You are on page 1of 23

ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720

BÀI KIỂM TRA 40 CÂU


Không cần học các câu 1, 7, 9, 12, 14, 16, 20, 23, 27, 28, 29, 30, 34, 37 (ngoài nội dung kiểm tra 1 tiết).
C. ÔN TẬP THEO CHỦ ĐỀ
I. ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP – MĨ Ở ĐÔNG DƯƠNG: KẾ HOẠCH NAVA
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
C C C A D D B A B B C D D
1. (Nhận biết) Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế như thế
nào?
A. Nắm được quyền chủ động trên chiến trường B. Giữ thế cầm cự trên chiến trường
C. Lâm vào thế bị động, phòng ngự D. Liên tục phản công nhưng đều thất bại
2. (Nhận biết) Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự
D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh
3. (Nhận biết) Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là
A. Bắc Bộ B. Trung Bộ và Nam Bộ
C. Trung Bộ và Nam Đông Dương D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương
4. (Nhận biết) Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế
nào?
A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên
C. Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương
5. (Thông hiểu) Kế hoạch quân sự nào là nỗ lực quân sự cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc chiến tranh
Đông Dương (1945-1954)?
A. Kế hoạch Valuy B. Kế hoạch Rơve C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi D. Kế hoạch Nava
6. (Thông hiểu) Đâu không phải là những biện pháp thực hiện của kế hoạch Nava trước khi bị đảo lộn?
A. Tăng cường viện binh cho Đông Đương
B. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ
C. Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta
D. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
7. (Vận dụng) Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 là
A. Khóa then cửa B. Tập trung quân để tiến công chiến lược
C. Tập kích bất ngờ, quy mô lớn D. Dùng người Việt đánh người Việt
8. (Vận dụng) Điểm yếu cơ bản nào trong kế hoạch quân sự Nava mà thực dân Pháp không thể giải quyết được?
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
9. (Vận dụng) Khi vừa ra đời, kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. Chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng.
C. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
D. Quân Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ, giúp đỡ của Mĩ.
10. (Vận dụng) Điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi (De Lattre de Tassigny) và kế hoạch Nava (The
Navarre Plan) của Pháp - Mĩ là
A. Tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh D. Phô trương sức mạnh, thanh thế
11. (Vận dụng) Âm mưu chiến lược của Mỹ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương (1945 -1954) của thực dân Pháp là gì?
A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Khẳng định sức mạnh quân sự của nước Mỹ.
C. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương. D. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
12. (Vận dụng) Điểm then chốt của kế hoạch Nava là
A. Lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
D. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
13. (Vận dụng cao) Những mục tiêu cơ bản của chiến lược toàn cầu đã được Mĩ triển khai như thế nào trong kế
hoạch Nava của thực dân Pháp?
A. Đưa quân giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương
B. Sử dụng áp lực quân sự để uy hiếp tinh thần của Việt Nam
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của quốc tế cho Việt Nam
D. Viện trợ quân sự để khống chế Pháp kéo dài chiến tranh, đàn áp cách mạng Việt Nam
II. CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954 VÀ CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ
NĂM 1954
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C A B D B C B B D D D A
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
D A D B B D A D D D B D
1. (Nhận biết) Tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng
chiến lược của ta trong đông xuân 1953 - 1954 là
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trọng mà địch tương đối yếu
D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch
2. (Nhận biết) Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ … trong nội dung sau đây: “Tập trung lực lượng mở những cuộc
tiến công vào những hướng quan trọng về …. (1) mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phân sinh lực
địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng …(2) phân tán lực lượng trên những địa bàn …(3) mà chúng không
thể bỏ”. (SGK Lịch sử lớp 12- trang 147)
A. 1- chiến lược, 2- bị động, 3- xung yếu. B. 1- chiến lược, 2- phải, 3- lợi hại.
C. 1- chiến lược, 2- chủ động, 3- quan trọng D. 1- lực lượng, 2- chủ động, 3- quan trọng.
3. (Nhận biết) Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu trong kế hoạch Nava là
A. Điện Biên Phủ B. Đồng bằng Bắc Bộ C. Thượng Lào D. Bắc Tây Nguyên
4. (Nhận biết) Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí
nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.
C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông-pha-băng, Plâyku.
5. (Nhận biết) Đâu không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi
6. (Nhận biết) Chiến thắng nào trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) có ý nghĩa làm xoay chuyển
cục diện chiến trường Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến dịch Hòa Bình (1951 – 1952).
7. (Nhận biết) Trong Đông Xuân (1953 - 1954), Pháp phải tăng cường lực lượng cho Plâyku sau khi quân đội Việt
Nam dân chủ cộng hòa giải phóng nơi nào dưới đây?
A. Phú Yên B. Kon Tum C. Buôn Ma Thuột D. Bình Định
8. (Thông hiểu) Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là
A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava
C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ
D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ
9. (Thông hiểu) Sự thay đổi chiến lược đột ngột của kế hoạch Nava được đánh dấu bằng hoạt động nào?
A. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Xênô
B. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Luông Phabang
C. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Plâyku
D. Tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương
10. (Thông hiểu) Nguyên nhân chủ yếu để Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954?
A. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch B. Để giải phóng vùng Tây Bắc
C. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào D. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
11. (Thông hiểu) Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân
1953-1954 nhằm mục đích
A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.
D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
12. (Vận dụng) Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch
Nava?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. Tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp
C. Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
13. (Vận dụng) Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953-1954 là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. B. “Đánh chắc, thắng chắc”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”. D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
14. (Vận dụng) Điểm yếu cơ bản của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp - Mĩ xây dựng là
A. Nằm cô lập giữa vùng rừng núi Tây Bắc B. Thiếu thốn về trang thiết bị kĩ thuật
C. Cách xa hậu phương của quân Pháp D. Là vùng rừng núi nên khó cơ động lực lượng
15. (Vận dụng) Đâu không phải là luận điểm để chứng minh Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của
quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam
B. Là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh
D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
16. (Vận dụng) Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông
năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên
17. (Vận dụng) Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) của quân và dân Việt Nam là
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch
C.Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp
18. (Vận dụng) Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực
hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch B. Đánh điểm, diệt viện
C. Đánh vận động và công kiên D. Điều địch để đánh địch
19. (Vận dụng cao) Phương châm tác chiến của Bộ chính trị Trung ương Đảng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954 là
A. Đánh chắc, tiến chắc B. Đánh nhanh, thắng nhanh C. Đánh lâu dài D. Kết hợp giữa đánh và đàm
20. (Vận dụng cao) “Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt
Máu trộn bùn non
Gan không núng
Chí không mòn!”
Những câu thơ sau gợi nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-
1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
21. (Vận dụng cao) Đâu không phải là nguyên nhân để Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ “đánh
nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên
B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng
C. Ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp
D. Hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn
22. (Vận dụng cao) Mật danh của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. Hoàng Hoa Thám B. Quang Trung C. Lê Hồng Phong 2 D. Trần Đình
23. (Vận dụng cao) Ai là người anh hùng đã lấy thân mình chèn pháo trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Phan Đình Giót B. Tô Vĩnh Diện C. Bế Văn Đàn D. La Văn Cầu
24. (Vận dụng cao) Đảng và Nhà nước đã phong tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân cho bốn
liệt sĩ trong chiến dịch Điện Biên Phủ là
A. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Cừ và Trần Can.
B. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Nguyễn Đình Bể.
C. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Cù Chính Lan.
D. Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình Giót và Trần Can.
III. HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954 VỀ CHẤM DỨT CHIẾN TRANH, LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở ĐÔNG
DƯƠNG. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A C B C D B C D B B C A
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
C D D D B D C A A D B
1. (NB) Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia
bao gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
2. (NB) Hiệp định Giơnevơ 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào cho các nước Đông Dương?
A. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do. B. Quyền được hưởng độc lập tự do.
C. Các quyền dân tộc cơ bản. D. Quyền chuyển quân tập kết theo dõi tuyến quân sự tạm thời.
3. (NB) Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954
C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955 D. Hiệp thương thống nhất hai miền
4. (NB) Theo quy định của Hiệp định Genẻve năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất
A. Khi quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam B. Bằng một chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam
C. Qua cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 D. Ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực
5. (NB) Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân
Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là
A. Vĩ tuyến 13 B. Vĩ tuyến 14 C. Vĩ tuyến 16 D. Vĩ tuyến 17
6. (NB) Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 -
1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
7. (NB) Hiệp định Gionever 1954 về Đông Dương quy định lực lượng kháng chiến Lào tập trung ở hai tỉnh
A. Xiêng Khoảng và Thà Khẹt B. Tha Khẹt và Phongxalì
C. Phongxalì và Sầm Nưa D. Sầm Nưa và Xiêng Khoảng
8. (NB) Sự kiện nào đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở
rộng, tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
A. Hiệp định Pari được ký kết B. Đại hội đại biểu lần thứ hai của đảng
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
9. (TH) Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương
10. (TH) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác
động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
11. (TH) Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế
nào?
A. Hiệp định Ianta 1945 B. Hiệp định Sơ bộ 1946
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 D. Hiệp định Paris năm 1973

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
12. (VD) Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn,
sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ
trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh
D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
13. (VD) Đâu không phải là luận điểm để chứng minh hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là một bước
tiến so với hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế nên có tính đảm bảo hơn
B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
C. Quyền dân tộc cơ bản được công nhận ở một nửa đất nước
D. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp
14. (VD) Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia
15. (VD) Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương?
A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài
B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài
C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn
D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước
16. (VD) Luận điểm nào sau đây không chứng minh cho luận điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận
B. Những mầm mống đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng
C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế được nâng cao trên trường quốc tế
D. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam
17. (VD) Hai nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam trong thời kỳ chống Pháp 1945 - 1954 là
A. Giải phóng dân tộc và giành ruộng đất cho dân cày. B. Kháng chiến và kiến quốc.
C. Xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa. D. Dựng nước và giữ nước.
18. (VD) Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?
A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.
B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào
7/1956.
D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới
tuyến quân sự tạm thời.
19. (VDC) Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương không thể phủ định được quan điểm
sai lầm rằng: “Hiệp định Giơnevơ đã chia Việt Nam thành 2 quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17”?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được công nhận
B. Quy định về vấn đề tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực
C. Quy định về sự có mặt của quân đội nước ngoài ở Đông Dương
D. Quy định về vấn đề thống nhất đất nước

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
20. (VDC) Bài học kinh nghiệm lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh
ngoại giao sau này là
A. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định
B. Không để thời gian thực thi hiệp định quá dài
C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ
D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định
21. (VDC) Bài học quan trọng được rút ra từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với Việt
Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay là
A. Đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại. B. Đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc các nước
lớn.
C. Tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực. D. Tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
22. (VDC) Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài
học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự. B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.
C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa. D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.
23. (VDC) Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học
kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay?
A. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao. B. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
C. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời. D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
IV. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ
NĂM 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
A D D D D C C A A A B A
1. (NB) Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng D. Pháp rút quân khỏi miền Nam
2. (NB) Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương
C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản
D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc
3. (NB) Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
4. (NB) Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Đế quốc Mĩ B. Thực dân Pháp
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm
5. (NB) Thời kì cách mạng nào Đảng ta chủ trương thực hiện cùng lúc hai chiến lược cách mạng khác nhau?
A. Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954).
B. Thời kì từ sau năm 1975 đến nay.
C. Thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc (1930 - 1945).
D. Thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975).
6. (TH) Đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trên phạm vi cả nước

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
7. (TH) Nguyên nhân trực tiếp nào khiến cho Việt Nam bị chia cắt mặc dù Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương đã quy định về vấn đề thống nhất đất nước?
A. Tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
8. (TH) Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ
1954 về Đông Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân.
9. (VD) Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
A. Một Đảng lãnh đạo nhân dân tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc
B. Đảng lãnh đạo cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước
D. Đảng lãnh đạo nhân dân hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước
10. (VD) Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm 2 miền sau hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Do tác động của cục diện hai cực, hai phe
B. Do âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của Mĩ- Diệm
C. Do Pháp chưa tiến hành hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam trước khi rút quân
D. Do nhân dân miền Nam không muốn hiệp thương thống nhất
11. (VDC) Học thuyết nào đã chi phối việc đế quốc Mĩ quyết tâm theo đuổi cuộc chiến tranh Việt Nam (1954-
1975) để ngăn chặn làn sóng cộng sản tràn xuống phía Nam?
A. Học thuyết Truman B. Học thuyết Domino C. Học thuyết Kennedy D. Học thuyết Nixon
12. (VDC) Trong những năm 1954- 1975, Việt Nam là một trong những trọng điểm trong chiến lược nào của đế
quốc Mĩ?
A. Chiến lược toàn cầu B. Thực dân kiểu mới C. Trả đũa ồ ạt D. Phản ứng linh hoạt
V. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT – KĨ THUẬT CỦA CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1 2 3 4 5
C D D C C
1. (NB) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) đã xác định cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền
Bắc có vai trò, vị trí như thế nào?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
2. (NB) Vị trí, vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam được xác định như thế nào tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960)?
A. Quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
B. Quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
C. Quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
D. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam
3. (TH) Tại sao cách mạng hai miền Nam - Bắc lại có quan hệ mật thiết, gắn bó, tác động lẫn nhau?
A. Đều do một Đảng lãnh đạo B. Đều dựa trên nòng cốt của khối liên minh công- nông
C. Đều dựa trên nền tảng chủ nghĩa Mác- Lênin D. Đều chung mục tiêu chiến lược
4. (VD) Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến Đảng Lao động Việt Nam triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
(9-1960)?
A. Sự thay đổi của tình hình thế giới
B. Hành động leo thang chiến tranh của đế quốc Mĩ
C. Bước phát triển mới của cách mạng hai miền
D. Miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
5. (VDC) Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với Đại hội lần thứ II (2-
1951) là gì?
A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới. B. Thông qua báo cáo chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội. D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
VI. PHONG TRÀO “ĐỒNG KHỞI” (1959 – 1960)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
A C A D B C B D C D D A D
1. (NB) Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công?
A. Đồng Khởi B. Bác Ái C. Ấp Bắc D. Vạn Tường
2. (NB) Tại hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959) đã xác định phương pháp cách mạng của
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam là
A. Đấu tranh chính trị B. Đấu tranh vũ trang C. Bạo lực cách mạng D. Đấu tranh ngoại giao
3. (NB) Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp, 3 xã có cuộc Đồng khởi nổ ra đầu tiên, là 3 xã thuộc huyện nào của
tỉnh Bến Tre?
A. Mỏ Cày B. Châu Thành C. Giồng Trôm D. Ba Tri
4. (NB) Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ
5. (TH) Vì sao Hội nghị 15 Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân
miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng?
A. Các lực lượng cách mạng miền Nam đã phát triển
B. Hành động khủng bố dã man của chính quyền Mĩ-Diệm
C. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ
6. (TH) Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mĩ-Diệm
C. Tác động của nghị quyết 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959)
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ-Diệm
7. (TH) Đâu là lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam sau phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Đảng Lao động Việt Nam B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam D. Trung ương cục miền Nam
8. (VD) Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết 15 ra đời, chứng tỏ đường lối của Đảng là đúng
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam
9. (VD) Đâu là nhận xét đúng và đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Trung ương Đảng (1/1959)?
A. Chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên cách mạng Việt Nam
B. Thể hiện sự độc lập, tự chủ, quyết đoán của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng
C. Ra đời muộn nhưng đáp ứng đúng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam, chỉ ra một cách toàn diện con
đường tiến lên của cách mạng miền Nam
D. Ra đời muộn nhưng đáp ứng yêu cầu lịch sử của cách mạng miền Nam.
10. (VD) Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô
viết Nghệ Tĩnh (1930 - 1931) là đều
A. Hình thành liên minh công - nông. B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất
C. Chia ruộng đất cho dân cày nghèo. D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
11. (VD) Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi. B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
12. (VDC) “Máu đọng chưa khô lại đầy / Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay”.
Hai câu thơ này là hỉnh ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì?
A. Tố cộng, diệt cộng B. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt
C. Dồn dân, lập ấp chiến lược D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
13. (VDC) Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị. B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao. D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù
hợp.
VII. MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT”
CỦA ĐẾ QUỐC MĨ (1961 – 1965)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
A A A D C B A A A
10 11 12 13 14 15 16 17
B D B B C C B D
1. (NB) Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. D. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
2. (NB) Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1961-1965) là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa B. Quân viễn chinh Mĩ
C. Quân đồng minh Mĩ D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ
3. (NB) Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn – Mác Namara trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-
1965) là gì?
A. Hoàn thành bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng 2 năm
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng
D. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng
4. (NB) Xương sống của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa B. Cố vấn Mĩ C. Phương tiện chiến tranh của Mĩ D. Ấp chiến lược

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
5. (NB) Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được triển khai thông qua
những kế hoạch nào?
A. Staley - Taylor B. Johnson – McNamara
C. Staley – Taylor và Johnson – McNamara D. Bên miệng hố chiến tranh
6. (NB) “Một tấc không đi, một ly không rời” là khẩu hiệu đấu tranh của phong trào nào?
A. Cuộc đấu tranh của các tín đồ Phật giáo B. Phá ấp chiến lược
C. Cuộc đấu tranh của học sinh, sinh viên D. Cuộc đấu tranh chống càn quét
7. (NB) Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong xuân - hè 1965 có tác động như thế
nào đến chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam
B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch
8. (NB) Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.
9. (TH) Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt
Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại
B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam
C. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam
D. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố
10. (TH) Bản chất của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
C. Nội chiến giữa hai miền Nam D. Chiến tranh giới hạn
11. (TH) Đâu không phải là nguyên nhân khiến sau chiến thắng Ấp Bắc (1963) một phong trào chống Mĩ lại dấy lên
khắp miền Nam?
A. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “chiến tranh đặc biệt"
B. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc
D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
12. (VD) Nguyên nhân chủ yếu khiến Mĩ phải “thay ngựa giữa dòng”, đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm
năm 1963 là
A. Sự lo sợ của Mĩ trước những thắng lợi của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận
B. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình
C. Do mâu thuẫn nội bộ chính quyền Sài Gòn
D. Do áp lực từ dư luận quốc tế
13. (VD) Sự phá sản của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã có tác động như
thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ
B. Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu
C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu
14. (VDC) Cuộc đấu tranh nào của các tín đồ Phật giáo đã làm chấn động toàn cầu, đẩy nhanh sự sụp đổ của chính
quyền Ngô Đình Diệm?
A. Cuộc đấu tranh phản đối chính quyền Sài Gòn cấm treo cờ Phật (5-1963)

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
B. Các tăng ni Phật tử biểu tình, yêu cầu Nghị viện xác định lập trường đối với những yêu sách của Phật giáo (5-
1963)
C. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu tại Sài Gòn (6-1963)
D. Cuộc đàn áp các tín đồ Phật giáo của chính quyền Sài Gòn (5-1963)
15. (VDC) Đâu là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
cứu nước (1954-1975)?
A. Đội quân áo dài B. Đội quân áo bà ba C. Đội quân tóc dài D. Đội quân du kích
16. (VDC) Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “chiến
tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam là
A. Đối tượng tiêu diệt B. Lực lượng quân đội nòng cốt
C. Phương pháp chiến tranh D. Kết quả
17. (VDC) Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A. “Cam kết và mở rộng”. B.“Bên miệng hố chiến tranh”.
C. “Ngăn đe thực tế”. D. “Phản ứng linh hoạt”
VIII.  CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA ĐẾ QUỐC
MĨ Ở MIỀN NAM (1965 – 1968)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C A D B C C A D C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D D D C B D C B C C
1. (NB) “Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược
quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng
ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong
chiến lược quân sự nào
A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh
2. (NB) Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền
Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Quân đội Mĩ B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa
C. Quân đồng minh của Mĩ D. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ
3. (NB) Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. Tìm diệt B. Càn quét C. Dồn dân lập ấp chiến lược D. Tìm diệt và bình định
4. (NB) Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ”
(1965-1968) được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ?
A. Chiến thắng Núi Thành (1965)
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Thắng lợi của cuộc phản công trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
5. (NB) Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm vào hai hướng
chính là
A. Đông Nam Bộ và Nam Trung Bộ B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
6. (NB) Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), cuộc chiến đấu nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ
phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 B. Phong trào “Đồng khởi” năm 1959 – 1960
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968 D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
7. (NB) Thắng lợi nào của ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975) buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào
bàn đàm phán tại hội nghị Paris?

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
A. Thắng lợi của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
B. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không (12/1972)
C. Thắng lợi của quân dân Việt Lào (1971)
D. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược 1972.
8. (TH) Vì sao Mĩ lại thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965-
1968?
A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Do tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
C. Do tác động của phong trào “Đồng Khởi”
D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
9. (TH) Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (1965) là
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch
B. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”
D. Là đòn phủ đầu đối với quân Mĩ và quân đồng minh khi mới vào Việt Nam
10. (TH) Khả năng đánh thắng quân Mĩ tiếp tục được thể hiện trong trận chiến nào của quân dân miền Nam sau
chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Trận Núi Thành (1965) B. Cuộc phản công hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 D. Cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965-1966
11. (TH) Tại sao cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 lại mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến
chông Mĩ cứu nước?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đến đàm phán ở Pari
12. (VD) Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau đòn tấn công bất ngờ ở
tết Mậu Thân năm 1968?
A. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mĩ dâng cao
B. Mĩ không thể bẻ gãy được “xương sống” của Việt Cộng
C. Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay
D. Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường
13. (VD) Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965)?
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.
B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
D. Chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.
14. (VD) Đâu không phải là điểm mới của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
Mĩ thực hiện ở Việt Nam?
A. Lực lượng quan đội tham chiến B. Quy mô chiến tranh
C. Tính chất chiến tranh D. Thủ đoạn chiến tranh
15. (VD) Điểm độc đáo trong thời điểm mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là
A. Tiến công vào Bộ tham mưu quân đội Sài GònB. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa
C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất D. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch tại Sài Gòn
16. (VD) Tại sao trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ đã đưa quân đội trực tiếp tham chiến nhưng vẫn được
coi là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới?
A. Do Mĩ đã sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
B. Do quân Mĩ chỉ đóng vai trò hỗ trợ quân đội Việt Nam Cộng hòa trong các cuộc hành quân
C. Do quân Mĩ chỉ đóng quân ở Việt Nam trong thời gian ngắn
D. Do mục đích tham chiến của quân Mĩ là để cứu vãn sự sụp đổ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa
17. (VDC) “Ánh sáng sao” là cuộc hành quân nằm trong chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt C. Chiến tranh cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh
“Ánh sáng sao” là tên gọi của cuộc hành quân “tìm diệt” vào thôn Vạn Tường ngày 18-8-1965 của quân đội Mĩ
nhằm tiêu diệt lực lượng quân Giải phóng miền Nam.
18. (VDC) Những câu thơ sau đây là hiệu lệnh tiến công của trận chiến nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
(1954-1975)?
“Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua
Thắng trận tin vui khắp nước nhà
Nam-Bắc thi đua đánh giặc Mĩ
Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta.”
A. Phong trào Đồng Khởi 1959-1960 B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
C. Cuộc tiến công chiến lược 1972 D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
19. (VDC) Nghệ thuật quân sự nào của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã được Bộ chính trị
Trung ương Đảng kế thừa phát huy từ cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam
B. Tranh thủ thời cơ thuận lợi để tiến công giành thắng lợi quyết định
C. Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng
D. Đánh vào nơi mạnh nhất của kẻ thù
20. (VDC) Norman Morrison - một công dân Mĩ đã làm hành động gì để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của
Mĩ ở Việt Nam?
A. Tuyệt thực B. Biểu tình C. Tự thiêu D. Đốt thẻ quân dịch
IX.  CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VIỆT NAM HÓA CHIẾN TRANH VÀ “ĐÔNG
DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ (1969 – 1973)
1 2 3 4 5 6 7 8 9
A B C A A D B C D
Câu 1 NHẬN BIẾT Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là:
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Tận dụng xương máu người Việt Nam, giảm xương máu của người Mĩ.
Câu 2 THÔNG HIỂU Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” ?
A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ.
C. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 3 THÔNG HIỂU Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là:
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 4 THÔNG HIỂU Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết
chiến đấu chống Mĩ?

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
B. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương.
C. Liên minh chống Mĩ được thành lập.
D. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia.
Câu 5 VẬN DỤNG Tại sao có thể khẳng định, so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), “Việt Nam hóa
chiến tranh” (1969-1973) là một bước lùi của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?
A. Không leo thang lên chiến tranh tổng lực mà quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”.
B. Quân đội Sài Gòn tiếp tục được sử dụng là lực lượng nòng cốt.
C. Quy mô chiến tranh được mở rộng ra đoàn Đông Dương.
D. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” tiếp tục được khai thác triệt để.
Câu 6 VẬN DỤNG Đâu không phải là điểm tương đồng về thủ đoạn mà Mĩ thực hiện trong các chiến lược chiến
tranh ở Việt Nam (1961-1973)?
A. Tiến hành viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
B. Tiền hành các cuộc càn quét, bình định để nắm đất, nắm dân.
C. Sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh để che đậy bản chất cuộc chiến tranh.
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu được sử dụng trong các chiến lược chiến tranh.
Câu 7 VẬN DỤNG Đâu không phải là điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) với chiến
lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973)
A. Quy mô chiến tranh. B. Lực lượng quân đội nòng cốt. C. Tính chất chiến tranh. D. Kết quả.
Câu 8 VẬN DỤNG Sự kiện ngoại nào giữa các cường quốc trong những năm 1969-1973 đã có tác động tiêu cực
đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô đã kí thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.
C. Tổng thống Mĩ Ních-xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972.
D. Năm 1973, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
Câu 9 VẬN DỤNG CAO “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc
Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng.
B. Thư chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
D. Di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
D. CÁC ĐỀ KIỂM TRA
D.1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ THPT NGUYỄN CHÍ THANH NĂM 2019
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B A B D C D B C C
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D C A D D B C C A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31
D B B D D B D C C A A
1. Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào của dân tộc ta?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.
B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh.
2. Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích để
xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?
A. Quân viễn chinh Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ.
3. Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì?
A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước
đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.
B. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
C. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực hiện
chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
D. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại.
4. Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn.
A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào. B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương. D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia.
5. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì?
A. Cách mạng MN đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
6. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền
Sài Gòn, giải phóng miềnNam, thống nhất đất nước?
A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò quyết định nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp. D. Có vai trò rất cơ bản nhất.
7. Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong
A. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội. B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I. D. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân.
8. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra
đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân
dân ở miền Nam.
C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.
D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
9. Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”?

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
C. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân.
D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản
hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm.
10. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
B. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng
thống.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
11. Sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển cử để thống nhất đất
nước là vì
A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
B. hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.
C. đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử.
D. thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát.
12. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
A. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.
C. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
13. Ngày 24, 25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ .
B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng của 3 nước Đông Dương.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước
Đông Dương.
D. Bắt tay cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.
14. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?
A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
15. Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/11/1963 là
A. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình
B. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam
để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững,
C. Phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
D. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên vô phương cứu chữa
16. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền bắc nước ta là
A. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông.
C. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
17. Đâu là yếu tố bất ngờ của cuộc Tổng tiến công, nổi dậy xuân Mậu Thân là
A. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
B. Mở đầu bằng cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt 37 tỉnh, 5 thành phố.
C. Tiến công vào Tổng Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn.
18. Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết là
A. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ. B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc D. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.
19. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân
miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì
A. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
20. Cuộc Tiến công nào của quân và dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm
lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972. B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968. D. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
21. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân
ta?
A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.
B. Đây là cuộc tiến công đã phá hủy khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của địch.
C. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng MN có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
D. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà trọng tâm là các đô thị.
22. Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam?
A. Quân đội Inđônêxia. B. Quân đội Hàn Quốc C. Quân đội Malaixia D. Quân đội Singapo
23. Trong thời kì 1954-1975, chiến thắng nào là mốc đánh dấu mở đầu cao trào " Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy
mà diệt" trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng Đồng Xoài (Bình Phước). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
24. Hành động nào của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh" nhằm
mục đích cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Phong tỏa đường biên giới của ta với Trung Quốc. B. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
C. Mở rộng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu. D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
25. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của
nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc .
C. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
D. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
26. Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt”?
A. Đều là những hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
D. Đều do Mĩ chỉ huy, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.
27. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian đúng.
1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) 2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). 4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
A. 1, 3, 2, 4. B. 1, 4, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 1, 4, 3.
28. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với "Chiến tranh đặc biệt" là
A. được tiến hành bằng quân Sài Gòn với hỏa lực, không quân Mĩ.
B. được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đội các nước Đông Dương.
C. được tiến hành bằng quân Mĩ và một số nước đồng minh của Mĩ.
D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn và quân đội Đông Dương.
29. Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là:
A. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực
dân mới của Mỹ.
C. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt
Nam.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
30. “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”. B. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
C. “Tìm diệt” và “bình định”. D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu
31. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh có gì mới so với các loại hình chiến tranh trước đó?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với “Đông Dương hóa” chiến tranh.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
D. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn

D.2. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI NĂM 2019
1 2 3 4 5 6 7 8
A A A A A B B A
9 10 11 12 13 14 15 16
C B D A A C D C
1. Ý nghĩa quan trọng cơ bản của phong trào "Đồng Khởi" là gì?
A. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Giáng dòn nặng nề vào vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở Việt Nam.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã đề ra
A. nhiệm vụ chiến lược chung của cách mạng cả nước và nhiệm cụ thể của cách mạng từng miền.
B. đường lối tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa.
C. phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh đánh đổ ách thống trị của Mỹ - Diệm.
D. biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc
3. Trong thời kỳ 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ
thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào "Đồng khởi". B. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
C. Tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. D. Nổi dậy phá Ấp chiến lược
4. Vì sao Mỹ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Paris?
A. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
B. Bị thua trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
C. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
5. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mỹ đã thực hiện biện pháp nào?
A. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.
B. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách "bình định".
C. Tăng đầu tư vốn, kỹ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia
6. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) Mỹ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Đưa quân Mỹ ồ ạt vào Việt Nam. B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Vệt Nam. D. Đưa cố vấn Mỹ ào ạt vào miền Nam.
7. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, tháng 8/ 1965) chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mỹ.
C. Cách mạng miền Nam đã đánh thắng "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
D. Quân đồng minh Mỹ mất khả năng chiến đấu
8. Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống chiến tranh đặc biệt của Mỹ?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao. D. Đấu tranh ngoại giao
9. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa "chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" là hình thức
A. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương
10. Một biện pháp được Mỹ và chính quyền Sài Gòn coi như "xương sống" và "quốc sách" ở miền Nam Việt Nam
trong những năm 1961 - 1965 là
A. lập các "vành đai trắng" để khủng bố lực lượng cách mạng.
B. dồn dân lập "ấp chiến lược".
C. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
D. lập các "khu trù mật".
11. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ?
A. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
B. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.
C. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
12. Bước vào mùa xuân 1968, ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát
từ
A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mỹ trong năm bầu cử tổng thống.
B. mâu thuẫn giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn đang gay gắt, quân đội Sài Gòn bị cô lập với quân Mỹ.
C. sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. sự thất bại của quân Mỹ và quân Sài Gòn trong hai mùa khô (1965 - 1966) và (1966 - 1967).
13. Trong 2 năm 1970 - 1971, ý nào sau đây không phải là sự phối hợp của 3 nước Đông Dương trên mặt trận
quân sự và chính trị?
A. Liên quân Lào-Việt tấn công Thượng Lào, giải phóng tỉnh Phongsali.
B. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp để biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mỹ.
C. Quân đội Việt Nam và Lào đã đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn - 719" của quân Sài Gòn và quân Mỹ.
D. Quân đội Việt Nam và Campuchia đã đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của Mỹ
14. Cùng với việc thực hiện "Việt Nam hóa chiến tranh" người Mỹ còn sử dụng thủ đoạn ngoại giao nào?

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
A. Bắt tay với bọn phản động ở Campuchia và Lào. B. Khống chế các nước viện trợ cho ta.
C. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. D. Vận động các nước xã hội chủ nghĩa cô lập nước ta
15. Sự khác biệt về lực lượng của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là
A. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. sử dụng vũ khí trang thiết bị của Mỹ.
C. lực lượng quân đội viễn chinh Mỹ, quân đồng minh giữ vai trò quyết định.
D. lực lượng quân đội viễn chinh Mỹ giữ vai trò quan trọng nhất.
16. Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"
của Mỹ?
A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B. Đồng Xoài (Biên Hòa). C. Ấp Bắc (Mỹ Tho). D. Bình Giã (Bà Rịa)

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
D.3. đề kiểm tra online của mấy lớp khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B D B C D A C B D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B C A A B C D A D
1. Giữ vai trò quyết định nhất đối với CM cả nước từ sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là:
A. Miền Bắc B. Miền Trung C. Miền Nam D. Cả ba miền đất nước.
2. Với Luật 10/59, Ngô Đình Diệm đã tàn sát CM miền Nam bằng loại vũ khí nào?
A. Súng đạn B. Máy chém C. Ném bom D. Ngư lôi.
3. Phong trào “Đồng khởi” được nhắc đến như một biểu tượng, gắn liền với một địa danh nào ở nước ta?
A. Bắc Ái B. Trà Bồng C. Quảng Nam D. Bến Tre.
4. Ngày mở đầu phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre là:
A. Ngày 7/1/1960 B. Ngày 17/1/1960 C. Ngày 1/7/1960 D. Ngày 11/7/1960
5. Ý nghĩa quan trọng nhất mà phong trào “ Đồng khởi”mang lại:
A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
C. CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
D. Chấm dứt thời kỳ ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới ở miền Nam.
6. Ai là người khởi xướng chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Aixenhao B. Giônxơn C. Nichxơn D. Kennedy.
7. Thủ pháp mang tính “đặc thù” của chiến tranh đặc biệt là:
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược” B. Tăng viện trợ quân sự
C. Tăng lực lượng cố vấn D. Liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét.
8. Lực lượng chính Mĩ dùng trong “chiến tranh đặc biệt” là:
A. Cố vấn Mĩ B. Lính chư hầu C. Quân đội tay sai D. Quân viễn chinh.
9. Chiến thắng nào mở đầu cho thắng lợi về quân sự của quân dân miền Nam chống “chiến tranh đặc biệt” của
Mĩ?
A. An Lão B. Ấp Bắc C. Ba Gia D. Đồng Xoài.
10. Nguyên thủ nào của Mĩ là “hiện thân” của quá trình leo thang chiến tranh bất thành ở Việt Nam?
A. Kennedy B. Aixenhao C. Nichxơn D. Giônxơn.
11. Quân đội của năm nước chư hầu đồng hành với Mĩ trong “chiến tranh cục bộ” là:
A. Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật B.Anh, Pháp, Đức, Nhật, Hàn
C. Đức, Nhật, Philippin, Thái Lan, Úc D. Niudilơn, Hàn Quốc, Philippin, Úc, Thái Lan.
12. Với sự phối hợp giữa ba lực lượng trong Chiến tranh cục bộ, lực lượng nào là chủ yếu?
A. Quân đội Sài Gòn B. Quân viễn chinh Mĩ C. Quân chư hầu D. Quân đồng minh Mĩ.
13. Thắng lợi nào về quân sự trong Chiến tranh cục bộ của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh và thắng
Mĩ?
A. Núi Thành B. Ba Gia C. Vạn Tường D. Bình Giã.
14. Điểm giống nhau cơ bản giữa “chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là:
A. Dùng người Việt đánh người Việt B. Tăng lực lượng cố vấn Mĩ
C. Tăng lực lượng đánh thuê D. Trang thiết bị hiện đại.
15. Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nhằm cô lập CM Việt Nam, đó là “đặc thù” của chiến lược nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh B. Chiến tranh đơn phương
C. Chiến tranh đặc biệt D. Chiến tranh cục bộ.
16. Chính phủ CM lâm thời Cộng hòa MNVN được thành lập vào thời gian nào?
A. Ngày 2/9/1960 B. Ngày 6/6/1969 C. Ngày 2/9/1969 D. Ngày 6/6/1960.
17. Điểm duy nhất giống nhau giữa các chiến lược mà Mĩ tiến hành trong chiến tranh xâm lược VN là:
A. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” B. Tăng cường binh lực, hỏa lực
C. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới D. Mĩ đánh cả hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
18. Ai là người khẳng định chân lý “Không có gì quý hơn độc lập tự do”?
A. Lê-nin B. Các Mác C. Ăng-ghen D. Hồ Chí Minh.
19. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta từ 1954 đến 1975 trải qua mấy chiến lược, bao nhiêu
đời Tổng thống?
A. 4 chiến lược, 5 đời Tổng thống B. 4 chiến lược, 4 đời Tổng thống

2
ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT CANTH1720
C. 5 chiến lược, 5 đời Tổng thống D. 5 chiến lược, 4 đời Tổng thống.
20. Chiến tranh đi qua, 20 sau (1995) Mĩ chính thức xóa cấm vận và thiết lập quan hệ ngoại giao với VN. Nguyên
thủ làm được điều đó là:
A. Reagan B. Roosevelt C. Obama D. B.Clintơn.

You might also like