You are on page 1of 43

31/12/22

CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Giảng viên: TS Lê Đoàn Minh Đức


Email: ducldm@ueh.edu.vn
Điện thoại: 0989725579
1

CHAPTER 5
PROSPECTIVE ANALYSIS

Instructor: Dr Le Doan Minh Duc


Email: ducldm@ueh.edu.vn
Phone: 0989725579
2

1
31/12/22

TÀI LIỆU HỌC TẬP

1. K.R.Subramanyam; Financial Statement


Analysis (11th Edition); Mc Graw-Hill Irwin; 2014
(chapter 9, page 507)

REFERENCES

1. K.R.Subramanyam; Financial Statement


Analysis (11th Edition); Mc Graw-Hill Irwin; 2014
(chapter 9, page 507)

2
31/12/22

MỤC TIÊU

 Mô tả tầm quan trọng của phân tích triển vọng.


 Giải thích quá trình lập báo cáo kết quả kinh doanh dự
báo, bảng cân đối kế toán dự báo, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ dự báo.
 Thảo luận và minh họa tầm quan trọng của phân tích
độ nhạy.
 Mô tả quá trình dự báo để định giá cổ phiếu.
 Thảo luận khái niệm các nhân tố chi phối giá trị và sự
trở lại mức cân bằng dài hạn của chúng.

CHAPTER AIMS

 Describe the importance of prospective analysis.


 Explain the process of projecting the income
statement, the balance sheet, and the statement of cash
flows.
 Discuss and illustrate the importance of sensitivity
analysis.
 Describe the implementation of the projection process
for valuation of equity securities.
 Discuss the concept of value drivers and their
reversion to long-run equilibrium levels.

3
31/12/22

NỘI DUNG CHƯƠNG 5

1.Dự báo các báo cáo tài chính


2.Vận dụng phân tích triển vọng trong mô hình
định giá lợi nhuận còn lại
3.Các xu hướng của các nhân tố chi phối giá trị

CONTENTS CHAPTER 5

1.Projecting Financial Statements


2.Application of Prospective Analysis in the
Residual Income Valuation Model
3.Trends in Value Drivers

4
31/12/22

DẪN NHẬP

INTRODUCTION

10

10

5
31/12/22

1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Phân tích triển vọng là bước cuối cùng trong quy trình phân tích báo
cáo tài chính. Nó chỉ có thể được thực hiện sau khi các báo cáo tài
chính lịch sử đã được điều chỉnh hợp lý để phản ánh chính xác hoạt
động kinh tế của công ty. Phân tích triển vọng đóng vai trò quan trọng
trong:
 Định giá cổ phiếu: những mô hình như chiết khấu dòng tiền tự do
và lợi nhuận còn lại đòi hỏi phải có thông tin ước tính từ báo cáo
tài chính trong tương lai để ước tính giá cổ phần hiện hành.
 Đánh giá hoạt động quản trị: dự báo kết quả hoạt động kinh doanh
giúp xem xét sự phù hợp của những kế hoạch chiến lược của công
ty.
 Đánh giá khả năng thanh toán: hữu ích cho các chủ nợ trong việc
đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu đối với các khoản nợ kể cả
ngắn hạn và dài hạn
11

11

1. THE IMPORTANCE OF PROSPECTIVE ANALYSIS

Prospective analysis is the final step in the financial


statement analysis process. It can be undertaken only after
the historical financial statements have been properly
adjusted to accurately reflect the economic performance of
the company. Prospect analysis plays an important role in:
 Security Valuation) – Both the free cash flow and residual
income valuation require estimates of future financial
statements.
 Management Assessment– Accompanying business
performance to help view the strength of the company's
successive strategies.
 Assessment of Solvency – Useful for creditors in assessing
their ability to meet both short term and long-term debt
requirements
12

12

6
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

• Dự báo Báo cáo kết quả kinh doanh


• Dự báo Bảng cân đối kế toán
• Dự báo Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

13

13

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS

•Projected Income Statement


•Projected Balance sheet
•Projected Cash flow

14

14

7
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quá trình lập dự báo


DỰ BÁO KQHĐKD
Kết quả dự báo doanh thu thường bị ảnh hưởng bởi
những nhân tố sau:
1. Xu hướng của doanh thu trong quá khứ
2. Những dự báo về kinh tế vĩ mô
3. Tình hình cạnh tranh
4. Bối cảnh cạnh tranh mới so với trước kia

15

15

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS

The Projection Process


PROJECTED INCOME STATEMENT

The revenue forecast results are often influenced


by the following factors:
1. Trend of past sales
2. Macroeconomic forecasts
3. Competition situation
4. Number of new business sector compared to old
business sector

16

16

8
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

Target Corporation Income Statements

3-17

17

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS

PROJECTED INCOME STATEMENT

Target Corporation Income Statements

18

18

9
31/12/22

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

Báo cáo thu nhập của Target tính đến năm 2003–
2005 được cung cấp cùng với các tỷ lệ được chọn.
Quá trình dự báo bắt đầu với sự tăng trưởng doanh
số dự kiến. Trong ví dụ này, sử dụng các xu hướng
lịch sử để dự đoán các mức trong tương lai.
Bắt đầu với giả định rằng doanh số bán hàng sẽ
tăng trưởng ở mức 11,455% trong năm 2006, cùng
tốc độ tăng trưởng như năm 2005.
Phân tích chi tiết hơn sẽ kết hợp thông tin bên
ngoài như sau:
19

19

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

The income statements of Target as of 2003–2005


are provided with selected ratios. The projection
process begins with an expected growth in sales. In
this example we use historical trends to predict
future levels.
We begin with an assumption that sales will grow
at 11.455% in 2006, the same growth rate as in
2005.
A more detailed analysis would incorporate outside
information such as the following:
20

20

10
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

- Mức độ mong đợi của hoạt động kinh tế vĩ mô. Vì


việc mua hàng của khách hàng mục tiêu bị ảnh
hưởng bởi mức thu nhập khả dụng cá nhân, phân
tích có thể kết hợp các ước tính liên quan đến tăng
trưởng chung trong nền kinh tế và tăng trưởng dự
kiến của doanh số bán lẻ nói riêng. Ví dụ: nếu nền
kinh tế đang trong giai đoạn trồi sụt theo chu kỳ,
chúng ta có thể thoải mái trong việc dự báo mức
tăng doanh số bán hàng lớn hơn mức tăng gần đây.

21

21

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

- Expected level of macroeconomic activity. Since


Target customers’ purchases are influenced by the
level of personal disposable income, our analysis
might incorporate estimates relating to the overall
growth in the economy and the expected growth of
retail sales in particular. For example, if the
economy is in a cyclical upturn, we might be
comfortable in projecting an increase in sales
greater than that of the recent past.

22

22

11
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

- Bối cảnh cạnh tranh. Số lượng đối thủ cạnh tranh


có tăng lên không? Hay các đối thủ yếu hơn đã
ngừng hoạt động? Những thay đổi trong bối cảnh
cạnh tranh sẽ ảnh hưởng đến dự đoán về doanh số
bán đơn vị cũng như khả năng tăng giá của Target.
Cả hai điều này sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng
doanh thu.

23

23

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

- The competitive landscape. Has the number of


competitors increased? Or have weaker rivals
ceased operations? Changes in the competitive
landscape will influence our projections of unit
sales as well as Target’s ability to raise prices. Both
of these will impact top line growth.

24

24

12
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

- Kết hợp cửa hàng mới và cửa hàng cũ. Các cửa
hàng mới thường có mức tăng doanh thu lớn hơn
đáng kể so với các cửa hàng cũ vì họ có thể khai
thác các thị trường được phục vụ kém hoặc cung
cấp hỗn hợp sản phẩm cập nhật hơn so với các đối
thủ cạnh tranh hiện tại. Do đó, phân tích phải xem
xét các kế hoạch mở rộng do ban lãnh đạo công bố.

25

25

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

- New versus old store mix. New stores typically


enjoy significantly greater sales increases than
older stores since they may tap poorly served
markets or provide a more up-to-date product mix
than existing competitors. Older stores, by
comparison, typically grow at the overall rate of
growth in the local economy. Our analysis must
consider, therefore, expansion plans announced by
management.

26

26

13
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

Các bước thực hiện:


1. Dự báo doanh thu
2. Dự báo giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp, sử dụng
giá trị bình quân của tỷ lệ lợi nhuận gộp trên doanh
thu
3. Dự báo chi phí bán hàng và QLDN, sử dụng giá trị
bình quân của các chỉ tiêu này tính trên doanh thu
4. Dự báo chi phí khấu hao dựa trên một tỷ lệ khấu hao
bình quân tính cho các tài sản có thể khấu hao được
(tính trên giá trị đầu năm)
5. Dự báo chi phí lãi vay dựa trên một tỷ lệ lãi suất tính
trên các khoản nợ chịu lãi (tính trên giá trị đầu năm)
6. Dự báo chi phí thuế TNDN dựa trên tỷ lệ bình quân
của chi phí thuế TNDN trong quá khứ tính trên lợi
nhuận trước thuế 27

27

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

Steps to perform
1. Revenue forecast.
2. Forecast cost of goods sold and gross profit, using the average of
gross profit to sales ratio.
3. Forecast selling and administrative expenses, using the average
value of these criteria calculated on revenue.
4. Forecast depreciation expense based on an average depreciation
rate for depreciable assets (calculated at the beginning of the
year).
5. Forecast interest expense based on an interest rate calculated on
interest-bearing debt (calculated on value at the beginning of the
year).
6. Forecast corporate income tax expense is based on the average
ratio of the previous year's corporate income tax expense to pre-
tax profit.
28

28

14
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

Tỷ suất lợi nhuận gộp của Target đã tăng nhẹ lên


32,866% doanh thu. Theo mục đích của mình,
chúng tôi giả định là 32,866%. Trên thực tế, ước
tính về tỷ suất lợi nhuận gộp một phần sẽ bị ảnh
hưởng bởi sức mạnh của nền kinh tế và mức độ
cạnh tranh trên các thị trường của Target. Chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và quản lý
(SG&A) cũng không đổi ở mức khoảng 22% doanh
thu. Chi phí bán hàng & quản lý theo dự báo là
22,49% doanh thu. 29

29

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

Target’s gross profit margin has increased slightly to


32.866% of sales. For our purposes, we assume
32.866%, the most recent gross profit margin. In
practice, our estimate of gross profit margin will be
influenced, in part, by the strength of the economy
and the level of competition in Target’s markets.
Selling, general, and administrative (SG&A)
expenses have also remained constant at about 22%
of sales. Our projection of SG&A expense is
22.49% of sales.
30

30

15
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

Chi phí khấu hao là một khoản mục quan trọng và


cần được dự báo riêng. Trong những năm gần đây,
Target đã báo cáo chi phí khấu hao xấp xỉ 6% trên
số dư đầu năm của tài sản, nhà máy và thiết bị. Dự
báo giả định 6,333% số dư tài sản, nhà máy và thiết
bị năm 2005.

31

31

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

Depreciation expense is a significant line item and


should be projected separately. In recent years,
Target has reported depreciation expense of
approximately 6% of the balance of beginning-of-
year gross property, plant, and equipment. Our
projection assumes 6.333% of the 2005 property,
plant, and equipment balance.

32

32

16
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

Tương tự, chúng ta tính toán lãi vay theo tỷ lệ trước


kia của chi phí lãi vay so với khoản nợ phải trả lãi
đầu năm. Tỷ lệ này gần đây đã tăng nhẹ trong hai
năm qua từ 4,982% lên 5,173%. Dự báo của chúng
ta giả định 5,173% số dư đầu năm trên khoản nợ
phải trả lãi. Cuối cùng, chi phí thuế tính theo phần
trăm thu nhập trước thuế không đổi ở mức gần đây
nhất là 37,809%, được sử dụng trong dự báo.
33

33

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

Similarly, we compute the historical ratio of interest


expense relative to beginning-ofyear interest-
bearing debt. This ratio has recently increased
slightly over the past two years from 4.982% to
5.173%. Our projection assumes 5.173% of the
beginning-of-year balance of interest-bearing debt.
Finally, tax expense as a percentage of pretax
income has been constant at the most recent level of
37.809%, used in our projection.
34

34

17
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD
Target Corporation Projected Income Statement

35

35

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

Target Corporation Projected Income Statement

36

36

18
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO KQHĐKD

Target Corporation Projected Income Statement

37

37

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED INCOME STATEMENT

Target Corporation Projected Income Statement

38

38

19
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Các bước thực hiện
1. Dự báo các tài sản ngắn hạn (không phải tiền), sử dụng dự báo
về doanh thu và giá vốn hàng bán và các tỷ số thích hợp về
vòng quay tài sản.
2. Tài sản cố định (Property, Plant, and Equipment – PP&E: Bất
động sản, nhà máy, thiết bị) tăng cùng với sự gia tăng về các
khoản chi tiêu cho đầu tư (capital expenditures), được ước tính
từ những xu hướng trong quá khứ hay thông tin thu thập từ
phần MD&A (Management’s Discussion and Analysis) của
báo cáo tài chính.
3. Dự báo nợ ngắn hạn, sử dụng dự báo về doanh thu và giá vốn
hàng bán cũng như các tỷ số về vòng quay tài sản phù hợp.
4. Phần nợ dài hạn đến hạn trả được căn cứ từ thuyết minh báo
cáo tài chính - liên quan đến nợ dài hạn.
5. Đối với các khoản nợ ngắn hạn được giả sử là không thay đổi
so với năm trước ngoại trừ chúng có những xu hướng thay đổi
đáng kể. 39

39

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED BALANCE SHEET
1. Project current assets other than cash, using projected sales or cost
of goods sold and appropriate turnover ratios as described below.
2. Project PP&E(Property, Plant, and Equipment – PP&E) increases
with capital expenditures estimate derived from historical trends or
information obtained in the MD&A section of the annual report
3. Project current liabilities other than debt, using projected sales or
cost of goods sold and appropriate turnover ratios as described
below.
4. Obtain current maturities of long-term debt from the long-term
debt footnote.
5. Assume other short-term indebtedness is unchanged from prior
year balance unless they have exhibited noticeable trends.
40

40

20
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

6. Giả sử số dư nợ dài hạn là bằng với số dư năm trước


trừ đi phần nợ dài hạn đến hạn trả đã tính từ bước 4.
7. Giả sử các khoản nợ dài hạn khác bằng với năm trước
ngoại trừ chúng có những xu hướng thay đổi đáng kể.
8. Giả sử dự đoán ban đầu về cổ phiếu thường là bằng
với năm trước
9. Giả sử lợi nhuận chưa phân phối (retained earnings)
là bằng với số dư năm trước cộng thêm (hoặc trừ đi)
lãi (lỗ) và trừ đi cổ tức dự kiến.
10. Giả sử các khoản vốn chủ sở hữu khác là không đổi
so với năm trước ngoại trừ chúng có những xu hướng
thay đổi đáng kể.
41

41

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED BALANCE SHEET
6. Assume initial long-term debt balance is equal to the
prior period long-term debt less current maturities from (4)
above.
7. Assume other long-term obligations are equal to the
prior year’s balance unless
they have exhibited noticeable trends.
8. Assume initial estimate of common stock is equal to the
prior year’s balance.
9. Assume retained earnings are equal to the prior year’s
balance plus (minus) net profit (loss) and less expected
dividends.
10. Assume other equity accounts are equal to the prior
year’s balance unless they have exhibited noticeable
trends. 42

42

21
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Target Corporation Balance Sheet

43

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED BALANCE SHEET
Target Corporation Balance Sheet

44

22
31/12/22

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Các bước thực hiện dự báo
1. Nợ phải thu: $5,650 = $52,204 (Doanh thu)/9.24 (Vòng quay nợ phải
thu).
2. Hàng tồn kho: $6,001 = $35,047 (Giá vốn)/5.84 (Vòng quay hàng tồn
kho).
3. Tài sản lưu động khác: Không thay đổi.
4. TSCĐ: $25,629 = $22,272 (Số dư năm trước) + $3,357 (Các khoản chi
cho đầu tư: Dự báo doanh thu $52,204 x 6.431%/Tỷ trọng doanh thu)
5.Khấu hao: $6,822= $5,412 (Số dư năm trước) + $1,410 (Dự báo khấu
hao).
6. TSCĐ thuần: $18,807 = $25,629 - $6,822.
7. Tài sản dài hạn khác: Không thay đổi.
8. Các khoản phải trả: $6,441 = $35,047 (Giá vốn hàng bán)/5.441 (Vòng
quay nợ phải trả).
9. Nợ dài hạn đến hạn trả: Số liệu được báo cáo thuyết minh BCTC là số
đến hạn năm 2006.
45

45

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Các bước thực hiện dự báo
10. Chi phí phải trả: $1,820 = $52,204 (Doanh thu)/28.683 (Vòng quay
chi phí phải trả).
Chi phí phải trả là chi phí đã phát sinh nhưng chưa chi trả
11. Thuế phải nộp: $352 = $1,328 (Chi phí thuế) x 26.527% (Thuế phải
nộp/Chi phí thuế).
12. Thuế thu nhập hoãn lại và các khoản phải trả khác: Không thay đổi.
13. Nợ dài hạn: $8,283 = $9,034 (Nợ dài hạn năm trước) - $751 (Kỳ hạn
đến hạn trả tại bước 9).
14. Cổ phiếu phổ thông: Không thay đổi.
15. Thặng dư vốn cổ phần: Không thay đổi.
16. Lợi nhuận giữ lại: $13,054 = $11,145 (Lợi nhuận năm trước) + $2,185
(Thu nhập thuần dự báo) - $276 (Cổ tức ước tính $0.31 1 cổ phần x 891
triệu cổ phần).
17. Tiền mặt: Lượng tiền cần thiết cho nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trừ
bước (1) – (7)

46

23
31/12/22

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED BALANCE SHEET
Steps in Projection (Target)

47

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Target Corporation Balance Sheet

48

24
31/12/22

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED BALANCE SHEET
Target Corporation Balance Sheet

49

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Nếu số dư tiền dự kiến là quá cao hay quá thấp,


những điều chỉnh tiếp theo cần phải được thực
hiện để:
• Đầu tư phần tiền thừa vào chứng khoán ngắn hạn
hay các khoản đầu tư ngắn hạn khác
• Giảm các khoản nợ phải trả dài hạn và/hoặc vốn
chủ sở hữu để giữ đòn bẩy tài chính thống nhất với
những năm trước.

50

50

25
31/12/22

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED BALANCE SHEET

If the expected balance is too high or too


low, further adjustments need to be made to:
• Invest excess money in short-term
securities or other short-term investments
• Reduce long-term liabilities and/or equity
to keep financial leverage consistent with
previous years.

51

51

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


DỰ BÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Target Corporation Projected Statement of Cash Flows

52

52

26
31/12/22

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS


PROJECTED CASH FLOWS
Target Corporation Projected Statement of Cash Flows

53

53

2. DỰ BÁO CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Phaân tích ñoä nhaïy

 Thay đổi các giả định để tìm ra ảnh hưởng lớn


nhất đối với kết quả dự báo về lợi nhuận và
dòng tiền.
 Khảo sát những nhân tố ảnh hưởng.
 Chuẩn bị các tình huống dự kiến, tình huống
tốt, tình huống xấu để đưa ra phạm vi biến
động của các chỉ tiêu phân tích.

54

54

27
31/12/22

2. PROJECTING FINANCIAL STATEMENTS

Sensitivity analysis

 Change assumptions to find the greatest effect on


returns and projected Statement of Cash Flows
 Examine the factors that influence.
 Analysts often prepare several projections to
examine best (worst) case scenarios in addition to
the most likely case

55

55

3. VẬN DỤNG PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Mô hình định giá lợi nhuận còn lại

Mô hình định giá theo lợi nhuận còn lại (RIVM) xác định giá trị
cổ phiếu (equity value) tại thời điểm t (Vt) bằng với tổng của giá
trị sổ sách của cổ phiếu và giá trị hiện tại của các khoản lợi nhuận
còn lại dự kiến :

Trong đó BVt là giá trị sổ sách của cổ phiếu vào thời điểm cuối kỳ
thứ t, RIt + n là lợi nhuận còn lại trong kỳ t + n, k là lãi suất sử
dụng vốn. Lợi nhuận còn lại của kỳ thứ t là phần còn lại của lợi
nhuận thuần (Nit) trừ đi phần chi phí sử dụng vốn tính trên giá trị
sổ sách của cổ phiếu đầu kỳ thứ t : RIt = NIt - (k x BVt - 1)

56

56

28
31/12/22

3. APPLICATION OF PROSPECTIVE ANALYSIS

Residual Income Valuation Model

The residual income valuation model, for example, defines


equity value at time t as the sum of current book value and
the present value of all future expected residual income:

where BVt is book value at the end of period t, Rit+n is


residual income in period t + n, and k is cost of capital.
Residual income at time t is defined as comprehensive net
income minus a charge on beginning book value—that is, RIt
= NIt - (k x BVt-1)
57

57

3. VẬN DỤNG PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Mô hình định giá lợi nhuận còn lại

Một cách đơn giản nhất, có thể định giá cổ phiếu


dựa vào dự báo các chỉ tiêu sau đây:
• Tốc độ tăng trưởng doanh thu.
• Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
• Vòng quay vốn luân chuyển.
• Vòng quay tài sản dài hạn.
• Đòn bẩy tài chính (Tài sản / Vốn CSH).
• Lãi suất sử dụng vốn cổ đông (Cost of equity
capital)
58

58

29
31/12/22

3. APPLICATION OF PROSPECTIVE ANALYSIS

Residual Income Valuation Model


In this relatively simple form, the valuation model
requires estimates of six parameters:
Sales growth.
Net profit margin (Net income/Sales).
Net working capital turnover (Sales/Net
working capital).
Fixed-asset turnover (Sales/Fixed assets).
Financial leverage (Operating assets/Equity).
Cost of equity capital.

59

59

3. VẬN DỤNG PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Mô hình định giá lợi nhuận còn lại


Chỉ tiêu dự báo:
Doanh số: dự kiến sẽ tăng ở mức 8,9% và 9,1% trong năm 2006 và
2007, sau đó giảm dần với tốc độ tăng trưởng 8%, 7% và 6% trong
ba năm tiếp theo. Giả định rằng doanh thu sẽ tiếp tục tăng với tỷ lệ
lạm phát trong dài hạn, sau đó là 3,5%.

Tỷ suất lợi nhuận ròng dự kiến sẽ tăng lên 9,2% và 9,4% trong hai
năm tới và sẽ chững lại ở mức tỷ lệ đó sau đó. Tỷ lệ luân chuyển
vốn lưu động ròng và tài sản cố định được kỳ vọng sẽ giữ nguyên
ở mức hiện tại lần lượt là 11.8271 và 1.9878 lần. Đòn bẩy tài chính
dự kiến sẽ không đổi ở mức hiện tại là 2.5186. Cuối cùng, chi phí
vốn chủ sở hữu ước tính là 12,5%.

60

60

30
31/12/22

3. APPLICATION OF PROSPECTIVE ANALYSIS

Residual Income Valuation Model


Sales are expected to grow at 8.9% and 9.1% in 2006 and 2007,
then trail off with growth rates of 8%, 7%, and 6% for the next
three years. Assume that sales will continue to grow with the
long-run rate of inflation, 3.5%, thereafter.

Net profit margins are expected to increase to 9.2% and 9.4%


over the next two years and to level off at that percentage
thereafter. Net working capital and fixed-asset turnover rates are
expected to remain at present levels of 11.8271 and 1.9878 times,
respectively. Financial leverage is also expected to remain
constant at the current level of 2.5186. Finally, the cost of equity
capital is estimated at 12.5%.

61

61

3. VẬN DỤNG PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Mô hình định giá lợi nhuận còn lại


Chỉ tiêu dự báo:
Thu nhập ròng được ước tính bằng cách sử dụng doanh thu dự
kiến và tỷ suất lợi nhuận ròng dự kiến (Doanh thu x Tỷ suất lợi
nhuận ròng). Vốn lưu động ròng và tài sản cố định được ước tính
sử dụng doanh thu dự kiến và tỷ lệ luân chuyển ước tính của vốn
lưu động ròng và tài sản cố định, tương ứng là (Doanh thu / vòng
quay doanh thu). Cuối cùng, vốn chủ sở hữu được dự báo bằng
cách sử dụng tỷ lệ tài sản hoạt động trên vốn chủ sở hữu (Tài sản
hoạt động = Vốn lưu động ròng + Tài sản cố định). Với những ước
tính này, thu nhập thặng dư cho năm 2006 được ước tính là thu
nhập ròng dự kiến trừ đi vốn chủ sở hữu đầu năm x chi phí vốn
chủ sở hữu là 12,5%: $6,278 = $8,856 - ($20,624 x 0.125)

62

62

31
31/12/22

3. APPLICATION OF PROSPECTIVE ANALYSIS

Residual Income Valuation Model


Net income is estimated using projected sales and projected net
profit margin (Sales x Net profit margin). Net working capital and
fixed assets are estimated using projected sales and the estimated
turnover rates for net working capital and fixed assets,
respectively (Sales/Turnover rate). Finally, equity is projected
using the operating assets to equity ratio (Operating assets = Net
working capital + Fixed assets).
Given these estimates, residual income for 2006 is estimated as
projected net income less beginning of the year equity x the cost
of equity capital of 12.5%: $6,278 = $8,856 - ($20,624 x 0.125)

63

63

3. VẬN DỤNG PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Mô hình định giá lợi nhuận còn lại


Chỉ tiêu dự báo:
Các năm tiếp theo trong thời gian dự báo được tính toán tương tự.
Mỗi năm trong thời gian dự báo sẽ được chiết khấu theo giá vốn
chủ sở hữu (12,5%). Ví dụ, hệ số chiết khấu cho năm thứ hai được
tính là: 0.7901 = 1 / 1.1252
Giá trị hiện tại cho mỗi năm trong chân trời dự báo được tổng hợp
để mang lại giá trị hiện tại tích lũy cho đến năm 2010 là $ 26.303.
Thu nhập thặng dư dự kiến trong năm 2011 được giả định sẽ tăng
theo tỷ lệ lạm phát (3,5%). Giá trị hiện tại của niên kim này, được
chiết khấu đến năm 2005 là
$54,039 = $8,764 / ((0.125 – 0.035)(1.125)5)

64

64

32
31/12/22

3. APPLICATION OF PROSPECTIVE ANALYSIS

Residual Income Valuation Model


Subsequent years during the forecast horizon are computed
similarly. Each year during the forecast horizon is, then,
discounted at the cost of equity capital (12.5%). For example, the
discount factor for the second year is computed as
0.7901 = 1 / 1.1252
Present values for each year in the forecast horizon are summed
to yield a cumulative
present value through 2010 of $26,303.
The residual income projected in 2011 is assumed to grow at the
rate of inflation (3.5%). The present value of this annuity,
discounted to 2005 is
$54,039 = $8,764 / ((0.125 – 0.035)(1.125)5)

65

65

3. VẬN DỤNG PHÂN TÍCH TRIỂN VỌNG

Mô hình định giá lợi nhuận còn lại


Chỉ tiêu dự báo:
Giá trị ước tính của cổ phiếu phổ thông Syminex vào
năm 2005 bằng giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu cổ
phiếu của nó (20.624 đô la) cộng với giá trị hiện tại của
thu nhập thặng dư của nó (26.303 đô la + 54.039 đô la),
với tổng số tiền là 100.966 đô la. Với số cổ phiếu lưu
hành là 1.737, giá trị mỗi cổ phiếu của cổ phiếu phổ
thông Syminex là 58,13 USD.

66

66

33
31/12/22

3. APPLICATION OF PROSPECTIVE ANALYSIS

Residual Income Valuation Model


The estimated value of Syminex common stock as of
2005 is equal to the book value of its stockholders’
equity ($20,624) plus the present value of its residual
income ($26,303 + $54,039), for a total of $100,966.
Given outstanding shares of 1,737, per share value of
Syminex common stock is $58.13.

67

67

68

34
31/12/22

69

4. NHỮNG XU HƯỚNG CỦA CÁC NHÂN TỐ GIÁ TRỊ

Mô hình RIVM định nghĩa giá trị còn lại như sau:
RIt = NIt – (k X BVt-1)
= (ROEt – k) X BVt-1
Trong đó: ROEt = NIt / BVt-1
- Giá cổ phiếu chỉ bị ảnh hưởng khi ROE ≠ k
- Giá trị của cổ đông được gia tăng khi ROE > k
- ROE là một nhân tố giá trị (value driver), có các
thành phần sau:
+ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
+ Vòng quay tài sản
+ Đòn bẩy tài chính

70

70

35
31/12/22

4. TRENDS IN VALUE DRIVERS

The residual income model defines stock price as the


book value of stockholders’ equity
RIt = NIt – (k X BVt-1)
= (ROEt – k) X BVt-1
Where ROEt = NIt / BVt-1
- Stock price is only affected when ROE ≠ k
- Shareholder value increases when ROE> k
- The ROE is a value driver, which has the following
components:
+ The rate of return on revenue
+ Asset turnover
+ Financial leverage
71

71

4. NHỮNG XU HƯỚNG CỦA CÁC NHÂN TỐ GIÁ TRỊ

Sự chuyển đổi giá trị của


ROE (Sự hội tụ của ROE)

72

72

36
31/12/22

4. TRENDS IN VALUE DRIVERS

Reversion of ROE

73

73

4. NHỮNG XU HƯỚNG CỦA CÁC NHÂN TỐ GIÁ TRỊ


Sự chuyển đổi giá trị của ROE (Sự hội tụ của ROE)
1. ROE có xu hướng chuyển đổi giá trị về trạng thái cân bằng
trong dài hạn. Điều này phản ánh các lực lượng cạnh tranh.
Hơn nữa, tỷ lệ chuyển đổi giá trị đối với các công ty có lợi
nhuận thấp nhất lớn hơn tỷ lệ đối với các công ty có lợi nhuận
cao nhất. Và cuối cùng, tỷ lệ chuyển đổi giá trị đối với các
mức ROE cao nhất lớn hơn tỷ lệ chuyển đổi giá trị đối với các
công ty có mức ROE vừa phải hơn.
2. Sự chuyển đổi giá trị là không hoàn toàn. Tức là vẫn có sự
chênh lệch khoảng 12% giữa các công ty có ROE cao nhất và
thấp nhất ngay cả sau 10 năm. Đây có thể là kết quả của hai
yếu tố: sự khác biệt về rủi ro được phản ánh trong sự khác biệt
về chi phí vốn (k), hoặc mức độ bảo thủ lớn hơn (thấp hơn)
trong kế toán các chính sách.
74

74

37
31/12/22

4. TRENDS IN VALUE DRIVERS


Reversion of ROE
1. ROEs tend to revert to a long-run equilibrium. This
reflects the forces of competition. Furthermore, the
reversion rate for the least profitable firms is greater than
that for the most profitable firms. And finally, reversion
rates for the most extreme levels of ROE are greater than
those for firms at more moderate levels of ROE.
2. The reversion is incomplete. That is, there remains a
difference of about 12% between the highest and lowest
ROE firms even after 10 years. This may be the result of
two factors: differences in risk that are reflected in
differences in their costs of capital (k), or greater (lesser)
degrees of conservatism in accounting policies.
75

75

4. NHỮNG XU HƯỚNG CỦA CÁC NHÂN TỐ GIÁ TRỊ


Sự chuyển đổi (hội tụ) của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

76

76

38
31/12/22

4. TRENDS IN VALUE DRIVERS


Reversion of Net Profit Margin

77

77

4. NHỮNG XU HƯỚNG CỦA CÁC NHÂN TỐ GIÁ TRỊ

Sự chuyển đổi (hội tụ) của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ lệ chuyển đổi rõ rệt đối với các công ty có tỷ suất


lợi nhuận cao nhất và thấp nhất là rõ ràng. Ngoài ra,
tỷ lệ chuyển đổi đối với các công ty có lợi nhuận
thấp nhất lớn hơn tỷ lệ chuyển đổi đối với các công
ty có lợi nhuận cao nhất và tỷ lệ chuyển đổi cho cả
hai nhóm cực đoan lớn hơn tỷ lệ chuyển đổi đối với
các công ty có lợi nhuận thấp hơn.

78

78

39
31/12/22

4. TRENDS IN VALUE DRIVERS

Reversion of net profit margins (NPM)


The marked reversion rates for the highest and
lowest NPM firms are evident. In addition, the
reversion rate for the lowest profit firms is greater
than that for the most profitable firms and the
reversion rates for both extreme groups are
greater than those for less extreme profit firms.

79

79

4. NHỮNG XU HƯỚNG CỦA CÁC NHÂN TỐ GIÁ TRỊ


Sự chuyển đổi (hội tụ) của vòng quay tài sản

80

80

40
31/12/22

4. TRENDS IN VALUE DRIVERS

Reversion of Total asset turnover

81

81

4. NHỮNG XU HƯỚNG CỦA CÁC NHÂN TỐ GIÁ TRỊ


Sự chuyển đổi (hội tụ) của vòng quay tài sản

• Vòng quay tổng tài sản (TAT) là thành phần thứ hai của
ROA. Trong trên trình bày tỷ lệ chuyển đổi cho TAT
được xây dựng trên cơ sở giống như các đồ thị trước đó.
Mặc dù một số chuyển đổi là rõ ràng, nhưng nó ít hơn
nhiều so với các biện pháp sinh lời. Ngoài ra, có một loạt
các tỷ lệ chuyển đổi tài sản giữa các công ty có doanh thu
cao nhất và thấp nhất. Điều này phản ánh các mức độ
khác nhau của cường độ vốn.

82

82

41
31/12/22

4. TRENDS IN VALUE DRIVERS

Reversion of Total asset turnover

Total asset turnover (TAT) is the second component of


ROA. In above Exhibit we present reversion rates for TAT
that are constructed on the same basis as the previous
graphs. Although some reversion is evident, it is much less
than that of the profitability measures. In addition, there is
a wide range of asset turnover rates between the highest
and lowest turnover firms. This reflects varying degrees of
capital intensity.

83

83

TÓM TẮT CHƯƠNG

84

84

42
31/12/22

CHAPTER SUMMARY

85

85

43

You might also like