Professional Documents
Culture Documents
________
HỌC PHẦN
LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Hà Nội, 2023
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội 1 Khoa Kế toán- Kiểm toán
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 2
2) Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm kinh doanh chính của công ty ..... 7
3) Chế độ kế toán và các chính sách kế toán công ty đang áp dụng ............ 7
4) Thông tin số dư chi tiết và tổng hợp của các tài khoản kế toán tại thời
điểm đầu kỳ .......................................................................................................... 13
PHẦN III - HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHO KỲ PHÁT SINH
CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................................................... 24
3) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................................... 40
4) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương pháp trực tiếp) ............................. 42
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN .............. 55
LỜI KẾT.......................................................................................................... 56
LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội đã đưa bộ môn Lập và trình bày báo cáo tài chính vào chương trình học
của chúng em bằng một cách dễ hiểu nhất để chúng em có thể học tập, nắm vững kiến
thức một cách dễ dàng. Ngoài việc học những kến thức cư bản, Trường Đại học Công
nghiệp Hà Nội còn đưa vào chương trình học các hoạt động để sinh viên có thể cải
thiện khả năng giao tiếp, làm việc nhóm, kỹ năng về word, excel, .... của chúng em.
Để có được bài tập nhóm thành công, nhóm 3 chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc và chân thành nhất đến cô Trần Thị Hằng - người đã tận tình chỉ bảo và dìu dắt
chúng em trong suốt thời gian học tập bộ môn Lập và treình bày báo cáo tài chính.
Chúng em sẽ luôn luôn ghi nhớ những lời chia sẻ, giảng dạy tận tình, tâm huyết của
cô. Chúng em cảm ơn cô đã giúp chúng em hiểu được, nắm vững những kiến thức, nền
tảng của chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán để phục vụ cho các môn học tiếp theo.
Có lẽ kiến thức là vô hạn và sự tiếp nhận kiến thức của bản thân chúng em luôn
tồn tại những hạn chế nhất định. Trong bài tập nhóm chắc chắn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự nhận xét, góp ý từ cô và các bạn để
bài tập nhóm của chúng em có thể ngày một hoàn thiện hơn.
Lời cuối cùng, chúng em kính chúc toàn thể Trường Đại học Công nghiệp Hà
Nội và cô giáo có nhiều sức khỏe và luôn thành công, hạnh phúc trong cuộc sống.
1.Mục tiêu kế hoạch - Mục tiêu: Đạt được hiệu quả làm việc
tốt nhất trong bài hoạt động nhóm.
3.Phương pháp thực hiện Mỗi thành viên trong nhóm đã được giao
nhiệm vụ theo bảng phân chia công việc
4.Tiến độ thực hiện - Tiến trình thực hiện theo kế hoạch thời
gian
5.Sản phẩm dự kiến thu được Sản phẩm dự kiến thu được sẽ đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu về nội dung, hình thức
và đạt được mục tiêu kế hoạch ban đầu đã
đề ra
Họ tên MSV Nội dung công việc Thời gian Tiến độ thực
thực hiện hiện
Phạm 2021604426 -Lập bản thuyết minh Báo Từ ngày Đã hoàn thành
Ngọc Lan cáo tài chính 8/2/2024 công việc đúng
Bùi Thị 2021604179 -Lập bản Báo cáo kết quả Từ ngày Đã hoàn thành
Ngọc Thúy hoạt động kinh doanh và 8/2/2024 công việc đúng
Bảng cân đối tài khoản đến ngày hạn
Nghiêm 2021603125 -Lập Báo cáo lưu chuyển Từ ngày Đã hoàn thành
Thị Thanh tiền tê (Theo phương pháp 8/2/2024 công việc đúng
Loan trực tiếp) đến ngày hạn
Vũ Thị 2021604746 -Lập Bảng cân đối kế toán Từ ngày Đã hoàn thành
Thu Hằng -Đánh giá và đóng góp ý 8/2/2024 công việc đúng
kiến, chỉnh sửa bài làm đến ngày hạn
15/2/2024
Địa chỉ: Toàn nhà Nam Hải LakeView (Tầng 8) lô 9A, khu đô thị Vĩnh
Hoàng, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
Mã số thuế: 0100100826
Email: support@hanosimex.com.vn
2) Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm kinh doanh chính của công ty
Ngành nghề kinh doanh: Công ty cổ phần Dệt May Hà Nội hoạt động
sản xuất và cung cấp trong lĩnh vực kéo sợi, dệt, may và kinh doanh
nhiều ngành nghề và đa lĩnh vực.
Các sản phẩm của công ty: Sợi, vải dệt kim, quần áo dệt kim xuất khẩu,
khăn, thời trang nam nữ.
Kỳ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
Phương pháp tính thuế GTGT: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên
Phương pháp khấu hao tài sản: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp xuất kho vật liệu: Nhập trước- Xuất trước
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ- Bản kê, sổ cái, sổ hoặc
thẻ kế toán chi tiết
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ: Tất cả các chứng từ kế toán sai khi được
kiểm tra và hoàn chỉnh đều phải được chuyển về phòng Kế toán của công
ty để luân chuyển và ghi sổ kế toán
+ Kế toán chi phí: TK 632, 641, 642, 627, 635, 811, 821,…
+ Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết các TK 111, 112, 211, 214, 331, 411, 511,
611,…
+ Báo cáo tài chính: Tổ chức lập, trình bày và công bố thông tin BCTC
ban hành kèm theo TT200//2014/TT- BTC của Bộ tài chính, bao gồm
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo quản trị: Xây dựng hệ thống cơ sở kế toán quản trị trên cơ sở
thông tin phục vụ cho ĐHĐCĐ, HĐQT và BGĐ bao gồm báo cáo thực
hiện, báo cáo dự toán và báo cáo phân tích.
SƠ ĐỒ BỘ MÁY
Mô tả sơ đồ:
- Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông
có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Hanosimex,
hoạt động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng Cổ đông thường niên
hoặc bất thường và thông qua các quyết định bằng việc biểu quyết tại cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
- Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là
cơ quan quản lý của Tổng Công ty, có nhiệm vụ:
+ Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân
phối lợi nhuận, báo cáo tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch
họa động của Tổng Công ty
+ Quản lý và chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh và các công việc
của Tổng Công ty, trừ những việc thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ
Đông
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt động của Tổng Công
ty
+ Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Ban giám đốc Tổng
Công ty
+ Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật và Điều lệ
Tổng Công ty
+ Thay mặt Cổ đông kiểm soát, đánh giá hoạt động kinh doanh, quản trị
và điều hành của HĐQ, Tổng giám đốc và Cán bộ quản lý cấp cao trong
việc quản lý và điều hành Hanosimex.
+ Kiểm tra, giải quyết các vấn đề trong thực hiện kế toán kiểm toán của
Hanosimex
+ Tổ chức thực hiện các nghị quyết của HĐQT và Đại hội đồng cổ đông
đã thông qua
+ Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của HĐQT,
bao gồm việc thay mặt Hanosimex ký kết các hợp đồng tài chính và
thương mại, trừ hợp đồng, giao dịch quy định tại Điều 162 Luật Doanh
nghiệp
+ Tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của
Hanosimex theo những thông lệ quản lý tốt nhất.
- Phòng thị trường sợi: Tham mưu cho Tổng giám đốc và triển khai các
công việc thuộc lĩnh vực kinh doanh tiêu thụ mặt hàng sợi trong thị trường
nội địa và xuất khẩu. Kinh doanh thương mại và cung ứng nguyên liệu
bông, xơ PE, vật tư, phụ tùng, thiết bị cho các Nhà máy sợi trực thuộc
Tổng công ty
- Phòng thị trường may: Tham mưu cho Tổng giám đốc và triển khai công
việc thuộc kĩnh vực kinh doanh thương mại nguyên liệu và tiêu thụ sarnn
phẩm ngành may trong và ngoài nước. Cung ứng nguyên liệu, phụ liệu
cho các Nhà máy và đơn vị trực thuộc Tổng công ty
- Phòng kỹ thuật đầu tư: Tham mưu cho Tổng giám đốc về các công tác
quản lý kỹ thuật, thiết bị, công nghệ, định mức kinh tế kỹ thuật, đào tạo
nâng cấp nâng bậc, an toàn, vệ sinh môi trường, PCCC các ngành Sợi,
Dệt, Nhuộm, Cơ khí, Điện động lực, phụ trợ, quy hoạch và đầu tư xây
dựng cơ bản, các dự án đầu tư trong Tổng Công ty và các công ty con
- Phòng kế toán: Tham mưu cho Tổng giám đốc trong công tác tài chính,
hạch toán kế toán, kiểm toán nội bộ, quản lý vốn tài sản, thanh quyết toán
hợp đồng kinh tế và kiểm soát chi phí hoạt động của Tổng Công ty nhằm
sử dụng vốn hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ quy định của Nhà
nước
- Phòng nhân sự hành chính: Tham mưu cho Tổng giám đốc về các công tác
quản trị nhân sự và công tác văn phòng của Tổng công ty
- Phòng công nghệ may: Tham mưu cho Tổng giám đốc về kỹ thuật, công
nghệ và định mức kinh tế kỹ thuật ngành may, công tác quản lý điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh ngành may, và công tác quản lý chất lượng
sản phẩm, đánh giá Khách hàng.
SƠ ĐỒ PHÒNG KẾ TOÁN
4) Thông tin số dư chi tiết và tổng hợp của các tài khoản kế toán tại thời
điểm đầu kỳ
Từ thông tin thu thập được, ta có số dư đầu kỳ của một số tài khoản liên quan
như sau:
liên kết
Trong đó
Công cụ dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chỉ gồm của nguyên vật liệu), dự
kiến hoàn thành vào tháng 3/2024
Tên nhà cung cấp Thời hạn thanh Lý do phát sinh Số tiền
toán công nợ
Mã TSCĐ Tên TSCĐ Ngày tính Thời gian Nguyên giá Hao mòn
khấu hao sử dụng lũy kế
(năm)
1. Ngày 04/12/2023, Phiếu nhập kho số 01, hóa đơn GTGT số 123456, công ty mua
4.000 mét vải coton từ công ty TNHH Hải An về nhập kho, chưa thanh toán. Đơn
giá chưa thuế GTGT 10% là 12 .Nguyên vật liệu đã về nhập kho đủ.
Nợ TK 152: 48.000
Nợ TK 133: 4.800
Có TK 331 : 52.800
2. Ngày 05/12/2023, xuất kho 6.000 mét vải dệt kim trị giá theo phiếu xuất
kho 53 cho phân xưởng dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm áo sơ mi.
Có Tk 152: 66.000
3. Ngày 10/12/2023, công ty xuất kho 1.000 mét vải lụa theo phiếu xuất kho
số 54, trị giá 13.0000 góp vốn liên doanh với công ty TNHH Linh Lan, đơn giá
nguyên vật liệu góp vốn được hội đồng liên doanh đánh giá là 13/mét.
Nợ TK 222: 13.000
Có TK 152: 13.000
4. Ngày 11/12/2023, xuất kho 10 chiếc máy may cao cấp theo phiếu xuất kho
số 55, thuộc loại phân bổ một lần dùng chung cho hoạt động sản xuất.
Nợ TK 627: 250
Có TK 153: 250
5. Ngày 15/12/2023, công ty mua một nhà xưởng cho quá trình sản xuất giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 300.000, công ty chưa thanh toán. Chi phí vận
chuyển về nhà máy là 50.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, công ty đã thanh
toán bằng tiền mặt. Chi phí mua tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm.
Nợ TK 211 300.000
Nợ TK 1331 30.000
Có TK 331 330.000
Nợ TK 211 50.000
Nợ Tk 1331 5.000
Có TK 111 55.000
Nợ TK 414 350.000
Có TK 411 350.000
6. Ngày 18/12/2023, thanh lý một ô tô tải có nguyên giá là 520.000 với giá
bán là 350.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, khách hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Khấu hao lũy kế đến thời điểm thanh lý là 200.000. Chi phí thanh
lý đã thanh toán bằng tiền mặt là 11.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%. Thời gian
sử dụng hữu ích của dây chuyền sản xuất là 10 năm.
Nợ TK 811 320.000
Nợ TK 214 200.000
Có TK 211 520.000
Nợ TK 112 385.000
Có TK 711 350.000
Có TK 3331 35.000
Nợ TK 811 10.000
Nợ TK 1331 1.000
Có TK 111 11.000
7. Ngày 17/12/2023, sửa chữa lớn đã xong 1 thiết bị thuộc bộ phận quản lý
doanh nghiệp hết 60.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng cho Công ty TNHH Việt Hà. Công ty dự kiến phân bổ chi phí
sửa chữa lớn tài sản cố định trong 5 tháng, bắt đầu từ tháng này
Nợ TK 241(3) 60.000
Nợ TK 133 6.000
Có TK 331 66.000
Nợ TK 242 60.000
Có TK 241(3) 60.000
Nợ TK 642 12.000
Có TK 242 12.000
Nợ TK 331 66.000
Có TK 112 66.000
8. Ngày 18/12/2023, trích khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư tháng
12/2023, biết số khấu hao đã trích trong tháng 11 là 110.000 (BPQLDN 20.000;
BPSX 60.000; BPBH 30.000). Tháng 12 không có biến động về TSCĐ và BĐSĐT.
Nợ TK 627 60.000
Nợ TK 641 30.000
Nợ TK 642 20.000
Có TK 214 110.000
9. Ngày 21/01/2023, kế toán tính lương phải trả cho nhân viên công ty với
từng bộ phận như sau: lương trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất là 80.000;
lương trả cho bộ phận sản xuất: 50.000, bộ phận bán hàng: 20.000 và bộ phận
quản lý: 50.000. Trích lương theo quy định hiện hành (23.5%-10,5%)
Nợ TK 622 80.000
Nợ TK 627 50.000
Nợ TK 641 20.000
Nợ TK 642 50.000
Có TK 334 200.000
Nợ TK 622 18.800
Nợ TK 627 11.750
Nợ TK 641 4.700
Nợ TK 642 11.750
Nợ TK 334 21.000
Có TK 338 68.000
10. Ngày 31/12/2023, thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền mặt với
giá chưa thuế GTGT 10% là 16.000 (phân bổ cho bộ phận sản xuất 50%,bộ phận
bán hàng 25%, bộ phận văn phòng 25%)
Nợ TK 627 8.000
Nợ TK 641 4.000
Nợ TK 642 4.000
Có TK 111 16.000
11. Ngày 25/01/2023, hoàn thành nhập kho 1.500m vải dệt kim, còn 400m
làm dở với mức độ hoàn thành 50%. (Tính giá thành sản phẩm, đánh giá giá trị
sản phẩm dở dang)
a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
-
-
-
=> Tổng chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ =13.894,74 + 11.623,53 + 15.294,12 =
40.812,39
=> Tổng giá thành sản phẩm = 19.000 + 66.000 + 98.800 + 130.000 – 40.782,98 =
273.017,02
Nợ TK 154 294.550
Có TK 621 66.000
Có TK 622 98.800
Có TK 627 130.000
Kết chuyển
Nợ TK 155 272.987,61
Có TK 154 272.987,61
12. Ngày 25/12/2023, xuất bán cho Công ty thời trang Việt 50 chiếc áo sơ mi,
giá bán chưa thuế GTGT 10% là 350/chiếc , đã nhận được giấy báo Có
Nợ TK 632 100.000
Có TK 155 100.000
Nợ TK 112 192.500
Có TK 511 175.000
Có TK 3331 17.500
13. Ngày 29/12/2023, Công ty thời trang Việt thông báo có 10 áo bị lỗi và yêu
cầu giảm giá 5% trên tổng giá trị đơn hàng. Công ty đã đồng ý và trả lại bằng
tiền mặt
Nợ TK 521(3) 8.750
Nợ TK 3331 875
Có TK 111 9.625
14. Ngày 30/12/2023, trả tiền gốc vay tháng trước cho ngân hàng BIDV là
200.000. Đồng thời, vay ngân hàng Techcombank 450.000 đồng.
a/ Nợ TK 341 (BIDV) 200.000
Có TK 112 200.000
b/ Vay Techcombank
Nợ TK 112 450.000
Có 341 (Techcombank) 450.000
15. Ngày 28/01/2023, xuất bán cho Công ty thời trang Việt 5000m vải cotton,
giá bán chưa thuế GTGT 10% là 60/ mét, đã nhận được giấy báo Có
Nợ TK 632 165.000
Có TK 155 165.000
Nợ TK 112 330.000
Có TK 511 300.000
Có TK 3331 30.000
THỰC HIỆN BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511 8.750
Có TK 521(3) 8.750
Doanh thu thuần = 175.000 + 300.000 – 8.750 = 466.250
- Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập khác
Nợ TK 511 466.250
Nợ TK 711 350.000
Có TK 911 816.250
- Kết chuyển chi phí
Nợ TK 911 751.450
Có TK 632 265.000
Có TK 641 58.700
Có TK 642 97.750
Có TK 811 330.000
Lợi nhuận trước thuế = 816.250 – 751.450 = 64.800
Thuế TNDN phải nộp = 64.800 * 20% = 12.960
Lợi nhuận sau thuế = 64.800 – 12.960 = 51.840
- Chi phí thuế TNDN
Nợ TK 8211 12.960
Có TK 3334 12.960
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911 12.960
Có TK 8211 12.960
- Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 51.840
Có TK 421 51.840
CÁC CHỨNG TỪ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC NHIỆM VỤ TRÊN GỒM CÓ:
khoản khoản Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiền gửi
112 ngân 2.060.000 1.357.500 266.000 3.151.500
hàng
Phải thu
131 khách 316.000 316.000
hàng
Thuế
GTGT
133 - 46.800 46.800
được
khấu trừ
Nguyên
152 liệu, vật 342.100 48.000 79.000 311.100
liệu
Công
153 cụ,dụng 1.500 250 1.250
cụ
Chi phí
sản
154 xuất,kinh 19.000 294.800 40.812,39
272.987,61
doanh dở
dang
Thành
155 300.000 272.987,61 265.000 307.987,61
phẩm
Tài sản
211 cố định 2.470.000 350.000 520.000 2.300.000
hữu hình
Hao mòn
214 tài sản 365.000 200.000 110.000 275.000
cố định
Đầu tư
vào công
222 ty liên 10.000 13.000 23.000
doanh,
liên kết
Xây
dựng cơ
241 - 60.000 60.000 -
bản dở
dang
Chi phí
242 - 60.000 12.000 48.000
trả trước
Phải trả
331 người 345.000 66.000 448.800 727.800
bán
Thuế và
các
khoản
333 - 875 82.500 81.625
phải nộp
Nhà
nước
Phải trả
334 người 100.000 21.000 200.000 279.000
lao động
Phải trả,
338 phải nộp 225.000 68.000 293.000
khác
Vay và
341 nợ thuê 400.000 200.000 450.000 650.000
tài chính
Vốn đầu
tư của
411 3.533.600 350.000 3.883.600
chủ sở
hữu
Quỹ đầu
414 tư phát 450.000 350.000 100.000
triển
Lợi
nhuận
sau thuế
421 400.000 51.840 451.840
chưa
phân
phối
Doanh
thu bán
511 - 475.000 475.000 -
hàng và
cung cấp
dịch vụ
Các
khoản
521 giảm trừ - 8.750 8.750 -
doanh
thu
Chi phí
nguyên
621 liệu, vật 66.000 66.000
liệu trực
tiếp
Chi phí
nhân
622 98.800 98.800
công
trực tiếp
Chi phí
627 sản xuất 130.000 130.000
chung
Giá vốn
632 265.000 265.000
hàng bán
Chi phí
641 58.700 58.700
bán hàng
Chi phí
642 quản lý 97.750 97.750
doanh
nghiệp
Thu
711 nhập 350.000 350.000
khác
Chi phí
811 330.000 330.000
khác
Chi phí
821 thuế 12.960 12.960
TNDN
Xác định
kết quả
911 751.450 751.450
kinh
doanh
Mã
Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
số
(3)
(1) (2) (4) (5)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 251.035 251.035
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 251.035 251.035
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 46.800 0
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 64.965 64.965
2. Đầu tư vào công ty liên doanh. liên kết 252 23.000 10.000
3. Thiết bị. vật tư. phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270 6.479.825 5.453.600
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421 451.840 400.000
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 6.479.825 5.453.600
3) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính:1.000VNĐ
Mã Thuyết
Chỉ tiêu Luỹ kế từ đầu năm
số minh
Năm nay Năm trước
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính
6. Cấu trúc doanh nghiệp
- Danh sách các công ty con
- Danh sách các công ty liên doanh, liên kết
- Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên BCTC (có thể so sánh được)
1. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Công ty đã áp
dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực do
Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi
quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và
Chế độ kế toán hiện hành.
1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
(Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu
có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.
2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng
tiền.
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
a/ Chứng khoán kinh doanh
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán
01. Tiền
Cuối kỳ Đầu kỳ
Chỉ tiêu Giá Dự Giá trị Giá Dự Giá trị
gốc phòng hợp lý gốc phòng hợp lý
- Đầu tư vào công ty
con
Cuối kỳ Đầu kỳ
Chỉ tiêu Dự
Giá gốc Dự phòng Giá gốc
phòng
- Hàng mua đang đi
đường
- Nguyên liệu, vật liệu 311.100 342.100
- Công cụ, dụng cụ 1.250 1.500
- Chi phí SX, KD dở
40.812,39 29.000
đang
- Thành phẩm 307.987,61 300.000
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động
sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán 520.000 520.000
- Giảm khác
Số dư cuối năm 2.300.000 2.300.000
Giá trị hao mòn lũy kế
Số dư đầu năm 165.000 200.000 365.000
- Khấu hao trong năm
- Tăng khác
- Chuyển sang bất động
sản đầu tư
- Thanh lý, nhượng bán
- Giảm khác
Số dư cuối năm 165.000 200.000 365.000
Giá trị còn lại TSCĐ
hữu hình
- Tại ngày đầu năm 1.785.000 320.000 2.105.000
- Tại ngày cuối năm 2.135.000 (200.000) 1.935.000
06. Chi phí trả trước
Cuối kỳ Đầu kỳ
Chỉ tiêu Số có khả Số có khả
Giá trị năng Giá trị năng
trả nợ trả nợ
a) Các khoản phải trả người bán ngắn
562,800 480,000
hạn
b) Các khoản phải trả người bán dài hạn 165.000 165.000
a) Phải nộp
(chi tiết theo
từng loại thuế
gia tăng
LNST
Quyền Vốn
Chênh chưa
Thặng chọn khác Các
Vốn góp lệch Chênh phân
dư chuyển của khoản Tổng
Chỉ tiêu của chủ đánh lệch tỷ phối
vốn cổ đổi chủ mục cộng
sở hữu giá lại giá và
phần trái sở khác
tài sản các
phiếu hữu
quỹ
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số dư
đầu
3.533.600 3.533.600
năm
nay
-Tăng
vốn
350.000 350.000
trong
năm nay
-Lãi
trong
năm nay
-Tăng
khác
-Giảm
vốn
trong
năm nay
-Lỗ
trong
năm nay
-Giảm
khác
Số dư
cuối
3.833.600 3.833.600
năm
nay
6) Sai sót
Giả sử vào tháng 6/2024 công ty phát hiện có sai sót trong năm 2023 như sau:
- Ngày 20/10/2023, kế toán quên chưa thực hiện phân bổ số công cụ dụng cụ
kỳ cuối ở bộ phận bán hàng, giá trị phân bổ là 7.000
- Ngày 21/12/2023, Công ty Ban Mai thanh toán 5.000 tiền hàng cho công ty
bằng tiền mặt, nhưng kế toán ghi nhầm thành trả tiền hàng cho công ty Ban
Mai bằng tiền gửi ngân hàng 5.000
Hãy phân tích ảnh hưởng của sai sót với các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và Bảng cân đối kế toán. Thực hiện điều chỉnh các sai sót trên. (Bổ sung:
Công ty nhận định các sai sót trên đều là sai sót không trọng yếu. Công ty có tính đến
ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
áp dụng là 20%)
Nợ TK 641 7.000
Có TK 242 7.000
Nợ TK 331 5.000
Có TK 112 5.000
1.Chi phí bán hàng Sai thiếu 7.000 Tăng 7.000 65.700
3. Chi phí thuế TNDN Sai thừa 1.400 Giảm 1.400 11.560
hiện hành
Bảng CĐKT
1.Chi phí trả trước dài Sai thừa 7.000 Giảm 7.000 (7.000)
hạn
3.LN sau thuế chưa Sai thừa 5.600 Giảm 5.600 446.240
phân phối
5. Phải trả người bán Sai thiếu 5.000 Tăng 5.000 567.800
6. Phải thu khách hàng Sai thừa 5.000 Giảm 5.000 246.035
- Ngày 20/10/2023
Nợ TK 641 7.000
Có TK 242 7.000
- Ngày 21/12/2023
+) Nợ TK 331 (5.000)
Có TK 112 (5.000)
+) Nợ TK 111 5.000
Có TK 131 5.000
Giả sử tháng 5/2024, công ty phát hiện ngày 31/10/2023, kế toán quên chưa
trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng , giá trị phân bổ là 50.000. Xét đây
là một sai sót trọng yếu. Công ty có tính đến ảnh hưởng của thuế TNDN, thuế
suất thuế TNDN công ty đang áp dụng là 20%.
Kế toán bỏ sót bút toán trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 50.000
Có TK 214 50.000
Chỉ tiêu Ảnh hưởng Giá trị Điều chỉnh Năm 2023
1. Chi phí bán hàng Sai thiếu 50.000 Tăng 50.000 108.700
Giảm
2. Lợi nhuận kế toán trước thuế Sai thừa 50.000 14.800
50.000
Giảm
4. Lợi nhuận sau thuế Sai thừa 40.000 11.840
40.000
1. Hao mòn TSCĐ hữu hình Sai thiếu 50.000 Tăng 50.000 325.000
Nợ TK 641 50.000
Có TK 214 50.000
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN
Điểm nhóm
Họ và tên MSV Nội dung đánh giá
đánh giá
Đóng góp ý Lắng nghe và Hợp tác cùng Tham gia các Hoàn thành
kiến, sáng tôn trọng ý các thành tiên buổi họp nhiệm vụ
kiến hay kiến của các khác nhóm được giao
thành viên trong thời
khác gian quy định
LỜI KẾT
Kế toán là một lĩnh vực có tính hệ thống và chính xác cao, đòi hỏi các kế toán
viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng phân tích, đánh giá và giải quyết các
vấn đề tài chính phức tạp. Kế toán đóng vai trò là chất xúc tác cho việc quản lý tài
nguyên và tăng trưởng chiến lược. Nói cách khác, kế toán là những “anh hùng” tài
chính mà một tổ chức, doanh nghiệp cần. Trong bài tiểu luận này, chúng ta đã tìm hiểu
về các khía cạnh quan trọng của quy trình sản xuất, các yếu tố đầu vào và thảnh phẩm
đầu ra của quá trình sản xuất, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần nắm vững và xây
dựng các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp trong tháng 11 của Công ty Cổ phần
Dệt may Hà Nội (HANOSIMEX). Thông qua việc phân tích thực tế tại Công ty Cổ
phần Dệt may Hà Nội (HANOSIMEX), chúng ta có thể thấy rằng: Trong điều kiện
chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với sự cạnh tranh khốc liệt, mục tiêu hàng
đầu cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là sinh lợi. Để
thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng vận động, phát
triển, đổi mới phương thức quản lý, cách thức sản xuất phù hợp đem lại hiệu quả kinh
tế cao nhất. Do vậy, sự ra đời và phát triển của ngành kế toán gắn liền với sự phát triển
của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán càng trở nên quan
trọng và là một công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế của Nhà nước và
của các doanh nghiệp. Cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, sản phẩm của các
công ty sản xuất cũng ngày càng trở nên đa dạng và có chất lượng cao với sự giúp đỡ
của các máy móc hiện đại và sự học hỏi kỹ thuật tiên tiến nhất hiện nay từ các chuyên
gia nước ngoài. Nó không những chỉ đáp ứng yêu cầu của con người về nhu cầu, mà cả
về yếu tố mỹ thuật.