đi vào thơ, ca và gắn với
hình ảnh người anh hùng lao động Hồ Giáo. Trên mảnh đất giàu truyền thống và linh
thiêng của núi Tản, sông Đà; hơn 10 năm qua, công ty đã cung cấp cho thị trường các
sản phẩm: Sữa tươi thanh trùng, sữa chua, sữa tươi tiệt trùng, bánh sữa…, rất được
người tiêu dùng ưa chuộng. Thương hiệu “Sữa Ba Vì” được Uỷ ban Nhân dân huyện
Ba Vì cấp giấy phép sử dụng đi cùng với sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của
công ty.

Sản phẩm của Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì được sản xuất trên hệ thống dây
chuyền thiết bị nhập khẩu hiện đại, công nghệ tiên tiến, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh
an toàn thực phẩm. Đặc biệt đội ngũ quản lý, kỹ thuật và nghiên cứu, phát triển sản
phẩm có nhiều năm kinh nghiệm trong nghành.

Sản phẩm của Công ty cũng nhiều năm liên tục được vinh danh là “Hàng Việt
Nam Chất lượng cao” & được công nhận là “Sản phẩm chủ lực của thành phố Hà
Nội”.

Để giúp các nhà quản lí nắm bắt được tình hình tài chính trong công ty, bộ phận
kế toán hàng tháng sẽ thực hiện các công việc như ghi chép, định khoản các nghiệp
vụ kinh tế trong tháng và cuối kì kế toán thực hiện lên báo cáo tài chính. Sau đây là
báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng 11/2022. Báo cáo
này sẽ giúp bạn đọc hiểu hơn về quá trình sản xuất sản phẩm cũng như tình hình mua
bán nguyên vật liệu, tài sản và kết quả kinh doanh của công ty.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 7 Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA VÌ


1. 1. Thông tin chung về công ty
Công ty cổ phần Sữa Ba Vì được thành lập từ 2009 được đánh giá là 1 trong 10
công ty sữa lớn nhất cả nước. Sản phẩm của công ty nhiều năm liên tục được vinh
danh là “Hàng Việt Nam Chất lượng cao” & được công nhận là “Sản phẩm chủ lực
của thành phố Hà Nội”. Hệ thống phân phối được phủ khắp hơn 40 tỉnh, thành phố;
hiện diện trên tất cả các kênh tiêu thụ: Bán lẻ, siêu thị, trường học, du lịch, công
nghiệp, online vv… đã đưa các sản phẩm sữa Ba Vì của công ty đến nhiều vùng,
miền, gây dấu ấn đặc trưng với người tiêu dùng trong nước.

Tên quốc tế BA VI MILK JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt CÔNG TY SỮA BA VÌ

Mã số thuế 0500550837

Thôn Hòa Trung, Xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì, Thành


Địa chỉ
phố Hà Nội, Việt Nam

Người đại diện LÊ HOÀNG VINH

Điện thoại 0433881200

 Email bavimilk@gmail.com

 Website https://www.bavimilk-jsc.com.vn

Ngày hoạt động 05/05/2009

Quản lý bởi Chi cục Thuế Huyện Ba Vì

Ngành nghề chính Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 8 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Hiện nay, Ba Vì cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác nhau, có thể kể tới như:
sữa tươi thanh trùng, sữa tươi UHT, sữa chua, bánh sữa…

Hình 1.1: Các sản phẩm sữa Ba Vì


Tuy nhiên nổi bật nhất phải kể đến là dòng sữa tiệt trùng Ba Vì được sả xuất
hoàn toàn từ sữa tươi sạch nguyên chất của trang trại Ba Vì theo quy trình sạch, khép
kín, ứng dụng công nghệ cao nhằm đảm bảo tinh tuý thiên nhiên được giữ vẹn nguyên
trong từng giọt sữa. Chính vì vậy mà dòng sản phẩm này rất được khách hàng tin
tưởng và tin dùng.

Hình 1.2: Một lốc, - 4 hộp sữa tươi tiệt trùng Ba Vì 180ml

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 9 Khoa Kế toán – Kiểm toán

1. 2. Quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm chính

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ sản xuất sữa tươi tiệt trùng tại công ty


Mô tả quy trình

1. Tiếp nhận và kiểm tra chất lượng nguyên liệu cho quy trình sản xuất sữa
tươitiệt trùng

- Quy trình sản xuất sữa tươi tiệt trùng sẽ thu gom và vận chuyển về nơi sản
xuất bằng xe chuyên dụng. Trong quá trình vận chuyển sữa sẽ được giữ ở nhiệt độ
dưới 60℃.

- Sữa sau khi đến nhà máy sản xuất sẽ được nhân viên kiểm tra chất lượng nếu
đạt yêu cầu sữa nguyên liệu sẽ được bơm qua đường ống có lưới lọc bằng kim loại

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 10 Khoa Kế toán – Kiểm toán

rồi qua đồng hồ để xác định lượng sữa tiếp nhận sau đó được làm lạnh và bảo quản.
Giữ sữa ở nhiệt độ 4-6℃ C cho đến khi chế biến.

- Sau khi sữa được làm lạnh đến nhiệt độ yêu cầu 4-6o C thì được bơm sang các
xitec để bảo quản cho đến khi chế biến, nhiệt độ bảo quản vẫn duy trì từ 4-6℃.

2. Phối trộn

- Trộn chất ổn định. Lượng chất ổn định được phân chia theo phiếu chế biến của
từng mẻ.

- Cấp 500-600 lít sữa vào bồn trộn. Gia nhiệt lên 65-70℃.

- Hạ nhiệt xuống 40-45 ℃ để trộn đường.

3. Làm lạnh, tiêu chuẩn hóa

- Làm lạnh: Bơm dịch sữa sau khi trộn tới bộ làm lạnh dịch sữa xuống dưới 8℃.

- Tiêu chuẩn hóa: Là quy trình sản xuất sữa điều chỉnh hàm lượng các chất trong
bán thành phẩm để đảm bảo rằng chất lượng sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn đã
công bố.

4. Đồng hóa, tiệt trùng

- Đồng hóa: Sữa sau khi ủ hoàn nguyên được gia nhiệt ở 70-75℃ nhờ trao đổi
nhiệt với sữa sau khi tiệt trùng ở ngăn tận dụng nhiệt của thiết bị trao đổi nhiệt dạng
tấm.

- Tiệt trùng UHT: Tiêu diệt hoàn toàn lượng vi sinh vật, bào tử và các enzyme
có trong sữa.

5. Rót vô trùng

- Cách ly sữa thành phẩm với môi trường bên ngoài, hạn chế sự nhiễm tạp chất
và vi sinh vật xâm nhập trong quá trình rót.

- Rót hộp được thực hiện trong hệ thống tiệt trùng khép kín.

6. Đóng gói, sản phẩm

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 11 Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Giúp cho quá trình vận chuyển dễ dàng hơn, hộp sữa sẽ theo băng tải chuyển
ra bộ phận đóng gói để công nhân tạo thành lốc 4 hộp. Sau đó đóng thành thùng chứa
12 lốc.

- Trên thùng ghi đầy đủ thông số về HSD, code, tên sản phẩm…

- Sản phẩm sữa tiệt trùng UHT được bảo quản ở nhiệt độ thường trong 6 tháng.

1. 3. Bộ máy quản lý của công ty

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty


Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty:

❖ Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Cơ
quan này bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 12 Khoa Kế toán – Kiểm toán

❖ Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quyết định cao thứ hai sau Đại hội đồng
cổ đông. Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông.

❖ Ban kiểm soát.


Ban kiểm soát là cơ quan có nhiệm vụ giám sát việc quản lý và điều hành công
ty của Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

❖ Giám đốc

Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu
sự giám sát của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc có những
nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị

- Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị

- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty

- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty

- Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động

❖ Phó giám đốc sản xuất

Phó giám đốc sản xuất là chức vụ hỗ trợ giám đốc sản xuất điều hành, quản lý
hoạt động sản xuất, có nhiệm vụ:

- Lập kế hoạch, tổ chức hoạt động sản xuất

- Điều hành lệnh sản xuất

- Quản lí hệ thống quản lí chất lượng

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 13 Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Quản lí trang bị máy móc, thiết bị

- Tuyển dụng, đào tạo

❖ Phó giám đốc bán hàng

- Lập kế hoạch kinh doanh thường niên để đảm bảo các hoạt động ấy khớp với
chiến lược phát triển của doanh nghiệp

- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tình hình thị trường, từ đó đề xuất kế hoạch
phát triển sản phẩm phù hợp.

- Phối hợp cùng đội ngũ Marketing để thực hiện các dự án phát triển sản phẩm.

- Đánh giá năng năng lực của các cửa hàng, đại lý… và đề xuất các giải pháp
phù hợp để giúp họ bán hàng tốt hơn.

- Báo cáo các hoạt động kinh doanh với giám đốc kinh doanh và hội đồng quản
trị.

- Tư vấn, hỗ trợ trong việc xác định chiến lược kinh doanh và marketing, phát
triển cửa hàng, đại lý…

❖ Phòng hành chính nhân sự

- Quản lý công tác nhân sự của doanh nghiệp

- Quản lý các công tác hành chính

- Quản lý việc truyền thông trong doanh nghiệp

- Quản lý các vấn đề pháp lý

❖ Phòng kế toán

- Hạch toán những khoản thu chi của doanh nghiệp

- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Kiểm tra kế hoạch
thu chi tài chính. Kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn

- Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Đáp ứng các yêu cầu thanh tra, kiểm tra

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 14 Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Thực hiện nhiệm vụ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh lên bản
quản lý.

❖ Phòng kế hoạch – cung ứng

- Quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh

- Quản lý kỹ thuật, chất lượng quá trình sản xuất kinh doanh, thực hiện dự án
của doanh nghiệp

- Quản lí, kiểm soát toàn bộ hoạt động nhập- dự trữ- xuất- kiểm kê của hệ thống
kho công ty theo qui trình

- Lập và quản lí thông tin kế hoạch cung ứng, kiểm soát hàng tồn kho

- Lập kế hoạch và phân tích, Lên kế hoạch thu mua và điều chỉnh các yêu cầu
cho phù hợp

- Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh

- Thực hiện chế độ báo cáo đầy đủ và kịp thời theo qui định của công ty

1. 4. Bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của công ty
được tổ chức theo mô hình trực tuyến, hạch toán vừa tập trung vừa phân tán. Toàn bộ
công tác kế toán từ việc kiểm tra ghi chép chi tiết đến tổng hợp, lập báo cáo, giám sát
tình hình tài chính đều được thực hiện ở phòng kế toán của công ty.

Phòng kế toán công ty có chức năng tham mưu cho ban giám đốc tổ chức triển
khai toàn bộ công tác tài chính, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo điều lệ tổ
chức và hoạt động của công ty, đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế
của công ty theo đúng pháp luật. Phòng kế toán bao gồm 8 người: 1 kế toán trưởng,
1 kế toán tổng hợp và 6 kế toán viên.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 15 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Kế toán
trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
Kế toán bán Kế toán Kế toán Kế toán
tiền và vật Thủ quỹ
hàng công nợ thuế tiền lương

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty


Đặc điểm và nhiệm vụ của bộ phận kế toán

Kế toán trưởng: là người đứng đầu của bộ phận kế toán, chịu trách nhiệm giữa
Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính của Đảng ủy và chịu trách nhiệm trước Nhà
Nước về việc thực hành chính sách của Nhà Nước. Là người điều hành công việc
chung của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính của doanh
nghiệp.

Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu kế toán viên cung
cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Từ đó phân bổ chi phí sản
xuất và tính giá thành. Hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của kế toán thành viên.
Tổng hợp số liệu báo cáo của những kế toán phần hành mục đích để ghi sổ sách, làm
báo cáo tổng hợp cuối kỳ.

Kế toán tiền và vật tư: chịu trách nhiệm quản lý kho và hàng tồn, số lượng
hàng hóa cũng như chất lượng hàng hóa, khảo sát tình hình xuất nhập hàng và chịu
trách nhiệm để đảm bảo chất lượng hàng trong quá trình hoạt động và cập nhật tình
trạng thường xuyên báo với cấp trên.

Kế toán bán hàng: lập hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng
bán được để lập báo cáo về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm của hàng hóa theo
yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.

Kế toán công nợ: là một phần hành kế toán quan trọng trong toàn bộ công tác
kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 16 Khoa Kế toán – Kiểm toán

phải trả. Kế toán thanh toán công nợ có nhiệm vụ: tính toán, ghi chép, phản ánh một
cách kịp thời, chính xác, đầy đủ từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo từng đối
tượng về số nợ phải thu, nợ phải trả, nợ thu - nợ đã trả hay số nợ còn phải thu - phải
trả.

Kế toán thuế: thu thập các hóa đơn chứng từ đầu ra, đầu vào làm căn cứ kê
khai thuế hàng tháng, quý quyết toán thuế cuối năm. Báo cáo về thuế giá trị gia tăng,
thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tình hình sử dụng hóa đơn lập báo cáo cuối
năm.

Kế toán tiền lương: giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi về tiền
và chế độ cho NLĐ. Kế toán tiền lương có nhiệm vụ hoạch toán tiền lương thưởng,
BHXH, lương và các khoản trích theo lương.

Thủ quỹ: Quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng
giảm quỹ tiền mặt của công ty để tiến hành phát lương cho cán bộ công nhân viên
của công ty phân bố sử dụng sao cho phù hợp với mức quỹ hiện tại. Kiểm soát toàn
bộ hoạt động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp như kiểm tra phiếu thu, phiếu chi,
ký xác nhận, giao các liên, tạm ứng...

1. 5. Chính sách kế toán chung


Hiện nay, Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014.

- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt Nam đồng (VNĐ)

- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm: Nhập trước, xuất trước (FIFO)

- Phương pháp trích khấu hap tài sản cố định: Đường thẳng

- Phương pháp nộp thuế GTGT: Khấu trừ

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%.

- Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 17 Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn

- Nguyên vật liệu sử dụng:

+ Nguyên vật liệu chính trực tiếp: Sữa tươi

+ Nguyên vật liệu phụ trực tiếp: Đường

- Công cụ dụng cụ: Bìa làm vỏ hộp, máy in bao bì, khay nhựa…

- Tài sản cố định: Ô tô vận chuyển, máy thanh trùng, máy li tâm…

1. 6. Đối tượng tính giá thành


Tại Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm
nhập kho. Kỳ tính giá thành là từng tháng. Việc xác định kỳ tính giá thành của công
ty như vậy sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm, cung cấp
thông tin về giá thành sản phẩm một cách kịp thời.

Các căn cứ để tính giá thành gồm có:

- Căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm của sản phẩm

- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, yêu cầu thông tin nội bộ doanh nghiệp

Do vậy, Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì với quy trình công nghệ giản đơn và loại
hình sản xuất là sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn thì sản phẩm hoàn thành cuối
cùng là sản phẩm sữa hộp. Vì vậy sữa hộp là sản phẩm cuối cùng và cũng là đối tượng
tính giá thành.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 18 Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA BA


VÌ TRONG THÁNG 11/2022
2. 1. Thông tin về số dư đầu kỳ các tài khoản
Từ thông tin thu thập được, ta có số dư đầu kỳ của một số tài khoản liên quan
như sau:

(ĐVT: Đồng)
Số hiệu tài
Đầu kì
khoản Ghi chú
Tên tài khoản
Cấp Cấp
Nợ Có
1 2
111 Tiền mặt 300.000.000

1111 Tiền Việt Nam 300.000.000

112 Tiền gửi Ngân hàng 2.418.000.000

1121 Tiền Việt Nam 2.418.000.000


Phải thu của khách
131 60.000.000
hàng
Chi Công ty Cổ phần Ngắn hạn
42.000.000
tiết Dinh dưỡng Mai Anh
Đại lý Phương Lan 18.000.000 Ngắn hạn

152 Nguyên liệu, vật liệu 277.800.000

153 Công cụ, dụng cụ 1.800.000


Chi phí sản xuất Ngắn hạn
154 20.370.000
kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm 720.000.000

211 Tài sản cố định 1.380.000.000

214 Hao mòn TSCĐ 780.000.000


Đầu tư vào công ty
222 24.000.000
liên doanh, liên kết

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 19 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phải trả cho người


331 420.000.000
bán
Chi Ngắn hạn
CTCP Hoàng An 66.000.000
tiết
Công ty TNHH Thành Ngắn hạn
156.000.000
Đạt
Công ty TNHH phân Ngắn hạn
198.000.000
phối Phú Cường
Phải trả người lao
334 102.000.000
động
Phải trả, phải nộp
338 54.000.000
khác
Vay và nợ thuê tài
341 336.000.000 Dài hạn
chính
Vốn đầu tư của chủ
411 2.840.370.000
sở hữu
Vốn góp của chủ sở
4111 2.840.370.000
hữu
Quỹ đầu tư phát
414 420.000.000
triển
Lợi nhuận sau thuế
421 249.600.000
chưa phân phối
CỘNG 5.201.970.000 5.201.970.000

Trong đó:

Nguyên vật liệu tồn đầu kỳ


STT Mã vật liệu Tên vật liệu Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 ST Sữa tươi Lít 20.400 12.000 244.800.000

2 Đ Đường Kg 3.000 11.000 33.000.000

Cộng 277.800.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 20 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Công cụ tồn đầu kì


STT Mã CCDC Tên CCDC Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 KN Khay nhựa Chiếc 60 30.000 1.800.000

Cộng 1.800.000

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của sữa hộp


Chỉ tiêu Số tiền

Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp 6.490.000

Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp 2.175.000

Chi phí nhân công trực tiếp 5.540.000

Chi phí sản xuất chung 6.165.000

Cộng 20.370.000

Phải thu khách hàng (Ngắn hạn)


STT Mã KH Tên khách hàng Số tiền

1 DDMA Công ty Cổ phần Dinh dưỡng Mai Anh 42.000.000

2 PL Đại lý Phương Lan 18.000.000

Cộng 60.000.000

Phải trả người bán (Ngắn hạn)


STT Mã KH Tên khách hàng Số tiền

1 HA Công ty Cổ phần Hoàng An 66.000.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 21 Khoa Kế toán – Kiểm toán

2 TĐ Công ty TNHH Thành Đạt 156.000.000

3 PC Công ty TNHH phân phối Phú Cường 198.000.000

Cộng 420.000.000

Thành phẩm tồn đầu kỳ


STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Sữa hộp Thùng 3.600 200.000 720.000.000

Cộng 720.000.000

Vay và nợ thuê tài chính


STT Mã NH Tên ngân hàng Dài hạn Ngắn hạn

Ngân hàng Đầu tư và Phát


1 BI 240.000.000 0
triển (BIDV)

Ngân hàng Thương mại Cổ


2 TEC phần Kỹ thương Việt Nam 96.000.000 0
(Techcombank)

Cộng 336.000.000 0

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 22 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Tài sản cố định hữu hình


Ngày TG
Mã Tên Phòng tính sử Hao mòn
STT Nguyên giá
TSCĐ TSCĐ ban khấu dụng lũy kế
hao (năm)
Ô tô
1 OTO vận P.KD 1/1/2018 15 600.000.000 480.000.000
tải
Nhà
2 VP văn VP 1/1/2018 10 780.000.000 300.000.000
phòng
Cộng 1.380.000.000 780.000.000

2. 2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong tháng 11/2022 (ĐVT: Đồng)
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/11/2023, nhập kho 24.000 lít sữa tươi nguyên liệu từ
Trang trại bò sữa Phú Yên, với đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 15.000
đồng/lít. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, đã nhận được giấy báo Nợ.

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 152-ST 360.000.000 - Hợp đồng mua bán


Nợ TK 133 36.000.000 - Hóa đơn GTGT mua hàng
Có TK 112 396.000.000 - Phiếu Nhập kho
- Giấy báo Nợ
- Biên bản kiểm kê

Nghiệp vụ 2: Ngày 04/11/2023, mua 240 khay nhựa của Công ty Cổ phần
Hoàng An về nhập kho, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 30.000 đồng/khay, chưa
thanh toán cho người bán.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 23 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 153-Đ 7.200.000 - Hợp đồng mua bán


Nợ TK 133 720.000 - Hóa đơn GTGT mua hàng
Có TK 331-HA 7.920.000 - Phiếu Nhập kho
- Biên bản kiểm kê

Nghiệp vụ 3: Ngày 05/11/2023, xuất kho 18.000 lít sữa tươi và 1.000 kg đường
để sản xuất sữa đóng hộp.

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 621 227.000.000 - Giấy đề nghị xuất kho


- ST 216.000.000 - Phiếu Xuất kho
-Đ 11.000.000
Có TK 152 227.000.000

Nghiệp vụ 4: Ngày 06/11/2023, xuất kho 1.400 kg đường đi góp vốn liên doanh
vào cơ sở đồng kiểm soát (Công ty Cổ phần Chế biến dừa Á Châu), đơn giá vật liệu
góp vốn được hội đồng liên doanh đánh giá là 16.000 đồng/kg.

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 222 22.400.000 - Phiếu xuất kho


Có TK 152-Đ 15.400.000 - Biên bản đánh giá lại tài sản
Có TK 711 7.000.000

Nghiệp vụ 5: Ngày 06/11/2023, xuất kho 150 khay nhựa thuộc loại phân bổ 1
lần phục vụ cho hoạt động chung tại phân xưởng sản xuất.

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 627 4.500.000 - Giấy đề nghị xuất kho


Có TK 153-KN 4.500.000 - Phiếu Xuất kho

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 24 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Nghiệp vụ 6: Ngày 10/11/2023, công ty mua một chiếc máy thanh trùng mới,
giá mua chưa thuế GTGT 10% là 300.000.000 đồng, thanh toán bằng chuyển khoản.
Chi phí vận chuyển về nhà máy là 12.000.000 đồng, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí mua tài sản này được đầu tư toàn bộ bằng quỹ
đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng hữu ích của máy là 5 năm.

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Mua TSCĐ - Hợp đồng mua bán


Nợ TK 211 300.000.000 - Hóa đơn GTGT
Nợ TK 133 30.000.000 - Biên bản kiểm kê tài sản
Có TK 112 330.000.000 - Phiếu Chi
2. Chi phí mua TSCĐ - Giấy báo Nợ
Nợ TK 211 12.000.000
Nợ TK 133 1.200.000
Có TK 111 13.200.000
3. Kết chuyển nguồn hình thành
Nợ TK 414 312.000.000
Có TK 411 312.000.000

Nghiệp vụ 7: Ngày 12/11/2023, thanh lý ô tô tải phục vụ bán hàng cho Công ty
Cổ phần Hòa Anh. Ô tô có nguyên giá là 600.000.000 đồng, khấu hao lũy kế tính đến
thời điểm thanh lý là 480.000.000 đồng. Giá bán 180.000.000 đồng, chưa bao gồm
thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí thanh lý đã thanh toán bằng
tiền mặt là 3.960.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Ôtô có thời gian sử dụng
hữu ích là 15 năm.

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Ghi giảm nguyên giá TSCĐ - Hợp đồng thanh lý


Nợ TK 811 120.000.000 - Hóa đơn GTGT
Nợ TK 214 480.000.000 - Giấy báo Có
Có TK 211 600.000.000 - Phiếu Chi

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 25 Khoa Kế toán – Kiểm toán

2. Thu từ thanh lý
Nợ TK 112 198.000.000
Có TK 711 180.000.000
Có TK 3331 18.000.000
3. Chi phí thanh lý
Nợ TK 811 3.600.000
Nợ TK 133 360.000
Có TK 111 3.960.000

Nghiệp vụ 8: Ngày 14/11/2023, sửa chữa lớn đã xong 1 thiết bị thuộc bộ phận
quản lý doanh nghiệp hết 72.000.000 đồng (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng cho Công ty TNHH Dịch vụ Hà Thành. Công ty dự kiến
phân bổ chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định trong 5 tháng, bắt đầu từ tháng này.

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Phát sinh chi phí sửa chữa lớn - Hợp đồng sửa chữa
Nợ TK 241(3) 72.000.000 - Giấy báo Nợ
Nợ TK 133 7.200.000
Có TK 112 79.200.000
2. Sửa chữa lớn hoàn thành
Nợ TK 242 72.000.000
Có TK 241(3) 72.000.000
3. Phân bổ chi phí
Nợ TK 642 14.400.000
Có TK 242 14.400.000

Nghiệp vụ 9: Ngày 17/11/2023, mua một tòa nhà trị giá 1.620.000.000 đồng
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%) nhằm đợi tăng giá để bán, đã thanh toán 80% bằng
chuyển khoản cho Tập đoàn FLC, lệ phí trước bạ 46.800.000 đồng đã thanh toán toàn
bộ bằng chuyển khoản.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 26 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Mua bất động sản - Hợp đồng mua nhà


Nợ TK 217 1.620.000.000 - Giấy báo Nợ
Nợ TK 133 162.000.000
Có TK 331 1.782.000.000
2. Thanh toán cho người bán
Nợ TK 331 1.425.600.000
Có TK 112 1.425.600.000
3. Chi phí thuế trước bạ
Nợ TK 217 46.800.000
Có TK 333 46.800.000
4. Nộp thuế trước bạ
Nợ TK 333 46.800.000
Có TK 112 46.800.000

Nghiệp vụ 10: Ngày 25/11/2023, trích khấu hao TSCĐ tháng 11/2022, biết số
khấu hao đã trích trong tháng 10 là 132.000.000 đồng (BPSX là 72.000.000 đồng;
BPQLDN là 24.000.000 đồng; BPBH là 36.000.000 đồng).

- Số khấu hao tăng trong tháng 11/2022

Ngày 10/11/2022, tại bộ phận sản xuất, số khấu hao tăng là:

312.000.000
𝑥 21 = 3.640.000
5𝑥12𝑥30

- Số khấu hao giảm trong tháng 11/2022

Ngày 12/11/2022, tại bộ phận bán hàng, số khấu hao giảm là:

600.000.000
𝑥 19 = 2.111.111
15𝑥12𝑥30

- Tổng số khấu hao trích trong tháng 11/2022

132.000.000 + 3.640.000 - 2.111.111 = 133.528.889

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 27 Khoa Kế toán – Kiểm toán

Trong đó:

+ Bộ phận sản xuất: 72.000.000 + 3.640.000= 75.640.000

+ Bộ phận bán hàng: 36.000.000 – 2.111.111= 33.888.889

+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 24.000.000

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 627 75.640.000 Bảng tính và phân bổ khấu hao


Nợ TK 641 33.888.889
Nợ TK 642 24.000.000
Có TK 214 133.528.889

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 34 Khoa Kế toán - Kiểm toán

BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ

Tỉ lệ khấu Nơi sử dụng

Chỉ tiêu hao, thời Toàn doanh nghiệp 627 641 642
gian sử dụng Nguyên giá Số khấu hao

Số khấu hao đã trích


132.000.000 72.000.000 36.000.000 24.000.000
tháng trước

II. Số khấu hao tăng 3.640.000 3.640.000

Ngày 10/11 5 năm 312.000.000 3.640.000 3.640.000

III. Số khấu hao giảm 2.111.111 2.111.111

Ngày 12/11 15 năm 600.000.000 2.111.111 2.111.111

IV. Số khấu hao trích


133.528.889 75.640.000 33.888.889 24.000.000
tháng này

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 35 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Nghiệp vụ 11: Ngày 28/11/2023, kế toán tính lương phải trả cho nhân viên công ty
với từng bộ phận như sau: lương trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất là 96.000.000
đồng; lương trả cho bộ phận sản xuất chung, bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý
lần lượt là: 48.000.000; 36.000.000; 60.000.000

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 622 96.000.000 - Bảng chấm công


Nợ TK 627 48.000.000 - Bảng tính lương
Nợ TK 641 36.000.000
Nợ TK 642 60.000.000
Có TK 334 240.000.000

Nghiệp vụ 12: Ngày 28/11/2023, tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy
định hiện hành. (Doanh nghiệp trừ 1% ĐPCĐ vào lương của người lao động)

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 622 22.560.000 - Bảng chấm công


Nợ TK 627 11.280.000 - Bảng tính lương
Nợ TK 641 8.460.000 - Văn bản pháp lý quy định tỷ lệ trích
Nợ TK 642 14.100.000
Nợ TK 334 27.600.000
Có TK 338 84.000.000

Nghiệp vụ 13: Ngày 28/11/2023, thanh toán tiền điện nước bằng tiền gửi ngân
hàng ở các bộ phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp lần lượt là 12.000.000;
9.600.000; 6.000.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Đã nhận được giấy báo Nợ
và hóa đơn GTGT.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 36 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 627 12.000.000 - Hóa đơn GTGT


Nợ TK 641 9.600.000 - Giấy báo Nợ
Nợ TK 642 6.000.000
Nợ TK 133 2.760.000
Có TK 112 30.360.000

Nghiệp vụ 14: Ngày 29/11/2023, hoàn thành nhập kho 1.800 thùng sữa hộp,
còn 480 thùng làm dở với mức độ hoàn thành 50%. Biết số dư dầu kỳ TK 154 là
20.370.000 (Trong đó: Chi phí NVL chính trực tiếp là 6.490.000, chi phí NVL phụ trực
tiếp 2.175.000, chi phí nhân công trực tiếp 5.540.000, chi phí sản xuất chung 6.165.000)

Tập hợp chi phí sản xuất:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 216.000.000 + 11.000.000 = 227.000.000

Trong đó:

+ NVL chính: 216.000.000

+ NVL phụ: 11.000.000

- Chi phí nhân công trực tiếp: 96.000.000 + 22.560.000 = 118.560.000

- Chi phí sản xuất chung:

75.640.000 + 48.000.000 + 11.280.000 + 12.000.000 + 4.500.000 = 151.420.000

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:

- CPNVLCTT: (6.490.000 + 216.000.000) x 480 / (1800 + 480) = 46.840.000

- CPNVLPTT: (2.175.000 + 11.000.000) x 240 / (1800 + 240) = 1.550.000

- CPNCTT: (5.540.000 + 118.560.000) x 240 / (1800 + 240) = 14.600.000

- CPSXC: (6.165.000 + 151.420.000) x 240 / (1800 + 240) = 18.539.412

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 37 Khoa Kế toán - Kiểm toán

 Tổng chi phí dở dang cuối kỳ:

46.840.000 + 1.550.000 + 14.600.000 + 18.539.412 = 81.529.412

Tổng giá thành = Số dư đầu kỳ + Phát sinh trong kỳ - Số dư cuối kỳ

= 20.370.000 + 492.480.000 – 81.529.412 = 431.320.588

 Giá thành đơn vị = 431.320.588/1800 = 239.622,5 đồng/thùng

Bảng tính giá thành


(ĐVT: Đồng)
Giá
Phát sinh Tổng giá
Khoản mục Dư đầu kì Dư cuối kì thành
trong kì thành
đơn vị

CPNVLCTT 6.490.000 216.000.000 46.840.000 175.650.000 97.583.3

CPNVLPTT 2.175.000 11.000.000 1.550.000 11.625.000 6.458.3

CPNCTT 5.540.000 118.560.000 14.600.000 109.500.000 60.833.3

CPSXC 6.165.000 146.920.000 18.010.000 135.075.000 75.041.7

Tổng 20.370.000 492.480.000 81.000.000 431.850.000 239.916,7

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Kết chuyển chi phí Phiếu Nhập kho


Nợ TK 154 496.980.000
Có TK 621 227.000.000
Có TK 622 118.560.000
Có TK 627 151.420.000
2. Thành phẩm nhập kho
Nợ TK 155-SH 431.320.588
Có TK 154 431.320.588

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 38 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Nghiệp vụ 15: Ngày 30/11/2023, xuất bán cho Đại lý Phương Lan 2.100 thùng
sữa hộp, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 350.000 đồng/ thùng, đã nhận được giấy
báo Có.

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Giá vốn - Hợp đồng mua bán


Nợ TK 632 420.000.000 - Hóa đơn GTGT
Có TK 155-SH 420.000.000 - Giấy báo Có
2. Doanh thu - Biên bản kiểm kê
Nợ TK 112 808.500.000
Có TK 511 735.000.000
Có TK 3331 73.500.000

Nghiệp vụ 16: Ngày 30/11/2023, xuất bán cho Công ty TNHH Sữa Việt Nam
(Mã khách hàng: SVN) 420 thùng sữa hộp, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 320.000
đồng/ thùng. Khách hàng chưa thanh toán.

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Giá vốn - Hợp đồng mua bán


Nợ TK 632 84.200.000 - Hóa đơn GTGT
Có TK 155 84.200.000 - Biên bản kiểm kê
2. Doanh thu
Nợ TK 131-SVN 147.840.000
Có TK 511 134.400.000
Có TK 3331 13.440.000

Nghiệp vụ 17: Ngày 30/11/2023, Đại lý Phương Lan thông báo có 120 thùng
sữa hộp bị móp méo và yêu cầu giảm giá 10% cho 120 thùng sữa này. Công ty đã
đồng ý và trả lại bằng tiền mặt.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 39 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Định khoản Chứng từ liên quan

Nợ TK 521(3) 4.200.000 Hóa đơn GTGT


Nợ TK 3331 420.000
Có TK 111 4.620.000

Nghiệp vụ 18: Ngày 30/11/2023, trả tiền gốc vay dài hạn cho ngân hàng BIDV
là 240.000.000 đồng. Đồng thời, vay dài hạn ngân hàng Techcombank 540.000.000
đồng.

Định khoản Chứng từ liên quan

1. Trả tiền gốc vay - Giấy báo Nợ


Nợ TK 341-BI 240.000.000 - Giấy báo Có
Có TK 112 240.000.000
2. Vay Techcombank
Nợ TK 112 540.000.000
Có TK 341-TEC 540.000.000

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh

- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:

Nợ TK 511 4.200.000
Có TK 521(3) 4.200.000
 Doanh thu thuần = 735.000.000 + 134.400.000 – 4.200.000 = 865.200.000

- Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập khác

Nợ TK 511 865.200.000
Nợ TK 711 187.000.000
Có TK 911 1.052.200.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 40 Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Kết chuyển chi phí

Nợ TK 911 834.248.889
Có TK 632 504.200.000
Có TK 641 87.948.889
Có TK 642 118.500.000
Có TK 811 123.600.000
Lợi nhuận trước thuế: 1.052.200.000 – 834.248.889 = 217.951.111

Thuế TNDN phải nộp: 217.951.111 x 20% = 43.590.222

Lợi nhuận sau thuế: 217.951.111 – 43.590.222 = 174.360.889

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Nợ TK 911 43.590.222
Có TK 8211 43.590.222
- Chi phí thuế TNDN

Nợ TK 8211 43.590.222
Có TK 3334 43.590.222
- Xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 174.360.889
Có TK 421 174.360.889

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 41 Khoa Kế toán - Kiểm toán

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH


(ĐVT: Đồng)

Mã Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuốI kỳ


Tên tài khoản
TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có

111 Tiền mặt 300.000.000 21.780.000 278.220.000

112 Tiền gửi ngân hàng 2.418.000.000 1.546.500.000 2.547.960.000 1.416.540.000

131 Phải thu của khách hàng 60.000.000 147.840.000 207.840.000

Thuế GTGT đầu vào được


133 240.240.000 240.240.000
khấu trừ

152 Nguyên liệu, vật liệu 277.800.000 360.000.000 242.400.000 395.400.000

153 Công cụ dụng cụ 1.800.000 7.200.000 4.500.000 4.500.000

Chi phí sx kinh doanh dở


154 20.370.000 496.980.000 431.320.500 86.029.500
dang

155 Thành phẩm 720.000.000 431.320.500 504.200.000 647.120.500

211 Tài sản cố định 1.380.000.000 312.000.000 600.000.000 1.092.000.000

214 Hao mòn TSCĐ 780.000.000 480.000.000 133.528.889 433.528.889

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 42 Khoa Kế toán - Kiểm toán

217 Bất động sản đầu tư 1.666.800.000 1.666.800.000

Đầu tư vào công ty liên


222 24.000.000 22.400.000 46.400.000
doanh liên kết

241 Xây dựng cơ bản dở dang 72.000.000 72.000.000

242 Chi phí trả trước 72.000.000 14.400.000 57.600.000

331 Phải trả nhà cung cấp 420.000.000 1.425.600.000 1.789.920.000 784.320.000

Thuế và các khoản phải nộp


333 47.220.000 195.330.222 148.110.222
nhà nước

334 Phải trả người lao động 102.000.000 27.600.000 240.000.000 314.400.000

338 Phải trả phải nộp khác 54.000.000 84.000.000 138.000.000

341 Vay và nợ thuê tào chính 336.000.000 240.000.000 540.000.000 636.000.000

411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.840.370.000 312.000.000 3.152.370.000

414 Quỹ đầu tư phát triển 420.000.000 312.000.000 108.000.000

421 Lợi nhuận chưa phân phối 249.600.0000 174.360.889 423.960.889

Doanh thu bán hàng, cung


511 869.400.000 869.400.000
cấp dịch vụ

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 43 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Các khoản giảm trừ doanh


521 4.200.000 4.200.000
thu

chi phí nguyên vật liệu trực


621 227.000.000 227.000.000
tiếp

622 Chi phí nhân công SX 118.560.000 118.560.000

627 chi phí sản xuất chung 151.420.000 151.420.000

632 Giá vốn hàng bán 504.200.000 504.200.000

641 Chi phí bán hàng 87.948.889 87.948.889

Chi phí quản llý doanh


642 118.500.000 118.500.000
nghiệp

711 Thu nhập khác 187.000.000 187.000.000

811 Chi phí khác 123.600.000 123.600.000

821 Chi phí thuế TNDN 43.590.222 43.590.222

Xác định kết quả kinh


911 1.052.200.000 1.052.200.000
doanh

CỘNG 5.201.970.000 5.201.970.000 11.395.319.611 11.395.319.611 6.138.690.000 6.138.690.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 44 Khoa Kế toán - Kiểm toán

LẬP BẢNG CHỮ T

TK 111 TK 112

SDDK:300.000.000 SDDK:2.418.000.000

13.200.000(6) 198.000.000(7) 396.000.000(1)

3.960.000(7) 808.500.00(15) 330.000.000(6)

4.620.000(17) 540.000.000(18) 79.200.000(8)

SDCK:278.220.000 1.425.600.000(9)

46.800.000(9)

30.360.000(13)

240.000.000(18)
SDCK:1.416.540.000

TK 131 TK 133

SDDK: 60.000.000 SDDK:0

147.840.000(16) 36.000.000(1)

720.000(2)
SDCK: 207.840.000
30.000.000(6)

1.200.000(6)

360.000(7)

7.200.000(8)

162.000.000(9)

2.760.000(13)

SDCK: 240.240.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 45 Khoa Kế toán - Kiểm toán

TK 152 TK 153

SDDK: 277.800.000 SDDK: 1.800.000

360.000.000(1) 227.000.000(3) 7.200.000(2)


4.500.000(5)
15.400.000(4)
SDCK: 395.400.000 SDCK: 4.500.000

TK 154 TK 155

SDDK:20.370.000 SDDK:720.000.000

496.980.000(14) 431.320.500(14) 431.320.500(14) 420.000.000(15)

84.200.000(16)
SDCK: 86.029.500 SDCK: 647.120.500

TK 211 TK 214

SDDK:1.380.000.000 SDDK: 780.000.000

312.000.000(6) 480.000.000(7) 133.528.889(10)


600.000.000(7)

SDCK: 1.092.000.000
SDCK: 433.528.889

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 46 Khoa Kế toán - Kiểm toán

TK 217 TK 222

SDDK: 0 SDDK: 24.000.000

1.666.800.000(9) 22.400.000(4)

SDCK: 1.666.800.000 SDCK: 46.400.000

TK 241 TK 242

SDDK: 0 SDDK:0
72.000.000(8)
72.000.000(8) 72.000.000(8) 14.400.000(8)

SDCK: 0 SDCK: 57.600.000

TK 331 TK 333

SDDK:420.000.000 SDDK: 0
1.425.600.000(9)
7.920.000(2) 18.000.000(7)
46.800.000(9)
1.782.000.000(9) 46.800.000(9)
420.000(17)
SSCK:784.320.000 73.500.000(15)

13.440.000(16)

43.590.222(KC)

SDCK: 148.110.222

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 47 Khoa Kế toán - Kiểm toán

TK 334 TK 338

SDDK: 102.000.000 SDDK: 54.000.000

27.600.000(12) 240.000.000(12) 84.000.000(13)

SDCK: 314.400.000 SDCK: 138.000.000

TK 341 TK 411

SDDK:336.000.000 SDDK:2.840.370.000
240.000.000(18)
540.000.000(18)
312.000.000(6)

SDCK:636.000.000
SDCK: 3.152.370.000

TK 414 TK 421

SDDK: 420.000.000 SDDK: 249.600.000


312.000.000(6) 174.360.889(18)
SDCK: 106.000.000
SDCK: 423.960.889

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 48 Khoa Kế toán - Kiểm toán

TK 511 TK 521

SDDK: 0 SDDK: 0

735.000.000(15) 4.200.000(17) 4.200.000(18)


4.200.000(18)
134.400.000(16) SDCK: 0
865.200.000(18)

SDCK: 0

TK 621 TK 622

SDDK: 0 SDDK: 0
227.000.000(3) 118.560.000(14)
227.000.000(14) 96.000.000(11)

SDCK:0 22.560.000(12)

SDCK:0

TK 627 TK 632

SDDK:0 SDDK: 0
504.200.000(18)
4.500.000(5) 151.420.000(14) 420.000.000(15)

75.640.000(10) 84.200.000(16)

48.000.000(11) SDCK: 0

11.280.000(12)

12.000.000(13)

SDCK: 0

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 49 Khoa Kế toán - Kiểm toán

TK 641 TK 642

SDDK: 0 SDDK: 0
118.500.000(KC)
33.888.889(10) 14.400.000(8)
87.948.889(KC)
36.000.000(11) 24.000.000(10)

8.460.000(12) 60.000.000(11)

9.600.000(13) 14.100.000(12)

SDCK: 0 6.000.000(13)

SDCK: 0

TK 711 TK 811

SDDK: 0 SDDK: 0
123.600.000(18)
7.000.000(4) 120.000.000(7)
187.000.000(18)
180.000.000(7) 3.600.000(7)
SDCK: 0

SDCK: 0

TK 821 TK 911

SDDK: 0 SDDK: 0 1.052.200.000(18)


43.590.222(18) 43.590.222(18) 1.052.200.000(18)

SDCK: 0 SDCK: 0

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 50 Khoa Kế toán - Kiểm toán
2. 3. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
2.3.1. Bảng cân đối kế toán

Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì Mẫu số B01-DN


Thôn Hòa Trung, Xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì, Ban hành theo Thông tư số
Thành phố Hà Nội, Việt Nam 200/2014/2016/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 30 tháng 11 năm 2023
ĐVT: Đồng
Mã Thuyết
Chỉ tiêu Số cuối kỳ Số đầu kỳ
số minh

(1) (2) (3) (4) (5)

A. Tài sản ngắn hạn 100 3.333.490.000 3.797.970.000

I. Tiền và các khoản tương


110 1.694.760.000 2.718.000.000
đương tiền

1. Tiền 111 V.01 1.694.760.000 2,718.000.000

2. Các khoản tương đương


112
tiền

II. Đầu tư tài chính ngắn


120 V,02
hạn

1. Chứng khoán kinh doanh 121

2. Dự phòng giảm giá chứng


122
khoán kinh doanh (*)

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày


123
đáo hạn

III. Các khoản phải thu


130 207.840.000 60.000.000
ngắn hạn

1. Phải thu ngắn hạn của


131 207.840.000 60.000.000
khách hàng

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 51 Khoa Kế toán - Kiểm toán

2. Trả trước cho người bán


132
ngắn hạn

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133

4. Phải thu theo tiến độ kế


134
hoạch hợp đồng xây dựng

5. Phải thu về cho vay ngắn


135
hạn

6. Phải thu ngắn hạn khác 136 V.03

7. Dự phòng các khoản phải


137
thu ngắn hạn khó đòi (*)

8. Tài sản thiếu chờ xử lý 139

IV. Hàng tồn kho 140 1.133.050.000 1.019.970.000

1. Hàng tồn kho 141 V.04 1.133.050.000 1.019.970.000

2. Dự phòng giảm giá hàng


149
tồn kho (*)

V. Tài sản ngắn hạn khác 150 297.840.000

1. Chi phi trả trước ngắn hạn 151 57.600.000

2. Thuế giá trị gia tăng được


152 240.240.000
khấu trừ

3. Thuế và các khoản khác


153 V.05
phải thu Nhà nước

4. Giao dịch mua bán lại trái


154
phiếu Chính phủ

5. Tài sản ngắn hạn khác 155

B. Tài sản dài hạn 200 2.371.671.111 624.000.000

I. Các khoản phải thu dài


210
hạn

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 52 Khoa Kế toán - Kiểm toán

1. Phải thu dài hạn của


211
khách hàng

2. Trả trước cho người bán


212
dài hạn

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị


213
trực thuộc

4. Phải thu nội bộ dài hạn 214 V.06

5. Phải thu về cho vay dài


215
hạn

6. Phải thu dài hạn khác 216 V.07

7. Dự phòng phải thu dài hạn


219
khó đòi (*)

II. Tài sản cố định 220 658.471.111 600.000.000

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 658.471.111 600.000.000

- Nguyên giá 222 1.092.000.000 1.380.000.000

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (433.528.889) (780.000.000)

2. Tài sản cố định thuê tài


224 V.09
chính

- Nguyên giá 225

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10

- Nguyên giá 228

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229

III. Bất động sản đầu tư 230 V.12 1.666.800.000

- Nguyên giá 231 1.666.800.000

- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 232

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 53 Khoa Kế toán - Kiểm toán

IV. Tài sản dở dang dài


240 V.11
hạn

1. Chi phí sản xuất, kinh


241
doanh dở dang dài hạn

2. Chi phí xây dựng cơ bản


242
dở dang

V. Đầu tư tài chính dài hạn 250 46.400.000 24.000.000

1. Đầu tư vào công ty con 251

2. Đầu tư vào công ty liên


252 46.400.000 24.000.000
doanh, liên kết

3. Đầu tư góp vốn vào đơn


253 V.13
vị khác

4. Dự phòng đầu tư tài chính


254
dài hạn (*)

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày


255
đáo hạn

VI. Tài sản dài hạn khác 260

1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14

2. Tài sản thuế thu nhập


262 V.21
hoãn lại

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng


263
thay thế dài hạn

4. Tài sản dài hạn khác 268

Tổng cộng tài sản


270 5.705.161.111 4.421.970.000
(270 = 100 + 200)

C. Nợ Phải trả 300 2.020.830.222 912.000.000

I. Nợ ngắn hạn 310 1.384.830.222 576.000.000

1. Phải trả người bán ngắn


311 V.15 784.320.000 420.000.000
hạn

Nhóm2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 54 Khoa Kế toán - Kiểm toán

2. Người mua trả tiền trước


312
ngắn hạn

3. Thuế và các khoản phải


313 148.110.222
nộp nhà nước

4. Phải trả người lao động 314 V.16 314.400.000 102.000.000

5. Chi phí phải trả ngắn hạn 315

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 V.17

7. Phải trả theo tiến độ kế


317
hoạch hợp đồng xây dựng

8. Doanh thu chưa thực hiện


318
ngắn hạn

9. Phải trả ngắn hạn khác 319 138.000.000 54.000.000

10. Vay và nợ thuê tài chính


320 V.18
ngắn hạn

11. Dự phòng phải trả ngắn


321
hạn

12. Quỹ khen thưởng, phúc


322
lợi

13. Quỹ bình ổn giá 323

14. Giao dịch mua bán lại


324
trái phiếu Chính phủ

II. Nợ dài hạn 330 636.000.000 336.000.000

1. Phải trả người bán dài hạn 331

2. Người mua trả tiền trước


332
dài hạn

3. Chi phí phải trả dài hạn 333 V.19

4. Phải trả nội bộ về vốn


334
kinh doanh

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 55 Khoa Kế toán - Kiểm toán

5. Phải trả nội bộ dài hạn 335

6. Doanh thu chưa thực hiện


336
dài hạn

7. Phải trả dài hạn khác 337 V.20

8. Vay và nợ thuê tài chính


338 636.000.000 336.000.000
dài hạn

9. Trái phiếu chuyển đổi 339 V.21

10. Cổ phiếu ưu đãi 340

11. Thuế thu nhập hoãn lại


341
phải tr

12. Dự phòng phải trả dài


342
hạn

13. Quỹ phát triển khoa học,


343
công nghệ

D. Vốn chủ sở hữu 400 3.684.330.889 3.509.970.000

I. Vốn chủ sở hữu 410 3.684.330.889 3.509.970.000

1. Vốn góp của chủ sở hữu 411 3.152.370.000 2.840.370.000

- Cổ phiếu phổ thông có


411a 3.152.370.000 2.840.370.000
quyền biểu quyết

- Cổ phiếu ưu đãi 411b

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

3. Quyền chọn chuyển đổi


413
trái phiếu

4. Vốn khác của chủ sở hữu 414

5. Cổ phiếu quỹ (*) 415

6. Chênh lệch đánh giá lại tài


416
sản

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 56 Khoa Kế toán - Kiểm toán

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417

8. Quỹ đầu tư phát triển 418 108.000.000 420.000.000

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh


419
nghiệp

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ


420
sở hữu

11. Lợi nhuận sau thuế chưa


421 423.960.889 249.600.000
phân phối

- LNST chưa phân phối


421a 423.960.889 249.600.000
lũy kế đến cuối kỳ trước

- LNST chưa phân phối


421b
kỳ này

12. Nguồn vốn đầu tư


422
XDCB

II. Nguồn kinh phí và quỹ


430
khác

1. Nguồn kinh phí 431 V,.23

2. Nguồn kinh phí đã hình


432
thành TSCĐ

Tổng cộng nguồn vốn


440 5.705.161.111 4.421.970.000
(440 = 300 + 400)

Ngày 30 tháng 11 năm 2023

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 57 Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì Mẫu số B02-DN


Thôn Hòa Trung, Xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì, Ban hành theo Thông tư số
Thành phố Hà Nội, Việt Nam 200/2014/2016/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Ngày 30 tháng 11 năm 2023
ĐVT: Đồng

Mã Thuyết
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
số minh

(1) (2) (3) (4) (5)

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp


01 869.400.000
dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 4.200.000

3. Doanh thu thuần về bán hàng


10 865.200.000
và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

4. Giá vốn hàng bán 11 504.200.000

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và


20 361.000.000
cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21

7. Chi phí tài chính 22

- Trong đó: Chi phí lãi vay 23

8. Chi phí bán hàng 25 87.948.889

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 118.500.000

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt


động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 30 154.551.111
22) - (25 + 26)}

11. Thu nhập khác 31 63.400.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 58 Khoa Kế toán - Kiểm toán

12. Chi phí khác 32 0

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 63.400.000

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước


50 217.951.111
thuế (50 = 30 + 40)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 43.590.222

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập


60 174.360.889
doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71

Ngày 30 tháng 11 năm 2023

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 59 Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì Mẫu số B03-DN


Thôn Hòa Trung, Xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì, Ban hành theo Thông tư số
Thành phố Hà Nội, Việt Nam 200/2014/2016/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ


(Theo phương pháp trực tiếp)
Ngày 30 tháng 11 năm 2023

ĐVT: Đồng

Mã Thuyết Lũy kế từ đầu năm


Chỉ tiêu
số minh Năm nay Năm trước
(1) (2) (3) (4) (5)
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động
kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp
1 735.000.000
dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp
2 (1.817.400.000)
hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động 3
4. Tiền lãi vay đã trả 4
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
5
nộp
6. Tiền thu khác từ hoạt động
6 91.500.000
kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động
7 (124.740.000)
kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
20 (1.115.640.000)
động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng
21 (387.600.000)
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ và các tài sản dài hạn 22 180.000.000
khác

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 60 Khoa Kế toán - Kiểm toán

3.Tiền chi cho vay, mua các công


23
cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại
24
các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào
25
đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào
26
đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và
27
lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
30 (207.600.000)
động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,
31
nhận vốn góp của chủ sở hữu
2. Tiền trả lại vốn góp cho các
CSH, mua lại cổ phiếu của DN đã 32
phát hành
3. Tiền thu từ đi vay 33 540.000.000
4. Tiền trả nợ gốc vay 34 (240.000.000)
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho
36
chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
40 300.000.000
động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
50 (1.023.240.000)
(50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu
60 2.718.000.000
kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
61
đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối
70 1.694.760.000
kỳ (70 = 50+60+61)
Ngày 30 tháng 11 năm 2022

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 61 Khoa Kế toán - Kiểm toán

2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính

Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì Mẫu số B09-DN


Thôn Hòa Trung, Xã Vân Hòa, Huyện Ba Vì, Ban hành theo Thông tư số
Thành phố Hà Nội, Việt Nam 200/2014/2016/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Ngày 30 tháng 11 năm 2023

I – Đặc điểm doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn: CÔNG TY CỔ PHẦN

2. Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và thương mại

3. Ngành nghề kinh doanh: Sữa và các chế phẩm từ sữa

4. Chu kì sản xuất, kinh doanh thông thường: Theo năm dương lịch

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính

6. Cấu trúc doanh nghiệp

- Danh sách các công ty con

- Danh sách các công ty liên doanh, liên kết

- Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc

7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC (có thể so sánh được)

II – Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kì kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thức ngày 31/12

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 62 Khoa Kế toán - Kiểm toán

III – Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

1. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã
áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi
quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và
Chế độ kế toán hiện hành.

IV – Các chính sách kế toán áp dụng

1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt
Nam (Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng
(nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu
dòng tiền.

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh;

b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;

c) Các khoản cho vay;

d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;

đ) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;

e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài
chính.

6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 63 Khoa Kế toán - Kiểm toán

7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước - xuất trước

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

8. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính và bất động
sản đầu tư: Tài sản cố định được ghi nhận theo nguyên giá, được phản ánh trên bảng
cân đối kế toán riêng theo các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.

9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.

10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.

11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.

12. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả:

13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.

14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:

17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.

18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.

19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền
chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản:

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:

- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối:

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 64 Khoa Kế toán - Kiểm toán

20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm được ghi nhận đồng
thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:

• Tổng Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua;

• Tổng công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

• Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi lập hợp đồng qui định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những
điều kiện cụ thể, doanh thu chỉ được ghi nhận khi những điều kiện cụ thể
đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm,
hành hóa;

• Tổng công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;

• Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Doanh thu hoạt động tài chính

- Doanh thu hợp đồng xây dựng

- Thu nhập khác

21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.

23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính:

24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 65 Khoa Kế toán - Kiểm toán

26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.

V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế
toán (ĐVT: Đồng)

1. Tiền

Chỉ tiêu Cuối kỳ Đầu kỳ

- Tiền mặt 278.220.000 300.000.000

- Tiền gửi ngân hàng 1.416.540.000 2.418.000.000

- Tiền đang chuyển

Cộng 1.694.760.000 2.718.000.000

2. Các khoản đầu tư tài chính


Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Cuối kỳ Đầu kỳ
Chỉ tiêu
Dự Giá trị Dự Giá trị
Giá gốc Giá gốc
phòng hợp lý phòng hợp lý

- Đầu tư vào
công ty con

- Đầu tư vào
công ty liên
46.400.000 24.000.000
doanh, liên
kết

- Đầu tư vào
đơn vị khác

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 66 Khoa Kế toán - Kiểm toán

3. Phải thu khách hàng

Chỉ tiêu Cuối kỳ Đầu kỳ

a) Phải thu của khách hàng ngắn hạn 207.840.000 60.000.000

- Chi tiết các khoản phải thu của khách hàng chiếm
207.840.000 60.000.000
từ 10% trở lên trên tổng phải thu khách hàng

- Các khoản phải thu khách hàng khác

b) Phải thu của khách hàng dài hạn (tương tự ngắn


hạn)

c) Phải thu của khách hàng là các bên liên quan


(chi tiết từng đối tượng)

4. Hàng tồn kho

Cuối kỳ Đầu kỳ
Chỉ tiêu Dự Dự
Giá gốc Giá gốc
phòng phòng

- Hàng mua đang đi


đường

- Nguyên liệu, vật liệu 395.400.000 277.800.000

- Công cụ, dụng cụ 4.500.000 1.800.000

- Chi phí SX, KD dở


86.029.500 20.370.000
đang

- Thành phẩm 647.120.500 720.000.000

- Hàng hóa

- Hàng gửi đi bán

- Hàng hóa kho bảo thuế

- Hàng hóa bất động sản

Cộng 1.133.050.000 1.019.970.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 67 Khoa Kế toán - Kiểm toán

5. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình

Cây lâu năm, Tài sản


Nhà cửa, Phương tiện Thiết bị,
Máy móc, súc vật làm cố định
Khoản mục vật kiến vận tải, truyền dụng cụ Tổng cộng
thiết bị việc cho sản hữu hình
trúc dẫn quản lý
phẩm khác

Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Số dư đầu năm 1.380.000.000 1.380.000.000

- Mua trong năm 312.000.000 312.000.000

- Đầu tư XDCB hoàn thành

- Tăng khác

- Chuyển sang bất động sản


đầu tư

- Thanh lý, nhượng bán 600.000.000 600.000.000

- Giảm khác

Số dư cuối năm 312.000.000 780.000.000 1.092.000.000

Giá trị hao mòn lũy kế

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 68 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Số dư đầu năm 780.000.000 780.000.000

- Khấu hao trong năm 133.528.889 133.528.889

- Tăng khác

- Chuyển sang bất động sản


đầu tư

- Thanh lý, nhượng bán 480.000.000 480.000.000

- Giảm khác

Số dư cuối năm 433.528.889 433.528.889

Giá trị còn lại TSCĐ hữu hình

- Tại ngày đầu năm 600.000.000 600.000.000

- Tại ngày cuối năm 312.000.000 346.471.111 658.471.111

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 69 Khoa Kế toán - Kiểm toán

6. Tăng giảm bất động sản đầu tư

Số đầu Giảm Tăng trong


Khoản mục Số cuối kỳ
kỳ trong kỳ kỳ

a) Bất động sản đầu tư


cho thuê

Nguyên giá 1.666.800.000 1.666.800.000

- Quyền sử dụng đất

- Nhà 1.666.800.000 1.666.800.000

- Nhà và quyền sử dụng


đất

- Cơ sở hạ tầng

Giá trị hao mòn lũy kế 0 0

- Quyền sử dụng đất

- Nhà 0 0

- Nhà và quyền sử dụng


đất

- Cơ sở hạ tầng

Giá trị còn lại 1.666.800.000 1.666.800.000

- Quyền sử dụng đất

- Nhà 1.666.800.000 1.666.800.000

- Nhà và quyền sử dụng


đất

- Cơ sở hạ tầng

b) Bất động sản đầu tư


nắm giữ chờ tăng giá

Nguyên giá

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 70 Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Quyền sử dụng đất

- Nhà

- Nhà và quyền sử dụng


đất

- Cơ sở hạ tầng

Giá trị hao mòn lũy kế 0 0

- Quyền sử dụng đất

- Nhà 0 0

- Nhà và quyền sử dụng


đất

- Cơ sở hạ tầng

Giá trị còn lại 1.666.800.000 1.666.800.000

- Quyền sử dụng đất

- Nhà 1.666.800.000 1.666.800.000

- Nhà và quyền sử dụng


đất

- Cơ sở hạ tầng

7. Vay và nợ thuê tài chính

Cuối kỳ Trong kỳ Đầu kỳ

Số Số
Chỉ tiêu không không
Giá trị có khả Tăng Giảm Giá trị có khả
năng năng
trả nợ trả nợ

a) Vay
ngắn hạn

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 71 Khoa Kế toán - Kiểm toán

b) Vay
636.000.000 540.000.000 240.000.000 336.000.000
dài hạn

Cộng 636.000.000 540.000.000 240.000.000 336.000.000

8. Phải trả người bán

Cuối kỳ Đầu kỳ

Chỉ tiêu Số có khả Số có khả


Giá trị năng Giá trị năng
trả nợ trả nợ

a) Các khoản phải trả


người bán ngắn hạn

- Chi tiết cho từng


đối tượng chiếm từ
784.320.000 784.320.000 420.000.000 420.000.000
10% trở lên trên tổng
số phải trả

b) Các khoản phải


trả người bán dài hạn
(chi tiết tương tự
ngắn hạn)

Cộng 784.320.000 784.320.000 420.000.000 420.000.000

9. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Số đã
Số phải nộp
Chỉ tiêu Đầu kỳ thực nộp Cuối kỳ
trong kỳ
trong kỳ

a) Phải nộp (chi tiết theo từng


loại thuế)

- Thuế giá trị gia tăng 0 148.110.222 0 148.110.222

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 72 Khoa Kế toán - Kiểm toán

- Thuế xuất nhập khẩu

- Thuế thu nhập doanh nghiệp 43.590.222 43.590.222

- Thuế thu nhập cá nhân

- Thuế tài nguyên

- Thuế nhà đất và tiền thuê đất

- Các loại thuế khác

- Các khoản phí, lệ phí và các


khoản phải nộp khác

Cộng 117.610.000 117.610.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 67 Khoa Kế toán - Kiểm toán

10. Vốn chủ sở hữu


Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu

Quyền
Thặng Chênh
chọn Vốn khác Chênh LNST chưa Các
Vốn góp của dư vốn lệch đánh
Chỉ tiêu chuyển của chủ sở lệch tỷ phân phối khoản Tổng cộng
chủ sở hữu cổ giá lại tài
đổi trái hữu giá và các quỹ mục khác
phần sản
phiếu

A 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Số dư đầu năm nay 2.840.370.000 420.000.000 249.600.000 3.509.970.000

- Tăng vốn trong năm nay 312.000.000 174.360.889

- Lãi trong năm nay

- Tăng khác

- Giảm vốn trong năm nay 312.000.000

- Lỗ trong năm nay

- Giảm khác

Số dư cuối năm nay 3.152.370.000 108.000.000 423.960.889 3.684.330.889

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 68 Khoa Kế toán - Kiểm toán

VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh (ĐVT: Đồng)

1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01)

Chỉ tiêu Số tiền


a. Doanh thu
- Doanh thu bán hàng 869.400.000
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hợp đồng xây dựng
+ Doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận trong kỳ;
+ Tổng doanh thu lũy kế của hợp đồng xây dựng được ghi nhận đến
thời điểm lập báo cáo tài chính;
Cộng 869.400.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)

Chỉ tiêu Kỳ này


- Chiết khấu thương mại
- Giảm giá hàng bán 4.200.000
- Hàng bán bị trả lại
Cộng 4.200.000

3. Giá vốn hàng bán

Chỉ tiêu Kỳ này

- Giá vốn của hàng hóa đã bán

- Giá vốn của thành phẩm đã bán 504.200.000

Trong đó: Giá vốn trích trước của hàng hóa bất động sản gồm:

+ Hạng mục chi phí trích trước

+ Giá trị trích trước vào chi phí của từng hạng mục

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 69 Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Thời gian chi phí dự kiến phát sinh.

- Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

- Giá trị còn lại, chi phí nhượng bán, thanh lý của BĐS đầu tư

- Chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư

- Hao hụt, mất mát hàng tồn kho

- Giá trị từng loại hàng tồn kho hao hụt ngoài định mức trong kỳ

- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán

Cộng 504.200.000

4. Thu nhập khác

Chỉ tiêu Kỳ này

- Thanh lý, nhượng bán TSCĐ; 180.000.000

- Lãi do đánh giá lại tài sản;

- Tiền phạt thu được;

- Thuế được giảm;

- Các khoản khác.

Cộng 180.000.000

5. Chi phí khác

Chỉ tiêu Kỳ này

- Giá trị còn lại TSCĐ và chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; 123.600.000

- Lỗ do đánh giá lại tài sản;

- Các khoản bị phạt;

- Các khoản khác.

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 70 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Cộng 123.600.000

6. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp

Chỉ tiêu Kỳ này

a) Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 118.500.000

- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí QLDN;

- Các khoản chi phí QLDN khác.

b) Các khoản chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 87.948.889

- Chi tiết các khoản chiếm từ 10% trở lên trên tổng chi phí bán
hàng;

- Các khoản chi phí bán hàng khác.

c) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp

- Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa;

- Hoàn nhập dự phòng tái cơ cấu, dự phòng khác;

- Các khoản ghi giảm khác.

7. Chi phí thuế TNDN hiện hành

Chỉ tiêu Kỳ này

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế
43.590.222
năm hiện hành

- Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước
vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay

Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 43.590.222

Ngày 30 tháng 11 năm 2022

Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 71 Khoa Kế toán - Kiểm toán

2. 4. Xây dựng giả định về trường hợp sai sót


2.4.1. Sai sót trọng yếu
Giả định, đầu năm 2023, công ty phát hiện năm 2022 kế toán đã ghi nhận
hai lần nghiệp vụ phản ánh chi phí vận chuyển lô thành phẩm sữa hộp đi tiêu thụ
đã thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng là 30.000.000 đồng. Đây là sai sót
trọng yếu đối với báo cáo tài chính năm 2022 đã được phát hành của công ty.
Trích một số khoản mục trên Báo cáo tài chính chưa điều chỉnh sai sót của năm
2022 như sau: (Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.)

Đơn vị: VNĐ


Chỉ tiêu Năm 2022

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 780.000.000

Chi phí bán hàng 150.000.000

Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 30.000.000

Chi phí thuế TNDN hiện hành 6.000.000

Lợi nhuận sau thuế TNDN 24.000.000

Bảng cân đối kế toán

Vốn bằng tiền 160.000.000

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 25.000.000

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 30.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối 30.000.000

Kế toán thực hiện điều chỉnh sai sót

Phân tích ảnh hưởng khi điều chỉnh khi sai sót:

Năm 2022, do kế toán đã ghi nhận 02 lần bút toán Nợ TK 641/Có TK 112 nên
khi điều chỉnh sai sót thì trên BCTC năm 2022 được điều chỉnh như sau:

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 72 Khoa Kế toán - Kiểm toán

+ Chi phí bán hàng giảm 30.000.000

+ Vốn bằng tiền tăng 30.000.000

+ Lợi nhuận trước thuế tăng 30.000.000

+ Chi phí thuế TNDN tăng: 30.000.000*20% = 6.000.000

+ Lợi nhuận sau thuế tăng: 24.000.000

Năm 2022, do ảnh hưởng của điều chỉnh sai sót năm 2022 nên số dư các TK
112, TK 333, TK 421 như sau:

+ TK 112 tăng 30.000.000

+ TK 333 tăng 6.000.000

+ TK 421 tăng 24.000.000

Ta có bảng xác định ảnh hưởng và điều chỉnh ảnh hưởng của các sai sót đến báo
cáo tài chính năm 2022 như sau:

Đơn vị: VNĐ


Chỉ tiêu Ảnh hưởng Giá trị

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chi phí bán hàng Sai thừa 30.000.000

Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Sai thiếu 30.000.000

Chi phí thuế TNDN hiện hành Sai thiếu 6.000.000

Lợi nhuận sau thuế TNDN Sai thiếu 24.000.000

Bảng cân đối kế toán

Vốn bằng tiền Sai thiếu 30.000.000

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Sai thiếu 6.000.000

Lợi nhuận chưa phân phối Sai thiếu 24.000.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 73 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Bút toán điều chỉnh số dưa đầu kỳ cho các tài khoản kế toán bị ảnh hưởng:

➢ Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 3334: 6.000.000
Có TK 421: 24.000.000

Báo cáo tài chính năm 2022 được điều chỉnh như sau:

Đơn vị: VNĐ


Chỉ tiêu Điều chỉnh Năm 2022

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 780.000.000

Chi phí bán hàng Giảm 30.000.000 120.000.000

Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Tăng 30.000.000 60.000.000

Chi phí thuế TNDN hiện hành Tăng 6.000.000 12.000.000

Lợi nhuận sau thuế TNDN Tăng 24.000.000 48.000.000

Bảng cân đối kế toán

Vốn bằng tiền Tăng 30.000.000 190.000.000

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Tăng 6.000.000 31.000.000

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 30.000.000

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Tăng 24.000.000 54.000.000

Điều chỉnh Thuyết minh báo cáo tài chính

Biến động vốn chủ sở hữu:

Chỉ tiêu Ngày 31/12/2022

Lợi nhuận chưa phân phối 54.000.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 74 Khoa Kế toán - Kiểm toán

Diễn đạt ảnh hưởng của sai sót:

Khoản mục Ảnh hưởng của sai sót đến

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2022

Chi phí bán hàng giảm 30.000.000

Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 30.000.000

Chi phí thuế TNDN tăng 6.000.000

Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 24.000.000

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2022

Vốn bằng tiền tăng 30.000.00

Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 6.000.000


tăng

Lợi nhuận chưa phân phối 24.000.000

2.4.2. Sai sót không trọng yếu


Giả định, báo cáo tài chính của năm 2022 đã phát hành, tháng 5/2023, kế toán
phát hiện có một nghiệp vụ thuê nhà chưa phân bổ với giá trị 1.000.000 đồng

Điều chỉnh: Vì chi phí nhỏ nên không ảnh hưởng nhiều đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, do đó điều chỉnh phi hồi tố vào tháng 5/2023 bằng bút toán bổ
sung.

➢ Nợ TK 641 1.000.000
Có TK 242 1.000.000

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 75 Khoa Kế toán - Kiểm toán

LỜI KẾT
Mục đích của lập và trình bày báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng
nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định
kinh tế. Với những số liệu cùng những phân tích mà chúng em đưa ra hy vọng có thể
giúp Công ty Cổ phần Sữa Ba Vì có được cái nhìn tổng quan và có thể tổ chức, quản
lý tốt hơn, nâng cao chất lượng, quản lý tốt sản xuất.

Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Trần Thị Hằng
đã giúp chúng em hoàn thiện bài báo cáo này. Bài báo cáo không tránh khỏi những
thiếu sót và hạn chế, chúng em rất mong muốn nhận được sự góp ý của quý thầy/cô
để bài viết của của em được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC


Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 76 Khoa Kế toán - Kiểm toán

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

Nhóm 2 Lập và trình bày BCTC

You might also like