You are on page 1of 24

Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước.

Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884.
Nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 1. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 2. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là
A. Nguyễn Tri Phương. B.Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 3. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?
A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 5. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là
A. Nguyễn Tri Phương. B. Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 6. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công.
C. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 7. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của nhân dân như
thế nào?
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
Câu 8. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 9. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai
A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.
B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
Câu 10. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kì
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.
B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.
Câu 11: Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm cách xoa dịu nhân dân.
B. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn.
C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì.
D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng.
Câu 12: Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điều trần, bày
tỏ ý kiến cải cách Duy Tân?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Hoàng Diệu.
Câu 13: Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Tăng cường viện binh.
C. Cử gián điệp ra bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Gây sức ép buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.
Câu 14: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy- puy”.
D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.
Câu 15: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gác-ni-ê.
B. Bô-la-éc.
C. Ri-vi-e.
D. Rơ-ve.
Câu 16: Ngày 20/11/1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
A. Hà Nội.
B. Hưng Yên.
C. Hải Dương.
D. Nam Định.
Câu 17: Ngày 25/8/1883, triều đình Huế đã kí với thực dân Pháp hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 18: Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873?
A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội.
B. Trận chiến đấu ở cửa Ô Quan Chưởng (Hà Nội).
C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen tại Cầu Giấy (Hà Nội).
D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ Đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
Câu 19: Trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873), tên tướng Pháp nào đã tử trận?
A. Gác-ni-ê.
B. Ri-vi-e.
C. Hác-măng.
D. Đuy-puy.
Câu 20: Trong trận chiến đấu ở cửa Ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến cùng để bảo vệ
thành?
A. Một viên Chưởng Cơ.
B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
C. Lưu Vĩnh Phúc.
D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 21: Chiến thắng của quân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp phải
A. tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì.
B. hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.
C. bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì.
D. ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam.
Câu 22: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản hiệp ước mới vào
năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 23: Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất
(1873)?
A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến.
D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước.
Câu 24: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc
Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 25: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai năm (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh.
D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
Câu 26: Trong cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai năm (1882) ai là người dẫn đầu quân Pháp?
A. Gác-ni-ê.
B. Ri-vi-e.
C. Cuốc-bê.
D. Đuy-puy.
Câu 27: Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của
quân Pháp là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Diệu.
D. Hoàng Tá Viêm.
Câu 28: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?
A. Dân binh Hà Nội.
B. Quan quân binh sĩ triều đình.
C. Quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc.
D. Quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm.
Câu 29: Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt.
Câu 30: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng.
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân
dân kháng chiến.
D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 31: Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy nan, khi Pháp đã chiếm
sáu tỉnh Nam Kì?
A. “Bế quan tỏa cảng”.
B. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì.
C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước.
Câu 32: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân
ta?
A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta.
D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch.
Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực
dân Pháp?
A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An.
B. Triều đình kí Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)
D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882).
Câu 34: Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kỳ?
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa.
B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.
Câu 35: Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là
A. quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.
B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.
C. quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.
D. quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
Câu 36: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận điều gì?
A. Sáu tỉnh Nam kì là đất thuộc Pháp.
B. Sáu tỉnh Nam kì và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp
C. Ba tỉnh miền Đông Nam kì là đất thuộc Pháp.
D. Ba tỉnh miền Tây Nam kì là đất thuộc Pháp.
Câu 37: Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích của quân Cờ Đen tại Cầu Giấy.
D. Trận phục kích của quân Cờ Đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).

Câu 38: Ý nào không phản ánh đúng thủ đoạn của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị kế hoạch tấn công Bắc Kỳ
vào năm 1873?

A. Phái gián điệp ra Bắc Kì để điều tra tình hình bố phòng của Việt Nam.

B. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc, kích động họ nổi dậy chống triều đình.

C. Hậu thuẫn cho Giăng Đuy-puy gây rối ở Hà Nội.

D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước Nhâm Tuất (1862).

Câu 39: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 40: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.

Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉXIX. 


Câu 1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phảncông quân Pháp và phát
động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc.
B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.
Câu 2. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.D. Phan Đình Phùng.
Câu 3. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vươngđược
đặt dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 6. Ai là người đầu tiên chế tạo súng trường theo kiểu Pháp năm1874?
A. Cao Thắng.B. Trương Định.
C. Đề Thám.D. Phan Đình Phùng.
Câu 7. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 8. Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộckhởi nghĩa Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, HàTĩnh, Quảng Bình.
C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
Câu 9. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dânYên Thế?
A. Công nhân.B. Nông dân.
C. Các dân tộc sống ở miền núi.D. Công nhân và nông dân.
Câu 10. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?
A. Phan Đình Phùng, Cao Thắng.B. Đề Nắm, Đề Thám.
C. Cao Thắng, Tôn Thất Thuyết.D. Đề Thám, Cao Thắng.
Câu 11: Người đứng đầu phái Chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều đình Huế là
A. Phan Thanh Giản.       
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Vua Hàm Nghi.       
D. Nguyễn Văn Tường.
Câu 12: Sau khi cuộc phản công Kinh thành Huế thất bại Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơnphòng Tân Sở (Quảng
Trị).
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.
C. Bổ sung lực lượng quân sự.
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòngÂu Sơn (Hà Tĩnh).
Câu 13: Nội dung chủ yếu của chiếu Cần Vương là
A. kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến.
B. kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước.
C. kêu gọi tiến hành cải cách về chính trị, xã hội.
D. tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
Câu 14: Phong tào Cần Vương diễn ra sôi nổi ở khu vực nào?
A. Trung Kì và Nam Kì.       
B. Bắc Kì và Nam Kì.
C. Bắc Kì và Trung Kì.       
D. Bắc Kì, Trung Kì và Nam Kì
Câu 15: Trong giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888, phong trào Cần Vương đặt dưới sự chỉ huy
của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Nguyễn Đức Nhuận và Đào Doãn Dịch.
Câu 16: Bộ chỉ huy của phong trào Cần Vương đóng tại địa bàn thuộc hai tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi và Bình Định.      
B. Quảng Nam và Quảng Trị.
C. Quảng Bình và Quảng Trị.       
D. Quảng Bình và Hà Tĩnh.
Câu 17: Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đã đưa ông đi đày ở đâu?
A. Tuy-ni-di.       
B. An-giê-ri.
C. Mê-hi-cô.       
D. Nam Phi.
Câu 18: Ý nghĩa của phong trào Cần Vương là
A. củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.
B. buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.
C. thổi bùng lên ngọn lửa đáu tranh cứu nước trong nhân dân.
D. tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX.
Câu 19: Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào Cần Vương phát triểnnhư thế nào?
A. Chấm dứt hoạt động.
B. Chỉ hoạt động cầm chừng.
C. Vẫn tiếp tục nhưng thu hẹp địa bàn ở Nam Trung Bộ.
D. Tiếp tục hoạt động, quy tụ dần thành những trung tâm lớn.
Câu 20: Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy do ai lãnh đạo?
A. Đinh Công Tráng.       
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Phan Đình Phùng.       
D. Đinh Gia Quế.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa Ba Đình do ai lãnh đạo?
A. Phạm Bành, Đinh Công Tráng.
B. Nguyễn Thiện Thuật, Đinh Gia Quế.
C. Tống Duy Tân, Trần Xuân Soạn.
D. Phạm Bành, Cầm Bá Thước.
Câu 22: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê do ai lãnh đạo?
A. Cao Điền và Tống Duy Tân.
B. Tống Duy Tân và Cao Thắng.
C. Phan Đình Phùng và Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
Câu 23: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong tràochống Pháp cuối thế kỉ XIX
– đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa ở vùng Tây Bắc và hạ lưu sông Đà.
D. khởi nghĩa của đồng bào Tây Nguyên.
Câu 24: Nông dân Yên Thế đứng lên chống Pháp vì
A. hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. chống lại chính sách cướp bóc, bình định của thực dân Pháp, bảovệ cuộc sống.
C. phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
D. bất bình với việc triều đình nhà Nguyễn ký hiệp ước Hác-măng.
Câu 25: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa Yên Thế là
A. công nhân.       
B. nông dân.
C. các dân tộc sống ở miền núi.       
D. nông dân và công nhân.
Câu 26: Đến năm 1891, từ Yên Thế, nghĩa quân đã mở rộng hoạt động sang vùng nào?
A. Yên Lễ, Mục Sơn, Nhã Nam, Hữu Thượng
B. Phủ Lạng Thương.
C. Tiên Lữ (Hưng Yên).
D. Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương.
Câu 27: Trong giai đoạn từ năm 1893 đến năm 1897, lãnh tụ tối cao của khởi nghĩa Yên Thế là
A. Đề Nắm.       
B. Đề Thám.
C. Nguyễn Trung Trực.       
D. Phan Đình Phùng.
Câu 28: Tuy đã hoàn thành về cơ bản công cuộc bình định Việt Nam,
thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Nam Kì.
B. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước và nhân dân trong cảnước.
C. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Trung Kì.
D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Bắc Kì.
Câu 29: Cao Thắng có vai trò như thế nào trong khởi nghĩa Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
C. Chiêu tập binh sĩ, trang bị
và huấn luyện quân sự, xây dựng căncứ, nghiên cứu chế tạo thành
công súng trường theo mẫu của Pháp.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
Câu 30: Giai đoạn từ 1885 đến năm 1888, nghĩa quân Hương Khê tậptrung thực
hiện nhiệm vụ chủ yếu gì?
A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp.
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu.
D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp.
Câu 31: Giai đoạn từ 1888 đến năm 1896, nghĩa quân Hương Khê tậptrung thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Tập trung lực lượng đánh Pháp.
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu của nghĩa quân.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu.
D. Chiến đấu quyết liệt.
Câu 32: Đặc điểm của phong trào Cần Vương là
A. phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
B. phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.
Câu 33: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là
A. Khởi nghĩa Hương Khê.      
B. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh.
C. Khởi nghĩa Ba Đình.      
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
Câu 34: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với
các cuộc khởi nghĩatrong phong trào Cần Vương là
A. hưởng ứng chiếu Cần Vương.
B. chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.
C. phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phongtrào Cần Vương.
D. phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
Câu 36: Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần vương là
A. các thủ lĩnh nông dân.
B. các quan lại triều đình yêu nước.
C. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
D. phái chủ chiến của triều đình.
Câu 37: So với phong trào Cần Vương thì khởi nghĩa nông dân Yên Thếcó điểm khác là
A. có thời gian diễn ra ngắn hơn.
B. có thời gian diễn ra dài hơn.
C. có thời gian diễn ra bằng nhau.
D. thời gian kết thúc sớm hơn.
Câu 38: Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. nhằm bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế.
B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. nhằm đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
D. nhằm hưởng ứng chiếu Cần Vương.
Câu 39: Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần Vương là
A. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
C. mang tính tự phát.
D. giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 40: Phong trào Cần Vương cuối cùng bị thất bại vì lý do chủ yếu nào sau đây?
A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.
B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam
C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.
D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

Bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tậptrung vào
A. ngoại thương, quân sự và giao thông.
B. nông nghiệp, công nghiệp và quân sự.
C. phát triển kinh tế nông nghiệp và công thương nghiệp.
D. cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, thu thuế và giao thông.
Câu 2. Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Nhà báo, nhà giáo.B. Chủ các hãng buôn.
C. Học sinh, sinh viên.D. Tiểu thương, tiểu chủ.
Câu 3. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam
hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất,
thực dân Pháp chưađầu tư xây dựng ngành giao thông
A. đường hàng không.B. đường thủy.
C. đường sắt.D. đường bộ.
Câu 5. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành khai thác thuộc địa từ thời điểm nào?
A. Bắt đầu xâm lược Việt Nam.
B. Hiệp ước Hác- măng được ký kết.
C. Khi quân nhà Nguyễn thất bại ở Nam Kỳ.
D. Khi Pháp căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
Câu 6. Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độcnào?
A. Chính sách chia để trị.
B. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.
C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.
D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.
Câu 7. Chỗ dựa quan trọng nhất của thực dân Pháp trong quá trình thống trị nước ta là giai cấp
A. nông dân.B. công nhân.
C. tư sản.D. địa chủ phong kiến.
Câu 8. Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. nông dân.B. công nhân.
C. tư sản.D. tiểu tư sản.
Câu 9. Một bộ phận nhỏ của giai cấp địa chủ đã phân hóa theo hướng như thế nào?
A. Giàu lên, trở thành tay sai của thực dân Pháp.
B. Bị mất ruộng đất, trở thành nông dân làm thuê.
C. Nghèo đi, bị đế quốc chèn ép, áp bức.
D. Bị phá sản hoàn toàn, trở thành công nhân làm thuê cho chủ tư bản.
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, công nhân Việt Nam đấu tranh vì mục tiêu
gì?
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.
B. Đòi chính quyền thực dân cho tham gia vào đời sống chính trị.
C. Đòi thực dân Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam
D. Đòi chính quyền thực dân thực hiện các quyền dân chủ rộng rãi.
Câu 11: Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?
A. Ri-vi-e.       
B. Gác-ni-ê.
C. Pôn Đu-me.       
D. Bô-la-éc.
Câu 12: Trước cuộc khi thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.
B. địa chủ phong kiến và tư sản.
C. địa chủ phong kiến và nông dân.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 13: Giai cấp công nhân Việt Nam tập trung đông nhất ở ngành nào?
A. Khai thác mỏ.      
B. Đồn điền.
C. Công nghiệp đóng tàu.       
D. Các xí nghiệp chế biến.
Câu 14: Đầu thế kỉ XX, mục tiêu đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Đòi quyền lợi kinh tế.
B. Đòi quyền lợi giai cấp.
C. Đòi quyền lợi dân tộc.
D. Đòi quyền tự do, dân chủ.
Câu 15: Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam?
A. Chính sách “chia để trị”.
B. Chính sách “dùng người Việt trị người Việt”.
C. Chính sách “đồng hóa” dân tộc Việt Nam.
D. Chính sách “khủng bố trắng” đối với những người chống đối.
Câu 16: Trong quá trình khai thác thuộc địa ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng vào ngành nào?
A. Công nghiệp nặng.       
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Khai thác mỏ.       
D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 17: Giai cấp hay tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và
bị khổ cực trăm bề trong thời gian thực dân Pháp tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất?
A. Tầng lớp tư sản dân tộc.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp nông dân.
Câu 18: Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dânPháp, phương
thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến.
B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
C. Phương thức sản xuất thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 19: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất
hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là
A. địa chủ nhỏ và công nhân.
B. công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
C. công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
D. công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
Câu 20: Giai cấp nào ra đời trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt
Nam và trở thành lực lượng đông đảo của cách mạng?
A. Tư sản dân tộc.      
B. Công nhân.
C. Nông dân.       
D. Tiểu tư sản.
Câu 21: Vì sao phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX còn
mang tính tự phát?
A. Vì họ đấu tranh chưa mạnh mẽ, chưa kiên quyết.
B. Vì họ đấu tranh chỉ đòi quyền lợi về kinh tế.
C. Vì họ chưa quan tâm đến việc đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ.
D. Vì sự đàn áp dã man của thực dân Pháp.
Câu 22: Lực lượng xã hội nào đã tiếp thu luồng tư tưởng mới bên ngoài vào Việt Nam đầu thế kỉ
XX?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Sĩ phu yêu nước tiến bộ và các tầng lớp nhân dân đô thị.
D. Sĩ phu yêu nước.
Câu 23: Những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh
hưởng đến Việt Nam?
A. Các nước ở khu vực Đông Nam Á.
B. Nhật Bản và Trung Quốc.
C. Anh và Pháp.
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 24: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là
A. kinh tế nông nghiệp phát triển, kinh tế công nghiệp chậm phát triển.
B. xuất hiện những mầm mống của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng nhưng cơ bản là nển
sản xuất nhỏ, lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.
C. xuất hiện những mầm mống của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Thương nghiệp phát triển, công
nghiệp chậm phát triển.
D. hệ thống đường giao thông được mở rộng. Kinh tế nông nghiệp phát triển.
Câu 25: Thành phần xuất thân của giai cấp công nhân Việt Nam chủ yếu là
A. tầng lớp tư sản.       
B. giai cấp nông dân.
C. tầng lớp tiểu tư sản.       
D. tầng lớp địa chủ nhỏ.
Câu 26: Hệ quả lớn nhất trong chính sách cai trị của thực dân Pháp đối với Việt
Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất là
A. nền kinh tế phát triển rõ rệt.
B. công nghiệp phát triển.
C. cơ cấu kinh tế ít nhiều có sự biến chuyển, cơ cấu xã hội biến đổisâu sắc.
D. phong trào yêu nước phát triển mạnh.
Câu 27: Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam,
thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?
A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.
B. Phương thức bóc lột phong kiến.
C. Phương thức bóc lột thực dân.
D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa.
Câu 28: Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX

A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản.
D. tiểu tư sản.
Câu 29: Một bộ phận nhỏ của giai cấp địa chủ đã phân hóa theo hướng như thế nào?
A. Giàu lên, trở thành tay sai của thực dân Pháp.
B. Bị mất ruộng đất, trở thành nông dân làm thuê.
C. Nghèo đi, bị đế quốc chèn ép, áp bức.
D. Bị phá sản hoàn toàn, trở thành công nhân làm thuê cho chủ tư bản.
Câu 30: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, công nhân Việt Nam đấu tranh vì mục tiêu
gì?
A. Đòi quyền lợi về kinh tế.
B. Đòi chính quyền thực dân cho tham gia vào đời sống chính trị.
C. Đòi thực dân Pháp trao trả độc lập cho Việt Nam.
D. Đòi chính quyền thực dân thực hiện các quyền dân chủ rộng rãi.
Câu 31: Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông
nhằm mục đích gì?
A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.
B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.
D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.
Câu 32: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là
A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.
B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
Câu 33: Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính
chất là
A. xã hội phong kiến.
B. xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. xã hội thuộc địa.
D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 34: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến xã hội Việt Nam
như thế nào?
A. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng.
B. Hình thành giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.
C. Hình thành giai cấp công nhân và 2 tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
D. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng và giác ngộ cách mạng.
Câu 35: Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.
B. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.
C. Thực dân pháp không chú trọng khai đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh.
Câu 36: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước
ta như thế nào?
A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.
C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.
D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 37: Khác với giai cấp nông dân, tầng lớp tư sản có tinh thần cách mạng như thế nào?
A. Họ làm cách mạng triệt để nhất.
B. Thái độ cách mạng triệt để.
C. Không kiên định, dễ thỏa hiệp.
D. Hợp tác chặt chẽ với thực dân Pháp.
Câu 38: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên
trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?
A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.
D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.
Câu 39: Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?
A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.
B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.
C. Đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.
D. Nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.
Câu 40: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, công nhân Việt Nam
chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế?
A. Vì số lượng còn ít do mới ra đời.
B. Vì đời sống vật chất còn thiếu thốn.
C. Vì chưa được giác ngộ lý luận cách mạng.
D. Vì bị sự quản lý chặt chẽ của thực dân Pháp.
 
Bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế
giới thứ nhất (1914).
Câu 1. Tiêu biểu cho khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tưsản đầu TK XX là
A. Trần Quý Cáp, Ngô Đức Kế.B. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.
C. Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.D. Thái Phiên, Trần Cao Vân.
Câu 2. Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến.B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.D. cách mạng vô sản.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải lý do khiến Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật Bản để giành độc
lập dân tộc?
A. Nhật Bản là một nước ở châu Á, có điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa gần giống với Việt Nam.
B. Nhật Bản đã từng đứng trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược.
C. Sau cuộc Duy Tân Minh trị (1868), Nhật Bản trở thành một nước tư bản hùng mạnh.
D. Chính phủ Nhật Bản cam kết giúp đỡ phong trào độc lập dân tộccủa Việt Nam.
Câu 4. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?
A. Hội Duy Tân.B. Phong trào Đông Du.
C. Phong trào Duy Tân.D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 5. Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong
kiến?
A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vũ trang.
B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.
Câu 6. Hạn chế căn bản trong tư tưởng cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. kịch liệt phản đổi chủ trương bạo động, vốn là phương pháp truyền thống, rất có hiệu quả trong
cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc trong lịch sử.
B. chủ trương dựa vào Pháp để đem lại sự giàu mạnh, văn minh cho đất nước, coi đó là một
trong những cơ sở giành độc lập.
C. phản đối tư tưởng dân chủ lập hiến, dựa vào ngôi vua để thu phục nhân tâm, rất phù hợp với
hoàn cảnh Việt Nam cũng như khu vực lúc bấy giờ.
D. tư tưởng Duy tân chỉ tác động tới một bộ phận trí thức không thể thâm nhập vào quảng đại quần
chúng nhân dân lao động.
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.
Câu 8. Mục đích của Duy Tân hội là gì?
A. đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc việt Nam.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt
Nam.
D. đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
Câu 9. Tháng 8/1908 phong trào Đông Du tan rã vì
A. phụ huynh đòi đưa con em về trước thời hạn.
B. đã hết thời gian đào tạo phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa về nước.
D. nhà cầm quyền Pháp cấu kết với Nhật, trục xuất những người yêu nước Việt Nam (kể cả
Phan Bọi Châu).
Câu 10. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
Câu 11: Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giái phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Duy tân để phát triển đất nước
C. Bạo lực để giành độc lập dân tộc.
D. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
Câu 12: Phan Bội Châu và các đồng chí của ông chủ trương thành lập Hội Duy Tân nhằm mục
đích gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
B. Duy tân làm cho đất nước cường thịnh để giành độc lập.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, hành lập chính thể cộng hòa.
D. Đánh đổ ngôi vua, phát triển lên tư bản chủ nghĩa.
Câu 13: Để thực hiện chủ trương cầu viện Nhật Bản giúp đỡ đánh Pháp, Phan Bội Châu đã tổ chức
phong trào nào?
A. Duy Tân.       
B. Đông Du.
C. Bạo động chống Pháp.       
D. “Chấn hưng nội hóa”.
Câu 14: Tổ chức đầu tiên do Phan Bội Châu thành lập là 
A. phong trào Duy Tân.                
B. Việt Nam Quang phục Hội. 
C. Hội Duy Tân. 
D. phong trào Đông Du.
Câu 15: Sau khi bị trục xuất Phan Bội Châu đã về đâu hoạt động?
A. Trung Quốc.      
B. Triều Tiên.
C. Việt Nam.       
D. Thái Lan.
Câu 16: Tại sao Phan Bội Châu lại quay trở lại hoạt động ở Trung Quốc?
A. Trung Quốc gắn với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.
B. Ảnh hưởng tư tưởng của các cuộc cải cách ở Trung Quốc.
C. Cách mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ, triều đình Mãn Thanh bị lậtđổ, Chính phủ Dân Quốc 
được thành lập, thi hành nhiều chính sáchtiến bộ.
D. Do Trung Quốc không phải là thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 17: Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam
Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) nhằm mục đích gì?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước của Việt Nam đang hoạt động ở Trung Quốc.
B. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành bạo động giành độc lập.
C. Đào tạo đội ngũ cán bộ, đưa về nước hoạt động.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nướcCộng hòa Dân quốc Việt 
Nam.
Câu 18: Việt Nam Quang phục Hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức
tỉnh đồng bào?
A. Tổ chức tuyên truyền vận động đối với quần chúng cách mạng trongnước.
B. Mở lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ, kể cảToàn quyền An-be Xa-
rô và những tên tay sai đắc lực.
D. Tiến hành bạo động vũ trang ở trong nước.
Câu 19: Kết quả hoạt động buổi đầu của Việt Nam Quang phục Hội là
A. tuyên truyền vận động được quần chúng nhân dân ở trong nước.
B. mở được nhiều lớp huấn luyện đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. khuấy động được dư luận trong và ngoài nước.
D. kích động được tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Câu 20: Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là vì lí do nào?
A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục
Hội, Phan Bội Châu bị bắt.
B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục Hội không đạt hiệu quả.
C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt
Nam Quang phục Hội.
D. Việt Nam Quang phục Hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.
Câu 21: Phương thức hoạt động của Phan Bội Châu là 
A. bí mật, bất hợp pháp, có tổ chức.            
B. công khai, hợp pháp, có tổ chức.
C. công khai, hợp pháp, có tổ chức.            
D. bí mật kết hợp công khai, hợp pháp. 
Câu 22: Nội dung nào thể hiện đường lối cứu nước của Phan Châu Trinh?
A. Tiến hành chống Pháp và phong kiến dựa vào tầng lớp nhân dân, giành độc lập dân tộc.
B. Tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và bọn
phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
C. Dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập dân tộc.
D. Tiến hành khởi nghĩa vũ trang, khôi phục độc lập cho nước Việt Nam.
Câu 23: Tại sao Phan Châu Trinh lại chủ trương cải cách?
A. Do sớm tiếp thu những tư tưởng tiến bộ trên thế giới.
B. Do xu hướng giải phóng dân tộc bằng khởi nghĩa vũ trang trước đó thất bại.
C. Do thất bại của phong trào Đông Du.
D. Do tư tưởng cải cách trên thế giới lúc bấy giờ xâm nhập mạnh vào Việt Nam.
Câu 24: Trong lĩnh vực kinh tế, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã chú ý
đến hoạt động nào?
A. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, buôn bán.
B. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
C. Vận động nhân dân dùng hàng nội hóa, bài trừ hàng ngoại.
D. Mở rộng buôn bán trong nước.
Câu 25: Trong nông nghiệp, Phan Châu Trinh chú ý đến hoạt động nào?
A. Vận động chia lại ruộng đất cho nông dân.
B. Vận dụng phương pháp sản xuất mới.
C. Cải tạo các công trình thủy lợi, cung cấp nước tưới cho sản xuất nôngnghiệp.
D. Phát triển nghề làm vườn, thành lập nông hội chuyên việc san đồitrồng quế, hồ tiêu.
Câu 26: Trong giáo dục, cuộc vận động Duy tân đã chú trọng đến chính sách nào?
A. Thay đổi nội dung học tập, chú ý đến các lĩnh vực khoa học – kỹ thuật.
B. Tiến hành cải cách giáo dục, dạy nhiều nội dung lịch sử, văn học.
C. Mở trường học theo lối mới, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới.
D. Sử dụng chữ Nôm, không dạy chữ Hán.
Câu 27: Một hoạt động nổi bật của nhà yêu nước Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là
A. thành lập Việt Nam Quang phục Hội.           
B. phát động phong trào chống thuế. 
C. khởi xướng phong trào Duy Tân.
D. thành lập Hội Duy Tân.
Câu 28: Một hoạt động độc đáo trong lĩnh vực đời sống của cuộc vận động Duy Tân là
A. tiến hành cuộc vận
động cải cách trang phục và lối sống như cắttóc ngắn, mặc áo ngắn, lên án những hủ tục pho
ng kiến.
B. tiến hành cải cách về văn hóa, đưa tư tưởng văn hóa tiến bộ vào đờisống nhân dân.
C. xây dựng nền văn hóa truyền thống dân tộc.
D. khôi phục những tinh hoa văn hóa bị mai một.
Câu 29: Trong cuộc vận động Duy Tân, khi tư tưởng duy nhất đi
vào quầnchúng, vượt qua khuôn khổ ôn hòa, đưa cuộc đấu tranh sang hình thức mới nào?
A. Phong trào đấu tranh chính trị của quần chúng nhân dân.
B. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908).
D. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907).
Câu 30: Đông Kinh nghĩa thục là một cuộc vận động yêu nước có nộidung chủ yếu là
A. cuộc vận động văn hóa lớn, đưa đất nước thoát khỏi hủ tục lạc hậu.
B. cuộc cải cách kinh tế, đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
C. cải cách xã hội, đưa xã hội phát triển toàn diện.
D. cải cách văn hóa – xã hội, gắn liền với giáo dục lòng yêu nước, đấutranh cho dân tộc thoát 
khỏi ách ngoại xâm.
Câu 31: Vì sao phong trào Đông Du năm 1908 tan rã?
A. Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn.
B. Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước.
C. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước.
D. Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh 
Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu.
Câu 32: Nhận xét nào dưới đây về 2 xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước
từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là không đúng?
A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.
B. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước. 
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc. 
D. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
Câu 33: Phong trào đấu tranh của các sĩ phu tiến bộ đầu thế kỉ XX ở Việt Nam được đánh giá là
A. yêu nước và cách mạng.                                       
B. cách mạng và triệt để.
C. nhiều khuynh hướng mâu thuẫn và đối lập nhau. 
D. yêu nước nhưng chưa cách mạng. 
Câu 34: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác
nhau là
A. phương pháp đấu tranh.              
B. khuynh hướng cách mạng. 
C. tầng lớp lãnh đạo.                      
D. lực lượng tham gia. 
Câu 35: Ý nào không phải là lí do mà vào những năm đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước Việt
Nam muốn đi theo con đường cứu nước của Nhật Bản?
A. Nhật Bản là nước “đồng văn, đồng chủng”, là nước duy nhất ở châu Á thoát khỏi số phận một
nước thuộc địa.
B. Sau Cải cách Minh Trị, Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh.
C. Nhật Bản dã đánh thắng đế quốc Nga (1905).
D. Nhật Bản đã đề ra thuyết “Đại Đông Á” nhằm mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Á,
trong đó có Việt Nam.
Câu 36: Nội dung nào thể hiện sự khác biệt trong chủ trương cứu nước giữa Phan Bội Châu và
Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX? 
A. Động cơ.                    
B. Phương pháp.
C. Kết quả.                      
D. Tư tưởng.
Câu 37: Việt Nam Quang phục Hội có chuyển biến lớn về tư tưởng cứu nước so với Hội Duy Tân
là 
A. từ tư tưởng phong kiến chuyển sang tư tưởng dân chủ tư sản. 
B. từ tư tưởng quân chủ lập hiến chuyển sang tư tưởng cộng hòa.
C. từ chủ trương bạo động chuyển sang chủ trương cải cách ôn hòa. 
D. từ tư tưởng dân chủ tư sản sang tư tưởng xã hội chủ nghĩa. 
Câu 38: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì (1906) là
A. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
B. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
C. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc.
D. mở trường học theo lối mới.
Câu 39: Vì sao Phan Bội Châu chuyển từ chủ trương “Quân chủ lập hiến”sang chủ  trương “Cộng
hòa dân quốc”?
A. Ảnh hưởng “chủ nghĩa Tam Dân” của Tôn Trung Sơn.
B. Ảnh hưởng từ cuộc Duy Tân Minh Trị.
C. Ảnh hưởng tư tưởng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” của cách mạng tư sản Pháp.
D. Ảnh hưởng phong trào Duy Tân do Lương Khải Siêu, Khang Hữu Vi lãnh đạo.
Câu 40: Chủ trương cứu nước của cụ Phan Bội Châu là
A. chống Pháp và phong kiến.
B. dùng bạo lực giành độc lập.
C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam Cộng hòa.
D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

You might also like