You are on page 1of 35

Bài 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC.

CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA


TỪ 1873 ĐẾN 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
Câu 1: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là 

A.   Gácniê                         

B.    Bôlaéc 

C.    Rivie        

D.   Rơve

Câu 2: Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A.   Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội       

B.    Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành 

C.    Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì       

D.   Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.

Câu 3: Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì? 

A.   Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp.

B.    Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

C.    Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo.

D.   Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy.

Câu 4: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là
đất thuộc Pháp?

A.   Hiệp ước Nhâm Tuất       

B.    Hiệp ước Giáp Tuất. 

C.    Hiệp ước Hác măng.      

D.   Hiệp ước Patơnốt.

Câu 5: Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ
nhất?

A.   Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì


B.    Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc

C.    Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình

D.   Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam

Câu 6: Trong những năm đầu khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn đã

A. hợp tác với Pháp để chống lại nhân dân Việt Nam.

B. cùng nhân dân Việt Nam đánh Pháp.

C. tỏ thái độ thương lượng với Pháp.

D. vừa đánh Pháp, vừa phản bội quyền lợi dân tộc.

Câu 7: Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như thế
nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?

A.   Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì 

B.    Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng 

C.    Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì 

D.   Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam

Câu 8: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A.   Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế. 

B.    Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta. 

C.    So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. 

D.   Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 9: Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất?

A.   Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ.

B.    Ảnh hưởng của công xã Pari 1871.

C.    Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa. 

D.   Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc.


Câu 10: Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì?

A.   Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp.

B.    Độc chiếm con đường sông Hồng.

C.    Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì.

D.   Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa.

Câu 11: Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?

A.   Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp.

B.    Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội.

C.    Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội.

D.   Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn.

Câu 12: Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành động
như thế nào?   

A.   Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự. 

B.    Đầu hàng, giai nộp thành. 

C.    Thực hiện kế sách vườn không nhà trống. 

D.   Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.

Câu 13: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

A.   Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng” 

B.    Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân 

C.    Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp 

D.   Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 14: Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai? 

A.   Gácniê      

B.    Rivie 
C.    Cuốcbê      

D.   Đuypuy

Câu 15: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội
quân của 

A.   Trương Định và Nguyễn Trung Trực 

B.    Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc 

C.    Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực 

D.   Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc

Câu 16: Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong 2 lần
quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)

A.   Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. 

B.    Quân triều đình chống cự yếu ớt. 

C.    Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân
dân kháng chiến. 

D.   Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 17: Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất thực dân
Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?

A.   Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc

B.    Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc địa

C.    Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì

D.   Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì

Câu 18: Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai
(1883)

A.   Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ 

B.    Thị trường tiêu thụ rộng lớn 

C.    Nguồn than đá dồi dào 


D.   Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì.

Câu 19: Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại có sự
khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?

A.   Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của chính
phủ Pháp.

B.    Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất 

C.    Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam 

D.   Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn

Câu 20: Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình
Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?

A.   Mặt trận Đà Nẵng (1858)

B.    Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)

C.    Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)

D.   Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)

Câu 21: Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?

 “Dập dìu trống đánh cờ xiêu

Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” 

A.   Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai. 

B.    Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản.

C.    Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn.

D.   Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực.

Câu 22: Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong trào
kháng chiến của nhân dân?

A.   Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân. 

B.    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. 

C.    Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. 
D.   Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 23: Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam
thông qua hiệp ước nào?

A.   Hiệp ước Nhâm Tuất 

B.    Hiệp ước Giáp Tuất 

C.    Hiệp ước Patơnốt 

D.   Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt

Câu 24: Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo
hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

A.   Nhâm Tuất.

B.    Patơnốt.

C.    Hácmăng.

D.   Giáp Tuất.

Câu 25: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A.   Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo 

B.    Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh 

C.    So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam 

D.   Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời

Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ
XIX là

A.   Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 

B.    Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo. 

C.    Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D.   Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.
Câu 27: Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng
(1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?

A.   Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng 

B.    Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp 

C.    Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh 

D.   Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam

Câu 28: Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế
nào?

A.   Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp 

B.    Là một nước thuộc địa 

C.    Là một nước thuộc địa nửa phong kiến 

D.   Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 29: Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”

A.   đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước 

B.    sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C.     sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ. 

D.   đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 30: Từ sự khác biệt giữa các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý- Trần với cuộc kháng
chiến chống Pháp của triều Nguyễn, theo anh (chị) đâu là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành
bại của một cuộc chiến tranh?

A.   Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng 

B.    Vai trò của giai cấp lãnh đạo 

C.    Vấn đề đoàn kết quốc tế 

D.   Phương thức tác chiến.

Câu 31: Sau khi chiếm Nam Kì, Pháp từng bước thiết lập bộ máy cai trị nhằm
A. củng cố thế lực quân sự của Pháp.
B. biến Nam Kì thành thuộc địa của Pháp.
C. chuẩn bị mở rộng chiến tranh xâm lược cả nước.
D. biến Nam Kì thành bàn đạp để tấn công Campuchia.
Câu 32: Những năm 70 thế kỉ XIX, Pháp ráo riết xâm lược Việt Nam vì cần
A. vốn, nhân công và nhiên liệu.
B. mở rộng phạm vi lãnh thổ của mình.
C. củng cố địa vị của Pháp trong hệ thống TBCN.
D. thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận.
Câu 33: Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định.   C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.   D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 34: Tại sao khi chiếm xong thành Hà Nội (1882), thì Pháp nhanh chóng chiếm mỏ than Hòn Gai,
Quảng Yên, Nam Định?
A. Cơ hội vua Tự Đức qua đời.
B. Pháp có hỏa lực mạnh, quân đông.
C. Vì triều đình Huế còn hoang mang, mất cảnh giác.
D. Pháp cần nguyên nhiên liệu để phục vụ cho chính quốc.
Câu 35: Hiệp ước 1874 được kí kết trong hoàn cảnh nào?
A. Pháp đánh chiếm Gia Định.
B. Tướng giặc Gác-ni-ê tử trận.
C. Pháp đã rút quân khỏi Bắc Kì. 
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân liên tục dâng cao.
Câu 36: Vì sao Pháp thay Hiệp ước Hác- măng bằng Hiệp ước Pa- tơ-nôt?
A. Khẳng định sức mạnh của Pháp.
B. Loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh.
C. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc nhà Nguyễn.
D. Chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân.
Câu 37: Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy. 
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 38: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 39: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra
Hà Nội lần thứ nhất (1873)?
A. Giở trò khiêu khích. C. Tuyên bố mở cửa sông Hồng.
B. Thương lượng với ta. D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.
Câu 40: Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì lần 2 (1882)?
A. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì.
B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ.
C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định. 
D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.
Câu 41: Nội dung nào không thể hiện sự khác nhau về thái độ của nhân dân và triều đình trước hành
động xâm lược của Pháp sau năm 1862?
A. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng.
B. Triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân.
C. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến.
D. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp.
Câu 42: Phong trào chống Pháp của nhân dân Bắc kì sau khi triều Nguyễn kí Hiệp ước Hác măng là
A. bị đàn áp nên chấm dứt hoạt động.
B. không giảm sút mà liên tục dâng cao và lan rộng.
C. tạm lắng xuống khi nhà Nguyễn kí Hiệp ước 1874.
D. tiếp tục thế phòng thủ, xây dựng lực lượng chống Pháp.
Câu 43: Điểm giống nhau cơ bản về tác động trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
và lần thứ hai (1883) là
A. quân Pháp hoang mang. C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.
B. làm nức lòng quân dân ta. D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 44: Điểm khác nhau về nguyên nhân trực tiếp khi Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873) và
lần thứ hai (1882) là do
A. triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874.
B. Pháp muốn mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. Pháp cần khai thác nguyên nhiên liệu.
D. nhằm cô lập triều đình nhà Nguyễn.
Câu 45: Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược Bắc Kì lần thứ
hai (1882)?
A. Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội.
B. Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội.
C. Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội.
D. Cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
Câu 46: Sự khác nhau về quyền dân tộc cơ bản giữa Hiệp ước Hác Măng và Hiệp ước Giáp Tuất là
A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.
B. Pháp toàn quyền xử lí quân đội cờ đen.
C. Triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
D. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các quyền lợi trong nước.
Câu 47: Nhận định nào sau đây là đúng về việc nhà Nguyễn lần lượt kí kết các Hiệp ước với thực dân
Pháp?
A. Sự bạc nhược và lún sâu vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng.
B. Tạm thời nhân nhượng để tranh thủ thời gian chiến đấu lâu dài.
C. Sự khôn khéo trong chính sách ngoại giao nhằm giữ vững nền độc lập.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng nên phải kí Hiệp ước với Pháp.
Câu 48: Hiểu như thế nào cho đúng về vai trò của nhà Nguyễn khi ký Hiệp ước Hácmăng?
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.
B. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp 
D. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 49: Cách đánh của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) là?
A. Bao vây quân địch. B. Khiêu chiến. C. Phục kích.     D. Phục kích và tấn công.
Bài 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
Câu 1: Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế cuối thế kỉ XIX là 

A.   Phan Thanh Giản     

B.    Vua Hàm Nghi 

C.    Tôn Thất Thuyết        

D.   Nguyễn Văn Tường

Câu 2: Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần Vương dựa
trên cơ sở
A. sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C.  sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D.  sự ủng hộ của phái chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.
Câu 3: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản
kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước. C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.
B. Toàn thể dân tộc Việt Nam. D. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.
Câu 4: Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì? 

A.   Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương 

B.    Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến 

C.    Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế 

D.   Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi.

Câu 5: Ai là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp trong giai đoạn từ năm 1885 đến
tháng 11-1888? 

A.   Tôn Thất Thuyết. 

B.    Phan Đình Phùng. 

C.    Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. 

D.   Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.

Câu 6: Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có hành động gì? 

A.   Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh 
B.    Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng 

C.    Bổ sung lực lượng quân sự 

D.   Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)

Câu 7: Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây? 

A.   Cuộc phản công ở kinh thành Huế 

B.    Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp 

C.    Sự ra đời của chiếu Cần Vương 

D.   Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt

Câu 8: Sự thất bại của phong trào Cần Vương (1885-1896) đã minh chứng cho điều gì?

A.   văn thân, sĩ phu xác dịnh không đúng đối tượng đấu tranh. 

B.    độc lập dân lộc không gắn liền với chế độ phong kiến. 

C.    thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược. 

D.   văn thân, sĩ phu xác định không đúng nhiệm vụ dấu tranh.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?

A.   Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp 

B.    Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ 

C.    Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất 

D.   Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam

Câu 10: Tính chất nổi bật của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là

A.   Là phong trào yêu nước đứng trên lập trường phong kiến 

B.    Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

C.    Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản 

D.   Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương là gì?
A.   Phương pháp đấu tranh.

B.    Đối tượng cách mạng. 

C.    Lãnh đạo.

D.   Lực lượng tham gia.

Câu 12: “Phàm có tai mắt ắt cùng nghe thấy, thì cùng mối thù của đất nước chẳng đội chung trời nên
bàn rằng: bậc hiền nhân quân tử có chí khí đau xót cho thời thế, nay trẫm mượn nước Ngu để đánh
nước Quắc, mưu định dẹp loài mọi rợ, phải sớm dựa vào nước ngoài, đã tụ họp được nhiều người,
nhưng không tiền của sao nuôi dưỡng (lực lượng) được. Trẫm riêng lo vậy. Nếu như các bề tôi trung,
người dân có nghĩa ở miền Nam hẵng xuất của cải giúp nước, thì sẽ đem họ tên, số tiền ghi vào sổ
vàng, đợi ngày sau sự nghiệp hoàn thành, chiếu theo số mà hoàn trả gấp bội và đền bù vàng, phong hộ
(phong thực ấp) chẳng dè sẻn gì đối với ơn xưa”

Đoạn trích trên thuộc văn bản nào

A.   Bình Ngô Đại Cáo 

B.    Chiếu Cần Vương 

C.    Chỉ dụ của vua Bảo Đại 

D.   Chiếu dời đô

Câu 13: Mục tiêu của phong trào Cần Vương là

A.   Đánh đuổi Pháp thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.

B.    Lật đổ phong kiến đã lỗi thời, xây dựng nhà nước phong kiến mới.

C.    Đánh đuổi Pháp, giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến.

D.   Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 14: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự
thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông
vua bị lưu đầy)

A.   Phan Đình Phùng.

B.    Phan Châu Trinh.

C.    Tôn Thất Thuyết.


D.   Vua Hàm Nghi.

Câu 15: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 17: Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm 1874?
A. Cao Thắng.       B. Trương Định. C. Đề Thám.      D. Phan Đình Phùng.
Câu 18: Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê giai
đoạn 1885 – 1888?
A. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
B. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
C. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi 4 tỉnh miền Trung.
D. Chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở 4 tỉnh miền Trung.
Câu 19: Mục tiêu tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế ngày 5 – 7- 1885 là
A. tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
B. đồn Mang cá và Hoàng thành.
C. Hoàng thành và điện Kính Thiên.
D. tòa Khâm sứ và Đại nội.
Câu 20 Chiếu Cần Vương ra đời trong hoàn cảnh nào? 
A. Tình hình chính trị ở nước Pháp đang gặp nhiều bất ổn.
B. Cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế thất bại.
C. Phong trào chống Pháp của nhân dân ta trong cả nước đang phát triển.
D. Phái chủ chiến đã chuẩn bị xong mọi điều kiện cho kháng chiến lâu dài.
Câu 21: Địa bàn hoạt động của phong trào Cần Vương trong giai đoạn 1888 - 1896 là
A. Vùng núi và trung du Bắc Kì và Trung Kì.
B. Các tỉnh đồng bằng Bắc Kì và Trung Kì.
C. Các tỉnh Nam Kì.
D. Trong cả nước.
Câu 22: Phong trào Cần Vương bước sang giai đoạn 2 sau sự kiện
A. Tôn Thất Thuyết bị bắt.             C. Phan Đình Phùng hi sinh.
B. vua Hàm Nghi bị bắt.     D.  Cao Thắng hi sinh.
Câu 23: Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, tổ chức chặt chẽ, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
Câu 24: “Cần Vương” có nghĩa là
A. giúp vua cứu nước. C. đứng lên cứu nước.
B. những điều bậc quân vương cần làm. D. chống Pháp xâm lược.
Câu 25: Trong giai đoạn chuẩn bị của khởi nghĩa Hương Khê, Cao Thắng và những người thợ rèn ở
Đức Thọ (Hà Tĩnh) đã
A. xây dựng căn cứ tại các tại các tỉnh Bắc Trung Bộ.
B. chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp. 
C. chiêu tập binh sĩ, trang bị, huấn luyện và xây dựng căn cứ.
D. tổ chức quân đội thành 15 thứ quân, do các thủ lĩnh tài ba chỉ huy.
Câu 26: Tại sao cuộc tấn công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế lại thất bại? 
A. Do thiếu tính bất ngờ.
B. Do thiếu sự chuẩn bị chu đáo.
C. Do hỏa lực của Pháp mạnh hơn. 
D. Do không liên lạc với các lực lượng khác.
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương? 
A. Do thực dân Pháp còn mạnh.
B. Không có sự viện trợ từ bên ngoài. 
C. Chưa lôi kéo được đông đảo nhân nhân trong cả nước.
D. Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
Câu 28: Điểm khác biệt của giai đoạn hai so với giai đoạn một trong phong trào Cần Vương là
A. chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.
B. chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.
C. chủ động thương lượng với Pháp.
D. không còn sự lãnh đạo của triều đình.
Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không xuất hiện trong phong trào
Cần Vương ?
A. Kết hợp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.
B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì. 
C. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài. 
D. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
Câu 30: Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế nhằm
A.  hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B.  chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C.  bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
D.  đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
Câu 31: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào Cần Vương?
A. mang tính tự phát.
B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 32: Sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm
gì? 
A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
C. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc. 
D. Tranh thủ sự ửng hộ giúp đỡ bên ngoài. 

Câu 33: Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy do ai lãnh đạo? 

A.   Đinh Công Tráng        

B.    Nguyễn Thiện Thuật 

C.    Phan Đình Phùng        


D.   Đinh Gia Quế

Câu 34: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo? 

A.   Cao Điền và Tống Duy Tân 

B.    Tống Duy Tân và Cao Thắng 

C.    Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám 

D.   Phan Đình Phùng và Cao Thắng

Câu 35: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1913, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là ai? 

A.   Đề Nắm      

B.    Đề Thám 

C.    Đề Sặt        

D.   Đề Nguyên

Câu 36: Nghĩa quân trong cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 – 1892) được tổ chức như thế nào? 

A.   Tập trung thành những đội quân lớn. 

B.    Phiên chế thành những phân đội nhỏ. 

C.    Vừa tập trung vừa phân tán. 

D.   Tổ chức thành các quân thứ.

Câu 37: Căn cứ của nghĩa quân Bãi Sậy được xây dựng trên vùng địa hình như thế nào? 

A.   Vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm. 

B.    Vùng núi cao hiểm trở. 

C.    Vùng sông nước. 

D.   Vùng trung du có nhiều rừng rậm.

Câu 38: Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 nghĩa quân Hương Khê tập trung thực hiện
nhiệm vụ chủ yếu gì? 

A.   Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp 


B.    Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu 

C.    Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu 

D.   Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp.

Câu 39: Để có thêm thời gian chuẩn bị và củng cố lực lượng, Đề Thám đã có chủ trương gì? 

A.   Di chuyển lực lượng để các vùng tự do 

B.    Tổ chức phản công để phá vòng vây 

C.    Chủ động giảng hòa với thực dân Pháp 

D.   Chủ động liên lạc với các phong trào đấu tranh trên cả nước

Câu 40: Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào? 

A.   Khởi nghĩa Bãi Sậy.             

B.    Khởi nghĩa Ba Đình. 

C.    Khởi nghĩa Hương Khê. 

D.   Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

Câu 41: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX –
đầu thế kỉ XX là

A.   Khởi nghĩa Hương Khê 

B.    Khởi nghĩa Yên Thế 

C.    Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà 

D.   Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên.

Câu 42: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nông dân Yên Thế đứng lên đấu tranh chống Pháp? 

A.   Hưởng ứng chiếu Cần vương 

B.    Chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống 

C.    Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình 

D.   Khôi phục lại chế độ phong kiến, thiết lập lại ngôi vua
Câu 43: Sự thất bại của phong trào Cần Vương đã đặt ra yêu cầu cấp thiết gì đối với cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam? 

A.   Phải có giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đấu tranh phù hợp 

B.    Huy động kháng chiến của toàn dân để giành độc lập 

C.    Phải liên kết các phong trào đấu tranh thành một khối thống nhất 

D.   Phải tăng cường sức mạnh quân sự để có thể đương đầu với Pháp.

Câu 44: Các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX bùng nổ mạnh mẽ đã có tác động như thế nào đến
thực dân Pháp? 

A.   Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam 

B.    Làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp 

C.    Để lại những bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh giai đoạn sau 

D.   Chứng tỏ xã hội Việt Nam đang lâm vào một cuộc khủng hoảng sâu sắc về đường lối

Câu 45: Yếu tố nào quy định khởi nghĩa nông dân Yên Thế là cuộc đấu tranh tự phát? 

A.   Mục tiêu đấu tranh 

B.    Kết quả 

C.    Quy mô 

D.   Lãnh đạo

Câu 46: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896), khởi nghĩa Yên Thế
(1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là 

A.   mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia 

B.    đối tượng đấu tranh và hình thức đấu tranh 

C.    hình thức, phương pháp đấu tranh 

D.   đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào

Câu 47: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế
kỉ XIX là 

A.   Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp. 
B.    Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào. 

C.    Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

D.   Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước của nhân dân Việt Nam.

Câu 48: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?

A.   Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.

B.    Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.

C.    Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.

D.   Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.

Câu 49: Phong trào nông dân Yên Thế diễn ra dài hơn so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời không
xuất phát từ lí do nào sau đây? 

A.   Thực dân Pháp đang bận đàn áp phong trào Cần Vương 

B.    Phong trào diễn ra ở một vị trí địa lý thuận lợi 

C.    Phương thức tác chiến linh hoạt 

D.   Trình độ tổ chức cao, đã chế tạo được súng trường kiểu Pháp.

Câu 50: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “còn mang nặng cốt cách
phong kiến”

A.   Khởi nghĩa Hương Khê 

B.    Khởi nghĩa Yên Thế 

C.    Khởi nghĩa Ba Đình 

D.   Khởi nghĩa Bãi Sậy.

Câu 51: Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là

A.   chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.

B.    tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.

C.    nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.


D.   chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.

Câu 52: Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và
nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến vào thời gian nào?

A. Ngày 20-7-1885.

B. Ngày 02-7-1885.

C. Ngày 13-7-1885.

D. Ngày 17-3-1885.

Câu 53: Tiêu biểu nhất cho phong trào Cần vương từ Thanh Hoá đến Phú Yên là phong trào nào?

A. Cuộc khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng ở Bình Định.

B. Cuộc khởi nghĩa của Lê Trung Đình ở Quảng Ngãi.

C. Cuộc nổi dậy của Bùi Điền, Nguyễn Đức Nhuận.

D. Cuộc khởi nghĩa của Đào Doãn Địch, Nguyễn Duy Cung.

Câu 54; Cuối năm 1888, do sự phản bội của ai, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc Pháp?

A. Của Nguyễn Quang Ngọc.

B. Của Tôn Thất Thuyết.

C. Của Trương Quang Ngọc.

D. Của Nguyễn Duy Cung.

Câu 55: Cuộc khởi nghĩa Hùng Lĩnh diễn ra ở vùng nào, do ai lãnh đạo?

A. Ở vùng rừng núi phía tây tỉnh Thanh Hoá, do Cao Điền và Tống Duy Tân lãnh đạo.

B. Ở vùng rừng núi Nghệ An, do Cao Điền và Hoàng Hoa Thám lãnh đạo.

C. Ở vùng rừng núi Quảng Bình, do Tống Duy Tân và Cao Thắng lãnh đạo.

D. Ở đồng bằng và trung du Thanh Hoá, do Phan Đình Phùng và Tống Duy Tân lãnh đạo.

Câu 56: Cuộc khởi nghĩa Ba Đình bị thất bại vào thời gian nào?

A. Ngày 6-1-1887.
B. Ngày 15-1-1887.

C. Ngày 21-1-1887.

D. Ngày 22-2-1887.

Câu 57: Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy diễn ra trong khoảng thời gian

A. từ năm 1885 đến năm 1887.

B. từ năm 1887 đến năm 1889.

C. từ năm 1885 đến năm 1892.

D. từ năm 1885 đến năm 1888.

Câu 58: Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ năm 1885 đến năm 1896.

B. Từ năm 1885 đến năm 1890.

C. Từ năm 1884 đến năm 1894.

D. Từ năm 1886 đến năm 1896.

Câu 59: Phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đi theo khuynh hướng cứu nước nào của
dân tộc Việt Nam?

A. Khuynh hướng dân chủ tư sản.

B. Khuynh hướng quốc gia cải lương,

C. Khuynh hướng phong kiến.

D. Khuynh hướng cách mạng bạo lực.

Câu 60: Cuộc khởi nghĩa Ba Đình diễn ra trong khoảng thời gian

A. từ năm 1886 đến năm 1888.

B. từ năm 1887 đến năm 1888.

C. từ năm 1886 đến năm 1887.

D. từ năm 1886 đến năm 1889.


Câu 61: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế?

A. Công nhân.

B. Nông dân.

C. Các dân tộc sống ở miền núi.

D. Nông dân và công nhân.

Câu 62: Nghĩa quân Yên Thế hòa hoãn với thực dân Pháp trong thời gian nào?

A. Từ năm 1898 đến năm 1908.

B. Từ năm 1889 đến năm 1898.

C. Từ năm 1890 đến năm 1913.

D. Từ năm 1909 đến năm 1913.

Câu 63: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế đại diện
là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?

A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.

B. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường,

C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.

D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.

Câu 64: Thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi

A. đánh chiếm toàn bộ Bắc Kì.

B. đánh chiếm toàn bộ Nam Kì.

C. Nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.

D. các phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta bị thất bại.

Câu 65: Cứ điểm của khởi nghĩa Ba Đình được xây dựng ở

A. Tân Sở Phòng tỉnh Quảng Trị.

B. khắp các huyện thuộc tỉnh Thanh Hoá.


C. ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khuê thuộc Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá.

D. Thung Voi, Thung Khoai tỉnh Thanh Hoá.

Câu 66: Dựa vào địa hình ở đâu, nghĩa quân đã xây dựng một căn cứ chống Pháp độc đáo?

A. Ba làng Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khuê.

B. Ở Thung Voi, Thung Khoai tỉnh Thanh Hoá.

C. Ở Quảng Hoá và căn cứ Mã Cao.

D. Ở huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hoá.

Câu 67: Hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Ba Đình là

A. tấn công vào 500 quân Pháp đang đóng ở Ba Đình.

B. tập hợp lực lượng gồm người Kinh, người Thái, người Mường để chống Pháp,

C. chặn đánh các đoàn xe vận tải của địch và tập kích vào các toán lính hành quân qua căn cứ Ba
Đình.

D. dùng hỏa lực liên tiếp dội vào quân địch.

Câu 68: Cho các sự kiện:

1. Cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế.

2. Khởi nghĩa Ba Đình

3. Khởi nghĩa Bãi Sậy.

4. Khởi nghĩa Hương Khê.

Sự kiện nào gắn với nhân vật Tôn Thất Thuyết?

A. 1.     B. 2.     C. 3.     D. 4.

Câu 69: Một trong những đặc điểm của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong
trào Cần vương chống Pháp là

A. thể hiện lòng yêu nước và ý chí đấu tranh chống thực dân Pháp để giải phóng dân tộc.

B. lực lượng tham gia phong trào đấu tranh chống Pháp là đông đảo quần chúng nhân dân lao động,
chủ yếu là sĩ phu yêu nước.
C. phong trào cuối cùng bị thất bại vì thiếu lực lượng tham gia.

D. phong trào nổ ra trong thời gian gần 30 năm thì bị thực dân Pháp đàn áp.

Câu 70: Lực lượng nghĩa quân bao gồm đông đảo nông dân, các dân tộc thiêu số ở miền núi Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Bình. Đó là đặc điểm của khởi nghĩa

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Ba Đình

C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

D. khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 71: Trong phong trào Cần vương, khởi nghĩa Hương Khê là đỉnh cao nhất vì một trong các lí do
sau.

A. Phong trào kéo dài trong hai mươi năm.

B. Tổ chức đánh địch một cách có hiệu quả.

C. Phong trào lập được nhiều chiến công, gây cho địch tổn thất nặng nề.

D. Phong trào đã đánh bại các âm mưu của Pháp.

Câu 72: Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân vùng châu thổ Bắc Bộ cuối thế kỉ XIX với
người lãnh đạo khởi nghĩa là Nguyễn Thiện Thuật. Đó là cuộc khởi nghĩa

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Ba Đình,

C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

D. khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 73: Lãnh đạo khởi nghĩa là Đinh Công Tráng. Địa bàn khởi nghĩa thuộc ba làng Mậu Thịnh,
Thượng Thọ, Mĩ Khê, huyện Nga Sơn (Thanh Hoá). Đó là cuộc khởi nghĩa

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Ba Đình,

C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

D. khởi nghĩa Hương Khê.


Câu 74: Khởi nghĩa nổ ra trong những năm 1885- 1895. Lãnh đạo khởi nghĩa là Phan Đình Phùng. Đó
là cuộc khởi nghĩa

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Ba Đình,

C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

D. khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 75: Lãnh đạo chính của cuộc khởi nghĩa này là Tống Duy Tân và một số thủ lĩnh người Thái là
Cầm Bá Thước. Đó là cuộc khởi nghĩa

A. khởi nghĩa Bãi Sậy.

B. khởi nghĩa Ba Đình,

C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh.

D. khởi nghĩa Hương Khê.

Câu 76: Địa bàn của khởi nghĩa Hương Khê rộng hơn các cuộc khởi nghĩa khác, đó là

A. địa bàn kéo dài từ Quảng Bình đến Thanh Hoá.

B. địa bàn kéo dài từ Nghệ An đến Lào.

C. từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi và sang Lào.

D. địa bàn gồm bốn tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, thậm chí có lúc sang cả địa
phận nước Lào.

Câu 77: Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa Yên Thế?
A. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
B. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
C. Hưởng ứng chiếu Cần vương của vua Hàm Nghi ban ra.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 78: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê. C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 79: Ý nào không đúng với nội dung của khởi nghĩa Hương Khê?
A. Có lãnh đạo tài giỏi. C. Có căn cứ địa vững chắc.
B. Có nhiều trận đánh nổi tiếng. D. Có nhiều vũ khí tối tân.
Câu 80: Vì sao nhân dân vùng Yên Thế (Bắc Giang) nổi dậy chống thực dân Pháp? 
A. Hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. Chống cướp bóc của thổ phỉ và thực dân Pháp. 
C. Chống chính sách cướp bóc và bình định của Pháp.
D. Chống thực dân Pháp và triều trình phong kiến đầu hàng.
Câu 81: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần vương là
A. thủ lĩnh là nông dân. C. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
B. các quan lại triều đình yêu nước. D. phái chủ chiến của triều đình.
Câu 82: So với phong trào Cần Vương thì khởi nghĩa nông dân Yên Thế
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn. C. có thời gian diễn ra bằng nhau.
B. có thời gian diễn ra dài hơn. D. thời gian kết thúc sớm hơn.

Bài 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC


LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP

Câu 1. Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?

A. Rivie       

B. Gác-ni-ê

C. Pôn Đume       

D. Bôlaéc

Câu 2. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là

A. kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển

B. xuất hiện những mầm mống của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng manh mún và lệ thuộc vào
Pháp

C. thương nghiệp phát triển với việc mở rộng giao lưu buôn bán

D. hệ thống đường giao thông thủy, bộ, hàng không được mở rộng

Câu 3. Trước cuộc khi thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp
cơ bản là

A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản

B. địa chủ phong kiến và tư sản

C. địa chủ phong kiến và nông dân

D. công nhân và nông dân


Câu 4. Giai cấp công nhân Việt Nam tập trung đông nhất ở ngành nào?

A. Khai thác mỏ        B. Đồn điền

C. Công nghiệp đóng tàu       D. Các xí nghiệp chế biến.

Câu 5. Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?

A. Đòi quyền lợi kinh tế

B. Đòi quyền lợi giai cấp

C. Đòi quyền lợi dân tộc

D. Đòi quyền tự do, dân chủ.

Câu 6. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất ở Việt Nam?

A. Chính sách “chia để trị”

B. Chính sách “dùng người Pháp trị người Việt”

C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam

D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối

Câu 7. Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành nào?

A. Công nghiệp nặng        B. Công nghiệp nhẹ

C. Khai thác mỏ        D. Luyện kim và cơ khí.

Câu 8. Giai cấp hay tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và bị khổ cực trăm
bề trong thời gian thực dân Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Tầng lớp tư sản dân tộc

B. Tầng lớp tiểu tư sản

C. Giai cấp công nhân

D. Giai cấp nông dân.

Câu 9. Giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu xuất thân từ

A. tư sản        B. nông dân


C. tiểu tư sản       D. địa chủ nhỏ.

Câu 10. Hệ quả lớn nhất trong chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt Nam sau cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất là

A. Nền kinh tế phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa, xã hội ít biến đổi

B. Công thương nghiệp phát triển, nông nghiệp lạc hậu, xã hội không có biến đổi

C. Cơ cấu kinh tế ít nhiều có sự biến chuyển, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc

D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi, cơ cấu xã hội biến đổi sâu sắc

Câu 11. Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng
bước du nhập vào Việt Nam?

A. Phương thức sản xuất phong kiến

B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp

C. Phương thức sản xuất thực dân

D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

Câu 12. Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực
dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?

A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa

B. Phương thức bóc lột phong kiến

C. Phương thức bóc lột thực dân

D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa.

Câu 13. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các
giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là

A. địa chủ nhỏ và công nhân

B. công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản

C. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc

D. công nhân, nông dân và tiểu tư sản


Câu 14. Giai cấp nào ra đời trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam
và trở thành lực lượng đông đảo của cách mạng?

A. Tư sản dân tộc       B. Công nhân

C. Nông dân        D. Tiểu tư sản

Câu 15. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn mang tính
tự phát vì

A. đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết

B. đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế

C. chưa quan tâm đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ

D. sự đàn áp dã man của thực dân Pháp.

Câu 16. Lực lượng xã hội nào dưới đây đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu
thế kỉ XX?

A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ.

D. Sĩ phu yêu nước.

Câu 17. Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh
hưởng đến Việt Nam?

A. Các nước Đông Nam Á

B. Nhật Bản và Trung Quốc

C. Anh và Pháp

D. Ấn Độ và Trung Quốc.

Câu 18. Để tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam, trước hết thực dân Pháp đã phải

A. chuẩn bị thật nhiều vốn và đội ngũ công nhân làm thuê.

B. thực hiện quá trình xâm lược và bình định Việt Nam.

C. đưa giai cấp tư sản từ Pháp sang Việt Nam.


D. ổn định kinh tế, chính trị ở chính quốc.

Câu 19. Thực dân Pháp phải mất bao nhiêu năm mới có thể tiến hành khai thác được Việt Nam?

A. 20 năm.     B. 30 năm.

C. 40 năm.     D. 50 năm.

Câu 20. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong khoảng thời gian
nào?

A. Từ năm 1897 đến năm 1914.

B. Từ năm 1898 đến năm 1914.

C. Từ năm 1899 đến năm 1914.

D. Từ năm 1897 đến năm 1916.

Câu 21. Giai cấp công nhân Việt Nam được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam.

D. Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam.

Câu 22. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “chia để trị” bằng cách

A. tách Việt Nam khỏi Lào và Cam-pu-chia.

B. chia Việt Nam thành hai miền: miền Bắc và miền Nam.

C. chia Việt Nam thành ba xứ: Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì.

D. chia dân tộc Việt Nam thành nhiều tầng lớp khác nhau.

Câu 23. Trong chính sách “chia để trị” ở Việt Nam, thực dân Pháp chọn vùng nào là vùng đất thuộc
Pháp?

A. Bắc Kì.

B. Trung Kì.

C. Nam Kì.
D. Cả Bắc, Trung, Nam Kì.

Câu 24. Chính sách thâm độc nhất của thực dân Pháp trên lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam trong quá
trình khai thác thuộc địa là chính sách

A. đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.

B. lập các đồn điền để trồng các loại cây công nghiệp.

C. thu mua lương thực với giá rẻ mạt đối với nông dân.

D. tăng các loại thuế đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 25. Tầng lớp tư sản dân tộc ở Việt ra có nguồn gốc từ

A. một số người đứng ra hoạt động công thương nghiệp.

B. một số người nông dân giàu có chuyển hướng kinh doanh,

C. một số tiểu tư sản có ít vốn chuyển hướng kinh doanh.

D. tư bản Pháp vào Việt Nam buôn bán.

Câu 26. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình của Việt Nam trước khi thực dân Pháp
tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất?
A. Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam và hoàn thiện bộ máy cai trị.
B. Việt Nam từ nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
C. Thực dân Pháp đã dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.
D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta đang diễn ra quyết liệt.
Câu 27. Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới. C. xây dựng mới các đồn điền cao su.
B. tăng cường cướp đoạt ruộng đất. D. chú trọng xây dựng đường sắt.
Câu 28. Lực lượng xã hội nào dựa vào thực dân Pháp ra sức chiếm đoạt ruộng đất của làng xã, của
nông dân?
A. Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Một số địa chủ vừa và nhỏ.

D. Lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam.

Câu 29. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào
A. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự.
B. ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ.
C. phát triển kinh tế nông nghiệp, công - thương nghiệp.
D. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế.
Câu 30. Tầng lớp tư sản Việt Nam đầu tiên ra đời từ
A. một số nông dân giàu chuyển hướng kinh doanh.
B.  những người đứng ra lập các hội buôn, cơ sở sản xuất.
C.  những thành phần tiểu tư sản chuyển hướng kinh doanh.
D.  một số ít địa chủ có tư tưởng tiến bộ chuyển hướng kinh doanh.
Câu 31. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.
C. địa chủ phong kiến và nông dân.
D. công nhân và nông dân.
Câu 32. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng xây dựng
các công trình giao thông nhằm 
A. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân ta.
B. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa.
C. thực hiện khai hóa văn minh cho nhân dân ta.
D. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
Câu 33. Mục tiêu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Nhằm khai thác, bóc lột cùng kiệt tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
B. Biến Việt Nam thành thị trường riêng của Pháp.
C. Nhằm khai thác mỏ để xuất khẩu kiếm lời.
D. Vơ vét sức người, sức của nhân dân .
Câu 34. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng khai thác
ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp nhẹ. C. Công nghiệp nặng.
B. Khai thác mỏ. D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 35. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp tập trung khai thác mỏ?
A. Dễ khai thác.
B. Không bị các đối thủ cạnh tranh.
C. Nhanh chóng đem lại lợi nhuận lớn.
D. Nhằm phát triển ngành công nghiệp khai khoáng cho Việt Nam.
Câu 36. Cuối thế kỉ XIX giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấu tranh chống thực dân
Pháp vì
A.  họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất.
B. họ là lực lượng hăng hái nhất ở Việt Nam.
C. họ bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
D. họ là lực lượng cách mạng đông đảo nhất ở Việt Nam.
Câu 37. Gánh chịu nhiều thứ thuế và bị “khổ cực trăm bề” là tình cảnh của lực lượng nào ở Việt Nam
đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân. C. Tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản. D. Công nhân.
Câu 38. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến kinh tế Việt Nam dưới tác động của
cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ, xuất hiện nhiều ngành nghề mới.
B. Cơ cấu vùng kinh tế có sự thay đổi rõ rệt, có nhiều vùng kinh tế mới hình thành.
C. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực nhưng mang tính cục bộ, lệ thuộc Pháp.
D. Xuất hiện nhiều thành phần kinh tế mới, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng chuyển biến xã hội Việt Nam dưới tác động
cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu xã hội không thay đổi, hai giai cấp cơ bản vẫn là nông dân và địa chủ.
B. Một bộ phận nông dân bị mất đất phải bán sức lao động và trở thành công nhân.
C. Cơ cấu xã hội biến đổi, bên cạnh hai giai cấp cũ, xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới.
D. Đời sống của các tầng lớp giai cấp rất khó khăn, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Câu 40. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã gây ra hậu quả gì đối với
nền kinh tế Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân bị bóp nghẹt, không có điều kiện để phát triển.
C. Các ngành nghề kinh tế vẫn như cũ, thiếu máy móc, thiết bị hiện đại để sản xuất.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì, nền kinh tế què quặt bị lệ thuộc Pháp.
Câu 41. Để đảm bảo được lợi nhuận tối đa ở Việt Nam, ngoài việc đẩy mạnh khai thác thuộc địa, thực
dân Pháp còn 
A. dựa vào triều Nguyễn bóc lột nhân dân.
B. khai khẩn đất hoang thành lập đồn điền.
C. đặt thêm nhiều thuế mới đối với nhân dân.
D. câu kết với tư bản nước ngoài bóc lột nhân dân.
Câu 42. Giai cấp mới nào xuất hiện ở Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp?
A. Tiểu tư sản.       B. Tư sản dân tộc.   C. Công nhân.     D. Tư sản mại bản.
Câu 43. Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt Nam là gì?
A. phát triển nền kinh tế TBCN.
B. thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam.
C. góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
D. du nhập quan hệ sản xuất TBCN vào Việt Nam.
Câu 44. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã làm cho nông nghiệp Việt
Nam có chuyển biến như thế nào?
A. Phá vỡ thế độc canh cây lúa.
B. Phát triển phương thức sản xuất TBCN.
C. Làm cho kinh tế đồn điền phát triển mạnh.
D. Phát triển phương thức sản xuất phong kiến.
Câu 45. Tác động tích cực của chính sách khai thác nông nghiệp của Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX
đến ngành kinh tế nông nghiệp hiện nay?
A. Nền nông nghiệp Việt Nam trở nên phong phú đa dạng. 
B. Đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu cafê đứng thứ 3 trên thế giới.
C. Các đồn điền cao su, cafê vẫn ngày càng phát triển mang lại lợi nhuận cao.
D. Các giống cây công nghiệp du nhập trước đây đã mang lại giá trị kinh tế cao.
Câu 46. Ý nào sau đây phản ánh sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất so với trước?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa. 
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến. 
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. 
Câu 47. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân
tộc ở nước ta vào đầu thế kỉ XX là
A. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
B. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
C. Chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
D. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 48. Để tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam, trước hết thực dân Pháp phải

A. hoàn thành công cuộc bình định về quân sự.

B. tiến hành giao lưu kinh tế với Việt Nam.

C. thôn tính các nước Lào, Cam-pu-chia.

D. thoát khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 49. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt đầu

A. khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

B. khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ Bắc Kì và
Trung Kì.

D. xúc tiến việc lập bộ máy cai trị trên toàn Việt Nam.

Câu 50. Khi thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Việt Nam, chúng lấy giai cấp nào làm chỗ
dựa để bóc lột nông dân?

A. Giai cấp tư sản dân tộc.

B. Giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Giai cấp nông dân.

D. Giai cấp tiểu tư sản.

Câu 51. Đến năm 1914, Pháp phải dừng cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam vì

A. Pháp nhận thấy ở Việt Nam tài nguyên thiên nhiên không phong phú.

B. Pháp phải tập trung sức người, sức của vào chiến tranh.

C. chiến tranh đang đê dọa nước Pháp một cách khốc liệt.

D. Pháp lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí thu lợi nhuận nhiều hơn.

Câu 52. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp đại địa
chủ phong kiến

A. có tinh thần dân tộc, đứng về phía nhân dân chống Pháp.
B. đánh mất ý thức dân tộc, làm tay sai cho đế quốc

C. có thái độ chính trị chưa rõ ràng.

D. căm thù thực dân Pháp và sẵn sàng đấu tranh chống Pháp.

Câu 53. Lực lượng nào có tinh thần kiên quyết chống đế quốc giành độc lập, xóa bỏ chế độ phong
kiến, có khả năng nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng?

A. Giai cấp công nhân.

B. Giai cấp nông dân.

C. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 54. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, nền kinh tế Việt
Nam về cơ bản là nền kinh tế

A. đan xen giữa nông nghiệp và công nghiệp.

B. nền kinh tế nông nghiệp phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

C. nền kinh tế sản xuất nhỏ, lạc hậu và phụ thuộc.

D. có những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen.

You might also like