Professional Documents
Culture Documents
Chương 5 - Phân tích triển vọng - In ra giấy PDF
Chương 5 - Phân tích triển vọng - In ra giấy PDF
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG
CHAPTER 5
PROSPECTIVE ANALYSIS
1
31/12/22
REFERENCES
2
31/12/22
MỤC TIÊU
CHAPTER AIMS
3
31/12/22
CONTENTS CHAPTER 5
4
31/12/22
DẪN NHẬP
INTRODUCTION
10
10
5
31/12/22
Phân tích triển vọng là bước cuối cùng trong quy trình phân tích báo
cáo tài chính. Nó chỉ có thể được thực hiện sau khi các báo cáo tài
chính lịch sử đã được điều chỉnh hợp lý để phản ánh chính xác hoạt
động kinh tế của công ty. Phân tích triển vọng đóng vai trò quan trọng
trong:
Định giá cổ phiếu: những mô hình như chiết khấu dòng tiền tự do
và lợi nhuận còn lại đòi hỏi phải có thông tin ước tính từ báo cáo
tài chính trong tương lai để ước tính giá cổ phần hiện hành.
Đánh giá hoạt động quản trị: dự báo kết quả hoạt động kinh doanh
giúp xem xét sự phù hợp của những kế hoạch chiến lược của công
ty.
Đánh giá khả năng thanh toán: hữu ích cho các chủ nợ trong việc
đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu đối với các khoản nợ kể cả
ngắn hạn và dài hạn
11
11
12
6
31/12/22
13
13
14
14
7
31/12/22
15
15
16
16
8
31/12/22
3-17
17
18
18
9
31/12/22
Báo cáo thu nhập của Target tính đến năm 2003–
2005 được cung cấp cùng với các tỷ lệ được chọn.
Quá trình dự báo bắt đầu với sự tăng trưởng doanh
số dự kiến. Trong ví dụ này, sử dụng các xu hướng
lịch sử để dự đoán các mức trong tương lai.
Bắt đầu với giả định rằng doanh số bán hàng sẽ
tăng trưởng ở mức 11,455% trong năm 2006, cùng
tốc độ tăng trưởng như năm 2005.
Phân tích chi tiết hơn sẽ kết hợp thông tin bên
ngoài như sau:
19
19
20
10
31/12/22
21
21
22
22
11
31/12/22
23
23
24
24
12
31/12/22
- Kết hợp cửa hàng mới và cửa hàng cũ. Các cửa
hàng mới thường có mức tăng doanh thu lớn hơn
đáng kể so với các cửa hàng cũ vì họ có thể khai
thác các thị trường được phục vụ kém hoặc cung
cấp hỗn hợp sản phẩm cập nhật hơn so với các đối
thủ cạnh tranh hiện tại. Do đó, phân tích phải xem
xét các kế hoạch mở rộng do ban lãnh đạo công bố.
25
25
26
26
13
31/12/22
27
Steps to perform
1. Revenue forecast.
2. Forecast cost of goods sold and gross profit, using the average of
gross profit to sales ratio.
3. Forecast selling and administrative expenses, using the average
value of these criteria calculated on revenue.
4. Forecast depreciation expense based on an average depreciation
rate for depreciable assets (calculated at the beginning of the
year).
5. Forecast interest expense based on an interest rate calculated on
interest-bearing debt (calculated on value at the beginning of the
year).
6. Forecast corporate income tax expense is based on the average
ratio of the previous year's corporate income tax expense to pre-
tax profit.
28
28
14
31/12/22
29
30
15
31/12/22
31
31
32
32
16
31/12/22
33
34
17
31/12/22
35
35
36
36
18
31/12/22
37
37
38
38
19
31/12/22
39
40
20
31/12/22
41
42
21
31/12/22
43
44
22
31/12/22
45
46
23
31/12/22
47
48
24
31/12/22
49
50
50
25
31/12/22
51
51
52
52
26
31/12/22
53
53
54
54
27
31/12/22
Sensitivity analysis
55
55
Mô hình định giá theo lợi nhuận còn lại (RIVM) xác định giá trị
cổ phiếu (equity value) tại thời điểm t (Vt) bằng với tổng của giá
trị sổ sách của cổ phiếu và giá trị hiện tại của các khoản lợi nhuận
còn lại dự kiến :
Trong đó BVt là giá trị sổ sách của cổ phiếu vào thời điểm cuối kỳ
thứ t, RIt + n là lợi nhuận còn lại trong kỳ t + n, k là lãi suất sử
dụng vốn. Lợi nhuận còn lại của kỳ thứ t là phần còn lại của lợi
nhuận thuần (Nit) trừ đi phần chi phí sử dụng vốn tính trên giá trị
sổ sách của cổ phiếu đầu kỳ thứ t : RIt = NIt - (k x BVt - 1)
56
56
28
31/12/22
57
58
29
31/12/22
59
59
Tỷ suất lợi nhuận ròng dự kiến sẽ tăng lên 9,2% và 9,4% trong hai
năm tới và sẽ chững lại ở mức tỷ lệ đó sau đó. Tỷ lệ luân chuyển
vốn lưu động ròng và tài sản cố định được kỳ vọng sẽ giữ nguyên
ở mức hiện tại lần lượt là 11.8271 và 1.9878 lần. Đòn bẩy tài chính
dự kiến sẽ không đổi ở mức hiện tại là 2.5186. Cuối cùng, chi phí
vốn chủ sở hữu ước tính là 12,5%.
60
60
30
31/12/22
61
61
62
62
31
31/12/22
63
63
64
64
32
31/12/22
65
65
66
66
33
31/12/22
67
67
68
34
31/12/22
69
Mô hình RIVM định nghĩa giá trị còn lại như sau:
RIt = NIt – (k X BVt-1)
= (ROEt – k) X BVt-1
Trong đó: ROEt = NIt / BVt-1
- Giá cổ phiếu chỉ bị ảnh hưởng khi ROE ≠ k
- Giá trị của cổ đông được gia tăng khi ROE > k
- ROE là một nhân tố giá trị (value driver), có các
thành phần sau:
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
+ Vòng quay tài sản
+ Đòn bẩy tài chính
70
70
35
31/12/22
71
72
72
36
31/12/22
Reversion of ROE
73
73
74
37
31/12/22
75
76
76
38
31/12/22
77
77
Sự chuyển đổi (hội tụ) của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
78
78
39
31/12/22
79
79
80
80
40
31/12/22
81
81
• Vòng quay tổng tài sản (TAT) là thành phần thứ hai của
ROA. Trong trên trình bày tỷ lệ chuyển đổi cho TAT
được xây dựng trên cơ sở giống như các đồ thị trước đó.
Mặc dù một số chuyển đổi là rõ ràng, nhưng nó ít hơn
nhiều so với các biện pháp sinh lời. Ngoài ra, có một loạt
các tỷ lệ chuyển đổi tài sản giữa các công ty có doanh thu
cao nhất và thấp nhất. Điều này phản ánh các mức độ
khác nhau của cường độ vốn.
82
82
41
31/12/22
83
83
84
84
42
31/12/22
CHAPTER SUMMARY
85
85
43