You are on page 1of 19

BÀI 21

Câu 1: Sau 1884, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Toàn thể giai cấp nông trong cả nước.
B. Quan lại và nhân dân yêu nước ở Bắc kì.
C. Các quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở kinh thành Huế.
D. Quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân ở các địa phương.
Câu 2: Hoạt động của các toán nghĩa quân ở Hà Nội và các tỉnh lân cận trong 1884 đã khiến
cho quân Pháp
A. ăn không ngon, ngủ không yên.
B. hoang mang, lo sợ và tìm cách thương lượng.
C. càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
D. bổ sung thêm lực lượng quân sự và lập bộ máy cai trị.
Câu 3. Đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là?
A. Phan Đình Phùng.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 4. Lực lượng lãnh đạo phong trào Cần Vương là ai?
A. Sĩ phu và văn thân.
B. Sĩ phu yêu nước.
C. Văn thân và sĩ phu yêu nước.
D. Sĩ phu yêu nước tiến bộ.
Câu 5. Mục tiêu tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế trong rạng ngày 5 – 7- 1885

A. tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
B. Hoàng thành và điện Kính Thiên.
C. đồn Mang cá và Hoàng thành.
D. tòa Khâm sứ và Đại nội.
Câu 6. Phương thức hoạt động của nghĩa quân Bãi Sậy là
A. thành những đội nhỏ và trà trộn vào dân để hoạt động.
B. xây dựng thành lũy vững chắc.
C. lập đội quân lớn, tổ chức quy củ.
D. nhiều toán quân nhỏ dưới sự chỉ huy các thủ lĩnh khác nhau.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là
A. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
B. khởi nghĩa của Hoàng Hoa Thám.
C. khởi nghĩa Ba Đình
D. khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 8. Chiếu Cần Vương ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Tình hình chính trị ở nước Pháp đang gặp nhiều bất ổn.
B. Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế thất bại.
C. Phong trào chống Pháp của nhân dân ta trong cả nước đang phát triển.
D. Phái chủ chiến đã chuẩn bị xong mọi điều kiện cho kháng chiến lâu dài.
Câu 9. Địa bàn hoạt động của phong trào Cần Vương trong giai đoạn 1888 - 1896 là?
A. Vùng núi và trung du Bắc Kì và Trung Kì.
B. Các tỉnh đồng bằng Bắc Kì và Trung Kì.
C. Các tỉnh Nam Kì.
D. Trong cả nước.
Câu 10. Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Công nhân.
B. Nông dân và công nhân.
C. Nông dân.
D. Các dân tộc sống ở miền núi.
2.Mức độ hiểu.
Câu 11. Vì sao nhân dân vùng Yên Thế (Bắc Giang) nổi dậy chống thực dân Pháp?
A. Chống chính sách cướp bóc và bình định của Pháp.
B. Hưởng ứng chiếu Cần Vương.
C. Chống thực dân Pháp và triều trình phong kiến đầu hàng.
D. Chống cướp bóc của thổ phỉ và thực dân Pháp.
Câu 12. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào
khởi nghĩa Yên Thế? 1. Nghĩa quân chủ động giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng; 2.
Dưới vai trò chỉ huy của Đề Nắm, nghĩa quân đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của Pháp; 3. Căn
cứ Yên Thế thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước; 4. Sau vụ đầu độc binh lính Pháp
ở Hà Nội, thực dân Pháp cho quân tấn công Yên Thế.
A. 4 – 3 – 2 – 1. B. 2 – 1 – 3 – 4.
C. 2 – 4 – 1 – 3. D. 4 – 1 – 2 – 3.
Câu 13. Vì sao phái chủ chiến tại kinh thành Huế mạnh tay hành động sau 1884?
A. Liên lạc và nhận được sự ủng hộ của nhà Thanh.
B. Thực dân Pháp đang sa lầy trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Dựa vào cuộc đấu tranh của nhân dân trong cả nước.
D. Đã loại bỏ phái chủ chiến trong triều đình.
Câu 14. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào
Cần Vương? 1. Vua Hàm Nghi bị bắt và lưu đày ở An-giê-ri; 2. Chiếu Cần Vương được ban
bố lần đầu tại sơn phòng Tân Sở; 3. Cuộc tấn công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh
thành Huế; 4. Tiếng súng kháng chiến đã im lặng trên núi Vụ Quang.
A. 2 – 1 – 3 – 4. B. 3 – 2 – 1 – 4.
C. 2 – 3 – 4 – 1. D. 3 – 4 – 1 – 2.
Câu 15. Trong giai đoạn chuẩn bị của khởi nghĩa Hương Khê, Cao Thắng và những người
thợ rèn ở Đức Thọ (Hà Tĩnh) đã
A. chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp.
B. xây dựng căn cứ tại các tại các tỉnh Bắc Trung Bộ.
C. tổ chức quân đội thành 15 thứ quân, do các thủ lĩnh tài ba chỉ huy.
D. chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ.
Câu 16: Tại sao cuộc tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế lại thất bại?
A. Do thiếu tính bất ngờ.
B. Do không liên lạc với các lực lượng khác.
C. Do thiếu sự chuẩn bị chu đáo.
D. Do hỏa lực của Pháp mạnh hơn.
Câu 17. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là khở nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần
Vương?
A. Khởi nghĩa có quy mô lớn nhất, kéo dài nhất trong phong trào Cần Vương, buộc Pháp
chuyển sang “dùng người Việt đánh người Việt”
B. Nghĩa quân có quy mô rộng lớn, sự chuẩn bị chu đáo về tổ chức, có trận đánh lớn gây cho
Pháp nhiều khó khăn.
C. Khởi nghĩa có quy mô rộng lớn, tổ chức chặt chẽ, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp
nhiều tổn thất.
D. Quy mô trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn
thất.
Câu 18: Vì sao cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy bị thất bại?
A. Nghĩa quân dân bị bao vây và cô lập.
B. Thực dân Pháp bổ sung lực lượng.
C. Do chính sách “dùng người Việt trị người Việt” của thực dân Pháp.
D. Nghĩa quân không xây dựng căn cứ vững chắc và chuẩn bị chu đáo.
Câu 19. Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908?
A. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp.
B. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ.
C. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.
D. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước.
Mức độ vận dụng
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào Cần
Vương?
A. Do thực dân Pháp còn mạnh.
B. Không có sự viện trợ từ bên ngoài.
C. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
D. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước.
Câu 22. Đặc điểm khác biệt giai đoạn hai của phong trào Cần Vương so với giai đoạn đầu là
gì?
A. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.
B. Chủ động thương lượng với Pháp.
C. Không còn sự lãnh đạo của triều đình.
D. Chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.
Câu 23: Đặc điểm này chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không có xuất hiện trong những
phong trào Cần Vương là?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.
B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
C. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.
D. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
Câu 24: Câu nào không đúng khi nhận định về phong trào Cần Vương cuối XIX?
A. Phong trào diễn rộng khắp trong cả nước đặc biệt là các tỉnh Bắc Kì và Trung kì.
B. Phong trào vũ trang chống Pháp vào cuối thế kỉ XIX kéo dài đến đầu XX.
C. Phong trào thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
D. Phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX.
Mức độ vận dụng cao:
Câu 25: Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học
kinh nghiệm gì?
A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
C. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D. Tranh thủ sự ửng hộ giúp đỡ bên ngoài.
Câu 1: Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và
phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo
nhân dân.
Câu 2: Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 3: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự
chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 5: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 6: Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1874?
A. Cao Thắng.
B. Trương Định.
C. Đề Thám.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 7: Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 8: Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa Hương
Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình.
C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
Câu 9: Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Các dân tộc sống ở miền núi.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 10: Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.
B. Đề Nắm, Đề Thám.
C. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết.
D. Đề Thám, Cao Thắng.

Mức 2
Câu 11: Vì sao phong trào Cần vương phát triển qua hai giai đoạn?
A. Do Tôn Thất Thuyết bị bắt.
B. Do vua Hàm Nghi bị bắt.
C. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
D. Do Cao Thắng hi sinh.
Câu 12: Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào
Cần vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn
thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 13: “Cần vương” có nghĩa là
A. giúp vua cứu nước.
B. Những điều bậc quân vương cần làm.
C. Đứng lên cứu nước.
D. Chống Pháp xâm lược.
Câu 14: Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban ra.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 15: Sắp xếp các cuộc khởi nghĩa sau theo trình tự thời gian kết thúc phong trào:
A. Tấn công kinh thành Huế, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Yên Thế, Hương Khê, Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Hương Khê, Yên Thế, Bãi Sậy.
Câu 16: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2.
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 17: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải
sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước.
B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 18: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế
kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 19: Ý nào không đúng với nội dung của khởi nghĩa Hương Khê?
A. Có lãnh đạo tài giỏi.
B. Có nhiều trận đánh nổi tiếng.
C. Có căn cứ địa vững chắc.
D. Có vũ khí tối tân.
Câu 20: Vì sao vua Hàm nghi bị thực dân Pháp bắt?
A. Do Trương Quang Ngọc phản bội.
B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
C. Do Cao Thắng hi sinh.
D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa nào có thời gian tồn tại đúng bằng thời gian của phong trào Cần
vương?
A. Yên Thế.
B. Hương Khê.
C. Bãi Sậy.
D. Ba Đình.
Mức 3
Câu 22: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần
vương là
A. các thủ lĩnh nông dân.
B. các quan lại triều đình yêu nước.
C. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
D. Phái chủ chiến của triều đình.
Câu 23: So với phong trào Cần vương thì khởi nghĩa nông dân Yên Thế
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn.
B. có thời gian diễn ra dài hơn.
C. có thời gian diễn ra bằng nhau.
D. thời gian kết thúc sớm hơn.
Mức 4
Câu 24: Nhận xét của em về mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế
A. nhằm bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. nhằm đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
D. nhằm hưởng ứng chiếu Cần vương.
Câu 25: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương
A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
C. mang tính tự phát.
D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.

LỊCH SỬ 11 – BÀI 22
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình của Việt Nam trước khi thực
dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta đang diễn ra quyết liệt.
B. Thực dân Pháp đã dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.
C. Việt Nam từ nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
D. Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam bằng quân sự và hoàn thiện bộ máy cai trị.
Câu 2. Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt
Nam là
A. tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới.
B. tăng cường cướp đoạt ruộng đất.
C. xây dựng mới các đồn điền cao su.
D. chú trọng xây dựng đường sắt.
Câu 3. Trong phong trào chống Pháp, nông dân Việt Nam được đánh giá là
A. lực lượng to lớn.
B. lực lượng đông đảo ở đô thị.
C. lực lượng lãnh đạo.
D. lực lượng đi đầu.
Câu 4. Lực lượng xã hội nào dựa vào thực dân Pháp ra sức chiếm đoạt ruộng đất của làng xã,
của nông dân?
A. Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Một số địa chủ vừa và nhỏ.
C. Tầng lớp tiểu tư sản.
D. Lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam.
Câu 5. Đội ngũ công nhân Việt Nam hình thành cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, có nguồn
gốc chủ yếu từ
A. những địa chủ vừa và nhỏ bị phá sản.
B. nông dân bị tước ruộng đất .
C. dân nghèo thành thị.
D. tiểu tư sản bị phá sản.
Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào
A. phát triển kinh tế nông nghiệp, công - thương nghiệp.
B. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự.
C. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế.
D. ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ.
Câu 7. Mầm mống ra đời của tầng lớp tư sản Việt Nam đầu tiên?
A. Từ những người đứng ra lập các hội buôn, cơ sở sản xuất.
B. Từ một số nông dân giàu chuyển hướng kinh doanh.
C. Từ những thành phần tiểu tư sản chuyển hướng kinh doanh.
D. Từ một số ít địa chủ có tư tưởng tiến bộ chuyển hướng kinh doanh.
Câu 8. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.
C. công nhân và nông dân.
D. địa chủ phong kiến và nông dân.
Câu 9. Tính chất xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
B. xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
C. xã hội nửa phong kiến thuộc địa.
D. xã hội phong kiến nửa thuộc địa.
Câu 10. Thực dân Pháp chú trọng xây dựng các công trình giao thông nhằm
A. thực hiện khai hóa văn minh cho nhân dân Việt Nam.
B. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân.
C. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
D. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa.
Câu 11. Mục tiêu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là gì?
A. Vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương.
B. Biến Việt Nam thành thị trường riêng của Pháp.
C. Nhằm khai thác mỏ để xuất khẩu kiếm lời.
D. Nhằm khai thác, bóc lột cùng kiệt tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
Câu 12. Trong quá trình khai thác trên lĩnh vực công nghiệp ở Việt Nam, thực dân Pháp chú
trọng khai thác ngành nào?
A. Ngành công nghiệp nhẹ.
B. Ngành khai thác mỏ.
C. Ngành công nghiệp nặng.
D. Ngành luyện kim và cơ khí.
Câu 13. Thực dân Pháp tập trung khai thác mỏ xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Nhanh chóng đem lại lợi nhuận lớn.
B. Dễ khai thác.
C. Không bị các đối thủ cạnh tranh.
D. Nhằm phát triển ngành công nghiệp khai khoáng cho Việt Nam.
Câu 14. Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấu tranh chống thực dân
Pháp?
A. Vì họ là lực lượng cách mạng đông đảo nhất ở Việt Nam.
B. Vì họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất.
C. Vì họ bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
D. Vì họ là lực lượng hăng hái nhất ở Việt Nam.
Câu 15. Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị “khổ
cực trăm bề”?
A. Giai cấp nông dân.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Giai cấp tư sản dân tộc.
D. Giai cấp công nhân.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến của kinh tế Việt Nam dưới tác
động của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ, xuất hiện nhiều ngành nghề mới.
B. Cơ cấu vùng kinh tế có sự thay đổi rõ rệt, có nhiều vùng kinh tế mới hình thành.
C. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực nhưng mang tính cục bộ, lệ thuộc Pháp.
D. Xuất hiện nhiều thành phần kinh tế mới, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng chuyển biến của xã hội Việt Nam dưới
tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu xã hội không thay đổi, hai giai cấp cơ bản vẫn là nông dân và địa chủ.
B. Cơ cấu xã hội biến đổi, bên cạnh hai giai cấp cũ, xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới.
C. Một bộ phận nông dân bị mất đất phải bán sức lao động và trở thành công nhân.
D. Đời sống của các tầng lớp giai cấp rất khó khăn, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Câu 18. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã gây ra hậu quả gì
đối với nền kinh tế Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì, nền kinh tế què quặt bị lệ thuộc Pháp.
C. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân bị bóp nghẹt, không có điều kiện để phát triển.
D. Các ngành nghề kinh tế vẫn như cũ, thiếu máy móc, thiết bị hiện đại để sản xuất.
Câu 19. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam giai đoạn cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Đòi quyền lợi về chính trị.
B. Đòi quyền phổ thông đầu phiếu.
C. Đòi quyền tự do dân chủ.
D. Đòi quyền lợi kinh tế.
Câu 20. Để đảm bảo được lợi nhuận tối đa ở Việt Nam, ngoài việc đẩy mạnh khai thác thuộc
địa, thực dân Pháp còn tiến hành
A. đặt thêm nhiều thuế mới đối với nhân dân.
B. dựa vào triều Nguyễn bóc lột nhân dân.
C. khai khẩn đất hoang thành lập đồn điền.
D. câu kết với tư bản nước ngoài bóc lột nhân dân.

2. VẬN DỤNG
Câu 1. Các nhân tố nào tác động đến phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX?
A. Xuất hiện các lực lượng xã hội mới, các thành phần kinh tế mới, tác động của các luồng tư
tưởng từ bên ngoài vào.
B. Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội của Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất của thực dân Pháp.
C. Tinh thần yêu nước, thương dân của các sĩ phu tiến bộ; sự xuất hiện của tầng lớp tư sản và
tiểu tư sản.
D. Tinh thần yêu nước, thương dân của các sĩ phu tiến bộ, tác động của các luồng tư tưởng từ
bên ngoài vào.
Câu 2. Giai cấp mới nào xuất hiện ở Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của
thực dân Pháp?
A. Tiểu tư sản.
B. Tư sản dân tộc.
C. Công nhân.
D. Tư sản mại bản.
Câu 3. Cơ sở chủ yếu nào dẫn đến sự ra đời của đội ngũ công nhân Việt Nam cuối thế kỉ
XIX?
A. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp.
B. Tất cả nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Những người thợ thủ công bị phá sản.
D. Nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành.
Câu 4. Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp là gì?
A. Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng.
B. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã
hội.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.
D. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta có bước phát triển hơn trước.
3. VẬN DỤNG CAO
Câu 5. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải
phóng dân tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
A. Chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
B. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
C. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
D. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
BIẾT
Câu 1: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp được tiến hành trên lĩnh vực
A. nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.
B. công nghiệp, giao thông vận tải
C. thương nghiệp, giao thông vận tải
D. công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải.
Câu 2: Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp trong nông nghiệp là
A. cướp đất lập đồn điền.
B. phát canh thu tô.
C. đầu tư máy móc vào sản xuất.
D. độc canh cây lúa.
Câu 3: Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp trong công nghiệp chú trọng vào ngành
A. công nghiệp chế biến.
B. khai thác mỏ.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp nặng.
Câu 4: Ý nào sau đây KHÔNG phải là chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp trong giao thông
vận tải?
A. đường sắt.
B. đường thủy
C. đường bộ
D. đường hàng không
Câu 5: Người đề ra chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp là
A. Rivie
B. Gacnie
C. Pôn đu me
D. Anbe Xa rô
Câu 6: Tầng lớp xã hội mới xuất hiện sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là
A. địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.
B. tư sản, tiểu tư sản.
C. tư sản, công nhân.
D. tư sản, công nhân, tiểu tư sản.
Câu 6: Giai cấp xã hội mới ra đời sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là
A. tiểu tư sản.
B. công nhân.
C. tư sản, công nhân
D. tư sản, tiểu tư sản.
Câu 7: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp tập trung vào
A. phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, tài chính.
B. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự.
C. cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, thu thuế, giao thông.
D. công nghiệp, thương nghiệp, quân sự.
Câu 8: Giai cấp địa chủ phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XIX mang đặc điểm gì?
A. Số lượng ít, sở hữu nhiều ruộng đất
B. Số lượng nhiều, có nhiều ruộng đất.
C. Là tay sai của đế quốc Pháp.
D. Chiếm đa số, ít ruộng đất.
Câu 9: Thành phần trong tầng lớp tiểu tư sản là
A. tiểu thương, tiểu chủ, thân hào, binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
B. tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, công chức, nhà giáo, học sinh, sinh viên ...
C. nhà giáo, học sinh, sinh viên, nhà buôn lớn.
D. viên chức, công chức, phú nông, trung nông.
HIỂU
Câu 1: Thực dân Pháp tiến hành cuộc trình khai thác lần thứ nhất trên đất nước ta khi
A. Pháp vừa vào xâm lược Việt Nam
B. đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự
C. triều đình Huế kí hiệp ước đầu hàng
D. Pháp chiếm được 6 tỉnh Nam Kì.
Câu 2: Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất nhằm
A. phát triển kinh tế Việt Nam
B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
C. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
D. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
Câu 3: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng mục đích cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân
Pháp ở Việt Nam?
A. Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
B. Là bàn đạp quân sự xâm lược Lào, Campuchia.
C. Làm giàu cho kinh tế chính quốc.
D. Phát triển kinh tế Việt Nam
Câu 4: Pôn đu me đã tiến hành
A. chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (Đông Dương).
B. cuộc chiến tấn công ra Bắc Kì lần thứ 2
C. kí Hiệp ước Pa tơ nốt với nhà Nguyễn, hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
D. cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ 1.
Câu 5: Giai cấp nông dân Việt Nam trong cuộc trình khai thác lần thứ nhất có đặc điểm gì?
A. chiếm số lượng đông, bị áp bức, bóc lột nặng nề.
B. chiếm số lượng đông, có nhiều ruộng đất.
C. bị áp bức, bóc lột nặng nề, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ.
D. bị áp bức, bóc lột nặng nề, có hệ tư tưởng riêng.
Câu 6: Tình cảnh giai cấp nông dân Việt Nam đầu thế kỉ XX như thế nào?
A. Có cuộc sống đầy đủ, sung túc.
B. Có nhiều ruộng đất, đời sống khá giả
C. Bị bóc lột nặng nề, bần cùng hóa.
D. Không có tư liệu sản xuất, trở thành công nhân.
VẬN DỤNG 1
Câu 1: Vì sao khi tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất Pháp chú trọng đến việc xây dựng hệ
thống giao thông vận tải?
A. Phục vụ cho mục đích khai thác và mục đích quân sự.
B. Phát triển cơ sở hạ tầng cho Việt Nam
C. Phục vụ cho việc phát triển kinh tế nước ta.
D. Giúp cho nhân dân ta đi lại thuận lợi.
Câu 2: Tác động tiêu cực mà cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt Nam là gì?
A. Quan hệ sản xuất TBCN phát triển ở Việt Nam.
B. Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào Việt Nam.
C. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
D. Tính chất nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 3: Ý nào sau đây là đặc điểm của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. khai thác quy mô lớn, toàn diện.
B. tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. khai thác toàn diện.
D. vốn đầu tư khai thác lớn.
Câu 4: Đặc điểm mới của nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất là
nền kinh tế
A. phong kiến phát triển.
B. thuộc địa nửa phong kiến
C. thuộc địa hoàn toàn
D. tư bản chủ nghĩa
Câu 5: Giai cấp công nhân Việt Nam hình thành trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế thuộc địa phát triển.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến.
D. Nền công nghiệp thuộc địa mới hình thành.
Câu 6: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. đòi quyền lợi kinh tế, chính trị.
B. chỉ đòi quyền lợi về kinh tế
C. chỉ đòi quyền lợi về chính trị
D. đòi quyền tự do, dân chủ.
VẬN DỤNG 2
Câu 1: Tác động tích cực mà cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt Nam là gì?
A. du nhập quan hệ sản xuất TBCN vào Việt Nam.
B. phát triển nền kinh tế TBCN.
C. góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
D. thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam.
Câu 2: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho kinh tế nông
nghiệp Việt Nam có chuyển biến như thế nào?
A. Phát triển phương thức sản xuất phong kiến.
B. Phá vỡ thế độc canh cây lúa
C. Phát triển phương thức sản xuất TBCN.
D. Làm cho kinh tế đồn điền phát triển mạnh.
Câu 3: Tác động tích cực của chính sách khai thác nông nghiệp của Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ
XIX đến ngành kinh tế nông nghiệp hiện nay?
A. Các đồn điền cao su, cafê vẫn ngày càng phát triển mang lại lợi nhuận cao.
B. Pháp đã đưa các giống cây công nghiệp làm cho nông nghiệp Việt Nam phong phú đa dạng.
C. Các giống cây công nghiệp Pháp đưa vào Việt Nam trước đây đã mang lại giá trị kinh tế cao.
D. Đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu cafê đứng thứ 3 trên thế giới.
Câu 4: Nối nội dung cột A cho phù hợp với cột B
A B
1. Địa chủ a.bao gồm học sinh,sinh viên,công chức,viên chức...
2. Nông dân b. xuất thân từ nông dân,làm việc trong các hầm mỏ,đồn điền,xí
nghiệp...
3. Tầng lớp tư sản c .là người sở hữu số lượng ruộng đất lớn,câu kết chặt chẽ với đế
quốc
4. Tầng lớp tiểu tư sản d. chiếm số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề
5. Giai cấp công nhân e. là những người làm trung gian,thầu khoán cho Pháp...
A. 1-c, 2-d, 3-e, 4-a, 5-b
B. 1-b, 2-d, 3-e, 4-a, 5-c
C. 1-c, 2-e, 3-d, 4-a, 5-b
D. 1-b, 2-e, 3-d, 4-a, 5-c
Câu 5: Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, địa chủ)
B. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, công nhân, địa chủ)
C. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, nông dân)
D. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân)
Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất so với trước?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT.
BIẾT
Câu 1: Tổ chức đầu tiên của Phan Bội Châu trong quá trình hoạt động cách mạng là
A. Việt Nam Quang phục hội
B. Hội Duy Tân
C. Tâm Tâm xã
D. Hội Phục Việt
Câu 2: Mục đích hoạt động của Hội Duy Tân là
A. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
C. đánh đuổi giặc Pháp, giải phóng đồng bào.
D. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.
Câu 3: Khi về Quảng Châu-Trung Quốc, Phan Bội Châu đã thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy Tân
B. Việt Nam Quang phục hội
C. Tâm Tâm xã
D. Hội Phục Việt
Câu 4: Đường lối cứu nước của Phan Bội Châu là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. cải cách nâng cao dân trí, dân quyền
C. dựa vào Pháp chống phong kiến.
D. dùng bạo lực giành độc lập.
Câu 5: Tôn chỉ hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là
A. tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền
B. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. tiến hành cải cách toàn diện kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 6: Đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền.
C. dựa vào Pháp để chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam Cộng hòa.
D. dùng bạo lực để giành độc lập.
Câu 7: Hoạt động cứu nước của Phan Châu Trinh thể hiện trên các lĩnh vực
A. kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. kinh tế, quân sự, ngoại giao.
C. kinh tế, xã hội, quân sự.
D. văn hóa, xã hội, quân sự.
Câu 8: Trong cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì về kinh tế, các sĩ phu tiến bộ đã chủ trương
A. đẩy mạnh xuất khẩu
B. bài trừ ngoại hóa
C. chấn hưng thực nghiệp
D. chống độc quyền
Câu 9: Tôn chỉ hoạt động của Việt Nam Quang Phục hội chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng Tân Hợi 1911.
B. Cải cách Minh Trị 1868.
C. Cải cách ở Xiêm 1868.
D. Duy Tân Mậu Tuất 1898.
Câu 10: Phong trào đấu tranh quyết liệt của quần chúng chịu ảnh hưởng của cuộc vận động Duy
Tân là
A.vụ đầu độc binh linh Pháp ở Hà Nội
B.phong trào chống thuế ở Trung Kì
C. phong trào đấu tranh của binh lính người Việt
D. cuộc vận động cắt tóc ngắn, mặc quần áo ngắn
HIỂU
Câu 1: Vì sao vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo con
đường cứu nước của Nhật Bản?
A. Nhật đánh thắng đế quốc Nga.
B. Nhật đi theo con đường XHCN.
C. Sau cải cách Minh Trị Nhật trở thành nước tư bản hùng mạnh nhất khu vực châu Á Thái Bình
Dương.
D. Nhật là nước "đồng văn, đồng chủng", là nước duy nhất ở Châu Á thoát khỏi số phận nước
thuộc địa.
Câu 2: Vì sao phong trào Đông Du tan rã?
A. Nhật cấu kết với Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam.
B. Nhật không còn hợp tác với Phan Bội Châu.
C. Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải.
D. Số lượng học viên Việt Nam tại Nhật Bản ngày càng giảm.
Câu 3: Phan Chu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. tự lực, tự cường.
B. tự lực cánh sinh
C. tự lực khai hóa
D. tự do dân chủ
Câu 4: Trong cuộc vận động Duy Tân về giáo dục, các sĩ phu tiến bộ đã có chủ trương
A. mở trường học, dạy chữ quốc ngữ, dạy các môn học mới.
B. dạy tiếng Pháp, văn hóa Pháp.
C. mở trường học, dạy tiếng Nhật.
D. dạy chữ Hán, tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
Câu 5: Phong trào Duy Tân của Phan Chu Trinh đã bùng lên trong quần chúng ngọn lửa đấu tranh
chống
A. thực dân Pháp và bọn vua quan phong kiến.
B. đi phu, đi lính, đòi giảm sưu thuế.
C. chính sách chia để trị của Pháp.
D. chiến tranh, bảo vệ hòa bình ở Việt Nam.
Câu 6: Nội dung nào sau đây KHÔNG nằm trong cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì
A. thành lập Việt Nam Quang phục hội
B. chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
C. cải cách trang phục và lối sống
D. mở trường dạy học với chương trình học tiến bộ.
VẬN DỤNG 1
Câu 1: Cho các sự kiện sau:
1. Việt Nam Quang Phục hội
2. Hội Duy Tân
3. Phong trào Đông Du tan rã.
4. Phan Bội Châu bị bắt tại Trung Quốc.
Hãy sắp xếp các nội dung trên theo trình tự thời gian cho phù hợp.
A. 3,1,2,4
B. 2,3,1,4
C. 4,3,2,1
D. 2,4,3,1
Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng
dân tộc là
A. Phan Bội Châu chủ trương thành lập chính quyền công nông, Phan Châu Trinh chủ trương thành
lập chính quyền tư sản.
B. Phan Châu Trinh là giải phóng dân tộc còn Phan Bội Châu là cải cách dân chủ
C. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc còn Phan Châu Trinh là cải cách dân chủ.
D. Phan Châu Trinh là đánh đuổi thực dân Pháp còn Phan Bội Châu là lật đổ gia cấp phong kiến.
Câu 3: Điểm giống nhau trong hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là đều
A. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. thực hiện chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi thực dân Pháp.
C. chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
D. noi gương Nhật Bản để tự cường.
BÀI 23
Câu 1. Mục đích của tổ chức Việt Nam Quang Phục hội là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xây dựng nước Việt Nam độc lập.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt
Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp và chế độ phong kiến, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt
Nam.
Câu 2. Đâu là chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu?
A. Phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội, tiến tới giành độc lập.
B. Cải cách kinh tế, xã hội để nâng cao đời sống nhân dân tiến tới giành độc lập.
C. Dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.
D. Thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
Câu 3. Đầu thế kỉ XX, trong nhận thức của các sĩ phu Việt Nam, muốn đất nước phát triển
phải đi theo con đường nào?
A. Đi theo con đường duy tân của Nhật Bản.
B. Đi theo cách mạng tư sản ở Pháp.
C. Đi theo con đường cải cách của Trung Quốc.
D. Đi theo con đường Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 4. Vì sao vào những năm đầu thế kỉ XX, một số nhà yêu nước Việt Nam muốn đi theo
con đường cứu nước của Nhật Bản?
A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận
một nước thuộc địa nhờ cuộc duy tân Minh Trị.
B. Nhật Bản là nước châu Á duy nhất trở thành nước đế quốc và tiến hành chiến tranh xâm
lược, tranh giành thuộc địa với các nước phương Tây.
C. Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á giữ được độc lập một cách tuyệt đối.
D. Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở châu Á lúc bấy giờ đánh thắng đế quốc Nga.
Câu 5. Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi thực dân
Pháp với
A. cải biến xã hội.
B. giải phóng giai cấp nông dân.
C. giành độc lập dân tộc.
D. đánh đuổi phong kiến tay sai.
Câu 6. Hình thức đấu tranh nào dưới đây gắn với phong trào yêu nước của các sĩ phu Việt
Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
B. Dùng biện pháp cải cách yêu cầu thực dân Pháp trả độc lập.
C. Đấu tranh đơn thuần bằng vũ trang.
D. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị.
Câu 7. Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cách mạng Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi
những trào lưu tư tưởng tiến bộ từ các nước nào?
A. Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Anh, Pháp.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Nhật Bản và Trung Quốc.
Câu 8. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là
A. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
B. đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
C. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.
D. đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng về đánh Pháp.
Câu 9. Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau
đây?
A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp.
B. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập.
C. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
D. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.
Câu 10. Mục đích của hội Duy Tân là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc
Việt Nam.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt
Nam.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
Câu 11. Vì sao tháng 8 - 1908 phong trào Đông du tan rã?
A. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân trong nước.
B. Thiếu nguồn lực tài chính cho học sinh học tại Nhật Bản.
C. Pháp câu kết với Nhật trục xuất học sinh Việt Nam về nước.
D. Phong trào không thu được kết quả như mong muốn nên chấm dứt.
Câu 12. Tôn chỉ, mục đích của Việt Nam Quang phục hội thể hiện rõ sự ảnh hưởng của
A. cách mạng Tân Hợi – Trung Quốc (1911).
B. cuộc Duy tân Minh Trị - Nhật Bản (1868).
C. cuộc Duy tân Mậu Tuất – Trung Quốc (1898).
D. cuộc cải cách của Xiêm (1868).
Câu 13. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), hình thức hoạt động
chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội là
A. kết hợp đấu tranh vũ trang với chính trị.
B. hô hào cải cách văn hóa, xã hội.
C. bạo động, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.
D. đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao đòi độc lập.
Câu 14. Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập
ở Việt Nam chính thể
A. quân chủ chuyên chế.
B. cộng hòa dân chủ.
C. quân chủ lập hiến
D. dân chủ đại nghị.
Câu 15. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì về kinh tế, các sĩ phu tiến bộ đã chủ
trương
A. đẩy mạnh xuất khẩu.
B. bài trừ ngoại hóa.
C. chấn hưng thực nghiệp.
D. chống độc quyền.
Câu 16. Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt,
mang tính bạo lực tiêu biểu là
A. phong trào chống thuế ở Trung Kì.
B. vụ đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội.
C. phong trào Hội kín ở Nam Kì.
D. cuộc vận động caỉ cách trang phục và lối sống.
Câu 17. Phan Bội Châu chủ trương đấu tranh giải phóng dân tộc theo trình tự nào dưới đây?
A. Cứu dân trước, cứu nước sau.
B. Cứu nước trước, cứu dân sau.
C. Cải cách xã hội để tiến tới giành độc lập.
D. Phát triển kinh tế sau đó tiến tới giành độc lập.
Câu 18. Một trong những hoạt động độc đáo về văn hóa – xã hội của cuộc vận động Duy tân
ở Trung Kì là
A. mở trường dạy học theo lối mới.
B. san đồi trồng quế, hồ tiêu.
C. cải cách trang phục và lối sống.
D. lập hội kinh doanh.
Câu 19. Phan Châu Trinh đề cao phương châm gì đối với nhân dân ta?
A. Tự lực, tự cường.
B. Tự lực khai hóa.
C. Tự lực cánh sinh.
D. Tự do dân chủ.
II. Vận dụng:
Câu 20. Chủ trương mở trường dạy học theo lối mới trong phong trào Duy tân ở Trung Kì
nhằm
A. Nâng cao dân quyền.
B. Nâng cao dân trí.
C. Đề cao ý thức dân tộc.
D. Bảo tồn văn hóa dân tộc.
Câu 21. Điểm mới quan trọng nhất về chương trình dạy học của các trường học theo lối mới
trong cuộc vận động Duy tân ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
A. không dạy Tứ thư, Ngũ kinh.
B. dạy các môn lịch sử, địa lí, khoa học ứng dụng.
C. dạy chữ Quốc ngữ, dạy thể dục và khoa học thường thức.
D. bỏ lối học “tầm chương trích cú”.
Câu 22. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Phan Bội Châu đã chuyển từ lập trường tư tưởng
phong kiến sang lập trường tư sản?
A. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (6 – 1912).
B. Thành lập Hội Duy tân (5 – 1904).
C. Tổ chức phong trào Đông du (1905).
D. Xuất dương sang Nhật Bản (1904).
Câu 23. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá
trình hoạt động cách mạng của mình là
A. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.
B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Nhật Bản.
C. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.
D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.
Câu 24. Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu
thế kỉ XX?
A. Trung quân, ái quốc.
B. Vì nước, vì dân.
C. Độc lập, tự do.
D. Dân sinh, dân chủ.
III/ Vận dụng cao:
Câu 25. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khuynh hướng cứu nước của Phan Bội Châu và
Phan Châu Trinh là
A. cứu nước để cứu dân – cứu dân để cứu nước.
B. bạo động vũ trang – cải cách xã hội.
C. quân chủ lập hiến – dân chủ cộng hòa.
D. nhờ Nhật để đánh Pháp – dựa vào Pháp chống phong kiến.

soprotection.com

You might also like