You are on page 1of 9

ÔN TẬP GIỮA KÌ 2

Câu 1. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê
B. Bôlaéc
C. Rivie
D. Rơve
Câu 2. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp
và phát động phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở:
A. có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước và bộ phận quan lại chủ chiến
trong triều đình và ở các địa phương.
D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối
thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A.Khởi nghĩa Hương Khê
B.Khởi nghĩa Yên Thế
C.Khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà
D.Khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên
Câu 4. Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Hương Khê là:
A. Nguyễn Thiện Thuật
B. Tống Duy Tân
C. Đinh Công Tráng
D. Phan Đình Phùng
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong phong trào Cần vương là khởi nghĩa:
A. Bãi Sậy
B. Hùng Lĩnh
C. Hương Khê
D. Ba Đình
Câu 6. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu?
A. Tuy-ni-di
B. Mê-hi-cô
C. An-giê-ri
D. Nam Phi
Câu 7. Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi rơi vào tay giặc, do có sự chỉ điểm của
A. Nguyễn Xuân Ôn
B. Trương Quang Ngọc
C. Mai Xuân Thưởng
D. Nguyễn Đức Nhuận
Câu 8. Từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của
Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm
vi rộng lớn, nhất là ở:
A. Trung Kì và Nam Kì
B. Bắc Kì và Nam Kì
C. Bắc Kì và Trung Kì
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
Câu 9. Thời gian từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần vương được đặt dưới sự
chỉ huy của:
A. Hàm Nghi và Tôn Thất Thiệp
B. Trần Xuân Soạn và Tôn Thất Thuyết
C. Tôn Thất Thuyết và Trần Văn Định
D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết
Câu 10. Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã
A. bổ sung thêm lực lượng quân sự
B. ra sức xây dựng hệ thống sơn phòng, tích trữ lương thảo, vũ khí
C. cùng vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng Thành chạy đến sơn phòng Ấu Sơn (Hà Tĩnh)
D. đưa vua Hàm Nghi ra khỏi Hoàng Thành, rồi chạy ra sơn phòng ở Tân Sở (Quảng Trị)
Câu 11. Ngày 13 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu
Cần vương khi đang ở đâu?
A. Đồn Mang Cá
B. Căn cứ Ấu Sơn (Hà Tĩnh)
C. Căn cứ Tân Sở (Quảng Trị)
D. Kinh thành Huế
Câu 12. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp bắt
đầu:
A. tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất
B. đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
C. phát triển các ngành kinh tế công thương nghiệp, khai thác có hiệu quả tài nguyên, thị
trường và nguồn lao động ở Việt Nam
D. xúc tiến việc thiết lập chế độ bảo hộ và bộ máy chính quyền thực dân trên phần lãnh
thổ Bắc Kì và Trung Kì
Câu 13. Đại diện phái chủ chiến trong triều đình Huế là:
A. Phan Thanh Giản
B. Tôn Thất Thuyết
C. Trương Quang Ngọc
D. Tôn Thất Đàm
Câu 14. Ý nào sau đây không phải là hành động của phái chủ chiến trong triều đình Huế,
đại diện là Tôn Thất Thuyết?
A. Trừ khử những người không cùng chính kiến, bổ sung thêm vào lực lượng quân sự
B. Vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp chống lại thực dân Pháp
C. Phế bỏ những ông vua có biểu hiện thân Pháp, đưa Ưng Lịch còn nhỏ tuổi lên làm vua
D. Bí mật liên kết với sĩ phu, văn thân các nơi, xây dựng hệ thống sơn phòng và tuyến
đường thượng đạo
Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược
Việt Nam?
A. Thành Hà Nội bị thất thủ lần thứ hai (1882)
B. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An
C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất
D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt
Câu 16. Tuy đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, nhưng thực dân Pháp đã
vấp phải sự kháng cự của ai?
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở Trung Kì
B. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở Bắc Kì
C. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Nam Kì
D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân cả nước.
Câu 17. Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa Yên Thế?
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Nông dân và công nhân
D. Các dân tộc ở miền núi
Câu 18. Nông dân Yên Thế đứng lên khởi nghĩa chống Pháp là do?
A. Hưởng ứng theo lời kêu gọi của chiếu Cần vương
B. Thực dân Pháp tàn sát đẫm máu vô số người dân vô tội ở nơi này
C. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình Huế
D. Chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp
Câu 19 Cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương tồn tại hơn 10 năm?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
C. Khởi nghĩa Ba Đình
D. Khởi nghĩa Hương Khê
Câu 20. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào
Cần vương là
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn
C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương
D. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình
Câu 21: Sau khi sáu tỉnh miền Tây Nam Kỳ rơi vào tay Pháp, thái độ của quan lại cao
cấp trong triều đình Huế:
A. Kiên quyết chống Pháp.
B. Dựa vào nhân dân chống Pháp.
C. Đầu hàng Pháp .
D. Dựa vào quân đội triều đình và nhân dân để giành lại những phần đất đã mất.
Câu 22: Thực dân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần nhất vào thời gian nào:
A. 20.10.1872.
B. 20.11.1873.
C. 20.12.1874.
D. 20.1.1875.
Câu 23: Thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần nhất với lý do:
a. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
b. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,
c. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
d. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy 
Câu 24: Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là:
a. Nguyễn Tri Phương.
b. Nguyễn Lâm.
c. Hoàng Diệu.
d. Phan Thanh Giản.
Câu 25: Trận Cầu Giấy lần nhất làm cho tên thực dân Gác-ni-ê thiệt mạng diễn ra vào
thời gian nào:
a. 21 .12.1873.
b. 21.11.1872.
c. 21.10.1871.
d. 21.9.1870.
Câu 26: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức
thừa nhận:
a. Ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
b. Ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
c. Sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. 
d. Sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp
Câu 27: Thực dân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần hai vào thời gian nào:
a. 25.4.1873. 
b. 25.5.1874.
c. 25.6.1875.
d. 25.7.1876.
Câu 28: Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là:
a. Nguyễn Tri Phương.
b. Nguyễn Lâm.
c. Hoàng Diệu. 
d. Phan Thanh Giản.
Câu 29: Trận Cầu Giấy lần hai làm cho tên thực dân Ri-vi-e thiệt mạng diễn ra vào thời
gian nào:
a. 19.5.1883 .
b. 19.6.1882.
c. 19.7.1881.
d. 19.8.1880.
Câu 30: Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần hai là:
a. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
b. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công, 
c. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
d. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy
Câu 31: Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng
chiến của nhân dân:
a. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
b. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.
c. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.
d. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ. 
Câu 32: Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
a. Tìm cách xoa dịu nhân dân
b. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn
c. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì 
d. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng
Câu 33: Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy
nan, khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì?
a. “Bế quan tỏa cảng”
b. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì 
c. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
d. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước
Câu 34: Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình
những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
a. Nguyễn Tri Phương
b. Nguyễn Trường Tộ 
c. Tôn Thất Thuyết
d. Hoàng Diệu
Câu 35: Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
a. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
b. Tăng cường viện binh
c. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ 
d. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới
Câu 36: Đâu không phải nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu
cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A.   Đà Nẵng là cảng nước sâu tàu chiến dễ dàng ra vào 
B.    Gần với kinh đô Huế để thực hiện ý đồ đánh nhanh thắng nhanh 
C.    Đội ngũ giáo dân, gián điệp hoạt động mạnh 
D.   Đây là vựa lúa lớn nhất của nhà Nguyễn, có thể lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
Câu 37: Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng đã tác động như
thế nào đến bước đường xâm lược của thực dân Pháp?
A.   Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp 
B.    Chặn đứng kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp 
C.    Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp 
D.   Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
Câu 38: Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất?
A.   Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
B.    Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng.
C.    Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.
D.   Cuộc chiến đấu của nhân dân ta ở Gia Định.
Câu 39: Giữa thế kỉ XIX Việt Nam bị cô lập với bên ngoài là do?
A.   Công nghiệp Việt Nam không phát triển
B.    Chính sách bế quan tỏa cảng của nhà Nguyễn
C.    Chính sách cấm đạo
D.   Nông nghiệp không phát triển
Câu 40: Tại sao sau khi chiếm được thành Gia Định, quân Pháp lại phải dùng thuốc nổ
phá thành và rút xuống tàu chiến?
A.   Vì trong thành không có lương thực 
B.    Vì trong thành không có vũ khí 
C.    Vì quân triều đình phản công quyết liệt 
D.   Vì các đội dân binh của Việt Nam ngày đêm bám sát và tiêu diệt
Câu 41: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất
(1862)?
A.   Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân 
B.    Lo sợ trước sức mạnh của thực dân Pháp 
C.    Sai lầm trong nhận thức về kẻ thù 
D.   Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài
Câu 42: Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam
thì mới hết người Nam đánh Tây”
A.   Trương Định 
B.     Nguyễn Trung Trực
C.    Nguyễn Hữu Huân
D.   Dương Bình Tâm
Câu 43: Thực dân Pháp đã lấy cớ gì để chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?
A.   Triều đình Nguyễn tiếp tục thi hành chính sách cấm đạo 
B.    Triều đình Nguyễn tự ý giao thiệp với nhà Thanh mà không hỏi ý kiến Pháp 
C.    Triều đình Nguyễn ngăn trở việc buôn bán của thương nhân Pháp ở Việt Nam 
D.   Triều đình Nguyễn vẫn ngầm ủng hộ phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì
Câu 44: Đâu không phải lý do đến năm 1867 thực dân Pháp mới tiến hành chiếm nốt 3
tỉnh miền Tây Nam Kì?
A.   Quân Pháp bận rộn với việc xâm chiếm Campuchia 
B.    Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Mê-hi-cô 
C.    Phong trào kháng chiến ở Nam Kì phát triển buộc Pháp phải chinh phục lại các
vùng đất đã chinh phục 
D.   Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Trung Quốc
Câu 45: Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì nhanh chóng, không
tốn một viên đạn?
A.   Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. 
B.    Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. 
C.    Thực dân Pháp tấn công bất ngờ. 
D.   Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.
Câu 46: Đâu không phải là phong trào kháng chiến của nhân dân các tỉnh miền Tây
Nam Kì sau Hiệp ước 1862?
A.   Khởi nghĩa của Trương Định 
B.    Khởi nghĩa của Phan Tôn, Phan Liêm 
C.    Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Huân 
D.   Phong trào bất hợp tác do Nguyễn Thông chỉ huy
Câu 47: Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến của nhân dân Việt
Nam có điểm gì mới?
A.   Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng 
B.    Diễn ra trên quy mô rộng lớn  
C.    Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo 
D.   Thực dân Pháp đánh đến đâu nhân dân ta kháng chiến đến đó
Câu 48: Trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của nhân dân ta, tính
chất chống phong kiến được thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký hiệp ước nào với thực
dân Pháp?
A.   Hiệp ước Patơnốt 1884
B.    Hiệp ước Nhâm Tuất 1862
C.    Hiệp ước Giáp Tuất 1874
D.   Hiệp ước Hácmăng 1883
Câu 49. Ý nào không phải đặc điểm của phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân
dân Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884?
A. Phong trào chống Pháp theo khuynh hướng phong kiến.
B. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, rời rạc, thiếu sự thống nhất.
C. Phong trào phát triển ở một số thời điểm.
D. Phong trào bị thực dân Pháp và triều đình đàn áp.
Câu 50. Ý không đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm
lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Phong trào thiếu sự liên kết, thống nhất.
B. Nhân dân không kiên quyết đánh Pháp, không có người lãnh đạo.
C. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp, ngăn cản không cho nhân dân
chống Pháp.
D. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô s

You might also like