You are on page 1of 4

BÀI TẬP SỐ 20

Câu 1. Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế như thế nào?
A.Nắm được quyền chủ động trên chiến trường. B. Giữ thế cầm cự trên chiến trường.
C. Lâm vào thế bị động, phòng ngự. D.Liên tục phản công nhưng đều thất bại.
 Câu 2. Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh.
Câu 3. Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Trung Bộ và Nam Đông Dương. D.Bắc Bộ và Bắc Đông Dương.
Câu 4. Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay đổi như thế nào?
A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ.
B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên.
C. Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương.
D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.
Câu 5. Kế hoạch quân sự nào là nỗ lực quân sự cao nhất của Pháp có Mĩ giúp sức trong cuộc chiến tranh Đông
Dương (1945-1954)?
A. Kế hoạch Valuy. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Nava.
Câu 6. Đâu không phải là những biện pháp thực hiện của kế hoạch Nava trước khi bị đảo lộn?
A. Tăng cường viện binh cho Đông Đương.
B. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ .
C. Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta.
D. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 7. Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 là
A. khóa then cửa. B. tập trung quân để tiến công chiến lược .
C. tập kích bất ngờ, quy mô lớn. D. dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 8. Điểm yếu cơ bản nào trong kế hoạch quân sự Na-va mà thực dân Pháp không thể giải quyết được?
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
Câu 9. Điểm giống nhau giữa kế hoạch Đờlát đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ là
A. Tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. Phô trương sức mạnh, thanh thế.
Câu 10. Những mục tiêu cơ bản của chiến lược toàn cầu đã được Mĩ triển khai như thế nào trong kế hoạch Nava
của thực dân Pháp?
A. Đưa quân giúp đỡ Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Sử dụng áp lực quân sự để uy hiếp tinh thần của Việt Nam.
C. Sử dụng thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của quốc tế cho Việt Nam.
D. Viện trợ quân sự để khống chế Pháp kéo dài chiến tranh, đàn áp cách mạng Việt Nam.
Câu 11. Khi vừa ra đời, kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. Chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam.
B. Mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng.
C. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
D. Quân Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ, giúp đỡ của Mĩ.

Học Sử cô Vân Anh Trang 1/4 – Bài tập bài 20


Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờlát Đơ Tátxinhi và
kế hoạch Nava trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?
A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương.
B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.
C. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh.
D. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công.
Câu 13. Âm mưu chiến lược của Mỹ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
(1945 -1954) của thực dân Pháp là gì?
A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. B. Khẳng định sức mạnh quân sự của nước Mỹ.
C. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương. D. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Câu 14. Điểm then chốt của kế hoạch Nava là
A. lập hành lang Đông - Tây để bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. giành thắng lợi quân sự để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C.  xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
D. tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
Câu 15. Tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định phương hướng chiến
lược của ta trong đông xuân 1953 - 1954 là
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu.
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất.
C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu.
D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch.
Câu 16. Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu trong kế hoạch Nava là
A. Điện Biên Phủ. B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Thượng Lào. D. Bắc Tây Nguyên.
Câu 17. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra những vị trí nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng.
B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng.
C. Điện Biên Phủ, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng.
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông-pha-băng, Plâyku.
Câu 18. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là
A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava.
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.
C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ .
D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ.
Câu 19. Sự thay đổi chiến lược đột ngột của kế hoạch Nava được đánh dấu bằng hoạt động nào?
A. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Xênô.
B. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Luông Phabang.
C. Tăng cường lực lượng cho căn cứ Plâyku.
D. Tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu để Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. B. Để giải phóng vùng Tây Bắc.
C. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào. D. Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.
Câu 21. Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava?
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp. 
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh. 
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng).
Câu 22. Đâu không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Giáng đòn quyết định vào kế hoạch Nava.
B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.
C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

Học Sử cô Vân Anh Trang 2/4 – Bài tập bài 20


Câu 23. Điểm yếu cơ bản của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp - Mĩ xây dựng là
A. Nằm cô lập giữa vùng rừng núi Tây Bắc .
B. Thiếu thốn về trang thiết bị kĩ thuật.
C. Cách xa hậu phương của quân Pháp.  
D. Là vùng rừng núi nên khó cơ động lực lượng.
Câu 24. Đâu không phải là luận điểm để chứng minh Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của quân và
dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam.
B. Là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí. 
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới.
Câu 25. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm
1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động . B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. 
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.  D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 26. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của
quân và dân Việt Nam là
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc .
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. 
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 27. Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế
sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên . D. Điều địch để đánh địch.
Câu 28. Phương châm tác chiến của Bộ chính trị Trung ương Đảng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. đánh chắc, tiến chắc.  B. đánh nhanh, thắng nhanh. 
C. đánh lâu dài. D. kết hợp giữa đánh và đàm.
Câu 29. Những câu thơ sau gợi cho anh (chị) nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong cuộc kháng chiến
chống Pháp (1945-1954)?
“Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt 
Máu trộn bùn non 
Gan không núng 
Chí không mòn!”
 B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950. A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947.
 C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 . D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 .
 Câu 30. Đâu không phải là nguyên nhân để Đại tướng Võ Nguyên Giáp quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng
nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
A. Bộ đội chủ lực Việt Nam còn thiếu kinh nghiệm trong đánh công kiên.
B. Pháo binh và bộ binh thiếu kinh nghiệm trong đánh hợp đồng binh chủng.
C. Ưu thế về quân số và vũ khí của thực dân Pháp.
D. Hậu phương khó có thể huy động được sự chi viện lớn trong thời gian ngắn.
Câu 31. Trong Đông Xuân (1953 - 1954), Pháp phải tăng cường lực lượng cho Plâyku sau khi quân đội Việt Nam
dân chủ cộng hòa giải phóng nơi nào dưới đây?
A. Phú Yên. B.  Kon Tum.
C. Buôn Ma Thuột. D. Bình Định.
Câu 32. Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ… trong nội dung sau đây: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến
công vào những hướng quan trọng về…. (1) mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phân sinh lực địch,
giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng…(2) phân tán lực lượng trên những địa bàn…(3) mà chúng không thể
bỏ”. (SGK Lịch sử lớp 12- trang 147)
A. 1- chiến lược, 2- bị động, 3- xung yếu. B. 1- chiến lược, 2- phải, 3- lợi hại.
C. 1- chiến lược, 2- chủ động, 3- quan trọng .           D. 1- lực lượng, 2- chủ động, 3- quan trọng.

Học Sử cô Vân Anh Trang 3/4 – Bài tập bài 20


Câu 33. Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953-1954
nhằm mục đích
A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc. 
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.
D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 34. Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia
bao gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ .
C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 35. Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-
1954)?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954 .
C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955.
D. Hiệp thương thống nhất hai miền.
Câu 36. Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng sự
kiện gì
A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam. B. Chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam .
C. Cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956. D. Ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực.
Câu 37. Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân
Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là
A. Vĩ tuyến 13. B. Vĩ tuyến 14. 
C. Vĩ tuyến 16 D. Vĩ tuyến 17.
Câu 38. Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 -
1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam.
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. 
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 39. Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954)?
A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa .
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.
C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ.
D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương.
Câu 40. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác
động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới .
B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới .
C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới .
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới.
HẾT

Học Sử cô Vân Anh Trang 4/4 – Bài tập bài 20

You might also like