You are on page 1of 11

Bài 20

Câu 1: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp
là mốc đánh dấu?
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 2. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp
đã?
A. chấm dứt sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Vỉệt Nam.
B. đánh dấu sự ra đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. mở đầu quá trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam.
D. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước phong kiến độc lập ở Việt Nam
Câu 3. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)?
A. Giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 4. Tướng chỉ huy quân đội Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là?
A. Rivie. B. Gacniê. C. Napoleon. D. Cuốc bê.
Câu 5. Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược Bắc Kì
lần thứ nhất là ai?
A. Hoàng Diệu. B. Nguyễn Lâm.
C. Nguyễn Tri Phương. D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 6. Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình với
thực dân Pháp năm 1873?
A. Cầu Giấy. B. Ô Thanh Hà. C. Cửa Bắc. D. Của Nam.
Câu 7. Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định.
B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 8. Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế) là?
A. xin đình chiến. B. hoang mang, bối rối.
C. kí hiệp ước đầu hàng. D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.
Câu 9. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hắc Măng. D. Patơnốt.
Câu 10. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm
được thành Hà Nội (1873)?
A. Hợp tác với Pháp. B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tạm thời dừng hoạt động. D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 11. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất
thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hác Măng. D. Patơnốt.
Câu 12. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai?
A. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
C. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.
Câu 13. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 14. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 15. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa
quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích B. Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở của sông Hồng D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành
Câu 16. Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của thế
kỷ XX?
A. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì
B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ
C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định
D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp.
Câu 17. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta
B. Triều đình sợ Pháp
C. Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển
D. Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 18. Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xân lược Bắc Kì lần thứ
nhất?
A.Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà.
B. Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.
C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt.
D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 19. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác Măng 1883?
A.Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
B. Đại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì
C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
Câu 20. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Hiệp ước Hác Măng
2. Hiệp ước Nhâm Tuất
3. Hiệp ước Pa tơ nốt
4. Hiệp ước Giáp Tuất
A. 1-2-3-4 B. 2-3-1-4 C. 3-2-4-1 D. 2-4-1-3
Câu 21. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất
và lần thứ hai là?
A. quân Pháp hoang mang B. làm nức lòng quân dân ta
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 22. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh
chống thực dân Pháp của quân dân ta là?
A. Làm nức lòng nhân dân cả nước
B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang
C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta
D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 23. So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất và lần thứ
hai?
A. Mở rộng thị trường B. Khai thác nguyên nhiên liệu
C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874.
Câu 24. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược Bắc
Kì lần thứ hai?
A. Ri vi e đổ bộ lên Hà Nội
B. Gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội
C. Cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội
D. Cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định.
Câu 25. Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Cầu Giấy lần thứ hai với lần thứ
nhất là?
A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy.
B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
C. chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam.
D. quân Pháp ở Hà Nội và Bắc Kì vô cùng hoang mang.
Câu 26. Sự khác nhau về quyền dân tộc cơ bản giữa Hiệp ước Hác Măng và Hiệp ước Giáp
Tuất là?
A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp
B. Triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp
C. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các quyền lợi trong nước
D. Pháp toàn quyền xử lí quân đội cờ đen.
Câu 27. Em nhận xét thế nào về chiến thuật đánh của quân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần
thứ nhất?
A. Bao vây quân địch B. Khiêu chiến C. Phục kích D. Phục kích và tấn công.
Câu 28. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
Câu 29. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 30. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?
A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
B. Cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta.
Câu 31. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa
nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 32. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản.
Câu 33. Vì sao thực dân Pháp đem quân tấn công Hà nội lần thứ hai?
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.
Câu 34. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng
chiến của nhân dân như thế nào?
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
Câu 35. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
Câu 36. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai
A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam.
B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa.
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874.
D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.
Câu 37. Từ ngày 20 đến 24/6/1867, thực dân Pháp đã chiếm ba tỉnh nào ở Nam Kì
A. Vĩnh Long, Đồng Nai, Biên Hòa. B. An Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng.
C. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. D. Tiền Giang, Long An, Hà Tiên.
Câu 38. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là?
A. quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.
B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.
C. quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.
D. quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
Câu 39. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa
nhận
A. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp
C. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
Câu 40. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.
C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.
D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).
Câu 41. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.
Câu 42. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp
ước 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 43. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai
trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây
của địch.
Câu 44. Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Tìm cách xoa dịu nhân dân
B. Tìm cách mua chuộc triều đình nhà Nguyễn
C. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì
D. Ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng
Câu 45. Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy nan,
khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì?
A. “Bế quan tỏa cảng”
B. Cử các phái đoàn đi Pháp để đàm phán đòi lại sáu tỉnh Nam Kì
C. Đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước
Câu 46. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những
bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?
A. Nguyễn Tri Phương B. Nguyễn Trường Tộ
C. Tôn Thất Thuyết D. Hoàng Diệu
Câu 47. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Tăng cường viện binh
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ
D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới
Câu 48. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuypuy”
D. Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp
Câu 49. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là?
A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve
Câu 50. Ngày 20-11-1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
A. Hà Nội B. Hung Yên C. Hải Dương D. Nam Định
Câu 51. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã đầu hàng
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt
C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp
với nhân dân kháng chiến
D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân
Câu 52. Trận đánh nào gây được tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873?
A. Trận bao vây quân địch trong thành Hà Nội
B. Trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng (Hà Nội)
C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội)
D. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa)
Câu 53. Trong trận Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (12-1873), tên tướng Pháp nào đã tử
trận?
A. Gácniê B. Rivie C. Hác măng D. Đuypuy
Câu 54. Trong trận chiến đấu ở cửa ô Quan Chưởng, ai đã lãnh đạo binh sĩ chiến đấu đến
cùng để bảo vệ thành?
A. Một viên Chưởng cơ B. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương
C. Lưu Vĩnh Phúc D. Hoàng Tá Viêm
Câu 55. Chiến tháng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến thực
dân Pháp phải?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D. Ráo riết đẩy mạnh thực hiện âm mưu xâm lược toàn bộ Việt Nam
Câu 56. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:
1. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội làn thứ nhất
2. Phong trào phản đối triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Giáp Tuất dâng cao khắp cả nước
3. Thực dân Pháp phái đại úy Gáchủ nghĩaiê đưa quân ra Bắc
A. 1,2,3 B. 2,1,3 C. 3,2,1 D. 3,1,2
Câu 57. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí kết bản
hiệp ước mới vào năm 1874?
A. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội
B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa
C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất
D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai
Câu 58. Triều đình nhà Nguyễn đã làm gì sau chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy
lần thứ nhất (1873)?
A. Kí Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
B. Lãnh đạo nhân dân kháng chiến
C. Cử Tổng đốc Hoàng Diệu tiếp tục chỉ huy cuộc kháng chiến
D. Tiến hành cải cách duy tân đất nước
Câu 59. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh
Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hác măng D. Hiệp ước Patơnốt
Câu 60. Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc
D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
Câu 61. Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai?
A. Gácniê B. Rivie C. Cuốcbê D. Đuypuy
Câu 62. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ
hai (1882) của quân Pháp là
A. Nguyễn Tri Phương B. Lưu Vĩnh Phúc C. Hoàng Diệu D. Hoàng Tá Viêm
Câu 63. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống
Pháp của nhân dân ta?
A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta
C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta
D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch
Câu 64. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công
của lực lượng nào?
A. Dân binh Hà Nội
B. Quan quân binh sĩ triều đình
C. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc
D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm
Câu 65. Sự kiện nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự
xâm lược của thực dân Pháp?
A. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An
B. Triều đình kí Hiệp ước Hácách mạngăng (1883) và Hiệp ước Patơnốt (1884)
C. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất (1873)
D. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai (1882)
Câu 66. Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hácách mạngăng D. Hiệp ước Patơnốt
Câu 67. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt
Nam hông qua hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Hácách mạngăng
B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Patơnốt
D. Hiệp ước Hácách mạngăng và Hiệp ước Patơnốt
Câu 68. Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản công cuộc xâm lược Việt Nam khi nào?
A. Sau khi đánh chiếm thành Hà Nội lần thứ hai
B. Sau khi kí Hiệp ước Hácách mạngăng và Patơnốt
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng
Câu 69: Đâu không phải là hành động của thực dân Pháp chuẩn bị cho cuộc tấn công ra Bắc
Kì lần thứ nhất?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì
B. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc
C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình
D. Bắt liên lạc với các lái buôn đang hoạt động ở vùng biển Trung Quốc- Việt Nam
Câu 70: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?
A. Triều đình đã chủ động đầu hàng
B. Tương quan lực lượng chênh lệch
C. Sự sai lầm trong cách đánh giặc
D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân
Câu 71: Chiến thắng của quân dân Bắc Kì ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã có tác
động như thế nào đến thái độ của quân Pháp ở Việt Nam?
A. Tăng nhanh viện binh ra Bắc Kì
B. Hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng
C. Bàn kế hoạch mở rộng chiến tranh xâm lược ra Bắc Kì
D. Ráo riết đẩy mạnh âm mưu xâm lược Việt Nam
Câu 72: Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.
B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.
C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 73: Đâu không phải là lý do để đến năm 1873 Pháp mới tấn công ra Bắc Kì lần thứ
nhất?
A. Tác động của cuộc chiến tranh Pháp- Phổ
B. Ảnh hưởng của công xã Pari 1871
C. Pháp tìm ra con đường sông Hồng để tham nhập vào phía Nam Trung Hoa
D. Bận đàn áp phong trào cách mạng ở Trung Quốc
Câu 74: Nguyên nhân sâu xa để thực dân Pháp tổ chức đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất
(1873) là gì?
A. Chiếm lấy nguồn than đá phục vụ cho công nghiệp Pháp
B. Độc chiếm con đường sông Hồng
C. Đánh Bắc Kì để củng cố Nam Kì
D. Làm bàn đạp để tấn công miền Nam Trung Hoa
Câu 75: Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là
A. Gácniê B. Bôlaéc C. Rivie D. Rơve
Câu 76: Ngày 20-11-1873, ở Bắc Kì đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội
B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Nguyễn Trị Phương nộp thành
C. Quân Pháp thôn tính được toàn bộ Bắc Kì
D. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất
Câu 77: Duyên cớ thực dân Pháp sử dụng để kéo quân ra Bắc Kì năm 1873 là gì?
A. Nhà Nguyễn giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý kiến Pháp
B. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp
C. Nhà Nguyễn đàn áp những tín đồ công giáo
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy – puy
Câu 78: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh
Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Hác măng D. Hiệp ước Patơnốt
Câu 79: Vì sao ô Thanh Hà ở Hà Nội lại được đổi tên thành ô Quan Chưởng như hiện nay?
A. Do sự thay đổi địa giới hành chính của người Pháp
B. Do muốn ghi nhớ công lao của Nguyễn Tri Phương và binh lính thành Hà Nội
C. Do muốn ghi nhớ công lao của viên Chưởng cơ và binh lính thành Hà Nội
D. Do sự thay đổi địa giới hành chính của triều Nguyễn
Câu 80: Khi thực dân Pháp đánh thành Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc Hoàng Diệu đã có hành
động như thế nào?
A. Chỉ huy quân sĩ kiên quyết chống cự.
B. Đầu hàng, giai nộp thành.
C. Thực hiện kế sách vườn không nhà trống.
D. Rút lui ra ngoài thành để bảo toàn lực lượng.
Câu 81: Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân
C. Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua
Pháp
D. Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
Câu 82: Tên tướng Pháp nào đã chỉ huy cuộc tiến công ra Bắc Kì lần thứ hai?
A. Gácniê B. Rivie C. Cuốcbê D. Đuypuy
Câu 83: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai của nhân dân ta (1883) là sự kết hợp chiến đấu
giữa đội quân của ?
A. Trương Định và Nguyễn Trung Trực B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc
C. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Trung Trực và Lưu Vĩnh Phúc
Câu 84: Vì sao quân đội triều đình nhà Nguyễn nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội trong
2 lần quân Pháp tiến ra Bắc Kì (1873, 1883)
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.
B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.
C. Quân triều đình thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với
nhân dân kháng chiến.
D. Triều dình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân.
Câu 85: Đâu không phải là lý do để sau 10 năm kể từ cuộc xâm chiếm Bắc Kì lần thứ nhất
thực dân Pháp mới đánh Bắc Kì lần thứ hai?
A. Chủ nghĩa tư bản Pháp tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
B. Nước Pháp chưa khôi phục được kinh tế sau chiến tranh Pháp- Phổ nên cần bóc lột thuộc
địa
C. Thực dân Pháp mới phát hiện nguồn than đá ở Bắc Kì
D. Quân Pháp bận đàn áp phong trào kháng chiến ở Trung và Nam Kì
Câu 86: Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần
thứ hai (1883)
A. Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
C. Nguồn than đá dồi dào D. Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì
Câu 87: Vì sao thái độ của thực dân Pháp sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883) lại
có sự khác biệt so với lần thứ nhất (1873)?
A. Do vấn đề nhanh chóng hoàn thành xâm lược Việt Nam đã trở thành đường lối chung của
chính phủ Pháp
B. Do thiệt hại của Pháp trong trận Cầu Giấy lần hai ít nặng nề hơn so với lần thứ nhất
C. Do chính phủ Pháp đã gửi viện binh kịp thời sang Việt Nam
D. Do nội bộ triều đình Huế đang rối loạn
Câu 89: Đâu không phải là những cơ hội có thể phản công đánh bại thực dân Pháp mà triều
đình Nguyễn đã bỏ qua trong cuộc kháng chiến cuối thế kỉ XIX?
A. Mặt trận Đà Nẵng (1858)
B. Mặt trận Gia Định (đầu năm 1859)
C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883)
Câu 90: Những câu thơ sau là khẩu hiệu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa nào?
“Dập dìu trống đánh cờ xiêu
Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”
A. Khởi nghĩa của Trần Tấn, Đặng Như Mai
B. Khởi nghĩa của Nguyễn Hữu Bản
C. Khởi nghĩa của Lê Văn Điếm và Hồ Bá Ôn
D. Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực
Câu 91: Sau Hiệp ước Hácmăng (1883) triều đình Huế có thái độ như thế nào đối với phong
trào kháng chiến của nhân dân?
A. Ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
Câu 92: Thực dân Pháp quyết định tấn công vào Kinh thành Huế (năm 1883) nhằm mục đích
gì?
A. Buộc triều đình cắt thành Hà Nội cho Pháp
B. Xâm chiếm nốt ba tỉnh miền Đông Nam Kì.
C. Buộc triều đình phải đầu hàng, kết thúc chiến tranh xâm lược
D. Buộc triều đình mở thêm cửa biển Thuận An cho Pháp vào buôn bán
Câu 93: Sau khi tiến vào cửa biển Thuận An (18-8-1883), Cuốc – bê đã có hành động gì đầu
tiên?
A. Tiến thẳng vào kinh thành Huế buộc triều đình Huế phải đầu hàng.
B. Đưa tối hậu thư đòi triều đình giao toàn bộ các pháo đài.
C. Nổ súng công phá kinh thành Huế suốt hai ngày liền.
D. Ép triều đình Huế kí Hiệp ước Hácmăng.
Câu 94: Triều đình nhà Nguyễn đã thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt
Nam thông qua hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất
C. Hiệp ước Patơnốt D. Hiệp ước Hácmăng và Hiệp ước Patơnốt
Câu 95: “Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ
là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong
Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất. B. Patơnốt. C. Hácmăng. D. Giáp Tuất
Câu 96: Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Cuộc kháng chiến diễn ra thiếu sự chuẩn bị chu đáo
B. Không tập hợp đoàn kết được đông đảo nhân dân tham gia đấu tranh
C. So sánh tương quan lực lượng chênh lệch bất lợi cho Việt Nam
D. Khuynh hướng cứu nước phong kiến đã lỗi thời
Câu 97: Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp
cuối thế kỉ XIX là?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
B. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.
C. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
D. Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.
Câu 98: Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác –
măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?
A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng
B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp
C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh
D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam
Câu 99: Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô
Huế (8-1883)?
A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị
B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa
C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn
D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao
Câu 100: Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến
như thế nào?
A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp
B. Là một nước thuộc địa
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
Câu 101: Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”
A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất
nước
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 102: Từ sự khác biệt giữa các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý- Trần với
cuộc kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn, theo anh (chị) đâu là nhân tố quan trọng nhất
dẫn đến sự thành bại của một cuộc chiến tranh?
A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo
C. Vấn đề đoàn kết quốc tế D. Phương thức tác chiến

You might also like