You are on page 1of 18

CHUYÊN ĐỀ 8: MẠO TỪ

(ARTICLES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Định nghĩa
* Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không
xác định.
* Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ, dùng để
bổ nghĩa cho danh từ.
* Mạo từ bao gồm: a, an, the.
Phân loại
Mạo từ trong tiếng Anh gồm 2 loại:
* Mạo từ không xác định (indefinite article): a, an
* Mạo từ xác định (definite article): the
1. Mạo từ không xác định (a, an)
Ta dùng mạo từ a, an trong những trường hợp sau:
* Để chỉ một vật, một người nói chung Ví dụ:
A ball is round.
(Quả bóng hình tròn.)
* Trước sự vật, sự việc được nhắc tới lần đầu tiên Ví dụ:
I live in a small house near a river.
(Tôi sống ở một ngôi nhà nhỏ gần một dòng sông.)
* Trong các từ hoặc cụm từ chỉ định lượng: a pair Ví dụ:
of (một đôi), a little (một chút), a few (một vài), a He has a lot of money.
lot of (rất nhiều), a number of (một số lượng), an (Anh ta có rất nhiều tiền.)
amount of (một lượng), $5 a kilo (5 đô la một
cân), ...
* Trước từ chỉ nghề nghiệp Ví dụ:
She is a dentist.
(Cô ấy là nha sĩ.)
* Trong cách diễn đạt chỉ tần suất: three times a Ví dụ:
day (ba lần một ngày), once a week (một lần một I visit my grandmother twice a month.
tuần), twice a month (hai lần một tháng), ... (Tôi đi thăm bà hai lần một tháng.)

Trang 1
* Lưu ý: Ví dụ:
* An được dùng trước những danh từ (hoặc tính từ, - This is an interesting book.
trạng từ được dùng trước danh từ để bổ nghĩa cho (Đây là một cuốn sách thú vị.)
danh từ) bắt đầu bằng các từ được phát âm là một - It took me an hour to fix this bike.
nguyên âm (Tôi mất một tiếng để sửa chiếc xe đạp này.)
* hour bắt đầu bằng phụ âm “h” nhưng đây lại là
một âm câm. Từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/
nên ta dùng an trong trường hợp này.
* A được dùng trước những danh từ (hoặc tính từ, Ví dụ:
trạng từ được dùng trước danh từ để bổ nghĩa cho - She bought a beautiful dress.
danh từ) bắt đầu bằng các từ được phát âm là một (Cô ấy mua một chiếc váy xinh đẹp.)
phụ âm. - Alan is a university student.
(Alan là một sinh viên đại học.)
* university bắt đầu bằng nguyên âm “u” nhưng nó
được phát âm là /ju:/ trong từ /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ nên ta
dùng a trong trường hợp này.
* Ta không dùng a, an trước danh từ không đếm Ví dụ:
được. S: I drank a water.
(Tôi đã uống nước.)
Đ: I drank a bottle of water.
(Tôi đã uống một chai nước.)
* Ta không dùng a, an trước bữa ăn “breakfast/ Ví dụ:
lunch/ dinner” (bữa sáng/ trưa/ tối). Nhưng chúng - What do you have for lunch?
ta lại dùng a, an nếu trước bữa ăn đó có tính từ. (Bạn có gì cho bữa trưa vậy?)
- This is a wonderful dinner.
(Đây là một bữa tối tuyệt vời.)
* Quy tắc trên áp dụng tương tự với các ngày trong Ví dụ:
tuần. There is no school on Sunday. - What a beautiful
Sunday!
(Không phải đi học vào ngày Chủ nhật. - Một ngày

Trang 2
Chủ nhật đẹp làm sao.)
2. Mạo từ xác định (the)
Ta dùng mạo từ the trong những trường hợp sau:
* Trước các sự vật, sự việc đã được đề cập tới trước Ví dụ:
đó. I live in a small house near a river. The house is
beautiful. (Tôi sống ở một ngôi nhà nhỏ gần một
dòng sông. Ngôi nhà đó rất đẹp.)
* Trước các sự vật, sự việc mà cả người nghe và Ví dụ:
người nói đều biết tới trước đó. I left my phone on the fridge in the kitchen.
(Tôi để điện thoại trên cái tủ lạnh ở trong bếp.)
* Trước sự vật tồn tại mang tính duy nhất: the sun Ví dụ:
(mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (trái The moon goes around the earth and the earth
đất), the sky (bầu trời), the internet (mạng in-tơ- goes around the sun.
net), the environment (môi trường), the world (Mặt trăng quay xung quanh trái đất còn trái đất
(thế giới), the universe (vũ trụ), ... quay xung quanh mặt trời.)
* Trong câu so sánh hơn nhất Ví dụ:
He is the most intelligent student I have met.
(Cậu ấy là học sinh giỏi nhất mà tôi từng gặp.)
* Trước một số tính từ để chỉ một nhóm người: the Ví dụ:
rich (người giàu), the poor (người nghèo), the There should be no discrimination between the
elderly (người già), the disadvartaged (người chịu disabled and the non-disabled.
thiệt thòi), the disabled (người khuyết tật), the (Không nên có sự phân biệt đối xử giữa người
non-disabled (người không khuyết tật), the less khuyết tật và người không khuyết tật.)
fortunate (người kém may mắn), ...
Trước số thứ tự: the first (đầu tiên), the second Ví dụ:
(thứ hai), the last (cuối cùng), ... He is the first person to ask me for advice. (Cậu ấy
là người đầu tiên hỏi xin lời khuyên từ tôi.)
* Trước một số từ chỉ thời gian có tận cùng bằng Ví dụ:
“s”: the 1980s (những năm 1980), the 90s (những He joined the army in the 1880s.
năm 90), ... (Ông ấy đã nhập ngũ vào những năm 1880.)

Trang 3
* Trước danh từ chỉ các loại nhạc cụ: the guitar Ví dụ:
(đàn ghi-ta), the piano (đàn piano), the drum - This is an electric guitar.
(trống), ... khi ta muốn nói về khả năng chơi nhạc (Đây là một chiếc đang ghi-ta điện.)
của một người. Nhưng:
- He can play the guitar.
(Anh ấy có thể chơi ghi-ta.)
* Trước các danh từ chỉ phương hướng: the east Ví dụ:
(phía đông), the west (phía tây), the north (phía - There are a lot of mountains in the north of
bắc), the south (phía nam), the southeast (phía Vietnam. (Có rất nhiều núi ở phía bắc của Việt
đông nam), ... Nam.)
* Trước họ của một người để chỉ toàn thể gia đình Ví dụ:
(đồng thời ta cần thêm “s” sau họ): The Smiths The Smiths rented us their spare bedroom for $30
(gia đình nhà Smith), The Turners (gia đình nhà a week. (Gia đình nhà Smith đã cho chúng tôi thuê
Turner),... phòng ngủ dự phòng của họ với giá 30 đô la một
tuần.)
* Trước quốc tịch để chỉ người dân quốc gia đó: Ví dụ:
the French (người Pháp), the Chinese (người Paper was invented by the Chinese in the first
Trung Quốc),... century A.D.
(Giấy được phát minh bởi người Trung Quốc vào
thế kỉ thứ nhất sau Công nguyên.)
* Trước các buổi trong ngày để chỉ thời gian: the Ví dụ:
morning (buổi sáng), the afternoon (buổi chiều), My little daughter usually sleeps in the afternoon.
the evening (buổi tối). (Cô con gái nhỏ của tôi thường ngủ vào buổi
chiều.)
* Trước tên đại dương, sông, núi, quần đảo...: The Ví dụ:
Pacific Ocean (Thái Bình Dương), The Nile (sông The Alps are the highest mountain range that lies
Nin), The Alps (dãy núi An-pơ)... entirely in Europe. (Dãy núi An-pơ là dãy núi cao
nhất nằm hoàn toàn ở châu Âu.)
* Lưu ý: Ví dụ:
* Không dùng the trước “danh từ + số đếm” như: Our train leaves from Platform 9. (Chuyến tàu của

Trang 4
Platform 9 (sân ga số 9), room 122 (phòng 122), chúng tôi đi từ sân ga số 9.)
page 53 (trang 53), question 3 (câu hỏi số 3), size
46 (cỡ 46), ...
* Đối với các danh từ hospital (bệnh viện), Ví dụ 1:
university (trường Đại học), school (trường học), My children don’t like going to school.
church (nhà thờ), prison (nhà tù) ... (Các con của tôi không thích đi học.)
+ Không dùng the khi các địa điểm được sử dụng Ví dụ 2:
đúng mục đích. Jenny’s mom has gone to the school to see her
+ Dùng the khi đó là một địa điểm cụ thể today. (Mẹ của Jenny đã tới trường để thăm cô ấy
ngày hôm nay.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
Câu 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh”)
I have left my book in _________kitchen and I would like you to get it for me.
A. the B. a C. ∅ D. an
Hướng dẫn:
Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta có thể dùng a hoặc the
trong trường hợp này.
Xét về nghĩa của câu, “tôi để cuốn sách của tôi ở trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó giúp tôi” ta có thể
hiểu rằng cả người nghe và người nói đều biết đến đó là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the.
Chọn A.
Câu 2: It’s________honor to get_________bachelor’s degree. Notes:
A. a - a B. an - a C. the -the D. an -the Một số từ có bắt đầu bằng “h”
Hướng dẫn: câm:
Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít honor (vinh hour /ˈaʊə(r)/
dự), bach- elor’s degree (bằng cử nhân). Hai danh từ này được đề honest /ˈɒnɪst/
cập đến lần đầu tiên nên là danh từ không xác định, ta có thể dùng honor /ˈɒnə(r)/
a/an trước nó. heir /eər/
Danh từ honor có chữ “h” bị câm, được phiên âm là /ˈɒnə(r)/, nên ta
dùng an honor.

Trang 5
Chọn B.
Câu 3: My close friends spend most of their free time helping________homeless in the community.
A. a B. an C. the D. ∅
Hướng dẫn:
Trước vị trí cần điền là ngoại động từ help (giúp đỡ). Sau động từ này bắt buộc phải có một danh từ.
Sau vị trí cần điền là một tính từ, sau tính từ đó không có danh từ nào.
Ta có cấu trúc the + tính từ = danh từ chỏ một nhóm người. Như vậy, khi thêm the vào trước từ
homeless ta thành lập được danh từ the homeless (những người vô gia cư) phù hợp với cấu trúc ngữ pháp
của câu.
Chọn C.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges
1. I need________ new cell phone. I’m going to the electronics store to pick one out today.
A. a B. an C. the D. ∅
2. I want to have_______apple for________lunch.
A. a-the B. an – ∅ C. the - ∅ D. ∅ - ∅
3. Quick! Someone called the police. I need________help right now.
A. a B. an C. the D. ∅
4. All she wanted was a place where she could live without________fear.
A. ∅ B. a C. the D. an
5. It takes not only________talent, but also________ hard work to succeed in a career.
A. ∅ - ∅ B. ∅ - the C. the - ∅ D. an - the
6. It is estimated that about 640 million women remain illiterate in________world,
A. the-the B. the - ∅ C. a – ∅ D. a - the
7. It is estimated that only 1,000 pandas remain in_______wild.
A. a B. an C. the D. ∅
8. Can you give me_______little more information about the hotel?
A. a B. an C. the D. ∅
9. Janet ran into one of her old friends on her way_________home from Paris.
A. a B. an C. the D. ∅

Trang 6
10. You will find the image of an Asian fire dragon on_______ninth page.
A. this B. ∅ C. an D. the
11. Is Mr.Smith going to have_______X-ray check tomorrow morning?
A. ∅ B. a C. an D. the
12. Lisa loves listening to music while David is interested in playing _______piano.
A. a B. the C. ∅ D. an
13. _______Statue of Liberty was a gift of_______friendship from France to the United States.
A. the - ∅ B. the - the C. ∅ - ∅ D. the - a
14. There are only a few seats left for_______tonight’s musical at ________university.
A. a - ∅ B. the - a C. ∅ - the D. the - the
15. It is said that scientists made an expedition to Mars during_______1990s.
A. the B. ∅ C. a D. an
16. My father is on night duty. When we go to________bed, my father goes to ________work.
A. the - ∅ B. ∅ - ∅ C. a - ∅ D. ∅ - the
17. ________money you lent me is not enough to buy laptop.
A. the - a B. ∅ - a C. the - ∅ D. ∅ - ∅
18. My aunt Jessica is in________hospital, so I went to visit her last night.
A. the B. the C. an D. ∅
19. Do you live in________capital city of Vietnam.
A. an B. the C. the D. ∅
20. Thirty-three centuries ago at Karnak, in ancient Egypt, on________east bank of the
Nile________great temple arose.
A. ∅ - some B. an - ∅ C. any-the D. the – a
21. There is_______umbrella in________corner of the house.
A. ∅ - a B. an - ∅ C. an - the D. a – the
22. It takes me_______hour and_______half to go to the church.
A. an - a B. a - a C. a-the D. an - the
23. _______boy standing at the bus stop over there is my best friend.
A. A B. The C. ∅ D. An
24. I’d like_______cup of_______black coffee without sugar, please.

Trang 7
A. ∅ - a B. a - ∅ C. a-the D. the - the
25. Mr. Mel is________old man with________reservoir of knowledge.
A. ∅-a B. an - ∅ C. an - the D. an - a
26. She has________breakfast with bread and milk.
A. ∅ B. the C. a D. an
27. The restaurant serves________big dinner with reasonable price.
A. a B. the C. ∅ D. an
28. ________solar eclipse occurs when the earth falls between________sun and________moon.
A. ∅-the-the B. the - the - the C. a-the-the D. the - ∅ - ∅
29. My brother works as________teacher for a secondary school in the city.
A. a B. the C. ∅ D. an
30. Now, open________page 53 and do________exercise 2.
A. the-the B. the - ∅ C. ∅-the D. ∅-∅
II - Complete the passage with “a/an”, “the” or “zero” (∅) article.
Passage 1
Something very strange happened to me the other night. As ! was going home (1) ________man came
up to me. He had (2) ________untidy hair and (3) ________paint all over his clothes. He told me that
he was (4) ________head of the local council and that he was offering me a job as (5) ________road
sweeper. He said that (6) ________road sweeper earns a great deal of money and that I would have (7)
________ responsibility for miles of roads. Well, I just said “No thanks” and walked on. When I looked
back he had stopped (8) ________woman. He was telling her that he was (9) ________President of the
United States and that he wanted her to be (10) ________Defence Secretary.
(advanced English grammar in use)
Passage 2
Last summer Peter and his father went to London for summer holidays. They stayed in (1) ________hotel
next to (2) ________beautiful park in (3) ________centre of the city. Peter found everything in London
very Interesting and had a good time there. Only the noise was terrible and it wasn’t easy to remember
that they always drive on (4) ________left side of the road in England. One day, for example, Peter and
his parents
waited for (5) ________bus to the zoo - and after half (6) ________hour a policeman said to them that

Trang 8
(7) ________bus stopped on (8) ________other side of the road.
Before they caught the plane back to Germany, they were all very excited. And then something went
wrong: first, their taxi was late; and there were (9) ________twenty passengers at the ticket desk.
Suddenly Peter’s father said: “oh dear, where are our tickets? I haven’t got them.” Well, can you guess
where they found them? Under the clothes in Peter’s (10) ________bag!
(ESL printables)

Trang 9
ĐÁP ÁN
I - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following sentences.
1. Đáp án. A
Giải thích:
Danh từ cell phone (điện thoại di động) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định. Cụm
danh từ new computer bắt đầu bằng phụ âm /n/ nên ta dùng a.
Dịch nghĩa: Tôi cần một chiếc điện thoại mới. Tôi sẽ đi tới một cửa hàng điện tử để chọn một chiếc ngày
hôm nay.
2. Đáp án. B
Giải thích:
Danh từ apple (quả táo) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định, và bắt đầu bằng nguyên
âm /æ/ nên ta dùng an. Ta cũng không dùng mạo từ trước danh từ chỉ bữa ăn nói chung nên phương án B
phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Tôi muốn có một quả táo cho bữa trưa.
3. Đáp án. D
Giải thích:
Danh từ help (sự giúp đỡ) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không
dùng mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Nhanh lên! Có người báo cảnh sát rồi. Tôi cần trợ giúp ngay bây giờ.
4. Đáp án. A
Giải thích:
Danh từ fear (nỗi sợ) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không
dùng mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Tất cả những gì cô ấy muốn là một nơi cô ấy có thể sống mà không sợ hãi.
5. Đáp án. A
Giải thích:
Danh từ talent (tài năng) trong trường hợp này là danh từ không đếm được, hard work (sự làm việc
chăm chỉ) cũng là danh từ không đếm được. Cả hai danh từ này đều không phải là danh từ xác định nên ta
không dùng mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Không chỉ tài năng mà sự chăm chỉ làm việc cũng cần thiết để thành công trong công việc.

Trang 10
6. Đáp án. B
Giải thích:
Ta cần mạo từ the trước danh từ chỉ sự vật tồn tại mang tính duy nhất world (thế giới).
Danh từ developing countries (các nước đang phát triển) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều, và
không phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Người ta ước tính rằng khoảng 640 triệu phụ nữ vẫn mù chữ trên toàn thế giới, chủ yếu ở
các nước đang phát triển.
7. Đáp án. C
Giải thích:
Ta có cụm từ: in the wild = in a natural environment (trong tự nhiên/ thế giới hoang dã)
Dịch nghĩa: Người ta ước tính rằng chỉ còn 1.000 con gấu trúc trong tự nhiên.
8. Đáp án. A
Giải thích:
Ta có cụm từ chỉ định lượng a little (một chút) chỉ một số lượng ít nhưng vẫn đủ dùng.
Dịch nghĩa: Bạn có thể cho tôi thêm chút thông tin về khách sạn không?
9. Đáp án. D
Giải thích:
Ta không dùng mạo từ trước danh từ home (nhà).
Dịch nghĩa: Janet đã tình cờ gặp một trong những người bạn cũ của cô ấy trên đường cô trở về nhà từ
Paris.
10. Đáp án. D
Giải thích:
Ta dùng mạo từ the trước từ chỉ số thứ tự ninth (thứ chín).
Dịch nghĩa: Bạn sẽ tìm thấy hình ảnh một con rồng lửa châu Á ở trang thứ chín.
11. Đáp án. C
Giải thích:
Danh từ check (kiểm tra) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định. Cụm danh từ X-ray
check bắt đầu bằng nguyên âm /e/ nên ta dùng an.
Dịch nghĩa: Ngài Smith sẽ đi chụp X-quang vào sáng ngày mai đúng không?
12. Đáp án. B

Trang 11
Giải thích:
Ta dùng mạo từ the trước danh từ chỉ nhạc cụ để nói về khả năng chơi nhạc cụ của một người nào đó.
Dịch nghĩa: Lisa thích nghe nhạc còn Kevin thì thích chơi đàn ghi-ta
13. Đáp án. A
Giải thích:
Ta dùng mạo từ the trước danh từ statue of Liberty (tượng Nữ thần Tự do) vì đây là sự vật tồn tại mang
tính duy nhất. Danh từ friendship (tình bạn) là danh từ không đếm được, cũng không phải là một danh từ
xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Tượng Nữ thần Tự do là món quà của tình bạn giữa Pháp và Hoa Kỳ.
14. Đáp án C
Giải thích:
Danh từ tonight’s musical (buổi biểu diễn âm nhạc đêm nay) là danh từ không đếm được, cũng không
phải là danh từ xác định nên ta không dùng mạo từ trước nó. Danh từ university (trường đại học) là danh
từ đã được xác định bởi người tham gia hội thoại nên ta cần dùng the trước nó.
Dịch nghĩa: Chỉ còn một vài chỗ ngồi cho buổi biểu diễn âm nhạc đêm nay tại ngôi trường đại học này.
15. Đáp án. A
Giải thích:
Ta dùng the trước những từ chỉ thời gian có tận cùng bằng s.
Dịch nghĩa: Người ta cho rằng các nhà khoa học đã có một chuyến thám hiểm tới Sao Hỏa trong những
năm 1990.
16. Đáp án. B
Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: go to bed (đi ngủ) và go to work (đi làm).
Dịch nghĩa: Bố tôi làm ca đêm. Khi chúng tôi đi ngủ, bố tôi đi làm.
17. Đáp án. A
Giải thích:
Danh từ money (khoản tiền) ở đây đã được xác định là khoản tiền mà bạn cho tôi mượn (you lent me)
nên ta cần dùng mạo từ xác định the trước nó. Danh từ laptop (máy tính xách tay) là danh từ đếm được ở
hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /l/ nên ta dùng a.
Dịch nghĩa: Khoản tiền mà bạn đưa cho tôi không đủ để mua một chiếc máy tính xách tay.

Trang 12
18. Đáp án. D
Giải thích:
Ta không dùng mạo từ trước hospital (bệnh viện) khi muốn diễn đạt ý đi tới bệnh viện để sử dụng dịch vụ
(là bệnh nhân). Ta dùng mạo từ xác định the trước hospital khi muốn diễn đạt ý đi tới bệnh viện mà
không sử dụng dịch vụ (đi thăm bệnh nhân).
Với ngữ cảnh của câu, ta không dùng mạo từ trước danh từ hospital.
Dịch nghĩa: Dì Jessica của tôi đang trong viện nên tôi đã đi thăm bà ấy tối qua.
19. Đáp án. C
Giải thích:
Thủ đô của một đất nước đã được xác định nên ta dùng mạo từ xác định the trước danh từ capital (thủ
đô).
Dịch nghĩa: Bạn đang sống ở thủ đô của Việt Nam phải không?
20. Đáp án. D
Giải thích:
Ta dùng mạo từ xác định the trước các danh từ chỉ phương hướng. Danh từ temple (ngôi đền) là danh từ
đếm được ở hình thức số ít, cụm từ great temple bắt đầu bằng phụ âm /ɡ/ nên ta dùng a.
Dịch nghĩa: Ba mươi ba thế kỷ trước tại Karnak, thời Ai Cập cổ đại, trên bờ đông của sông Nin người ta
dựng lên một ngôi đền lớn.
21. Đáp án. C
Giải thích:
Danh từ umbrella (chiếc ô) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng
nguyên âm /ʌ/ nên ta dùng an. Danh từ comer (góc) là danh từ đã được xác định bởi người tham gia hội
thoại nên ta cần dùng the trước nó.
Dịch nghĩa: Có một chiếc ô ở góc nhà.
22. Đáp án. A
Giải thích:
Danh từ hour (giờ) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, bắt đầu bằng nguyên âm /aʊ/ nên ta dùng an.
Ta có cụm từ: a half (một nửa)
Dịch nghĩa: Tôi mất một tiếng rưỡi để đi tới nhà thờ.
23. Đáp án. B

Trang 13
Giải thích:
Danh từ boy (bạn nam) ở đây đã được xác định là bạn nam mà đứng ở bến xe buýt đằng kia (standing at
the bus stop over there) nên ta cần dùng mạo từ xác định the trước nó.
Dịch nghĩa: Bạn nam đứng ở bến xe buýt đằng kia là bạn thân nhất của tôi
24. Đáp án. B
Giải thích:
Danh từ cup (tách) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm /k/ nên
ta dùng a. Danh từ coffee (cà phê) là danh từ không đếm được và cũng không phải là danh từ xác định
nên ta không dùng mạo từ trước nó
Dịch nghĩa: Cho tôi một ly cà phê đen không đường.
25. Đáp án. D
Giải thích:
Danh từ man (người đàn ông) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và cụm từ old man
bắt đầu bằng nguyên âm /əʊ/ nên ta dùng an.
Ta có cụm từ cố định: a reservoir of + N (rất nhiều thứ gì đó)
Dịch nghĩa: ông Mel là một cụ ông sở hữu cả một bầu trời tri thức.
26. Đáp án. A
Giải thích:
Ta không dùng mạo từ trước danh từ chỉ bữa ăn khi nó xuất hiện một mình.
Dịch nghĩa: Cô ấy ăn sáng với bánh mì và sữa.
27. Đáp án. A
Giải thích:
Ta có thể dùng mạo từ trước danh từ chỉ bữa ăn khi trước nó là một tính từ. Danh từ dinner (bữa tối) là
danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và cụm từ big dinner bắt đầu bằng phụ âm / b/ nên ta
dùng a.
Dịch nghĩa: Nhà hàng này phục vụ bữa ăn tối thịnh soạn với giá cả hợp lí.
28. Đáp án. C
Giải thích:

Trang 14
Danh từ solar eclipse (nhật thực) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng
phụ âm /s/ nên ta dùng a. Danh từ son (mặt trời) và moon (mặt trăng) là những sự vật tồn tại mang tính
duy nhất nên ta cần dùng the trước chúng.
Dịch nghĩa: Nhật thực xảy ra khi trái đất nằm giữa mặt trời và mặt trăng.
29. Đáp án. A
Giải thích:
Ta có cấu trúc: work as a + danh từ chỉ nghề nghiệp (làm nghề ...)
Dịch nghĩa: Anh trai tôi làm giáo viên cho một ngôi trường cấp hai trong thành phố.
30. Đáp án. D
Giải thích:
Ta không dùng the trước danh từ có cấu trúc danh từ + số đếm.
Dịch nghĩa: Bây giờ, hãy mở trang 53 và làm bài tập số 2.
II - Complete the passage with “a/ an”, “the” or “zero” (∅) article.
Passage 1:
1.Đáp án. a
Giải thích:
Danh từ man (người đàn ông) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ
âm /m/ nên ta dùng a.
Dịch nghĩa: Trên đường tôi đi về nhà, một người đàn ông đã tiến lại phía tôi.
2. Đáp án. ∅
Giải thích:
Danh từ hair (tóc) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng
mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Ông ấy có bộ tóc rối và quần áo dính đầy sơn.
3. Đáp án.∅
Giải thích:
Danh từ paint (sơn) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định nên ta không dùng
mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Ông ấy có bộ tóc rối và quần áo dính đầy sơn.
4. Đáp án. the

Trang 15
Giải thích:
Danh từ head of the local council (người đứng đầu hội đồng địa phương) là cụm danh từ đã được xác
định bởi người tham gia hội thoại nên ta dùng mạo từ xác đinh the trước nó.
Ở đây, cả người nói và người nghe đều biết người đang được nhắc đến là ai. Hơn nữa người đứng đầu ở
đây ta hiểu là chỉ có duy nhất một người ở vị trí này.
Dịch nghĩa: Ông ấy nói với tôi rằng ông là người đứng đầu hội đồng địa phương [...].
5. Đáp án. a
Giải thích:
Ta có cụm từ: a job as a + danh từ chỉ nghề nghiệp (làm nghề ...)
Dịch nghĩa: Ông ấy đang muốn tuyển tôi làm lao công quét dọn đường phố.
6. Đáp án. a
Giải thích:
Danh từ road sweeper (người quét dọn đường phố) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác
định và bắt đầu bằng phụ âm /r/ nên ta dùng a.
Ở đây, mặc dù từ road sweeper được nhắc tới lần thứ 2 nhưng ta hiểu rằng người đàn ông đang muốn ám
chỉ một người bất kì làm nghề quét dọn đường phố, chứ không cụ thể một ai cả.
Dịch nghĩa: Ông ấy nói rằng một người quét dọn đường phố kiếm được rất nhiều tiền [...].
7. Đáp án. ∅
Giải thích:
Danh từ responsibility (trách nhiệm) là danh từ không đếm được, cũng không phải là danh từ xác định
nên ta không dùng mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: [...] tôi sẽ đảm nhận trách nhiệm hàng dặm đường phố.
8. Đáp án. a
Giải thích:
Danh từ woman (người phụ nữ) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng
phụ âm /w/ nên ta dùng a
Dịch nghĩa: Khi tôi nhìn lại, ông ấy đã dừng một người phụ nữ lại.
9. Đáp án. the
Giải thích:

Trang 16
Danh từ President of the United States (Tổng thống Mỹ) là danh từ chỉ đối tượng tồn tại mang tính duy
nhất nên ta cần dùng the trước nó.
Dịch nghĩa: Ông ấy nói với người phụ nữ rằng ông ấy là tổng thống Mỹ [...].
10. Đáp án. the
Giải thích:
Danh từ Defence Secretary (Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng) là danh từ chỉ đối tượng tồn tại mang tính duy
nhất nên ta cần dùng the trước nó.
Dịch nghĩa: [...] và ông ấy muốn cô làm Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng.
Passage 2:
1. Đáp án.a
Giải thích:
Danh từ hotel (khách sạn) là danh từ đếm được ở hình thức số ít, không xác định và bắt đầu bằng phụ âm
/h/ nên ta dùng a.
Dịch nghĩa: Họ đã ở một khách sạn [...]
2. Đáp án. a
Giải thích:
Danh từ park (công viên) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định. Cụm từ beautiful
park bắt đầu bằng phụ âm /b/ nên ta dùng a.
Dịch nghĩa: cạnh một công viên xinh đẹp [...]
3. Đáp án. the
Giải thích:
Danh từ centre of the city (trung tâm thành phố) là danh từ chỉ đối tượng tồn tại duy nhất nên ta cần
dùng the trước nó.
Ở đây, ta hiểu được ngay trung tâm thành phố mà người viết ám chỉ tới là trung tâm thành phố London.
Dịch nghĩa: ở trung tâm thành phố.
4. Đáp án.the
Giải thích:
Ta dùng mạo từ the trước danh từ chỉ phương hướng.
Dịch nghĩa: Thật không dễ dàng khi phải nhớ rằng họ luôn phải đi ở phía lề đường bên trái.
5. Đáp án. a

Trang 17
Giải thích:
Danh từ bus (xe buýt) là danh từ đếm được ở hình thức số ít và không xác định, bắt đầu bằng phụ âm /b/
nên ta dùng a.
Dịch nghĩa: Ví dụ như một ngày nọ, Peter và bố mẹ cậu đã phải chờ một chuyến xe bus tới sở thú [...]
6. Đáp án. an
Giải thích:
Ta có cụm từ: half an hour (nửa tiếng)
Dịch nghĩa: và nửa tiếng sau một viên cảnh sát nói với họ rằng [...]
7. Đáp án. the
Giải thích:
Danh từ bus (xe buýt) xuất hiện lần thứ hai trong bài, nên là danh từ xác định. Ta cần dùng mạo từ xác
định the trước nó.
Ở đây, ta hiểu được ngay chuyến xe bus mà người viết muốn ám chỉ tới là chuyến đi tới sở thú.
Dịch nghĩa: chuyến xe bus này dừng ở phía bên kia đường
8. Đáp án. the
Giải thích:
Ta có cụm từ: the other side of + N (phía bên kia của ...)
Dịch nghĩa: chuyến xe bus này dừng ở phía bên kia đường.
9. Đáp án. ∅
Giải thích:
Danh từ twenty passengers (hai mươi hành khách) là danh từ đếm được ở hình thức số nhiều và không
xác định nên ta không cần dùng mạo từ trước nó.
Dịch nghĩa: Có hai mươi hành khách tại quầy bán vé.
10. Đáp án. ∅
Giải thích:
Ta không dùng mạo từ sau sở hữu cách (‘s).
Dịch nghĩa: Dưới quần áo trong túi đồ của Peter!

Trang 18

You might also like