Professional Documents
Culture Documents
Ktqte2 lần 2
Ktqte2 lần 2
Nhà của tôi Các khoá học của tôi KTQT2-KN7-N2-307-C4-22-3 Chapter 2- FI- A KT2- TV1- IFRS 9- A
2.15.Ngày 1/1/X1, Công ty A mua cổ phiếu ưu đãi có hoàn trả (MRPS: mandatorily redeemable preference
share) với các điều khoản sau: Ngày phát hành: 1/1/X1, Bên phát hành: Công ty B, Mệnh giá: 10,000,000$,
Giá mua: 9,500,000$; Lãi suất cổ phiếu: 4.5%/năm; trả lãi định kỳ ngày 31/12; ngày đáo hạn: 31/12/X5. Công
ty A phân loại MRPS vào nhóm tài sản tài chính đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch đưa vào kết quả
kinh doanh trong kỳ (FVPL: Fair Value through profit or loss). Lãi suất thực tế của cổ phiếu này vào 31/12/X1
là 5%/ năm. Năm tài chính kết thúc ngày 31/12. Liên quan đến MRPS, kết quả kinh doanh năm X1 của công
ty A bao gồm:
2-13.Ngày 1/1/X0, doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 8 %/năm, mệnh giá 100,000$, đáo
hạn ngày 31/12/X3. Lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự vào ngày 31/12/X0 là 7%/năm. Doanh nghiệp
đã phân loại trái phiếu này vào nhóm đo lường theo giá trị hợp lý với chênh lệch đưa vào vốn chủ sở hữu
(FVOCI: Fair Value through Other Comprehensive Income). Vào ngày 31/12/X0, lãi suất thị trường của trái
phiếu này đã giảm xuống 6%. Bút toán điều chỉnh giá trị trái phiếu vào ngày 31/12/X0 bao gồm:
a. Nơ- Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI)/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCI: 2.732 $
b. Nơ- Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCI/ CÓ- Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI): 1.859$
c. Nợ - Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCI/ Có- Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI): 3.667 $
d. Nơ- Thặng dư đánh giá lại tài sản (OCI)/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường theo FVOCI: 3.667 $
2-10.Ngày 1/1/20X0, doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 8,5%/năm, mệnh giá 100,000$,
đáo hạn ngày 31/12/X3. Lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự vào ngày 31/12/X0 là 7%/năm. Doanh
nghiệp đã phân loại trái phiếu này vào nhóm đo lường theo nguyên giá phân bổ (AC: Amortized cost). Định
khoản khi doanh nghiệp mua trái phiếu sẽ là:
a. Nợ - Đầu tư trái phiếu đo lường theo AC: 100.000$ / Có- Tiền: 100.000 $.
b. Nơ- Tiền: 103. 936 $/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường theo AC: 103.936 $
c. Nợ - Đầu tư trái phiếu đo lường theo AC: 103.936 $ (MG: 100.000$ & phụ trội 3.963$) / Có-Tiền: 103.936 $.
d. Nơ- Tiền: 100.000 $/ Có- Đầu tư trái phiếu đo lường theo AC: 100.000 $
Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
2-11.Ngày 1/1/X1, Doanh nghiệp A cho Doanh nghiệp B vay 100.000 CU với lãi suất 4.5%/năm, thời hạn 5
năm. Để nhận được khoản đi vay này, Doanh nghiệp B phải trả lại cho Doanh nghiệp A một khoản phí là
2.165 CU vì lãi suất các khoản vay tương tự trên thị trường là 5%/năm. Doanh nghiệp B có năm tài chính kết
thúc ngày 31/12. Hãy cho biết số dư khoản nợ phải trả và chi phí lãi vay trên Báo cáo tài chính của Doanh
nghiệp B cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X3 lần lượt là:
2-37.Ngày 31/12/2020, doanh nghiệp chi tiền mua trái phiếu có lãi suất cố định 6%/năm, mệnh giá 100,000$,
đáo hạn ngày 31/12/2023. Lãi suất thị trường của trái phiếu tương tự vào ngày 31/12/2020 là 7%/năm.
Doanh nghiệp đã phân loại trái phiếu này vào nhóm đo lường theo nguyên giá phân bổ (AC: Amortized cost).
Vào ngày 1/1/2022, doanh nghiệp phân loại lại tài sản này sang nhóm TSTC đo lường theo FVOCI, lãi suất thị
trường của trái phieeius là 6.5%. Định khoản khi doanh nghiệp phân loại lại trái phiếu sẽ là (làm tròn):
a. Nơ- TSTC- AC- mệnh giá: 100.000 $/ Có- TSTC- AC- chiết khấu chưa phân bổ: 1.808$/ Có- TSTC- FVOCI: 98.192$
b. Nơ- TSTC- FVOCI: 99.090/ Nợ- TSTC (AC- chiết khấu chưa phân bổ): 910/Có- TSTC (AC- Mệnh giá): 100.000 $
c. Nơ- TSTC- FVOCI: 99.090/Nợ- TSTC (AC- chiết khấu chưa phân bổ): 1.808/Có- TSTC (AC- Mệnh giá): 100.000 $/
Có- OCI: 898 $
d. Nợ -TSTC- FVOCI: 98.192 $/Có- TSTC- AC: 98.192 $
Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
2.24.Ngày 1/1/X1, Công ty ABC chi 102.650 USD đầu tư vào Trái phiếu chính phủ với mục đích giữ đến đáo
hạn: Thời hạn Trái phiếu 2 năm, mệnh giá 100.000 USD, lãi suất 4,5%/năm, trả lãi vào cuối mỗi năm, đáo
hạn ngày 31/12/X2, lãi suất thực 3,113%/năm. Thu nhập lãi năm X1 (làm tròn):
a. 3.195 USD
b. 5.000 USD
c. 3.603 USD
d. 3.652 USD
2.32 Ngày 1/1/X0, Doanh nghiệp đầu tư vào trái phiếu công ty A khi công ty này phát hành: mệnh giá
100.000 CU, lãi suất trái phiếu 5%, kỳ hạn trái phiếu 5 năm, trả lãi định kỳ vào ngày 31/12. Lãi suất thực của
trái phiếu là 5,6%. Doanh nghiệp có ý định giữ trái phiếu đến đáo hạn. Bút toán ghi nhận thu nhập lãi và tiền
lãi nhận được cho năm X1 là:
a. NƠ- Tiền: 5.000CU/Có - Chiết khấu trái phiếu: 401 CU/Cóthu nhập lãi: 5.000 CU
b. NƠ- Tiền: 5.000CU/ Nợ- Phụ trội trái phiếu: 401 CU/ Có thu nhập lãi: 4.599 CU
c. NƠ-TIền 5.000 CU/ Có- Phụ trội trái phiếu: 482 CU/ Có Thu nhập lãi: 5.482 CU
d. NƠ- Tiền: 5.000CU/ Nợ- Chiết khấu trái phiếu: 482 CU/ Có thu nhập lãi: 5.482 CU
2.7.Ngày 1/1/X0, doanh nghiệp mua 10.000 cổ phiếu A với giá là 6 $/CP, chi phí giao dịch là 500$. Bút toán
ghi nhận mua chứng khoán là. Biết rằng doanh nghiệp đầu tư chứng khoán này với mục đích để kinh doanh:
a. NƠ-Chứng khoán kinh doanh (TSTC): 60.500 $/ Có Tiền: 60.000$/Có- Thu nhập: 500$
b. Nơ- Chứng khoán kinh doanh (TSTC): 60.000 $/ Nơ- Chi phí: 500$ /Có Tiền: 60.500 $
c. Nơ- Chứng khoán kinh doanh (TSTC): 60.500/ Có Tiền 60.500 $
d. Nơ- Chứng khoán kinh doanh (TSTC): 60.000/ Có Tiền 60.000 $
Câu Hỏi 9 Hoàn thành Đạt điểm 1,00
2.36. Ngày 1/1/2021, doanh nghiệp mua 10.000 cổ phiếu A với giá là 8 $/CP, chi phí giao dịch là 600$. Ngày
31/12/2021, giá trị hợp lý của cổ phiếu A là 7,3$/CP, và doanh nghiệp nhận được cổ tức là 4.000$. Biết rằng
doanh nghiệp đầu tư chứng khoán này với mục đích lâu dài nên ghi nhận theo GTHL thông qua OCI. Bút
toán đánh giá chứng khoán cuối kỳ theo GTHL là::
a. Nơ- OCI: 7.000 $/ Có- Tài sản thài chính đo lường theo FVOCI: 7.000 $
b. Nơ- OCI: 7.600 $/ Có- Tài sản thài chính đo lường theo FVOCI: 7.600 $
c. NƠ- Tài sản tài chính đo lường theo FVOCI: 3.000 $/ Có - OCI: 3.000$
d. NƠ- Tài sản tài chính đo lường theo FVOCI: 7.600 $/ Có - OCI: 7.600$
2-23.Ngày 1/1/X1, Công ty ABC chi 102.650 USD đầu tư vào Trái phiếu chính phủ với mục đích giữ đến đáo
hạn: Thời hạn Trái phiếu 2 năm, mệnh giá 100.000 USD, lãi suất 4%/năm, trả lãi vào cuối mỗi năm, đáo hạn
ngày 31/12/X2, lãi suất thực 2,623%/năm. Thu nhập lãi năm X1 (làm tròn):
a. 3.652 USD
b. 3.698 USD
c. 2.692 USD
d. 5.000 USD