You are on page 1of 9

THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ

LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1858 – 1884


1. NHẬN BIẾT (30 CÂU)
Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp – Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc xâm lược
Việt Nam?
A. Đà Nẵng. B. Gia Định. C. Hội An. D. Thuận An.
Câu 2. Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định (1859), Pháp buộc phải
chuyển sang
A. đánh chắc tiến chắc. B. chinh phục từng gói nhỏ.
C. đánh phủ đầu. D. đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ.
Câu 3. Trong khi Pháp đang đứng trước tình thế tiến thoái lưỡng nan ở chiến trường Gia Định và
Đà Nẵng (1860) thì trong triều đình Nguyễn đã
A. phân hóa, tư tưởng chủ hòa lan ra làm lòng người li tán.
B. tiếp tục bàn kế hoạch đánh Pháp, chủ động tấn công Pháp ở Chí Hòa.
C. tập trung lực lượng đánh Pháp.
D. kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.
Câu 4. Ngay sau khi giải quyết xong vấn đề Trung Quốc (1860), thực dân Pháp đã có hành động
gì?
A. Đem quân đánh chiến Bắc Kì.
B. Đem quân đánh chiến các tỉnh Tây Nam Kì.
C. Kéo về Gia Định, tiếp tục mở rộng đánh chiếm Việt Nam.
D. Kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 5. Sai lầm lớn nhất của triều đình Nguyễn ở mặt trận Gia Định (1860) là gì?
A. Không tổ chức phản công tiêu diệt giặc mà xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng thủ.
B. Chỉ tấn công quân Pháp ở Đà Nẵng, ngăn cản phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. Tổ chức cho quân đội và nhân dân cùng kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Thương thuyết và xin giảng hòa với thực dân Pháp vì sợ dân phải “đổ máu”.
Câu 6. Sau khi Đại đồn Chí Hòa bị phá vỡ (2/1861), những tỉnh nào ở miền Nam Việt Nam tiếp
tục bị rơi vào tay thực dân Pháp giai đoạn 1861 - 1862?
A. Gia Định, An Giang, Vĩnh Long. B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.
C. An Giang, Hà Tiên, Định Tường. D. Gia Định, Vĩnh Long, Long An.
Câu 7. Thế kỉ XIX, để chuẩn bị mở rộng cuộc chiến tranh ra toàn Việt Nam, trước tiên là đánh
chiếm Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã
A. thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, gấp rút đào tạo tay sai đưa ra Bắc Kì.
B. phái gián điệp ra Bắc Kì điều tra tình hình, gây rối trật tự và dựng lên “vụ Đuy-puy”.
C. cho gián điệp gây rối, bắt quan lại và người dân đưa xuống tàu trở vào Nam Kì.
D. gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu giải tán quân đội triều đình.
Câu 8. Chỉ huy quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ nhất là
A. Gác-ni-ê. B. Cuôc-xi. C. Ri-vi-e. D. Pôn Đu-me.
Câu 9. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất của nhân dân ta (1873) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội
quân của
A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 10. Hiệp ước nào bắt đầu đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh
Nam Kì là đất thuộc Pháp giai đoạn 1858 - 1884?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác măng. D. Hiệp ước Patơnốt.
Câu 11. Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những
khu vực nào?
A. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.
C. Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường vào đảo Côn Lôn.
1
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
D. An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.
Câu 12. Tỉnh nào không thuộc miền Đông Nam Kì của Việt Nam giai đoạn 1858 - 1884?
A. Biên Hòa. B. Gia Định. C. Định Tường. D. An Giang.
Câu 13. Tỉnh nào không thuộc miền Đông Nam Kì của Việt Nam giai đoạn 1858 - 1884?
A. Biên Hòa. B. Gia Định. C. Hà Tiên. D. Định Tường.
Câu 14. Tỉnh nào không thuộc miền Đông Nam Kì của Việt Nam giai đoạn 1858 - 1884?
A. Biên Hòa. B. Vĩnh Long. C. Gia Định. D. Định Tường.
Câu 15. Tỉnh nào không thuộc miền Tây Nam Kì của Việt Nam giai đoạn 1858 - 1884?
A. Hà Tiên. B. An Giang. C. Vĩnh Long. D. Gia Định.
Câu 16. Tỉnh nào không thuộc miền Tây Nam Kì của Việt Nam giai đoạn 1858 - 1884?
A. Hà Tiên. B. An Giang. C. Biên Hòa. D. Vĩnh Long.
Câu 17. Tỉnh nào không thuộc miền Tây Nam Kì của Việt Nam giai đoạn 1858 - 1884?
A. Hà Tiên. B. Định Tường. C. An Giang. D. Vĩnh Long.
Câu 18. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết
người Nam đánh Tây”?
A. Trương Định. B. Nguyễn Trung Trực.
C. Nguyễn Hữu Huân. D. Dương Bình Tâm.
Câu 19. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu giữa đội
quân của
A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 20. Chỉ huy quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai là
A. Gác-ni-ê. B. Cuôc-xi. C. Ri-vi-e. D. Pôn Đu-me.
Câu 21. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp đánh chiếm thành Hà Nội
lần hai (1882) là
A. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. B. Tổng đốc Hoàng Diệu.
C. Tổng đốc Trương Quang Đản. D. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 22. Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai (1882), Tổng đốc Hoàng Diệu đã có
hành động như thế nào?
A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự.
B. Đầu hàng, giao nộp thành.
C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống.
D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.
Câu 23. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp.
D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
Câu 24. Thực dân Pháp quyết định cho quân đánh thẳng vào Huế tháng 8/1883 trong bối cảnh
A. lấy cớ trả thù tướng Ri-vi-e bị chết trong trận Cầu Giấy (5/1883).
B. sau khi vua Tự Đức băng hà (7/1883), triều đình trở nên rối loạn.
C. quân Pháp không đạt được thỏa thuận khi thương lượng với triều đình Huế.
D. triều đình Huế cầu cứu nhà Thanh đem quân đội sang giúp đỡ đánh Pháp.
Câu 25. Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX khiến cho
thực dân Pháp có cớ xâm lược Việt Nam là
A. nghĩ ra nhiều thứ thuế và tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân.
B. “cấm đạo”, xua đuổi và xử tội giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo Thiên Chúa.
C. thần phục triều đình nhà Thanh, nhưng lại xa lánh với các nước phương Tây.
D. không thực hiện những cải cách, duy tân để đưa đất nước phát triển đi lên.
Câu 26. Ở mặt trận Đà Nẵng năm 1858, quân dân Việt Nam đã khai thác triệt để cách đánh giặc
truyền thống nào để chống Pháp xâm lược?
2
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
A. Tập trung binh lực lớn của toàn quân và dân đánh thắng nhanh. B. Đánh vào tâm lí giặc.
C. Đánh thần tốc. D. Vườn không nhà trống.
Câu 27. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở cả ba
mặt (Đà Nẵng- 1858, Gia Định – 1859 và Thành Hà Nội – 1873) là
A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Tri Phương.
C. Tôn Thất Thuyết. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 28. Ở Đông Nam Kì giai đoạn 1861 – 1862, nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực đã
A. lập căn cứ chống Pháp ở Hòn Chông (Rạch Giá).
B. được nhân dân phong là Bình Tây Đại Nguyên soái.
C. đánh chìm tàu chiến Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.
D. tự tay đốt các dãy phố làm hàng rào lửa cản giặc.
Câu 29. Để mở rộng xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Tây Nam Kì (1867), thực dân Pháp đã
A. lấy cớ vua quan triều Nguyễn tiếp tục ngăn cản thương nhân Pháp vào buôn bán.
B. đổ lỗi triều đình Huế không ra lệnh bãi binh phong trào chống Pháp trong nhân dân.
C. lấy cớ triều đình Huế chậm đến bù chiến phí cho thực dân Pháp và Tây Ban Nha.
D. vu cáo triều đình Huế vi phạm các điều khoản đã cam kết trong Hiệp ước Nhâm Tuất.
Câu 30. Thực dân Pháp hoàn thành xâm lược ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Việt Nam) năm 1867
trong tình thế nào?
A. Ít bị tổn thất. B. Không tổn thất. C. Rất khó khăn. D. Tổn thất nặng nề.
2. THÔNG HIỂU (30 CÂU)
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình Việt Nam có nét gì nổi bật?
A. Đang trở thành nguy cơ bị thực dân Tây xâm lược.
B. Đất nước được độc lập, có chủ quyền, đời sống nhân dân bình yên.
C. Bắt đầu xuất hiện những dấu hiệu khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
D. Có độc lập, chủ quyền nhưng đã khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng.
Câu 2. Giữa thế kỉ XIX Việt Nam bị cô lập với bên ngoài là do
A. công nghiệp Việt Nam không phát triển.
B. chính sách bế quan tỏa cảng của nhà Nguyễn.
C. chính sách cấm đạo.
D. nông nghiệp không phát triển.
Câu 3. Đâu không phải là lí do để liên quân Pháp – Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng mở đầu cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?
A. Đà Nẵng là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
B. Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có sự hậu thuẫn của giáo dân.
C. Nơi đây có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, nhất là đường thủy.
D. Chiếm được Đà Nẵng thực dân Pháp sẽ đánh chiếm Huế dễ dàng.
Câu 4. Đâu không phải nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược ở Việt Nam (1858)?
A. Đà Nẵng là cảng nước sâu tàu chiến dễ dàng ra vào.
B. Gần với kinh đô Huế để thực hiện ý đồ đánh nhanh thắng nhanh.
C. Đội ngũ giáo dân, gián điệp hoạt động mạnh.
D. Đây là vựa lúa lớn nhất của nhà Nguyễn, có thể lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân.
B. Muốn nhờ Pháp giải quyết phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
C. Sai lầm trong nhận thức về kẻ thù.
D. Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài.
Câu 6. Nguyên nhân nào khiến nhà Nguyễn chấp nhận kí hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Lo sợ sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân.
C. Bảo vệ quyền lợi dòng tộc, rảnh tay ở phía Nam để đối phó với khởi nghĩa của nông dân.
B. Muốn nhờ Pháp giải quyết phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
D. Tạm thời hòa hoãn để chuẩn bị đánh lâu dài.

3
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
Câu 7. Vào năm 1858, khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược ở Đà Nẵng, tinh thần chống Pháp của
quan quân triều đình và nhân dân Việt Nam như thế nào?
A. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến. B. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng
chiến.
C. Chỉ có nhân dân ở Đà Nẵng kháng chiến. D. Nhân dân tích cực làm “vườn không nhà trống”.
Câu 8. Cuộc kháng chiến nào của nhân dân Việt Nam đã bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất (1858 – 1884)?
A. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
B. Cuộc kháng chiến của quân dân ở Đà Nẵng.
C. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.
D. Cuộc chiến đấu của nhân dân ở Gia Định.
Câu 9. Thất bại trong kế hoạch đánh chiếm Đà Nẵng, thực dân Pháp đã chuyển hướng tấn công
Gia Định (2 – 1859), vì
A. Gia Định là trung tâm kinh tế, chính trị lớn nhất cả nước.
B. dễ dàng mở rộng đánh chiếm tất cả các nước thuộc vùng sông Mê Công.
C. Gia Định và Nam Kì là vựa lúa lớn của Việt Nam, lại có vị trí chiến lược quan trọng.
D. quân đội triều đình đóng ở Gia Định và Nam Kì có lực lượng ít nhất cả nước.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải lý do khiến thực dân Pháp tấn công Gia Định vào năm
1859?
A. Chiếm được Nam Kì sẽ cắt đứt được con đường tiếp tế lương thực của nhà Nguyễn.
B. Làm bàn đạp tấn công sang Campuchia, làm chủ vùng lưu vực sông Mê Công.
C. Gia Định xa kinh đô Huế nên sẽ tránh được sự tiếp viện của triều đình Huế.
D. Phong trào kháng chiến của nhân dân ở Gia Định yếu hơn so với Đà Nẵng.
Câu 11. Tại sao sau khi chiếm được thành Gia Định (1859), quân Pháp lại phải dùng thuốc nổ phá
thành và rút xuống tàu chiến?
A. Vì trong thành không có lương thực.
B. Vì trong thành không có vũ khí.
C. Vì quân triều đình kháng cự và phản công quyết liệt chống Pháp.
D. Vì các đội dân binh của Việt Nam ngày đêm bám sát và tiêu diệt.
Câu 12. Cuộc kháng chiến nào của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” của Pháp trong quá trình xâm lược nước ta lần thứ nhất (1858 – 1884)?
A. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
B. Cuộc kháng chiến của quân dân ở Đà Nẵng.
C. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông.
D. Cuộc chiến đấu của nhân dân ở Gia Định.
Câu 13. Trong quá trình kháng chiến (1858 – 1862), quan quân triều đình nhà Nguyễn đã để lỡ cơ
hội nào đánh thắng thực dân Pháp?
A. Từ tháng 3 – 1860, Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc.
B. Sau khi đối phương chiếm được thành Gia Định (2/1859).
C. Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại (cuối năm 1859).
D. Khi Na-pô-lê-ông băng hà, nội bộ nước Pháp lục đục.
Câu 14. Năm 1860, Nguyễn Tri Phương đã mắc phải sai lầm gì khi thực dân Pháp rút quân đưa
sang chiến trường Trung Quốc?
A. Không cho quân lính do thám tình hình để đối phó với sự xâm lược mới của Pháp.
B. Không tổ chức cho quân dân tấn công phá vỡ phòng tuyến bao vây của quân Pháp.
C. Không chủ động tấn công Pháp mà viết thư cho vua Tự Đức xin thêm viện binh.
D. Không chủ động tấn công Pháp mà huy động quân dân xây dựng Đại độn Chí Hòa.
Câu 15. Quyết định sai lầm nào của triều đình Huế khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu cho
việc “quyết đánh cả triều lẫn Tây”?
A. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).
C. Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (1862).
D. Bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạc.
4
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
Câu 16. Triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) trong bối cảnh
A. Nguyễn Tri Phương không bảo vệ được thành Hà Nội.
B. vua Tự Đức nhận thấy quân triều đình không thể đánh thắng Pháp.
C. Phan Thanh Giản thất bại trong việc điều đình với thực dân Pháp.
D. phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, làm Pháp bối rối.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) kí giữa
triều đình Huế với thực dân Pháp?
A. Thương nhân Pháp và Tây Ban Nha được tự do buôn bán ở nhiều nơi.
B. Triều đình Huế nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. Thực dân Pháp trả lại cho triều đình Huế thành Vĩnh Long và Gia Định.
D. Triều đình nhận bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạc.
Câu 18. Quyết định nào của Trương Định thể hiện thái độ chống lại lệnh triều đình Huế?
A. Tập hợp nhân dân phản đối Hiệp ước Nhâm Tuất mà triều đình vừa kí kết.
B. Chống lại lệnh bãi binh của triều đình, ở lại kháng chiến cùng nhân dân.
C. Nhận chức “Bình Tây Đại nguyên soái”, sau đó chống lại triều đình.
D. Giương cao ngọn cờ “Phen này quyết đánh cả triều đình lẫn Tây”.
Câu 19. Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân sáu
tỉnh Nam Kì thất bại vào nửa sau thế kỉ XIX là do
A. sai lầm về đường lối lãnh đạo. B. triều đình ngăn cản nhân dân đánh Pháp.
C. Phan Thanh Giản kí Hiệp ước Nhâm Tuất. D. Pháp mạnh hơn một phương thức sản xuất.
Câu 20. Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX

A. triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân người Pháp đến buôn bán.
B. nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.
C. chính sách “cấm đạo” và “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
D. Việt Nam có vị trí địa lí chiến lược, nguồn tài nguyên và nhân công phong phú.
Câu 21. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã chủ động đầu hàng.
B. Tương quan lực lượng chênh lệch.
C. Nhân dân không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 22. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.
B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho Việt Nam.
D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 23. Lý do nào dưới đây không phải nguyên nhân đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm
chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1882)
A. Nhu cầu lớn về nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
B. Nhu cầu lớn về thị trường tiêu thụ.
C. Pháp đang chuyển nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
D. Thực dân Tây Ban Nha đang nhòm ngó Bắc Kì.
Câu 24. Lý do nào dưới đây không phải nguyên nhân đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm
chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1882)
A. Nhu cầu lớn về nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
B. Nhu cầu lớn về thị trường tiêu thụ.
C. Pháp đang chuyển nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
D. Làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc và toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 25. Lý do nào dưới đây không phải nguyên nhân đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm
chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1882)
A. Nhu cầu lớn về nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ.
B. Nhu cầu lớn về thị trường tiêu thụ.
C. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
5
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
D. Pháp đang chuyển nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
Câu 26. Sự kiện cuối cùng nào đánh dấu Việt Nam đã mất độc lập hoàn toàn, bị biến thành nước
thuộc địa nửa phong kiến vào cuối thế kỉ XIX?
A. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hácmăng (1883).
D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Patơnốt (1884).
Câu 27. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1883?
A. Triều đình đã chủ động đầu hàng.
B. Tương quan lực lượng chênh lệch.
C. Nhân dân không kiên quyết đấu tranh chống Pháp.
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 28. Sự kiện nào là cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã
bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?
A. Mặt trận Tây Nam Kì (1867).
B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859).
C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).
D. Mặt trận Đông Nam Kì (1863).
Câu 29. Sự kiện nào là cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã
bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?
A. Mặt trận Tây Nam Kì (1867).
B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1860).
C. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859).
D. Mặt trận Đông Nam Kì (1863).
Câu 30. Sự kiện nào là cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều đình Nguyễn đã
bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?
A. Mặt trận Tây Nam Kì (1867).
B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859).
C. Mặt trận Đông Nam Kì (1863).
D. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873).
3. VẬN DỤNG (20 CÂU)
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, những chính sách của vua quan triều Nguyễn đã tác động như thế nào
đến tình hình Việt Nam?
A. Là nguyên nhân quyết định nhất để tư bản Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm suy giảm sức đề kháng của dân tộc khi bị thực dân xâm lược.
C. Trở thành nguy cơ bị thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược.
D. Làm tăng mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
Câu 2. Cho dữ liệu sau:
Chiến công, tên cuộc khởi nghĩa Thời gian
1) Đánh chìm tàu chiến của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông. a. 1861 - 1864.
2) Phong trào “tị địa” do các sĩ phu yêu nước lãnh đạo. b. Từ sau Hiệp ước 1862.
3) Khởi nghĩa của Trương Định ở căn cứ Gò Công. c. Tháng 12/1861.
Hãy chọn đáp án đúng khi nối thời gian với chiến công, tên cuộc khởi nghĩa của nhân dân ba tỉnh
miền Đông Nam Kì chống thực dân Pháp xâm lược giữa thế kỉ XIX.
A. 1 - a, 2 - b, 3 – c. B. 1 - a, 2 - c, 3 - b.
C. 1 - c, 2 - b, 3 - a. D. 1 - b, 2 - a, 3 - c.
Câu 3. Cho dữ liệu sau:
Sự kiện Thời gian
1. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng a. 1/9/1858.
2. Thực dân Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì không tốn một viên đạn. b. 2/1859.
3. Thực dân Pháp tấn công và chiếm được Đại đồn Chí Hòa. c. 2/1861.
4. Triều đình Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. d. 6/1862.
6
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
5. Thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định. e. 6/1867.
Hãy chọn đáp án đúng khi nối sự kiện với thời gian về quá trình thực dân Pháp xâm lược sáu tỉnh
Nam Kì (Việt Nam) giữa thế kỉ XIX.
A. 1 - a, 2 - e, 3 - c, 4 - d, 5 - b. B. 1 - b, 2 - e, 3 - a, 4 - d, 5 - c.
C. 1 - a, 2 - e, 3 - c, 4 - b, 5 - d. D. 1 - c, 2 - d, 3 - a, 4 - b, 5 - e.
Câu 4. Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858) đã tác động như thế
nào đến bước đường xâm lược của thực dân Pháp?
A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang kế hoạch “Chinh phục từng gói nhỏ”.
C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 5. Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở mặt trận Gia Định (1859) đã tác động như thế
nào đến bước đường xâm lược của thực dân Pháp?
A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang kế hoạch “Đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ”.
C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh cầm cự, không phân thắng bại với ta.
Câu 6. Cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam ở mặt trận Gia Định (1859) đã tác động như thế
nào đến bước đường xâm lược của thực dân Pháp?
A. Bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang kế hoạch “Đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ”.
C. Buộc Pháp phải chuyển sang kế hoạch “Chinh phục từng gói nhỏ”.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh cầm cự, không phân thắng bại với ta.
Câu 7. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) có tác động như thế nào đến quá trình xâm lược Việt Nam của
thực dân Pháp?
A. Tạo cho quân Pháp một chỗ đứng để mở rộng đánh chiếm Việt Nam.
B. Thỏa mãn những nhu cầu về kinh tế của thực dân Pháp để chúng rút quân.
C. Gây thêm cho Pháp nhiều khó khăn khi vấp phải sự phản đối của nhân dân Việt Nam.
D. Tạo bàn đạp cho thực dân Pháp tấn công sang Trung Quốc, Lào và Campuchia.
Câu 8. Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác động như
thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì.
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.
C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì.
D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam.
Câu 9. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), tinh thần chống Pháp của vua quan triều
đình Huế với các tầng lớp nhân dân có gì khác biệt?
A. Vua quan triều đình vui mừng, cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp.
B. Vua Tự Đức ngăn cản nhân dân đánh Pháp, quan lại triều đình kịch liệt phản đối.
C. Triều đình ra lệnh nhân dân bãi binh để thương lượng, nhân dân nghe lệnh triều đình.
D. Triều đình kí Hiệp ước Giáp Tuất, nhân dân phản đối và kiên quyết đánh Pháp đến cùng.
Câu 10. Điểm chung nhất về hành động xâm lược của thực dân Pháp trong hai lần đánh chiếm Hà
Nội và các tỉnh Bắc Kì (1873 và 1882 – 1883) là gì?
A. Không tôn trọng những điều khoản đã kí với triều đình Huế.
B. Sử dụng sức mạnh quân đội ép triều đình Huế phải đầu hàng.
C. Ngay khi ra Bắc Kì cho quân nổ súng xâm lược.
D. Sử dụng các thủ đoạn chính trị, sau đó cho quân nổ súng xâm lược.
Câu 11. Điểm chung trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) của nhân dân Việt Nam là
A. đều có sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Lưu Vĩnh Phúc đứng đầu.
B. thể hiện sự quyết tâm của quan quân triều đình trong kháng chiến chống Pháp.
C. đều có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
D. làm cho quân Pháp hoảng loạn và âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại.

7
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
Câu 12. Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) đã có tác động như
thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì.
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng.
C. Chuẩn bị rút quân về nước.
D. Càng củng cố thêm dã tâm xâm lược Việt Nam.
Câu 13. Sai lầm của triều đình Huế trong hai lần nhân dân Việt Nam giành chiến thắng ở trận Cầu
Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) là gì?
A. Yêu cầu nhân dân ta bãi binh để quân Pháp nhanh chóng rút khỏi Bắc Kì và Hà Nội.
B. Không tập trung lực lượng tiêu diệt quân Pháp mà xây dựng chiến lũy.
C. Cầu viện nhà Thanh đem quân đội sang giúp đỡ để đánh đuổi Pháp.
D. Sử dụng con đường thương lượng để Pháp rút quân khỏi Hà Nội và Bắc Kì.
Câu 14. Hiệp ước nào bắt đầu xác nhận triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự bảo hộ của thực
dân Pháp trên đất nước Việt Nam?
A. Hiệp ước Giáp Tuất. B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Hácmăng. D. Hiệp ước Patơnốt.
Câu 15. “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam
bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đây là nhận định:
A. đúng, vì một số nước ở châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 16. “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam
bị mất nước vào tay thực dân Pháp”. Đây là nhận định:
A. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
B. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
C. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
D. đúng, vì những chính sách sai lầm của triều đình Nguyễn làm cho Việt Nam bị suy giảm tiềm
lực đấu tranh.
Cân 17. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với
vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858 - 1884) là gì?
A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.
B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân Pháp.
D. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến quy mô lớn trên cả
nước.
Câu 18. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1884 đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia.
B. khiến thực dân Pháp phải mất hơn 26 năm chúng mới hoàn thành cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam.
C. làm cho thực dân Pháp phải dựa vào triều đình Huế làm tay sai mới có thể hoàn thành công cuộc
xâm chiếm Việt Nam.
D. khiến thực dân Pháp phải nhượng bộ, công nhận Việt Nam là một nước tự do, nằm trong khối
Liên hiệp Pháp.
Câu 19. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1884 đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia.
B. thể hiện được tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất vì độc lâp, tự do của dân tộc.
C. làm cho thực dân Pháp phải dựa vào triều đình Huế làm tay sai mới có thể hoàn thành công cuộc
xâm chiếm Việt Nam.
D. khiến thực dân Pháp phải nhượng bộ, công nhận Việt Nam là một nước tự do, nằm trong khối
Liên hiệp Pháp.
Câu 20. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1884 đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Lào và Campuchia.
8
THPT Chuyên Lương Văn Tuỵ
B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho nhân dân trong việc đấu tranh chống Pháp sau
này.
C. làm cho thực dân Pháp phải dựa vào triều đình Huế làm tay sai mới có thể hoàn thành công cuộc
xâm chiếm Việt Nam.
D. khiến thực dân Pháp phải nhượng bộ, công nhận Việt Nam là một nước tự do, nằm trong khối
Liên hiệp Pháp.

You might also like