You are on page 1of 25

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG 8
HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên: TS. Đào Thanh Bình


Bộ môn: Quản lý tài chính - Viện Kinh tế và Quản lý
binh.daothanh@hust.edu.vn
EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 1
CHƯƠNG 8: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

8.1. Mục tiêu của hoạch định tài chính


8.2. Nội dung của hoạch định tài chính
8.3. Quy trình hoạch định tài chính
8.4. Minh hoạ hoạch định tài chính
8.5. Dự báo nhu cầu vốn bổ sung (AFN)

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 2


8.1.Mục tiêu của hoạch định tài chính

Dự báo một cách chủ động vị thế tài chính trong tương lai của doanh
nghiệp trên cơ sở:
 Định hướng phát triển và mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp,
 Phân tích các nguồn lực nội tại của doanh nghiệp (hiện tại và tương
lai) nhằm nhận dạng điểm mạnh và điểm yếu,
 Phân tích các nhân tố bên ngoài (các yếu tố kinh tế-xã hội vĩ mô, các
đối thủ cạnh tranh), nhằm nhận dạng cơ hội và thách thức,
 Các kế hoạch tác nghiệp có liên quan (kế hoạch sản xuất, kế hoạch
mua sắm tài sản, kế hoạch chi phí-giá thành).

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 3


8.1. Mục tiêu của hoạch định tài chính

VỊ THẾ TÀI CHÍNH LÀ GÌ?

Vị thế tài chính (Financial position) của một doanh nghiệp là sức
mạnh tài chính của nó trong sự so sánh với các đối thủ cạnh tranh.
Vị thế tài chính được thể hiện qua các báo cáo tài chính và chỉ số tài
chính của doanh nghiệp trong sự đối chiếu với các chỉ số tài chính
trung bình ngành.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 4


8.2. Nội dung của hoạch định tài chính

1. Dự báo và xác lập mức tăng trưởng (mức tăng doanh thu) và các
chỉ số tài chính mục tiêu của doanh nghiệp.
2. Dự báo nhu cầu vốn bổ sung (AFN) để thoả mãn sự tăng trưởng
đó.
3. Lập kế hoạch huy động vốn và phản ánh ảnh hưởng của kế hoạch
này đến các báo cáo tài chính.
4. Xây dựng các báo cáo tài chính dự kiến và tính toán các chỉ tiêu tài
chính dự kiến.
5. Phân tích vị thế tài chính dự kiến của doanh nghiệp và đề xuất giải
pháp để đạt được vị thế tài chính mục tiêu.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 5


8.2. Nội dung của hoạch định tài chính

CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH


CHỈ SỐ TÀI CHÍNH MỤC TIÊU
1. Phân tích SWOT
2. Chỉ số hiện tại của doanh nghiệp
3. Chỉ số tương ứng kì trước
4. Chỉ số trung bình ngành
5. Chỉ số của đối thủ cạnh tranh trực tiếp
6. Chỉ số mong muốn (Ý muốn chủ quan của người lãnh đạo)

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 6


8.3. Quy trình hoạch định tài chính

KÕ BCTN
ho¹ch Doanh thu
SẢN Chi b»ng tiÒn BCTN
(1) KhÊu hao (5) (8)
XUẤT dù kiÕn
EBIT (6) (9)
& L·i vay
Chi phÝ EBT C¸c tû sè tµi
ThuÕ chÝnh
(0) L·i tr­íc CT¦Đ (6) dù kiÕn
(4)
CT¦Đ (7)
NI

Nhu

CTĐC
So s¸nh, nhËn xÐt
THÕ
DOANH Gia sè RE (2) cÇu
ho¹ch & ®Ò xuÊt Tµi
THU tĂng (0) vèn
huy biÖn ph¸p c¶i thiÖn
(2) (3) vÞ thÕ tµi chÝnh CHÝNH

BCĐKT ®éng dù kiÕn T¦¥NG
TSLĐ sung
vèn
TSCĐ (7)
LAI
(0)
TTS
(2)
KÕ (4) C¸c tû sè tµi
NNH chÝnh môc
ho¹ch (1) NDH tiªu (9)
CF¦Đ
mua (6)
CFĐC BCĐKT
s¾m Nguån vèn
(2) (5) dù kiÕn (8)

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 7


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Công ty Phương Đông thực hiện lập dự báo tài chính cho năm 2020. Các căn
cứ ban đầu để dự báo tài chính bao gồm:
• Báo cáo thu nhập và Bảng cân đối kế toán thực tế cuối năm 2019 được
trình bày trên các Bảng 7.1 và 7.2.
• Công ty kì vọng doanh thu sẽ tăng với tỷ lệ g1 = 10% trong năm 2020.
Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Thực chất của phương pháp này là xây dựng các báo cáo tài chính tương lai
trên cơ sở ước tính một số khoản mục tài sản, nguồn vốn và chi phí theo tỷ lệ
phần trăm của doanh thu.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 8


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Bảng 7.1 BÁO CÁO THU NHẬP HIỆN NAY (NĂM 2019) VÀ DỰ TOÁN (NĂM 2020) CỦA CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG
(Đơn vị tính: Triệu USD)

Hiện Hê số Dự báo cho năm 2020


nay
TT TÀI KHOẢN 2019 dự báo Lần 1 Điều Lần 2 Duyệt
(1) (3) chỉnh (5) (6)
(4)

1 Doanh thu thuần 3000  1,1(a) 3300 3300 3300


2 Giá vốn không kể khấu hao 2616  1,1(a) 2878 2878 2878
3 Khấu hao 100  1,1(a) 110 110 110
Tổng chi phí tác nghiệp:(2)+(3) 2716 2988 2988 2988
5 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT):(1)-(4) 284 312 312 312
6 Lãi vay 88 88(b) +5 93 93
7 Lợi nhuận trước thuế (EBT):(5)-(6) 196 224 219 219
8 Thuế (40%): (7)*(40%) 78 89 88 88
9 Lãi ròng trước cổ tức ưu đãi: (7)*(60%) 118 135 131 131
10 Tổng cổ tức ưu đãi 4 4(b) 4 4
11 Lãi ròng của cổ đông đại chúng: (9)-(10) 114 131 127 127
12 Tổng cổ tức đại chúng 58 63(c) +3 66 66
13 Gia số lợi nhuận giữ lại 56 68 61 61
Ghi chú: (a): Tỷ lệ tăng trưởng dự báo g = 10%
(b): Các số liệu chuyển ngang từ 2019
(c): Các số liệu dự toán

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 9


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

BÁNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HIỆN NAY VÀ DỰ TOÁN CỦA CÔNG TY PHƯƠNG ĐÔNG
Bảng 7.2 (Tính đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, Đơn vị tính: Triệu USD)
Hiện nay Hê số Dự báo cho năm 2020
TT TÀI KHOẢN 2019 dự báo Lần 1 Điều Lần 2 Duyệt
(1) (2) (3) chỉnh (5) (6)
(4)

1 Tiền mặt và chứng khoán có thể chuyển nhượng 10  1,1 11 11 11


2 Khoản phải thu 375  1,1 412 412 412
3 Hàng tồn kho 615  1,1 677 677 677
4 Tổng tài sản lưu động: (1)+(2)+(3) 1000 1100 1100 1100
5 Tài sản cố định ròng 1000  1,1 1100 1100 1100
6 Tổng tài sản (4)+(5) $ 2000 $ 2200 $ 2200 $ 2200

7 Khoản phải trả 60  1,1 66 66 66


8 Vay ngắn hạn 110 110 +28 138 140 (*)
9 Khoản tích lũy (nợ định kì) 140  1,1 154 154 154
10 Tổng nợ ngắn hạn (7)+(8)+(9) 310 330 358 368
11 Trái phiếu dài hạn (nợ dài hạn) 754 754 +28 782 784 (*)
12 Tổng nợ: (10)+(11) 1064 1084 1140 1144
13 Cổ phiếu ưu đãi (400.000 cổ phiếu) 40 40 40 40
14 Cổ phiếu đại chúng (50.000.000 cổ phiếu) 130 130 +56 186 189 (*)
15 Lợi nhuận giữ lại 766 834 (1) 827 827
16 Cổ phần đại chúng: (14)+(15) 896 964 1013 1016
17 Tổng nguồn vốn: (12)+(13)+(16) $ 2.000 $ 2088 2193 2200
18 Nhu cầu vốn bổ sung (AFN) $ 112 7

Ghi chú : (1): 834 = 766 + 68 (gia số lợi nhuận giữ lại kì vọng trong năm tới)
(*): các số liệu điều chỉnh

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 10


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Các bước của phương pháp này bao gồm:
•Dự báo nhu cầu tài sản cho thời gian tới
•Dự báo lượng vốn tự phát sinh trong điều kiện tác nghiệp bình thường
•Xác định nhu cầu vốn bổ sung AFN theo công thức sau:
NHU CẦU = NHU CẦU TÀI - VỐN - GIA SỐ
VỐN BỔ SẢN TỰ PHÁT LỢI NHUẬN
SUNG AFN GIỮ LẠI

•Xây dựng các báo cáo tài chính dự kiến sơ bộ của doanh nghiệp.
•Dự kiến phương pháp (kế hoạch) huy động lượng vốn bổ sung AFN.
•Phản ánh những thay đổi do tác động của việc huy động vốn đến các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp.
•Tiến hành các điều chỉnh và phản hồi cho tới khi đạt yêu cầu đề ra

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 11


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu

•Nhu cầu vốn bổ sung là lượng vốn mà công ty cần huy động thêm từ bên ngoài bằng
cách vay hoặc phát hành trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu đại chúng.
•Vốn tự phát là phần vốn mà công ty có được một cách tự động nhờ các nghiệp vụ
thường kì của hoạt động kinh doanh, bao gồm:
Khoản phải trả (tiền nợ bạn hàng khị mua chịu);
Nợ tích luỹ hay còn gọi là nợ hạn mức hoặc nợ định kì (tiền lương, thuế và bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội giữa các kì thanh toán);
•Gia số lợi nhuận giữ lại: phần lợi nhuận hàng năm mà doanh nghiệp có thể để lại nhằm
tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 12


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 1: Lập báo cáo thu nhập sơ bộ cho năm tới (năm 2020)

•Mục đích của việc lập báo cáo thu nhập sơ bộ là để xác định phần lợi nhuận giữ lại (RE)
mà công ty có thể có trong trong kì hoạt động tới.
•Nhận định ban đầu
Việc hoạch định thường bắt đầu bằng một số nhận định có tính chất giả thiết như sau:
Doanh thu cao hơn cần được hỗ trợ bởi mức tài sản cao hơn, hoặc, nói cách khác, khi
doanh thu tăng thì tài sản của công ty nhất thiết phải tăng lên: công ty cần nhiều tiền mặt
hơn cho các nghiệp vụ, doanh thu tăng sẽ dẫn tới mở rộng diện và quy mô bán chịu làm
khoản phải thu tăng, đồng thời hàng tồn kho cũng sẽ tăng.
Mặt khác, một khi tài sản tăng lên thì phần tài sản gia tăng cũng sẽ phải được cung cấp
tài chính theo cách nào đó, điều này đòi hỏi vế phải, tức là vế nguồn vốn của đẳng thức
kế toán của công ty, cũng tăng tương ứng.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 13


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 1: Lập báo cáo thu nhập sơ bộ cho năm tới (năm 2020)
Quá trình lập báo cáo thu nhập dự toán
• Doanh thu tăng sẽ ảnh hưởng tới các tài khoản của Báo cáo thu nhập
• Trước hết cần dự kiến tỷ lệ tăng giá thành, khấu hao, thuế, lãi vay và tỷ lệ cổ tức:
 Để đơn giản ta giả định giá thành và khấu hao tăng cùng tỷ lệ với doanh thu (g 1).
Mức tăng trưởng thực tế sẽ do người dự báo quyết định trên cơ sở phân tích các
thông tin liên quan.
 Bước đầu vì chưa biết số vốn vay cần bổ sung nên có thể giả định lãi vay không
tăng (sẽ điều chỉnh sau).
 Giả định tỷ lệ tăng cổ tức là g2 = 8%. Vì cổ tức năm 2019 là D2019 = 1,15 USD nên
D2020 = D2019(1+g2) = 1,15 (1+0,08) = 1,25 USD. Với số cổ phiếu đại chúng hiện hành
là 50.000.000, Công ty Phương Đông sẽ phải chi tổng cổ tức đại chúng là 50.000.000
(1,25) = 62.500.000 USD, làm tròn số thành 63.000.000 USD. Tất nhiên, khi công ty
phát hành thêm cổ phiếu đại chúng, con số này sẽ tăng thêm.
• Cổ tức ưu đãi không thay đổi vì công ty chưa có ý định phát hành thêm cổ phiếu ưu
đãi mới.

TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội


EM 3519 Tài chính doanh nghiệp
14 BM QLTC 14
8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 1: Lập báo cáo thu nhập sơ bộ cho năm tới (năm 2020)
Kết quả sau lần thứ nhất:
(1) Lãi ròng ròng dự toán: 131.000.000 USD
(2) Tổng cổ tức dự toán: 63.000.000 USD
(1) - (2) Lợi nhuận giữ lại dự toán: 68.000.000 USD

Nhận xét:

Khoản lợi nhuận giữ lại dự toán (68 triệu USD) quá cao vì nó được tính toán trên
cơ sở giả định lãi vay năm 2020 không tăng và công ty chưa phát hành thêm cổ
phiếu đại chúng mới.
Rõ ràng là để mở rộng kinh doanh công ty sẽ phải vay thêm vốn và phát hành cổ
phiếu đại chúng mới, điều này nhất định sẽ làm thay đổi một lần nữa các tài khoản
của báo cáo thu nhập dự toán và cuối cùng sẽ làm giảm lợi nhuận giữ lại dự toán 68
triệu USD ở bước này.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 15


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 2: Lập bảng cân đối kế toán cho năm tới (năm 2020)
•Đẳng thức kế toán:
T Ổ N G T À I S Ả N = VỐN VAY + V Ố N CỔ PHẦN
•Ảnh hưởng của gia tăng doanh thu đến tài sản: Nếu công ty muốn tăng doanh
thu, các tài sản của công ty phải tăng vì:
Cần thêm tiền mặt cho các nghiệp vụ
Khoản phải thu và hàng tồn kho phải tăng tương ứng với doanh thu
Tài sản cố định sẽ tăng vì nhà xưởng phải được mở rộng, thiết bị phải được
mua sắm

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 16


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 2: Lập bảng cân đối kế toán cho năm tới (năm 2020)
•Ảnh hưởng của gia tăng doanh thu đến nguồn vốn: Khi doanh thu tăng nguồn vốn
của công ty cũng phải tăng để tài trợ cho các gia tăng tài sản nói trên. Vấn đề là phải
xác định được mức tăng của các tài khoản thuộc vế nguồn vốn .
Một số khoản mục có xu hướng tăng cùng tỷ lệ với doanh thu (g1)
Doanh thu tăng đòi hỏi mua sắm thêm nguyên vật liệu làm cho khoản phải trả
tăng.
Doanh thu tăng cũng đòi hỏi nợ định mức (còn gọi là nợ tích luỹ hay nợ định kì)
tăng, tức là công lao động và thuế tăng.
Một số khoản mục có xu hướng tăng không cùng tỷ lệ với doanh thu
Lợi nhuận giữ lại cũng tăng nhưng không cùng tỷ lệ với doanh thu vì:
LỢI NHUÂN GIỮ LẠI MỚI = LỢI NHUÂN GIỮ LẠI CŨ + GIA SỐ

Tương tự, các tài khoản vay ngân hàng ngắn hạn, vay dài hạn (trái phiếu dài hạn), cổ phần ưu
đãi và cổ phần đại chúng sẽ tăng nhưng không cùng tỷ lệ với doanh thu vì sự thay đổi của chúng
phụ thuộc vào quyết định của giới quản lý.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 17


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 2: Lập bảng cân đối kế toán cho năm tới (năm 2020)

Kết luận:
Doanh thu cao hơn đòi hỏi mức tài sản cao hơn.
Một phần tài sản gia tăng được tài trợ bởi sự gia tăng tự phát trong các khoản mục
như khoản phải trả, khoản tích luỹ (hoặc nợ định mức), và lợi nhuận giữ lại.
Phần còn lại bằng chênh lệch giữa nhu cầu tài sản và vốn tự phát, tức là nhu cầu vốn
bổ sung AFN, sẽ được trang trải bằng các nguồn vốn huy động từ bên ngoài, chẳng
hạn, qua huy động vốn vay (phát hành trái phiếu, vay ngân hàng dài hạn) và huy động
vốn góp (phát hành cổ phiếu ưu đãi hoặc cổ phiếu đại chúng).

Tính lợi nhuận giữ lại (RE) cho năm 2020


RE 2020 = RE2019 + GIA SỐ RE DỰ TOÁN2020
= 766 + 68 = 834 triệu USD

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 18


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 2: Lập bảng cân đối kế toán cho năm tới (năm 2020)
Kết quả tính nhu cầu vốn bổ sung AFN sau vòng 1:
(1) Tài sản dự toán năm 2020: 2.200 triệu USD
(2) Nguồn vốn dự toán năm 2020: 2.088 triệu USD
(2) – (1) Nhu cầu vốn bổ sung AFN năm 2020: 112 triệu USD

Khoản AFN này sẽ được huy động bằng cách vay ngân hàng, phát hành
trái phiếu dài hạn, cổ phiếu, hoặc kết hợp tất cả các biện pháp này.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 19


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 3: Lập kế hoạch huy động vốn bổ sung AFN
Các quyết định cuối cùng về huy động AFN phải dựa trên:

Cơ cấu vốn mà công ty theo đuổi (cơ cấu vốn mục tiêu)
Tỷ số lưu động của công ty (đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn)
Thực trạng thị trường vốn vay dài hạn và thị trường chứng khoán
Các quy chế vay nợ hiện hành

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 20


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 4: Điều chỉnh
Vấn đề - Tăng doanh thu dẫn tới tăng tài sản
- Tăng tài sản dẫn tới sự cần thiết huy động vốn bổ sung
- Về phần mình, việc huy động vốn bổ sung lại làm tăng
thêm chi phí vốn, chẳng hạn, theo kết quả trên, lãi vay và
cổ tức đại chúng sẽ tăng.
- Các chi phí bổ sung này cần phải được phản ảnh vào báo
cáo thu nhập. Kết quả là gia số lợi nhuận giữ lại sẽ giảm.
Việc giải quyết vấn đề trên đây được gọi là quá trình điều chỉnh hoặc phản
hồi. Quá trình này được tiến hành như sau:
Dự báo lãi vay bổ sung
Dự báo cổ tức bổ sung
Phản ảnh các thay đổi và xem xét ảnh hưởng
Tiếp tục phản ảnh các thay đổi và xem xét ảnh hưởng

TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội


EM 3519 Tài chính doanh nghiệp
21 BM QLTC 21
8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 5: Phân tích kết quả sơ bộ của dự báo tài chính

Nội dung phân tích:


Từ kết quả của việc lập báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán, người ta tiến
hành tính các chỉ số tài chính chủ yếu.
So sánh các chỉ số tài chính của công ty với các chỉ số trung bình ngành hay chỉ
số mục tiêu tương ứng và nhận định vị thế tài chính dự báo của công ty.
Đề ra các biện pháp nhằm cải thiện vị thế tài chính của công ty.
Phản ánh ảnh hưởng của các biện pháp này đến báo cáo tài chính của công ty để
xây dựng báo cáo tài chính dự kiến hoàn chỉnh cho năm tới.

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 22


8.4. Minh họa hoạch định tài chính

Hoạch định tài chính theo phương pháp tỷ lệ phần trăm doanh thu
Bước 6: Hoàn chỉnh hoạch định tài chính:
 Vạch ra các phương hướng cải thiện vị thế tài chính của Công ty

 Lập Bảng các kết quả dự báo, chỉ tiêu tài chính trước và sau giải pháp

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 23


8.5. Dự báo nhu cầu vốn bổ sung (AFN)
C«nG THỨC dù b¸o nhu cÇu vèn bæ sung
NHU CẦU VỐN BỔ MỨC TĂNG TÀI MỨC TĂNG NGUỒN GIA CỐ LỢI NHUẬN GIỮ
SUNG SẢN YÊU CẦU - VỐN TỰ PHÁT - LẠI
(Số vốn cần huy = (Tổng số vốn cần (Số vốn chiếm dụng (Số vốn để dành được)
động thêm) thiết) được)

AFN = (A*/S) S - (L*/S) S - MS1(1 - d)


118 = 0,667*300 - 0,67*300 - 0,038*3.300(1-0,508)
118 = 200 - 20 - 62

 A là toàn bộ TS của DN. A*  L biểu thị tổng nợ, L* là các khoản  Doanh thu hiện nay, S0 = 3.000
chỉ bao gồm những TS hoạt mục nguồn vốn sẽ tăng tự phát khi  Doanh thu dự kiến năm tới, S1 =
động. doanh thu tăng (khoản phải trả NCC
Khi DN hoạt động hết công và nợ định kỳ). Thông thường L* < S0(1 + g) = 3.000 (1 + 0,1) =
suất thì A* = A. L. 3.300
 A*/S: Một đồng doanh thu  L*/S: ứng với một đồng doanh thu,  Mức tăng doanh thu. ΔS = (S1 -
hiện nay cần bao nhiêu đồng công ty chiếm dụng được bao nhiêu S0) = 3.300 - 3.000 = 300
tài sản. đồng vốn.  Lợi nhuận biên. M = NI/S0 M =
 Đối với Cty Phương Đông:  Đối với Cty Phương Đông: 114/3.000 = 0,038
Một đồng doanh thu cần A*/S Một đồng doanh thu kéo theo L*/S =  MS1: Lãi dòng của năm tới
= 2000/3000 = 0,6667 đồng tài (60 + 140)/3.000 = 0,0667 đồng vốn  Tỷ lệ chia cổ tức, d = 58/114 =
sản tự phát (vốn chiếm dụng) 0,5088
Kết luận: Để doanh thu tăng thêm 300 triệu USD, Công ty cần tăng thêm 200 triệu USD về tài sản.
Phần tài sản mới này được tài trợ như sau:
• 20 triệu USD từ Khoản phải trả và Nợ định kỳ,
• 62 triệu USD từ Lợi nhuận giữ lại, và
• 118 triệu USD huy động từ nguồn bên ngoài.
EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 24
HẾT CHƯƠNG 8

Have a good study!

EM 3519 Tài chính doanh nghiệp BM QLTC 25

You might also like