You are on page 1of 4

Video 1:

Akane: だいがくいん にゅうし


➢ Thầy có thể cho biết những loại câu hỏi
ですけれども大学院の入試の面接ではどんな質問をする
nào có thể được đưa ra trong kì thi
んでしょうか。 phỏng vấn đầu vào của bậc cao học?
Sensei: だいたい 4 つか 5 つぐらい決まっています。 ➢ Thông thường chúng tôi sẽ đưa ra
khoảng 4-5 câu hỏi.
しぼうりゆう けんきゅうけいかく
➢ Một là tại sao bạn lại bạn lại có nguyện
一つは志望理由、もう一つは研 究 計 画 、それから将来の
かよ
vọng vào trường này, hai là kế hoạch
計画、それから大学へ通う方法ですね。 nghiên cứu của bạn, sau đó là kế
hoạch tương lai và phương pháp di
chuyển đến trường đại học.
ひつようせい がくひ
➢ Ngoài ra, sẽ có những câu hỏi về việc
それから、あとアルバイトの必要性とか、学費などにつ
làm thêm có cần thiết không và học
いて聞きますね。 phí.
まず、志望理由ですが、これはどうして東海大学(大学院) ➢ Trước hết, về lý do nộp đơn, chúng tôi
しどう sẽ hỏi tại sao bạn chọn trường Đại học
を選んだかとか、指導してもらいたい先生の名前をどう Tokai (trường sau đại học) và làm thế
やって知ったかというのを聞きます。 nào bạn biết được tên giáo viên mà
bạn muốn trở thành người hướng dẫn
cho mình.
次にやはり一番大切なことなんですが、「どんな研究を ➢ Câu hỏi quan trọng nhất tiếp theo là
"Bạn muốn thực hiện loại nghiên cứu
したいか」ですね。 nào?"
これは 10 分以上たぶん聞くと思います。詳しく言う必要 Tôi nghĩ có lẽ sẽ phải nghe nó trong
hơn 10 phút. Bạn không cần phải nói
はないんですが、まず何について研究したいか。 chi tiết nhưng trước hết phải nói nghiên
cứu về cái gì?
じょし ごよう
➢ Ví dụ, bạn muốn nghiên cứu việc sử
例えば中国人の助詞の誤用について研究したいとか。
dụng sai trợ từ của người Trung Quốc.
いらい しゃざい
➢ Hoặc là muốn nghiên cứu về vấn đề
タイ人と日本人の会話の中で依頼や謝罪などをする時に
tồn tại do sự khác biệt về văn hóa
文化の違いからどんな問題があるかなどについてこうい trong hội thoại giữa người Thái và
ったものを研究したいと言うこと。 người Nhật khi nhờ vả và xin lỗi
➢ Ít nhất là tôi mong các bạn sẽ trả lời
かんしん
これを言ってもらいます。そしてそのテーマになぜ関心
được những vấn đề đó. Và tôi cũng sẽ
があるのかということも聞きますね。 hỏi tại sao họ lại quan tâm về chủ đề
đó.
それから研究する時にどのような研究方法を考えている ➢ Cũng như khi nghiên cứu bạn sẽ lựa
chọn những phương pháp nghiên cứu
かも聞きます。 nào?
➢ Ví dụ: chúng tôi tiến hành phỏng vấn
インタビューやアンケートをするとか、留学生と日本人 và khảo sát, hoặc ghi âm về cuộc trò
きろくかく
chuyện giữa một du học sinh và một
の会話を記録画して、その会話を調べるとかですね。
người Nhật, và điều tra cuộc trò
chuyện đó.
でも、もちろん面接の前に全て自分 1 人で決めるのはと ➢ Tuy nhiên, bạn biết đấy, rất khó để tự
しどう mình quyết định nội dung nghiên cứu
ても大変なので、普通、試験の前に大学院で指導しても trước cuộc phỏng vấn, vì vậy tốt hơn
らいたい先生に会って、相談をした方がいいです。 bạn nên gặp và hỏi ý kiến giáo viên
hướng dẫn tại trường cao học trước kì
thi.
私の場合だいたい一回会って、研究の内容や方法を相談 ➢ Trong trường hợp của tôi, tôi thường
gặp giáo viên hướng dẫn một lần để
します。 thảo luận về nội dung và phương pháp
nghiên cứu của mình.
➢ (Là nghiên cứu sinh) Nếu như có khả
(大学院の学生として)受け入れてもいいかなと思ったら、 năng được nhận sau đó chúng tôi sẽ
trao đổi qua email.
その後はメールでやり取りをして、相談をします。 ➢
Video 2:

それから他に聞くことですが、大学院を出た後どう Một điều nữa mà chúng tôi sẽ hỏi là


bạn sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp trường
するのか、将来のことですね、これもやはり聞きま cao học và dự định tương lai của bạn.
す。 Cái này chắc chắn là chúng tôi sẽ hỏi.
はくしかてい
➢ Ví dụ, bạn có muốn học lên tiến sĩ hay
例えば博士課程に行きたいとか日本語教師になりた
là trở thành một giáo viên tiếng Nhật.
いとかですね。
しゅうしかてい
➢ Trong trường hợp bạn muốn tiếp tục
博士課程に行きたい人の場合は修士課程の研究と博 học lên tiến sĩ, bạn phải lập một kế
れんぞく
士課程の研究ができるだけ連続するように計画を立 hoạch sao cho quá trình nghiên cứu ở
bậc thạc sĩ và nghiên cứu ở bậc tiến sĩ
てていかなければなりません。 của bạn diễn ra liên tục nhất có thể.
それから、日本語教師になりたい場合は日本人学生 Ngoài ra, trong trường hợp bạn là sinh

viên Nhật Bản và muốn trở thành một
なら海外に行きたいかどうかをよく確認しますね。 giáo viên tiếng Nhật, chúng tôi sẽ xác
nhận liệu bạn có muốn ra nước ngoài
hay không?
1 度私は海外で教えた方がいいと思います。 ➢ Tôi nghĩ tốt hơn là nên dạy ở nước
ngoài một lần.
東海大では先輩達がいろいろな国で働いているので➢ Ở trường đại học Tokai, các sinh viên
ひとたち đang làm việc ở nhiều quốc gia khác
そういった人達、先輩たちを紹介してあげます。 nhau, vì vậy tôi có thể giới thiệu những
người tiền bối đó với bạn.

それから、どこに住んでいるのかもよく聞きます。 Ngoài ra, tôi cũng sẽ hỏi bạn sống ở


đâu.
どうしてかと言うとですね。特に 1 年生は授業もた➢ Tại sao tôi lại hỏi như vậy. Đặc biệt là
sinh viên năm thứ nhất có rất nhiều tiết
くさんあってレポートもたくさんあるので大学から học và phải viết nhiều báo cáo, vì vậy
遠いところに住んでいると、とても大変になるです sẽ rất khó khăn nếu bạn sống xa
trường đại học.
ね。
とお
➢ Vì vậy, hầu hết các sinh viên có xu
それまで本当の学生は最初は遠くに住んでいても、
hướng chuyển đến sống gần trường
入学したあと引っ越しをするということが多いで đại học sau khi nhập học ngay cả khi
す。 ban đầu họ sống ở xa.

最近はコロナなのでオンラインの授業もありますが➢ Gần có các lớp học trực tuyến do


COVID, nhưng các lớp học về cơ bản
基本的には教室や先生の研究室で授業は行きます。 được tổ chức trong lớp học hoặc phòng
thí nghiệm của giáo sư.
5 番目学費やアルバイトのことを聞きますね。 ➢ Thứ năm, tôi muốn hỏi về học phí và
công việc làm thêm.
お つ
➢ Tôi sẽ không hỏi một cách chi tiết,
それほど詳しくは聞きませんですが、やはり落ち着
nhưng tôi muốn xác nhận xem có môi
いて勉強ができる環境があるかどうか、これを確認 trường học nào để bạn có thể chuyên
するということですよね。 tâm học tập hay không.
Akane: はい、ありがとうございます。確かに大学院に行き➢ Vâng, xin cảm ơn thầy. Chắc chắn nếu
bạn muốn học lên cao học thì nhất định
たいならやっぱりその教えていただきたい先生の研 phải đến phòng thí nghiệm của giáo
ぜったい
究室には絶対に 1 回は行った方がいいですね。 viên hướng dẫn ít nhất một lần.

Video 3:
Akane: 次の質問なんですけれども、留学生にだけ聞くこと➢ Vâng, và câu hỏi tiếp theo, những điều
mà thầy sẽ hỏi chỉ dành cho sinh viên
は何でしょうか。 quốc tế là gì?
Sensei: まずいつから、またどうして日本に来たか、という Trước hết, tôi sẽ hỏi khi nào và tại sao

bạn lại đến Nhật Bản.
子は聞きますね 。
それから日本学校いた場合はどこの日本学校で勉強➢ Sau đó, trong trường hợp bạn học ở
một trường dạy tiếng Nhật tôi sẽ hỏi
しましたか? bạn đã học ở trường dạy tiếng Nhật
nào.
とかあるいは東海大学の友達や知り合いはいますと Hoặc bạn có bạn bè hoặc người quen

nào ở đại học Tokai không. Tôi thường
か、誰もいないと留学生の場合困った時どうしよう hỏi bạn có người quen nào không vì
かということがよくありますから、知り合いがいる trong trường hợp du học sinh không có
người quen thì họ thường băn khoăn
かとかも聞きます。 hỏi sẽ làm gì khi gặp khó khăn.
それから日本語能力試験 jlpt ですね。それは N1 かど Tiếp theo là về bài kiểm tra năng lực
tiếng Nhật. Tôi sẽ kiểm tra xem liệu bạn
うか確認をします、普通 N1 が必要です。 có chứng nhận N1 hay không và thông
thường là bắt buộc phải có N1.

しかし、タイだとかベトナムとか非漢字圏の国の人 Tuy nhiên, chúng tôi có thể chấp nhận
cả những người có chứng chỉ N2 đến
は N2 でも受け入れることがあります。 từ các quốc gia không sử dụng chữ
Hán chẳng hạn như Thái Lan và Việt
Nam.
video 4:

Akane: いろいろな質問を教えていただいたんですけれど ➢ Mặc dù thầy đã nói cho chúng em


những câu hỏi khác nhau mà thấy có
も。中にはすぐに答えられないものもあると思うん thể hỏi, nhưng tôi đoán là có một số
ですよね。特に留学生の場合ですと。 câu hỏi mà sinh viên không thể trả lời
ngay lập tức được. Đặc biệt là đối với
các trường hợp là sinh viên quốc tế.
例えばちょっと聞き取れなかったとか、その単語が➢ Ví dụ có những trường hợp sinh viên
không thể nghe hoặc không biết từ
わからなかったとかそういう場合もあると思いま vựng đó. Vậy họ nên làm gì nếu không
す。もし答えられなかったらどうすればいいでしょ thể trả lời được.
うか。
Sensei: 私たちの場合ははっきりと話をするのに慣れている➢ Chúng tôi đã quren với việc nói rõ ràng
vì vậy nó sẽ dễ hiểu đối với họ trong
ので、たぶん面接でも聞き取りやすいと思いますが, cuộc phỏng vấn nhưng nếu họ không
もしわからなければ普通にもう 1 度言ってください hiểu họ có thể nói với chúng tôi rằng
と言えばいいです。 “にもう 1 度言ってください”

しそれから今度内容の点で答えられないこと。 ➢ Và những gì bạn không thể trả lời về


mặt nội dung.

例えば研究内容ですね。ある程度やはり先生と 1 度 Ví dụ là nội dung nghiên cứu. Bạn cần
phải tham khảo ý kiến của giáo viên
相談をして考えておく必要がありますが。時には難 một lần và suy nghĩ về nó ở một mức
しい質問をされることもあります。 độ nào đó tuy nhiên đôi khi bạn cũng có
thể gặp những câu hỏi khó.
そういった場合にはまだその点についてはあまり深➢ Trong trường hợp đó, tôi vẫn chưa tìm
hiểu kĩ về điểm đó, vì vậy nếu tôi được
く考えていないのでもし入学できたら、今後○○先生 nhận vào trường, tôi muốn thảo luận
とよく相談していきたいと思いますと言えばいいで với thầy hướng dẫn ○○ trong tương lai.
しょうね。
また将来の計画についてやっぱり少し迷う人がいま➢ Ngoài ra, một số người vẫn còn hơi
phân vân về các kế hoạch trong tương
すね。 lai.
絶対日本語教師とか、日本語教育の研究者と言わな➢ Bạn không cần phải nghĩ rằng sẽ trở
thành một giáo viên dạy tiếng Nhật hay
ければならないと考えなくてもいいんです。 một nhà nghiên cứu về giáo dục tiếng
Nhật.
例えば、できれば将来は国に帰って日本語教師にな Ví dụ, nếu có thể, tôi muốn trở về nước

của mình và trở thành một giáo viên
りたいですが、しばらくは日本にいて日本で働きな tiếng Nhật trong tương lai, nhưng hiện
がら日本についてもっと深く知りたいです。そのよ tại trong thời gian ở Nhật Bản tôi muốn
vừa đi làm và vừa tìm hiểu thêm về
うに答えていけばいいと思いますね。 Nhật Bản. Tôi nghĩ bạn nên trả lời như
vậy.
Akane: はい、 ありがとうございます。そうですよね。 ➢
やっぱり面接の時に答えた質問と、大学院に入って
からの自分の希望って、やっぱり変わることもある
と思います。
それは研究内容もそうですよね。
研究していくうちにやっぱりこっちの分野がいいな
と思って、変えることもあるかもしれないですけ
ど、とにかくその今の気持ち、今どうしたいのかっ
ていうのを考えて、きちんと言葉で、表すのがいい
と思います。

You might also like