You are on page 1of 14

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 HỌC KỲ 2

Phần trắc nghiệm


Câu 1. Sự kiện nổi bật ở In-đô-nê-xi-a trong năm 1920 là:
A. Sự thành lập Đảng cộng sản.
B. Đảng tư sản dân tộc ra đời.
C. Phong trào đấu tranh đòi dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường.
D. Đấu tranh đòi quyền tự do kinh tế.
Câu 2. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, phong trào dân tộc ở các nước Đông Nam Á
diễn ra như thế nào?
A. Dưới hình thức bất hợp tác B. Sôi nổi, quyết liệt
C. Bí mật D. Hợp pháp
Câu 3. Tình hình xã hội nổi bật ở các nước Đông Nam Á giai đoạn này là gì?
A. Các giai cấp cũ bị phân hóa, các giai cấp mới hình thành
B. Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc, giai cấp mới ngày càng phát triển về số lượng và ý thức
giai cấp
C. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng hành về số lượng và chất lượng
D. Giai cấp ư sản dân tộc vươn lên mạnh mẽ
Câu 4. Tại sao, phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương bùng nổ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Pháp tăng cường khai thác ở Việt Nam.
C. Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.
D. Ảnh hưởng của phong trào yêu nước chống Pháp ở Đông Dương.
Câu 5. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á trong những năm
(1918 – 1939) là:
A. Phong trào đấu tranh của Tư sản.
B. Phong trào đấu tranh của giai cấp Vô sản.
C. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở In-đô-nê-xi-a.
D. Sự tác động của Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nét nổi bật về kinh tế của các nước Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A. Bị hội nhập cưỡng bức vào hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa
B. Là thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản
C. Là nơi cung cấp nguyên liệu cho các nước tư bản
D. Công nghiệp có bước phát triển khởi sắc, nhất là công nghiệp nặng
Câu 7. Vì sao sau Chiến tranh thế giơi thứ nhất, phong trào đấu ranh chống thực dân Pháp
dâng cao ở Lào và Campuchia ?
A. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “ngu dân”
B. Thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và thực hiện chế độ thuế khóa, lao dịch nặng
nề
C. Thực dân Pháp tăng cường các chính sách thuế khóa, lao dịch
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách bóc lột nặng nề đối với giai cấp công nhân ở các nước
Đông Nam Á
Câu 8. Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do
A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít
B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô
C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn
đẩy chiến tranh về phía Liên Xô
D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít
Câu 9: Tại sao diễn ra hội nghị Muy- ních ?
A. Vì Đức muốn thôn tính Tiệp Khắc
B. Anh Pháp không muốn chiến tranh lan ra châu Âu
C. Vì là vụ trao đổi quyền lợi giữa Anh Pháp với Đức
D. Vì để ngăn ngừa chiến tranh thế giới.
Câu 10: Tại sao Đức ký với Liên Xô hiệp ước Xô-Đức không xâm phạm lẫn nhau ngày 23-8-
1939?
A. Vì Đức đề phòng khi chiến tranh xảy ra không phải chống lại ba cường quốc trên cả hai mặt
trận.
B. Vì Là giải pháp chấm dứt chiến tranh
C. Vì Đức đã loại được Liên Xô ra cuộc chiến tranh
D. Vì Đức muốn Bắt tay với Liên Xô chống Pháp, Anh.
Câu 11: Trong cuộc chiến tranh thế giới lần II các nước nào là trụ cột, giữ vai trò quyết định
trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít?
A. Anh, Pháp, Mỹ
B. Anh, Mỹ, Liên Xô
C. Mỹ, Trung Quốc, Pháp
D. Liên Xô, Mỹ, Anh.
Câu 12. Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì?
A. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn
B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu
C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới
D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn
Câu 13. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới
B. Hình thành trật tự thế giới hai cực
C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít
Câu 14: Vào giữa thế kỉ XIX, đặc điểm chính trị của Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A.Chế độ phong kiến đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn khủng hoảng suy yếu.
C. Chế độ phong kiến đang được củng cố vững chắc.
D. Một lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa đang hình thành.
Câu 15: Ngày 17/2/1859, diễn ra sự kiện gì ở Việt Nam
A. Pháp nổ súng đánh Hà Nội.
B. Pháp nổ súng đánh thành Gia Định
C. Pháp nổ súng đánh vào Sơn Trà ( Đà Nẵng).
D. Pháp nổ súng đánh kinh thành Huế
Câu 16. Sau khi thất bại trong kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh ở Gia Định, Pháp chuyển
sang lối đánh nào?
A. “ Đánh chắc, tiến chắc”.
B. “ Chinh phục từng gói nhỏ”
C. “ Đánh phủ đầu”
D. “ Chinh phục từng địa phương”
Câu 17: Pháp xâm lược Việt Nam 1858 mục đích cuối cùng nhằm
A.Truyền đạo
B. mở rộng thị trường thuộc địa
C. khai hóa văn minh cho người Việt
D. giúp Nguyễn Ánh tiêu diệt quân Tây Sơn
Câu 18: Thực dân Pháp mở đầu cuộc tấn công xâm lược Việt Nam 1858 vào
A.Đà Nẵng
B. Sài Gòn
C. Thuận An
D. Huế
Câu 19. Tư bản Pháp đã có hành động gì để chuẩn bị xâm lược Việt Nam?
A. Thông qua truyền đạo để điều tra, thăm dò tình hình.
B. Mở rộng giao thương, buôn bán với Việt Nam.
C. Đưa lực lượng hải quân vào vùng biển Việt Nam.
D. Xúi giục giáo dân chống lại triều đình nhà Nguyễn.
Câu 20. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để lãnh đạo nhân
đân kháng chiến chống Pháp?
A. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.
B. Tập trung lực lượng chủ động tấn công Pháp.
C. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.
D. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp
Câu 21. Năm 1858, Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam với kế hoạch gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh
B. Chinh phục từng gói nhỏ
C. Tấn công trực tiếp kinh thành Huế
D. Tấn công thành Gia Định
Câu 22. Câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì khi hết người Nam đanh Tây” là
của ai?
A. Nguyễn Tri Phương
B.Trương Quyền
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Nguyễn Trung Trực
Câu 23: Chiến thắng nào làm nức lòng quân và dân Nam Kì trong năm 1861?
A. đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng trên sông Đồng Nai.
B. đánh đắm tàu chiến Pri-mô-ghê trên sông Đồng Nai.
C. phục kích và giết chết tên Đại úy Bác-bê tại Gia Định.
D. đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng trên sông Vàm Cỏ Đông.
Câu 24: Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược như thế nào?
A. Đất nước bị chia cắt.
B. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn thịnh trị.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam có biểu hiện khủng hoảng, suy yếu.
D. Triều đình Huế đang tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược.
Câu 25: Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam ?
A. Vì Đà Nẵng có cảng nước sâu, gần kinh thành Huế, dùng Đà Nẵng làm bàn đạp để đánh tấn
công kinh thành.
B. Đà Nẵng là cổ họng kinh thành Huế, mất Đà Nẵng xem như mất Huế.
C. Vì Đà Nẵng có tiềm lực kinh tế, là vựa lúa lớn của cả nước
D. Vì quân triều đình ở Đà Nẵng rất ít, triều đình bố phong sơ hở
Câu 26: Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là
A. giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn.
B . khai hóa văn minh cho triều Nguyễn
C. để mở rộng thị trường.
D. truyền đạo Ki tô giáo.
Câu 27: Vì sao kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”của Pháp nhanh chóng thất bại?
A. Vì quân Pháp bị thiệt hại nặng nề ở các chiến trường.
B. Vì việc tiếp tế lương thực thuốc men khó khăn.
C. Vì quân Pháp không quen thuộc địa hình, địa thế ở Việt Nam.
D. Vì khí thế kháng chiến chống Pháp quyết liệt của nhân dân ta.
Câu 28: Khi Pháp đánh vào Đà nẵng, thái độ của triều đình Huế như thế nào?
A. Cùng với nhân dân đứng lên chống Pháp đến cùng
B. Hoang mang dao động thiếu kiên quyết chống giặc
C. Chấp nhận đầu hàng giặc ngay từ đầu
D. Thỏa hiệp với Pháp để đàn áp và bóc lột nhân dân ta.
Câu 29: Cuộc khởi nghĩa lớn nhất sau khi thực dân Pháp chiếm Gia Định là cuộc khởi nghĩa
dưới sự chỉ huy của
A.Nguyễn Trung Trực
B Võ Duy Dương
C. Đỗ Trịnh Thoại
D. Trương Định
Câu 30: Chủ trương phòng ngự bị động của quan, quân triều đình nhà Nguyễn ở chiến trường
Gia Định dẫn đến hậu quả gì?
A. Pháp có điều kiện củng cố lực lượng mở rộng đánh chiếm Nam Kì.
B. Pháp có cơ hội tập trung lực lượng đưa ra chiến trường Đà Nẵng
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Gia Định không phát triển
D. Nhà Nguyễn phải lựa chọn đường lối chủ hòa làm lòng dân li tán.
Câu 31. Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội
A. Nguyễn Tri Phương B. Hoàng Diệu
C. Phan Thanh Giản D. Tôn Thất Thuyết
Câu 32. Địa danh gây thiệt hại nặng nề cho địch trong hai lần kéo quân ra Bắc Kỳ là
A. Thành Hà Nội B. Cầu Giấy
C. Ô Thanh Hà D. An Hòa
Câu 33. Hành động cuối cùng của Gác – ni – ê trước khi đánh thành Hà Nội là
A. Tuyên bố mở cửa sông Hồng. B. Ban bố chế độ thuế quan.
C. Cho quân tự do đi lại. D.Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương.
Câu 34: Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc kì
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích quân ta và quân Cờ đen tại cầu Giấy
D.Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Giấy.
Câu 35: Trận đánh được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Giấy.
D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng ( Thanh Hóa).
Câu 36. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là:
A. Nguyễn Tri Phương . B.Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 37: Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là:
A. Nguyễn Tri Phương . B. Tôn Thất Thuyết .
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 38: Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 39. Lấy cớ gì Pháp đưa quân đánh ra Hà Nội lần thứ hai
A. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa
B. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp
C. Pháp có đặc quyền đặc lợi ở Việt Nam
D. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874
Câu 40: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện điều gì trong cuộc kháng chiến chống Pháp
của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ tổ quốc nhân dân ta.
B. Thể hiện ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của
địch.
Câu 41: Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 42: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa
nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 43: Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là.
A. quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định
B. Gác-ni-ê bị chết tại trận
C. quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.
D. quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
Câu 44. Khả năng phòng thủ đất nước bị giảm sút, quốc phòng yếu kém trong bối cảnh các
nước phương Tây đang tìm cách xâm lược nước ta thuộc trách nhiệm của ai?
A. Nông dân Việt Nam.
B. Giáo dân Việt Nam.
C. Triều đình nhà Nguyễn.
D. Của văn thân, sĩ phu.
Câu 45. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước
1874?
A. Do Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội
B. Do chúng bị chặn đánh ở Thanh Hóa
C. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do chúng bị thất bại ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 46. Thủ đoạn của thực dân Pháp trong quá trình xâm lược Việt Nam là
A. Vừa đánh vừa hòa
B. Dùng sức mạnh quân sự
C. Lấn dần từng bước
D. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
Câu 47: Thực dân Pháp hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào
A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần 2.
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 48: Quân triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873 vì.
A. Triều đình ra lệnh đầu hàng.
B. Họ chóng cự yếu ớt.
C. Đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân để
kháng chiến.
D. Lo đàn áp nhân dân.
Câu 49: Sau khi sáu tỉnh miền Tây Nam Kỳ rơi vào tay Pháp, thái độ của quan lại cao cấp
trong triều đình Huế:
A. Kiên quyết chống Pháp
B. Dựa vào nhân dân chống Pháp.
C. Đầu hàng Pháp
D. Dựa vào quân đội triều đình và nhân dân để giành lại những phần đất đã mất.
Câu 50: Thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần nhất với lý do:
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu,nhân công,
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy
Câu 51: Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến
của nhân dân:
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc K
Câu 52: Với Hiệp ước Hắc măng, Bắc kì trở thành
A. thuộc địa của Pháp
B. nửa thuộc địa
C. khu vực được Pháp bảo hộ
D. nơi đặt cơ quan đầu não của Pháp
Câu 53: Chiếu Cần Vương được đông đảo nhân dân hưởng ứng vì.
A. Đó là chiếu chỉ của nhà vua yêu nước đại diện cho triều đình kháng chiến.
B. Nhân dân oán giận bộ phận vua quan phong kiến nhu nhược và căm thù thực dân Pháp.
C. Đáp ứng được nguyện vọng đấu tranh giành tự do, độc lập của nhân dân ta.
D. Cả A, B, C.
Câu 54: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (11/1888) phong trào Cần Vương đã.
A. Tiếp tục hoạt động, quy tụ thành trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu.
B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tiếp tục hoạt động, nhưng thu hẹp vào Nam Trung Bộ.
D. Chấm dứt hoạt động.
Câu 55 : Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp
ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 56: Tại sao Cần Vương là giúp vua mà Năm 1888 , Vua Hàm Nghi bị bắt phong trào Cần
Vương vẫn tiếp tục giai đoạn 2 ?
A. Do còn có sự lãnh đạo của Tôn thất Thuyết
B. Vì Hàm Nghi vẫn liên lạc được với phong trào
C. Vì linh hồn của phong trào là yêu nước, Tinh thần yêu nước vẫn còn
D. Vì người bị bắt không phải là vua Hàm Nghi
Câu 57: Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp
là.
A. Quân Pháp tấn công Thuận An.
B. Triều đình kí Hiệp ước Hác Măng (1883) và Hiệp ước Pa- tơ- nốt (1884).
C. Không chọn được người kế vị Tự Đức.
D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ 2 (1882).
Câu 58. Để thực hiện Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp đã cử Pôn-Đu-me
sang Đông Dương làm
A. Đại sứ Pháp ở Đông Dương
B. Hội trưởng Hội đồng Quản hạt Nam Kì
C. Thư ký Tổng thống Pháp ở Đông Dương
D. Toàn quyền Pháp ở Đông Dương.
Câu 59. Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản
xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A.Phương thức sản xuất phong kiến.
B.Phương thức sản xuất thực dân.
C.Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 60. Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành
nào?
A. Công nghiệp nặng
B. Công nghiệp nhẹ
C. Khai thác mỏ
D. Luyện kim và cơ khí
Câu 61. Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp,
xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?
A.Xuất hiện nhiều giai cấp, tầng lớp mới
B. Giai cấp công nhân phát triển cả về số lượng và chất lượng
C. Những mâu thuẫn trong lòng xã hội Việt Nam đã được giải quyết
D. Địa chủ đã nghiêng hẳn về phía cách mạng Việt Nam
Câu 62. Lý giải vì sao Pháp tập trung xây dựng một hệ thống giao thông khá hiện đại ở Việt
Nam.
A.Để phục vụ đắc lực cho công cuộc khai thác, bóc lột kinh tế
B. Để phát triển giao thông ở Việt Nam, giúp Việt Nam nhanh chóng phát triển
C. Làm cầu nối giao thông giữa Việt Nam với các nước trong khu vực
D. Biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 63. Vì sao Pháp thực hiện Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Khai hóa văn minh ở Việt Nam, đem lại sự giàu mạnh cho Việt Nam
B. Vơ vét sức người, sức của phục vụ cho chính quốc
C. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
D. Làm bàn đạp để thôn tính Đông Nam Á và Trung Quốc
Câu 64. Hệ quả lớn nhất trong chính sách nông nghiệp của Pháp với Việt Nam là gì?
A. Làm phân hóa sâu sắc giai cấp nông dân
B.khiến cho phần lớn nông dân không còn tư liệu sản xuất.
C. Kinh tế nông nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển
D. Xã hội Việt Nam có thêm nhiều giai cấp mới.
Câu 65.Đâu là mục đích đấu tranh cao nhất của giai cấp công nhân đầu thế kỉ XX?
A. Đòi ruộng đất, cơm áo, hòa bình
B. Chống đánh đập, cúp phát.
C.Đòi quyền lợi kinh tế
D. Chống nạn thuế khóa, địa tô
Câu 66.Hãy chỉ ra những giai cấp, tầng lớp có thể tham gia phong trào cách mạng giải phóng
dân tộc:
A. giai cấp địa chủ, giai cấp tư sản và công nhân
B. giai cấp công nhân, nông dân và tiểu tư sản, địa chủ vừa và nhỏ
C. giai cấp công nhân, nông dân và đại địa chủ
D. giai cấp tư sản, địa chủ, nông dân, bình dân thành thị
Câu 67.Rút ra mâu thuần cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của chương trình
khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp?
A. Giữa tư sản và nông dân với thực dân Pháp
B. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ
C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp và giữa công nhân với thực dân Pháp
D. Giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa tư sản Việt Nam với tư bản Pháp
Câu 68. Đường lối cứu nước của cụ Phan Bội Châu là:
A. Chống Pháp và phong kiến.
B. Cải cách nâng cao dân sinh dân trí, dân quyền dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến
C. Dựa vào Pháp xây dựng nước Việt nam cộng hoà.
D. Dùng bạo lực giành độc lập
Câu 69. Đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh là
A. Chống Pháp và đánh đổ ngôi vua, bọn phong kiến hủ bại
B. Cải cách , dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến
C. Dung bạo lực đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến hủ bại
D. Dựa vào Pháp chống phong kiến, xây dựng nước Việt Nam cộng hòa
Câu 70: Vì sao Nguyễn Tất Thành không đi theo con đường cứu nước của Phan Bội Châu,
Phan Châu Triuh và các bật tiền bối yêu nước đầu thế kỷ XX?
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Tất Thành thấy sự bế tắc các con đường đó.
D. Con đường của họ không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.
Câu 71: Khi ra đi tìm đường cứu nước, mục đích của người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất
Thành là đến:
A. nước Mĩ để tìm hiểu tư tưởng tự do độc lập.
B. nước Nhật theo lời khuyên của các bậc tiền bối.
C. nước Anh để tìm hiểu thêm về ách áp bước thuộc địa.
D. nước Pháp để tìm hiểu con đường về giúp đồng bào mình.
Câu 72: Những hoạt động yêu nước đầu tiên của Nguyễn Tất Thành ở Pháp có tác dụng gì?
A. Làm cơ sở tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Làm chuyển biến mạnh mẽ tư tưởng của Người.
C. Tuyên truyền và khích lệ tinh thần yêu nước của Việt kiều ở Pháp.
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 73. điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là

A. Đều đi theo xu hướng bạo động
B. Đều đi theo xu hướng cải cách
C. Muốn cứu nước theo con đường dân chủ tư sản
D. Muốn cứu nước theo con đường dân chủ tư sản kiểu mới
Câu 74. Nguyên nhân quan trọng nhất làm nảy sinh phong trào vận động giải phóng dân tộc đầu
thế kỉ XX ở nước ta ?
A. Cách mạng tháng 10 Nga thành công
B.Sự xuất hiện tầng lớp tư sản và tiểu tư sản
C. Sự thất bại của phong trào yêu nước dưới ngọn cờ phong kiến
D. Tư tưởng dân chủ tư sản ở Trung Quốc và Nhật Bản thâm nhập vào nước ta
Câu 75. Sự kiện nào ghi một dấu son trong lịch sử chống Pháp của dân tộc ta thời cận đại
A. Phong trào Cần Vương
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Yên Thế
D. Phong trào Đông Du
Câu 76: Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới
thứ nhất có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân.
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.
C. Tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Khẳng định vị trí, vai trò của công nhân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

II/ Tự luận
Câu 1: Nêu Nguyên nhân cuộc chiến tranh thế giới thứ II ? Từ hệ quả cuộc chiến tranh em
hãy Rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay ?
*/ Các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược (1931 – 1937)
- Đầu những năm 30, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản liên kết thành liên minh
phát xít, tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác
nhau trên thế giới:
- Liên Xô chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh nhưng
bị từ chối.
- Anh, Pháp, Mỹ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đẩy chiến tranh về phía Liên
Xô.
- Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược
của mình.
*/ Từ Hội nghị Muy-ních đến chiến tranh thế giới .
- Tháng 03/1938, Đức thôn tính Áo, sau đó gây ra vụ Xuy-đét nhằm thôn tính Tiệp Khắc
- Liên Xô sẵn sàng giúp Tiệp Khắc chống xâm lược. Anh, Pháp tiếp tục chính sách thoả hiệp,
yêu cầu Tiệp Khắc nhượng bộ Đức.
- Ngày 29/09/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia
của Anh, Pháp, Đức và I-ta-li-a. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi
lấy việc Đức hứa chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu.
*/ Ý nghĩa hội nghị
- Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách nhượng bộ phát xít nhằm tiêu diệt Liên Xô của
Mĩ – Anh.
- Thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc trong việc tiêu diệt Liên Xô.
*/ Rút ra bài học cho cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình thế giới hiện nay
+ Cần có 1 tổ chức duy trì hòa bình của thế giới
+ Nếu có mâu thuẫn hay xung đột thì cần giải quyết trên bàn đàm phán
+ Hợp tác kinh tế, bắt tay nhau xây dựng 1 thế giới hòa bình, ổn định, phát triển vững mạnh
+ Thay cho các khoản chi phí về quân sự có thể dùng số tiền đó làm phúc lợi xã hội.
+ Các nước cần có các chiến lược ngoại giao hợp lí để tránh xảy ra các mâu thuẫn không đáng

+ Có thể mở ra các hoạt động cộng đồng để thắt chặt mối quan hệ giữa các nước…
Câu 2: Trình bày cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng ? Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu
tấn công ta đầu tiên ?
- Ngày 31 - 8 - 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng
- Ngày 1 - 9 - 1858, Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam.
- Triều đình cử Nguyễn Tri Phương chỉ huy kháng chiến. Ông huy động quân dân đắp luỹ, ngăn
cho giặc không tiến sâu vào nội địa.
- Quân dân anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi các đợt tấn công của địch, thực hiện kế
sách "vườn không nhà trống" gây cho địch nhiều khó khăn.
- Khí thế kháng chiến sôi sục trong cả nước.
* Kết quả : Pháp bị cầm chân ở Đà Nẵng từ tháng 8 - 1858 đến tháng 2 - 1859, kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh bước đầu bị thất bại.
*/ Lí do Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công ta đầu tiên :
- Đà Nẵng có Cửa biển sâu rộng nên tàu chiến Pháp ra vào thuận tiện; lực lượng quân Triều
đình Nguyễn yếu và mỏng
- Vùng đông giáo dân; Pháp trông chờ sự ủng hộ của giáo dân vùng này
- Âm mưu của Pháp: Chiếm đà Nẵng là căn cứ, rồi tấn công ra Huế, nhanh chóng buộc triều
đình nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 3: Trình bày cuộc kháng chiến ở Gia Định ? Lí do khiến Pháp chuyển quân từ Đà
Nẵng vào đánh Gia Định?
- Không chiếm được Đà nẵng , Tháng 2/1859 , Pháp tiến vào Gia Định đến 17/2, Pháp nổ súng
đánh thành Gia Định. Quân triều đình tan rã nhanh chóng
+ Ngay sau đó nhân dân chủ động kháng chiến chặn đánh quấy rối và tiêu diệt địch, gây cho
Pháp nhiều khó khăn.
- Lúc này thực dân Pháp đang bị sa lầy ở các chiến trường Italia, Trung Hoa chỉ để lại 1 lực
lượng rất mỏng ở Gia Định, Pháp không mở rộng đánh chiếm mà ở vào thế tiến thoái lưỡng
nan.
- Triều đình không tranh thủ cơ hội để tấn công mà cử Nguyễn Tri Phương vào Gia Định xây
dựng phòng tuyến Chí Hòa để chặn giặc.
- Nhân dân tiếp tục tấn công địch ở đồn Chợ Rẫy, trong khi triều đình xuất hiện tư tưởng chủ
hòa.
*/ Lí do khiến Pháp chuyển quân từ Đà Nẵng vào đánh Gia Định.
- Xa kinh đô Huế sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.
- Sau thất bại ở Đà nẵng, kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh bước đầu bị thất bại pháp chuyển
vào đánh Gia Định có giao thông đường thủy thuận lợi
- Chiếm được Gia Định coi như chiếm được kho lúa gạo của triều đình Huế gây khó khăn
cho triều đình.
- Đánh xong Gia Định sẽ theo đường sông Cửu Long, đánh ngược lên Cam-pu-chia làm chủ
lưu vực sông Mê Kông.
Câu 4: Nhận xét về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào những năm cuối
1858 đầu 1859?
+ Cuộc kháng chiến nổ ra kịp thời, ngay khi Pháp vừa nổ súng xâm lược nhân dân ta đã
cùng quan quân triều đình đã anh dũng đánh giặc bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh,
thắng nhanh ” của Pháp.
+ Sự chống trả quyết liệt của nhân dân ta cùng với Kế sách “ Vườn không nhà trống ”
Pháp bị ta cầm chân, bao vây, tiêu hao sinh lực ở bán đảo Sơn Trà.
+ Thể hiện lòng yêu nước và một ý chí quyết tâm, tự giác cao chống Pháp
+ Hình thức đấu tranh phong phú và những yếu tố ở trên đã làm chậm quá trình xâm lược
và bình định của thực dân Pháp.
+ Tuy nhiên nhân dân với tinh thần tích cực, chủ động, tự nguyện đứng lên kháng chiến
chống Pháp thì triều đình lại nặng về phòng thủ, bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh Pháp.

Câu 5: Nhận xét về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ giữa thế kỷ XIX đến
đầu thế kỷ XX ?
+ Cuộc kháng chiến nổ ra kịp thời, ngay khi Pháp vừa nổ súng xâm lược nhân dân ta đã
cùng quan quân triều đình đã anh dũng đánh giặc bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh,
thắng nhanh ” của Pháp.
+ Hưởng ứng chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lửa chống Pháp của nhân dân ta vô
cùng mãnh mẽ với nhiều cuộc khởi nghĩa lớn
+ Nhân dân chống Pháp quyết liệt dưới nhiều hình thức đấu tranh phong phú đã làm
chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.
+ Thể hiện lòng yêu nước và một ý chí thống nhất cuả toàn dân
+ Ý chí quyết tâm, tự động đứng lên cùng quân đội triều đình chống pháp mà không chờ
triều đình kêu gọi
+ Tuy nhiên nhân dân với tinh thần tích cực, chủ động, tự nguyện đứng lên kháng chiến
chống Pháp thì triều đình lại nặng về phòng thủ, bỏ lỡ nhiều cơ hội đánh Pháp.
Câu 6. Phân tích những biến đổi của các giai cấp, tầng lớp Việt Nam trong cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
Đáp án:
- Giai cấp địa chủ: Đa số đầu hàng và làm tay sai cho pháp, một số địa chủ nhỏ và vừa có tinh
thần dân tộc.
- Giai cấp nông dân: Là lực lượng đông đảo nhất trong xã hội, bị áp bức bóc lột nặng nề, đời
sống khổ cực nên họ rất hăng hái hưởng ứng và tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Tư sản: : Là các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ hãng buôn bán… bị chính quyền thực dân
kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. Số vốn ít ỏi một số có khuynh hướng kinh doanh độc lập.
- Tiểu tư sản: Là chủ các xưởng thủ công nhỏ, học sinh, sinh viên...Tăng nhanh về số lượng, do
được tiếp thu cái mới nên hăng hái cách mạng, nhưng do cuộc sống bấp bênh nên dễ thỏa hiệp.
- Giai cấp công nhân: Xuất thân từ nông dân, làm việc ở đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp,
số lượng tăng nhanh, bị áp bức bóc lột nặng nề đời sống khổ cực nên có tinh thần cách mạng
kiên quyết và trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng sau này.
Câu 7. Trình bày hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911-1918?
Đáp án:
- Nguyễn Tất Thành tên khai sinh là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên,
huyện Nam Đàn, Nghệ An trong một gia đình trí thức yêu nước. Thân sinh của Người là ông
Nguyễn Sinh Sắc và bà Hoàng Thị Loan.
- Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
- Từ năm 1911-1917, Người đã đi qua nhiều châu lục và nhiều nước. Người nhận thấy ở đâu
bọn đế quốc cũng tàn bạo độc ác, ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man.
- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp. Tại đây người làm rất nhiều nghề để sinh
sống và hoạt động, đặc biệt Người tìm hiểu về cuộc cách mạng Tháng Mười nga.
- Những hoạt động của Người chỉ mới bước đầu, nhưng là cơ sở quan trọng để Người tìm ra
con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 8: Giải thích vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước?
- Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết
+ Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam không chỉ
bị bóc lột về kinh tế mà còn phải chịu nỗi nhục mất nước.
+ Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai ngày
càng sâu sắc.
- Sự khủng hoảng về đường lối đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới.
+ Cuối thế kỉ XIX, nhiều phong trào đấu tranh chống Pháp bùng nổ nhưng bị thất bại.
+ Đầu thế kỉ XX, các sĩ phu tiến bộ đã tiến hành cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng
dân chủ tư sản nhưng cũng không thành công
- Nguyễn Tất Thành sớm có chí "Đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào".
+ Sinh ra và lớn lên trong một gia đình và quê hương có truyền thống yêu nước, Nguyễn Tất
Thành đã sớm có chí đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào. Người rất khâm phục các bậc
tiền bối nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ, nên Người quyết định tìm con
đường cứu nước mới.
+ Nguyễn Tất Thành quyết định sang Phương Tây để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác
làm cách mạng thế nào rồi trở về giúp đồng bào giải phóng dân tộc.

You might also like