You are on page 1of 24

GV biên soạn: Ngô Thanh Vũ ĐÃ THẨM ĐỊNH -THU - THÁM

BÀI 20
SỬ 11 CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ
NÃM 1873 ÐẾN NÃM 1884. NHÀ NGUYỄN ÐẦU HÀNG.

I. NHẬN BIẾT.
Câu 1. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?
A. Giải quyết vụ Ðuy Puy.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862..
Câu 2. Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Ðịnh.
B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.
C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 3.Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế) năm 1883 là
A. xin đình chiến.
B. hoang mang, bối rối.
C. kí hiệp ước đầu hàng.
D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.
Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hácmăng.
D.Patơnốt.
Câu 5. Phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành
Hà Nội năm 1873?
A. Hợp tác với Pháp.
B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tạm thời dừng hoạt động.
D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 6. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp.
Câu 7: Pháp đã có hành động gì để thiết lập đạo quân nội ứng khi tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)
A. Đề nghị ta mở các cửa cảng biên giới phía Bắc.
B. Nhận lời đề nghị thương thuyết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương.
C. Lôi kéo, kích động các toán thổ phỉ.
D. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
Câu 8. Trận Cầu Giấy lần nhất (1973) có ảnh hưởng như thế nào đến tinh thần của nhân dân Việt Nam và
thực dân Pháp?
A. Nhân dân phấn khởi, Pháp hoang mang lo sợ.
B. Pháp quyết tâm đánh chiếm toàn bộ Việt Nam.
C. Tiêu hao một bộ phận sinh lực của quân Pháp ở Bắc Kì.
D. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Bắc Kì.
Câu 9. Pháp lấy cớ gì để kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai ?
A. Ra Bắc giải quyết vụ Đuy- puy.
B. Ra Bắc điều tra tình hình.
C. Vu cáo triều đình Huế vi phạm hiệp ước 1874.
D. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1862.

II. THÔNG HIỂU


Câu 1.Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Ðuy Puy.
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà Nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu 2. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Ðuy Puy ở Bắc Kì?
A. Ðóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 3. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội
lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích.
B. Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở của sông Hồng.
D. Gửi tối hậu thý yêu cầu nộp thành.
Câu 4. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
B. Triều đình sợ Pháp.
C. Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.
D. Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
Câu 5.Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xân lược Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà.
B. Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.
C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt.
D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 6. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hác Măng 1883?
A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.
B. Ðại diên của pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì.
C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm.
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phản ứng của nhân dân Việt Nam sau khi triều đình
Huế kí với thực dân Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883)?
A. Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình.
B. Viết tâm thư đề nghị Tôn Thất Thuyết trừ khử những người trong phe chủ hòa.
C. Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến.
D. Nhiều quan lại ở các địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa.

III. VẬN DỤNG


Câu 1. Ðiểm giống nhau nổi bật về kết quả trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần
thứ hai (1882) là
A. quân Pháp hoang mang.
B. làm nức lòng quân dân ta.
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.
D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 2. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến tranh chống thực dân Pháp
của quân dân Việt Nam là
A. Làm nức lòng nhân dân cả nước
B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang
C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta
D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 3. Đánh giá nào sau đây là đúng khi nói về phong trào chống Pháp của nhân dân Bắc kì sau khi triều
đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước Hác măng (1883)?
A. Phong trào đấu tranh của nhân dân không giảm sút mà liên tục dâng cao và lan rộng.
B. Phong trào đấu tranh tạm lắng xuống khi nhà Nguyễn kí Hiệp ước 1874.
C. Một số cuộc kháng chiến của nhân dân bị đàn áp nên chấm dứt hoạt động.
D. Nhân dân chủ động duy trì thế phòng thủ, xây dựng lực lượng chống Pháp.
Câu 4. Sự khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều
Nguyễn (1858 – 1884) là gì?
A. Đánh pháp theo sự chỉ đạo của vua quan triều đình.
B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân Pháp.
D. Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.
Câu 5. So sánh phương thức, tổ chức chiến đấu chống Pháp của quan lại triều đình nhà Nguyễn và các cuộc
chiến đấu chống Pháp của nhân dân trong giai đoạn 1882- 1884?
A. Triều đình thì rập khuôn, thiếu sáng tạo, nhân dân thì linh hoạt, sáng tạo
B. Nhân dân thì thiếu sáng tạo, Triều đình thì linh hoạt
C. Triều đình và quần chúng nhân dân đều rập khuôn, lạc hậu khó thành công.
D. Triều đình và quần chúng nhân dân đều sáng tạo, độc đáo, phong phú.
Câu 6. Điểm khác biệt giữa Hiệp ước Giáp Tuất (1874) và Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là
A. triều đình thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp
B. triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp.
C. triều đình bồi thường chiến phí cho Pháp.
D. mở các cửa biển cho Pháp tự do đi lại.

IV. VẬN DỤNG CAO


Câu 1. “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất
nước vào tay thực dân Pháp”. Đây là nhận định
A. đúng, vì một số nước ở Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về chiến thuật đánh của quân dân ta trong chiến thắng Cầu
Giấy lần thứ nhất (1873)?
A. Bao vây quân địch
B. Khiêu chiến
C. Phục kích
D. Phục kích và tấn công.

*Tổng hợp
- Bỏ: 5
- Sửa câu dẫn dưới 50%: 4
- Thay thế: 1
BÀI 21:
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ Kỷ XIX
------

NHẬN BIẾT (11 câu)


Câu 1. Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương ở đâu?
A.Ba Đình (Thanh Hóa).
B.Hương Sơn (Hà Tĩnh).
C.Thuận An (Huế).
D.Tân Sở (Quảng Trị).
Câu 2. Một trong những nội dung của Chiếu Cần vương (1885) do Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua
Hàm Nghi ban ra là
A.tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B.thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân.
C.tố cáo triều đình Huế phản bội, bán nước.
D.tố cáo tính bất hợp pháp của triều đình Duy Tân.
Câu 3. Lực lượng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là
A.các văn thân, sĩ phu yêu nước.
B.giai cấp địa chủ phong kiến.
C.giai cấp nông dân.
D.Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.
Câu 4. Lực lượng tham gia chủ yếu của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở
Việt Nam là
A.văn thân, sĩ phu.
B.nông dân.
C.địa chủ.
D.công nhân.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam?
A.Hương Khê.
B.Ba Đình.
C.Bãi Sậy.
D.Yên Thế.
Câu 6. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là
A.văn thân, sĩ phu.
B.nông dân.
C.địa chủ phong kiến.
D.sĩ phu yêu nước tiến bộ.
Câu 7.Dựạ vào đâu phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là Tôn Thất Thuyết mạnh tay hành động
chống thực dân Pháp?
A.Sự giúp đỡ của của Trung Quốc và Nhật Bản.
B.Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân cả nước.
C.Phong trào kháng chiến của nhân dân.
D.Tiềm lực quân sự đã được chuẩn bị trước.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về những hành động của Tôn Thất Thuyết đối với phe
chủ hòa trong triều đình Huế sau Hiệp ước Patơnốt năm 1884?
A.Phế bỏ những ông vua có tư tưởng thân Pháp.
B.Trừ khử những quan lại không cùng chính kiến.
C.Phối hợp với Phan Đình Phùng chuẩn bị khởi nghĩa.
D.Bí mật liên kết với văn thân, sĩ phu chuẩn bị lực lượng.
Câu 9. Phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam bùng nổ trong hoàn cảnh
A.thực dân Pháp hoàn thành công cuộc bình định quân sự ở Việt Nam.
B.cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế thất bại.
C.thực dân Pháp lập mưu bắt Tôn Thất Thuyết và loại bỏ phải chủ chiến.
D.mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp phát triểnrất gay gắt.
Câu 10.Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hácmăng (1883) và
Patơnốt (1884)?
A.Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về mặt quân sự.
B.Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.
C.Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng để phản công quân Pháp.
D.Nội bộ triều đình Huế chia làm hai phái: chủ hòa và chủ chiến.
Câu 11. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam ở
nửa cuối thế kỷ XIX?
A.Hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
B.Phong trào Cần vương chấm dứt.
C.Cuộc khởi nghĩa Yên Thế thất bại.
D.Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
THÔNG HIỂU (13 câu)
Câu 12.Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân
Pháp ở kinh thành Huế (7/1885)?
A.Quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
B.Công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.
C.Không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.
D.Sự chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
Câu 13. Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương (1885) nhằm mục đích
A.tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp và sự phản bội của một số quan lại.
B.kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
C.thổi bùng ngọn lửa yêu nước, vốn đang cháy âm ỉ trong quần chúng nhân dân.
D.lên án tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp dựng lên.
Câu 14. Một trong những ý nghĩa của Chiếu Cần vương doTôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi
ban ra năm 1885 là
A.tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của Pháp, sự phản bội của một số quan lại.
B.kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến.
C.thổi bùng ngọn lửa yêu nước vốn đang cháy âm ỉ trong quần chúng nhân dân.
D.thể hiện tinh thần yêu nước và đấu tranh bất khuất của nhân dân Việt Nam.
Câu 15. Mục đích của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là
A.giúp vua cứu nước, đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
B.đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, xây dựng chế độ xã hội mới tiến bộ.
C.đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D.đánh đuổi giặc Pháp, bảo vệ cuộc sống bình yêncho các tầng lớp nhân dân.
Câu 16.Vì sao phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam chỉ diễn ra ở Trung Kì và Bắc Kì?
A.Nhân dân nơi đây có truyền thống yêu nước và đoàn kết đấu tranh bất khuất.
B.Nam Kì đã bị Pháp biến thành vùng đất thuộc địa và hoàn thành bình định từ sớm.
C.Địa bàn Nam Kì không có điều kiện thuận lợi để tổ chức kháng chiến chống Pháp.
D.Trung Kì do triều đình cai quản, Bắc Kì từ lâu đã có truyền thống đoàn kết đấu tranh.
Câu 17. Cuộc khởi nghĩa dưới đây là tiêu biểu nhất của nhân dân vùng châu thổ sông Hồng cuối thế kỷ
XIX trong phong trào Cần Vương?
A.Bãi Sậy.
B.Hương Khê.
C.Ba Đình.
D.Yên Thế.
Câu 18. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt
Nam?
A.Hùng Lĩnh.
B.Bãi Sậy.
C.Ba Đình.
D.Hương Khê.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là
A.thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
B.thiếu sự liên kết, chỉ huy thống nhất và mục tiêu không phù hợp.
C.phương pháp đấu tranh không phù hợp, chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D.triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng và bị biến thành tay sai của Pháp.
Câu 20. Một trong những ý nghĩa quan trọng của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là
A.thể hiện tinh thần oanh liệt và năng lực phi thường của giai cấp nông dân.
B.giáng đòn mạnh và làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C.thổi bùng ngọn lửa yêu nước đang cháy âm ỉ trong quần chúng nhân dân.
D.nguồn cổ vũ to lớn cho sự ra đời của trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỷ XX.
Câu 21. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam bùng nổ nhằm mục đích
A.đánh đuổi giặc Pháp, giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
B.chống chính sách bình định của thực dân Pháp, bảo vệ cuộc sống của người dân.
C.đánh đuổi đế quốc, đánh đổ địa chủ phong kiến, giành ruộng đất về tay dân cày.
D.đánh đuổi đế quốc, đánh đổ phong kiến, xây dựng một chế độ xã hội mới tiến bộ.
Câu 22.Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là
A.thể hiện tinh thần oanh liệt và năng lực phi thường của giai cấp nông dân.
B.giáng đòn mạnh và làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C.thổi bùng ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong các tầng lớp nhân dân.
D.tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỷ XX.
Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)ở Việt Nam

A.thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến và mang tính địa phương nhỏ hẹp.
B.giai cấp nông dân chưa được giác ngộ về ý thức chính trị và phương pháp đấu tranh.
C.thiếu sự liên kết, phối hợp với phong trào Cần Vương và các cuộc khởi nghĩa khác.
D.thực dân Pháp quá mạnh, sử dụng bọn tay sai và dốc toàn bộ lực lượng đàn áp.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam vào
cuối thế kỷ XIX là
A.thiếu giai cấp lãnh đạo tiên tiến và đường lối đấu tranh đúng đắn.
B.các phong trào nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết và chỉ huy thống nhất.
C.hạn chế về lực lượng, chỉ đấu tranh bằng phương pháp vũ trang.
D.do tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch.

VẬN DỤNG (10 câu)


Câu 25. Căn cứ nào dưới đây là quan trọng nhất để khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương (1885 -1896) ở Việt Nam?
A.Cuộc khởi nghĩa có thời gian tồn tại lâu nhất, có phương thức tác chiến linh hoạt.
B.Được sự ủng hộ của nhân dân và chế tạo được súng trường theo mẫu súng của Pháp.
C.Làm chậm lại quá trình bình định của Pháp, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
D.Cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn, tổ chức chặt chẽ và lập được nhiều chiến công.
Câu 26. Đặc điểm của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là
A.phong trào vũ trang chống Pháp của giai cấp nông dân.
B.phong trào yêu nước theo ngọn cờ dân chủ tư sản.
C.phong trào diễn ra nhằm mục đích chủ yếu là giúp vua, cứu nước.
D.phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến.
Câu 27.Đặc điểm nổi bật của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt Nam là
A.phong trào yêu nước chống Pháp mang tính tự phát của nông dân.
B.cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu nhất trong lịch sử Việt Nam.
C.vừa đấu tranh chống Pháp, vừa chống phong kiến đầu hàng.
D.diễn ra dưới ngọn cờ Cần vương, giúp vua cứu nước.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây lí giải đúng nhất vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế kéo dài suốt 30 năm
(1884 – 1913)?
A.Phong trào Cần vương đang diễn ra quyết liệt, nên Pháp không có điều kiện đàn áp.
B.Chủ trương đấu tranh đúng đắn, phương pháp tác chiến linh hoạt, sáng tạo.
C.Tài lãnh đạo của các thủ lĩnh nông dân, tiêu biểu là Hoàng Hoa Thám.
D.Nghĩa quân biết dựa vào địa thế đồi núi hiểm trở để xây dựng căn cứ.
Câu 29. So với các cuộc khởi nghĩa khác trong phong trào Cần Vương (1885-1896), khởi nghĩa Yên Thế
(1884-1913) có sự khác biệt căn bản là
A.mục tiêu và lực lượng tham gia chủ yếu.
B.không bị chi phối của chiếu Cần Vương.
C.hình thức và phương pháp đấu tranh.
D.đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 30. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) mà không xuất hiện
trong phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam?
A.Kết hợp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.
B.Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
C.Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.
D.Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) với
phong trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam?
A.Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
B.Chống thực dân Pháp và bảo vệ quyền lợi của nông dân.
C.Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
D.Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.
Câu 32. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) với phong
trào Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là về
A.mục đích đấu tranh.
B.lực lượng tham gia.
C.phương pháp đấu tranh.
D.kết cục và tính chất.
Câu 33. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam cuối thế
kỉ XIX là
A.tập hợp được đông đảo các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
B.xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp.
C.khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến.
D.làm chậm quá trình khai thác thuộc địa của Pháp.
Câu 34. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam
cuối thế kỉ XIX?
A.Lãnh đạo phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
B.Nhân dân tham gia đông đảo trong mặt trận thống nhất dân tộc.
C.Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh được sử dụng chủ yếu.
D.Đối tượng của phong trào được xác định là thực dân Pháp.
VẬN DỤNG CAO (6 câu)
Câu 35. “Trong giai đoạn 1888-1896, phong trào Cần vương ở Việt Nam có bước phát triển mới so với giai
đoạn 1885-1888”. Đây là nhận định
A.đúng, vì tuy không có triều đình lãnh đạo nhưng phong trào vẫn được duy trì.
B.đúng, vì phong trào quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn, trình độ tổ chức cao hơn.
C.sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra lẻ tẻ nên bị thực dân Pháp đàn áp thất bại.
D.sai, vì các cuộc khởi nghĩa diễn ra cục bộ, thiếu sự liên kết và chỉ đạo thống nhất.
Câu 36. “Phong trào Cần vương mặc dù gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp
cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận định
A.sai, vì phong trào đã làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B.sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C.đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không giành lại được độc lập cho Việt Nam.
D.đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.
Câu 37. Nhận xét nào dưới đây về phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Namlà khôngđúng?
A.Cần Vương chỉ là danh nghĩa, tính chất yêu nước chống Pháp là chủ yếu.
B.Sử dụng nhiều hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C.Làm chậm quá trình bình định và thiết lập bộ máy cai trị của thực dân Pháp.
D.Là nguồn cổ vũ to lớn cho sự ra đời của trào lưu dân tộc tư sản đầu thế kỷ XX.
Câu 38. Nhận xét nào dưới đây về tính chất của phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là đúng
nhất?
A.Cần vương chỉ là danh nghĩa, tính chất yêu nước chống Pháp là chủ yếu.
B.Là cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu nhất trong lịch sử Việt Nam.
C.Là phong trào diễn ra nhằm mục đích giúp vua cứu nước là chủ yếu.
D.Là cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
Câu 39.Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu từ sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp ở
Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỷ XX để đấu tranh thành công là
A.đường lối đấu tranh và giai cấp lãnh đạo.
B.kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
C.phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.
D.tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài.
Câu 40. Nhận xét nào dưới đây về phong trào Cần vương (1885 – 1896) ở Việt Nam là khôngđúng?
A.Đây là phong trào yêu nước chống Pháp theo ý thức hệ phong kiến.
B.Đây là phong trào đấu tranh vũ trang diễn ra với quy mô rộng lớn.
C.Đây là phong trào yêu nước có sự tham gia đông đảo các giai cấp, tầng lớp.
D.Đây là phong trào yêu nước có mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.

Bài 22
XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC
LẦN THỨ NHẤT (1897 – 1914) CỦA THỰC DÂN PHÁP

NHẬN BIẾT
Câu 1. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam từ thời điểm nào?
A. Bắt đầu xâm lược Việt Nam.
B. Hiệp ước Hác-măng được kí kết.
C. Khi quân nhà Nguyễn thất bại ở Nam Kỳ.
D. Pháp căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
Câu 2. Trước khi thực dân Pháp xâm lược, xã hội Việt Nam có các giai cấp cơ bản là
A. địa chủ phong kiến, nông dân và công nhân.
B. địa chủ phong kiến, tư sản, nông dân.
C. địa chủ phong kiến và nông dân.
D. công nhân và nông dân, tiểu tư sản.
Câu 3. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897- 1914) ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng khai
thác ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp nặng.
C. Khai thác mỏ.
D. Luyện kim và cơ khí.
Câu 4. Đội ngũ công nhân Việt Nam hình thành cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, có nguồn gốc chủ yếu từ
A. địa chủ vừa và nhỏ bị phá sản.
B. dân nghèo thành thị.
C. nông dân bị tước ruộng đất.
D. tiểu tư sản bị phá sản.
Câu 5. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam tập trung
vào
A. nông nghiệp, công nghiệp, quân sự.
B. ngoại thương, quân sự, giao thông thuỷ bộ.
C. phát triển kinh tế nông nghiệp, công - thương nghiệp.
D. cướp đất lập đồn điền, khai thác mỏ, giao thông, thu thuế.
Câu 6. Những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tư tưởng tiến bộ từ những nước nào đã ảnh hưởng đến
Việt Nam?
A. Các nước khu vực Đông Nam Á.       
B. Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp.
C. Anh, Trung Quốc, Pháp.       
D. Ấn Độ và Trung Quốc.
Câu 7. Tầng lớp tư sản Việt Nam đầu tiên ra đời từ
A. một số nông dân giàu chuyển hướng kinh doanh.
B. những người đứng ra lập các hội buôn, cơ sở sản xuất.
C. những thành phần tiểu tư sản chuyển hướng kinh doanh.
D. một số ít địa chủ có tư tưởng tiến bộ chuyển hướng kinh doanh.
II. THÔNG HIỂU
Câu 8. Vì sao trong cuộc khai thác thuộc đại lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 -1914), thực dân Pháp lại coi
trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?
A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.
B. Xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.
C. Muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.
Câu 9. Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.
B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.
Câu 10. Chỗ dựa quan trọng nhất của thực dân Pháp trong quá trình thống trị nước Việt Nam là giai cấp
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản, trí thức.
D. địa chủ phong kiến.
Câu 11. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp
ở Việt Nam là
A. chính sách cướp đoạt ruộng đất của nông dân.
B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
C. khai mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.
D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
Câu 12. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất
A. phong kiến.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. thuộc địa.
D. thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 13. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm
A. Tư sản, nông dân và tiểu tư sản.
B. tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C. công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.
D. tiểu tư sản thành thị và công nhân.
Câu 14. Giai cấp mới nào xuất hiện ở Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914)
của thực dân Pháp?
A. Tiểu tư sản.
B. Tư sản dân tộc.
C. Công nhân.
D. Tư sản mại bản.
Câu 15. Trong các lực lượng mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, lực lượng có thành phần xuất thân
phức tạp nhất là
A. tư sản dân tộc.
B. giai cấp công nhân.
C. sĩ phu yêu nước.
D. tiểu tư sản thành thị.
Câu 16. Mục tiêu cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Bóc lột tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
B. Biến Việt Nam thành thị trường riêng của Pháp.
C. Nhằm khai thác mỏ để xuất khẩu kiếm lời.
D. Vơ vét sức người, sức của nhân dân.
Câu 17. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp, công nhân Việt
Nam chỉ dừng lại ở đấu tranh đòi quyền lợi về kinh tế vì
A. số lượng còn ít do mới ra đời.
B. đời sống vật chất còn thiếu thốn.
C. chưa được giác ngộ lý luận cách mạng.
D. bị sự quản lý chặt chẻ của thực dân Pháp.
Câu 18. Tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đến nền kinh tế Việt Nam là
A. phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam.
C. góp phần xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến Việt Nam.
D. du nhập quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam.
Câu 19. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã tạo ra
điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới vì
A. làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
C. tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.
D. du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.
Câu 20. Để tối đa hóa nguồn lợi nhuận, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt
Nam, thực dân Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột nào?
A. Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa.
B. Phương thức bóc lột phong kiến.
C. Phương thức bóc lột thực dân.
D. Phương thức bóc lột tiền tư bản chủ nghĩa.
Câu 21. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã gây ra hậu quả gì đối với nền
kinh tế Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
B. Thành phần kinh tế tư bản tư nhân bị bóp nghẹt, không có điều kiện để phát triển.
C. Các ngành nghề kinh tế vẫn như cũ, thiếu máy móc, thiết bị hiện đại để sản xuất.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì, nền kinh tế què quặt bị lệ thuộc Pháp.
Câu 22. Cuối thế kỉ XIX giai cấp công nhân Việt Nam sớm bước lên vũ đài đấu tranh chống thực dân Pháp

A. họ đại diện cho giai cấp tiên tiến nhất.
B. họ là lực lượng hăng hái nhất ở Việt Nam.
C. họ bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột nặng nề nhất.
D. họ là lực lượng cách mạng đông đảo nhất ở Việt Nam.
Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) ở Việt Nam, thực dân Pháp chú trọng
xây dựng các công trình giao thông nhằm
A. phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân ta.
B. phát triển kinh tế, văn hóa ở vùng sâu vùng xa.
C. thực hiện khai hóa văn minh cho nhân dân ta.
D. phục vụ nhu cầu khai thác và đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
Câu 24. Mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 -1914) của thực dân Pháp là
A. mâu thuẫn giữa vô sản với sản.
B. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa tư sản với thực dân Pháp.
D. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
III. VẬN DỤNG
Câu 25. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng tình hình của Việt Nam trước khi thực dân Pháp tiến hành
cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914)?
A. Thực dân Pháp đã bình định được Việt Nam và hoàn thiện bộ máy cai trị.
B. Việt Nam từ nước phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
C. Thực dân Pháp đã dập tắt các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương.
D. Phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân ta diễn ra quyết liệt.
Câu 26. Biến đổi bao trùm lên xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của
thực dân Pháp là
A. xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
B. trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp, tầng lớp mới.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo các phong trào yêu nước.
D. phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới.
Câu 27. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng chuyển biến xã hội Việt Nam dưới tác động cuộc
khai thác lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu xã hội không thay đổi, hai giai cấp cơ bản vẫn là nông dân và địa chủ.
B. Một bộ phận nông dân bị mất đất phải bán sức lao động và trở thành công nhân.
C. Cơ cấu xã hội biến đổi, bên cạnh hai giai cấp cũ, xuất hiện các tầng lớp, giai cấp mới.
D. Đời sống của các tầng lớp giai cấp rất khó khăn, mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc
khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển biến mạnh mẽ, xuất hiện nhiều ngành nghề mới.
B. Cơ cấu vùng kinh tế có sự thay đổi rõ rệt, có nhiều vùng kinh tế mới hình thành.
C. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực nhưng mang tính cục bộ, lệ thuộc Pháp.
D. Xuất hiện nhiều thành phần kinh tế mới, bộ mặt nông thôn có nhiều đổi mới.
Câu 29. Ý nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến về tính chất xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) so với trước?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 30. Ý nào dưới đây phản ánh đúng sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897 – 1914) so với trước?
A. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, địa chủ)
B. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, công nhân, địa chủ)
C. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân)
D. xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (công nhân, tiểu tư sản, nông dân)
Câu 31. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc ở
Việt Nam vào đầu thế kỉ XX là
A. sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
B. những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
C. chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
D. sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 32. Nhận xét nào dưới đây về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở
Việt Nam là không đúng?
A. Diễn ra trên quy mô lớn, tốc độ nhanh vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
B. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực nhưng mang tính cục bộ, lệ thuộc Pháp.
C. Xã hội xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới (tư sản, tiểu tư sản, công nhân).
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước được du nhập vào Việt Nam.
Câu 33. Nhận xét nào dưới đây về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở
Việt Nam là đúng?
A. Diễn ra trên quy mô lớn, tốc độ nhanh vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.
B. Cơ cấu xã hội không thay đổi, hai giai cấp cơ bản vẫn là nông dân và địa chủ.
C. Kinh tế có bước chuyển biến tích cực và phát triển nhanh chóng ở nhiều ngành.
D. Là một cơ sở dẫn đến sự ra đời của khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX.
Câu 34. Đâu là đặc trưng nổi bật của giai cấp công nhân Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX mà giai
cấp công nhân Việt Nam hiện nay cần kế thừa và phát huy?
A. Nhiệt huyết yêu nước.
B. Kỷ luật lao động nghiêm túc.
C. Quan hệ gắn bó với nông dân.
D. Ý thức giai cấp cao.

BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT

1. Nhận biết:
Câu 1. Năm 1904, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức cách mạng nào dưới
đây?
A. Hội Duy Tân.
B. Tâm Tâm xã.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 2. Mục đích (chủ trương) của Hội Duy tân do Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước thành lập (1904)

A. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ phong kiến, giải phóng đồng bào.
B. dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
C. dân tộc độc lập, trước làm cách mạng quốc gia sau làm cách mạng thế giới.
D. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
Câu 3. “Đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam” là mục
đích hoạt động của tổ chức cách mạng nào dưới đây?
A. Tâm Tâm xã.
B. Hội Duy Tân.
C. Hội Phục Việt.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 4. Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân với chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc
lập, thiết lập ở Việt Nam chính thể
A. quân chủ chuyên chế.
B. quân chủ lập hiến.
C. dân chủ cộng hòa.
D. dân chủ đại nghị.
Câu 5. Trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước thức
thời đã tranh thủ sự viện trợ bên ngoài, trước hết là
A. Trung Quốc.
B. Thái Lan.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 6. Đầu thế kỷ XX, trong nhận thức của các sĩ phu yêu nước Việt Nam, muốn đất nước phát triển phải
đi theo con đường
A. cải cách ở Xiêm (1851).
B. duy tân ở Nhật Bản (1868).
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
D. Cách mạng tư sản Pháp (1789).
Câu 7. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh trong cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX

A. tiến hành cách mạng bạo lực để giành độc lập dân tộc.
B. cải cách để nâng cao dân trí, dân quyền và tiến tới độc lập dân tộc.
C. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ bên ngoài để giành độc lập dân tộc.
D. dựa vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh đuổi thực dân Pháp.
Câu 8. Trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, Hội Duy tân đã phát động phong trào nào?
A. Duy tân.
B. Đông du.
C. Đông Kinh nghĩa thục.
D. Cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 9. Mục đích của phong trào Đông du (1905 - 1908) do Hội Duy tân ở Việt Nam phát động là
A. đưa người Việt Nam sang phương Đông để học tập kinh nghiệm chống Pháp.
B. đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
C. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật Bản để cầu viện giúp Việt Nam chống Pháp.
D. đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
Câu 10. Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng đã thành lập tổ chức nào dưới
đây?
A. Hội Duy Tân.
B. Hội Phục Việt.
C. Tâm Tâm xã.
D. Việt Nam Quang phục hội .
Câu 11. Tôn chỉ hoạt động duy nhất của tổ chức Việt Nam Quang phục hội do Phan Bội Châu thành lập
(1912) là
A. tiến hành cải cách toàn diện kinh tế, văn hóa, xã hội.
B. đánh đuổi giặc Pháp, tiến hành cải cách nâng cao dân trí, dân quyền.
C. đánh đuổi giặc Pháp giành độc lập, thiết lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
D. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục Việt Nam, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quang Nam phát động phong trào nào dưới
đây?
A. Duy tân.
B. Đông du.
C. Đông Kinh nghĩa thục.
D. Chống thuế ở Trung Kì.
Câu 13. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906 – 1908), về kinh tế, Phan Châu Trinh và các sĩ
phu tiến bộ ở Việt Nam chú ý đến hoạt động nào?
A. Mở rộng buôn bán trong nước.
B. Vận động nhân dân dùng hàng nội.
C. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
D. Khuyến khích các thương nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh.
Câu 14. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906 – 1908), về nông nghiệp, Phan Châu Trinh và các
sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam chú ý đến hoạt động nào?
A. Chia lại ruộng đất cho nông dân.
B. Chú trọng trồng cây công nghiệp.
C. Áp dụng phương pháp sản xuất mới.
D. Phát triển nghề làm vườn, lập “nông hội”.
Câu 15. Trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì (1906 – 1908), về giáo dục, các sĩ phu tiến bộ ở Việt
Nam chủ trương
A. dạy tiếng Pháp, văn hóa Pháp, dạy các môn học mới.
B. mở trường học, dạy tiếng Nhật, dạy các môn học mới.
C. tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. mở trường học, dạy chữ Quốc ngữ, dạy các môn học mới.
2. Thông hiểu:
Câu 17. Những năm cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, cách mạng Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi những trào
lưu tư tưởng tiến bộ từ những nước nào?
A. Nga, Pháp.
B. Các nước Đông Nam Á.
C. Ấn Độ, Trung Quốc, .
D. Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp.
B. Những tư tưởng của cuộc cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 - 1907).
D. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản ở phương Tây.
Câu 19. Trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, phương pháp đấu tranh của Phan Bội Châu
và các sĩ phu yêu nước thức thời là
A. tiến hành cải cách, duy tân đất nước để tiến tới độc lập dân tộc.
B. tổ chức bạo động vũ trang chống Pháp để giành độc lập dân tộc.
C. thương lượng với thực dân Pháp để công nhận độc lập dân tộc.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang để giành độc lập dân tộc.
Câu 20. Vì sao trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu
nước thức thời chủ trương giành độc lập dân tộc bằng phương pháp bạo động vũ trang?
A. Phan Bội Châu không đồng ý với xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh.
B. Bạo động vũ trang là con đường duy nhất để giành độc lập dân tộc.
C. Bộ máy cai trị và quân đội Pháp ở Việt Nam đã bắt đầu suy yếu.
D. Đầu thế kỷ XX, lực lượng cách mạng ở Việt Nam đã lớn mạnh.
Câu 21. Phong trào Đông du (1905 - 1908) do Hội Duy tân ở Việt Nam thất bại là do
A. thanh niên Việt Nam phản đối phong trào.
B. nhân dân trong nước không ủng hộ.
C. sự cấu kết giữa Pháp với Chính phủ Nhật.
D. Nhật Bản bị các nước phương Tây xâm lược.
Câu 22. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước thức thời ở Việt Nam đầu thế kỷ
XX có hạn chế lớn nhất là
A. chưa kết hợp được giải phóng dân tộc và cải cách duy tân.
B. không nhận ra được bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C. tổ chức bạo động vũ trang khi chưa đủ điều kiện.
D. thiếu một tổ chức lãnh đạo thống nhất phong trào.
Câu 23. Việt Nam Quang phục hội đã có những hoạt động gì để gây tiếng vang trong nước và thức tỉnh
đồng bào?
A. Tiến hành bạo động vũ trang chống Pháp ở trong nước.
B. Mở lớp huấn luyện đào tạo đội ngũ cán bộ tại Quảng Châu.
C. Cử người bí mật về nước trừ khử những tên thực dân đầu sỏ.
D. Tổ chức tuyên truyền vận động cách mạng ở trong nước.
Câu 24. Phan Châu Trinh xem điều kiện tiên quyết để giành độc lập cho dân tộc Việt Nam là
A. mở trường dạy học.
B. cải cách trang phục, lối sống.
C. nâng cao dân trí, dân quyền, đánh đổ thực dân.
D. nâng cao dân trí, dân quyền, đánh đổ phong kiến.
Câu 25. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX, Phan Chu Trinh đã đề cao phương châm
gì đối với nhân dân Việt Nam?
A. tự do dân chủ.
B. tự lực khai hóa.
C. tự lực cánh sinh.
D. tự lực, tự cường.
Câu 26. Một trong những hoạt động tiêu biểu về văn hóa - xã hội trong cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì
(1906 – 1908) là
A. tổ chức những buổi diễn thuyết.
B. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống.
C. tuyên truyền chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
D. tổ chức nhiều cuộc mittinh, biểu tình chống Pháp.
Câu 27. Cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì Việt Nam (1906 – 1908) không chủ trương
A. cải cách trang phục và lối sống.
B. đưa thanh niên sang Nhật Bản học tập.
B. chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh.
D. mở trường dạy học theo lối mới.
Câu 28. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) chịu ảnh hưởng của
A. Hội Duy tân.
B. phong trào Đông du.
C. phong trào Duy tân.
D. Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 29. Đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. Phan Bội Châu, Lương Văn Can.
B. Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.
C. Phan Bội Châu, Huỳnh Thúc Kháng.
D. Phan Châu Trinh, Nguyễn Quyền.
3. Vận dụng:
Câu 30. Yếu tố quyết định để khuynh hướng dân chủ tư sản du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo
trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắt.
B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với Việt Nam.
D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.
Câu 31. Nội dung nào dưới đây không phải là lý do đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu và các sĩ phu yêu nước
thức thời ở Việt Nam đã noi theo “tấm gương Nhật Bản” để thực hiện cuộc vận động giải phóng dân tộc?
A. Nhật Bản là nước đồng chủng, cùng màu da với Việt Nam.
B. Quan điểm của Nhật Bản là “người châu Á giúp người châu Á”.
C. Nhật Bản là nước đồng văn, có cùng nền văn hóa Hán học với Việt Nam.
D. Cuộc Duy tân Minh trị đã đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh.
Câu 32. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX có điểm gì giống với tư tưởng thời phong
kiến?
A. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.
B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.
C. Giải phóng dân tộc bằng phương pháp bạo động vũ trang.
D. Giải phóng dân tộc, tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 33. Đâu là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trình và các sĩ phu yêu nước thức thời
trong cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng. B. Xác định mục
tiêu đấu tranh mới là giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ tiến bộ hơn.
C. Sáng tạo nhiều hình thức đấu tranh mới như bạo động, cải cách, thành lập hội.
D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân Việt Nam từ lập trường phong kiến sang tư sản.
Câu 34. Một trong những điểm giống nhau về chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh ở đầu thế kỷ XX là
A. noi gương Nhật Bản để tự cường.
B. thực hiện cải cách dân chủ.
C. đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. dùng bạo lực cách mạng đánh đuổi Pháp.
Câu 35. Một trong những điểm giống nhau về chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh ở đầu thế kỷ XX là
A. giành độc lập dân tộc bằng phương pháp bạo động vũ trang.
B. giành độc lập bằng phương pháp cải cách kinh tế - xã hội.
C. giành độc lập dân tộc, đưa Việt Nam tiến lên văn minh giàu mạnh.
D. đánh dổ thực dân Pháp, thiết lập chế độ chính trị mới ở Việt Nam.
Câu 36. Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế
kỷ XX có sự khác nhau về
A. tư tưởng.
B. phương pháp.
C. mục đích.
D. tầng lớp lãnh đạo.
Câu 37. Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế
kỷ XX là ở
A. xu hướng và phương pháp thực hiện.
B. khuynh hướng cứu nước.
C. tư tưởng và mục đích cứu nước.
D. công tác tuyên truyền, tập họp lực lượng.
Câu 38. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX đều có hạn chế là
A. chỉ chú trọng phương pháp bạo động vũ trang.
B. không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.
C. chưa nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
D. không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.
Câu 39. Khác với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, mục đích của phong trào yêu nước đầu
thế kỷ XX là
A. lật đổ chế độ phong kiến, cải cách xã hội.
B. đánh Pháp, khôi phục lại chế độ phong kiến.
C. giành độc lập dân tộc, xây dựng chính thể mới.
D. giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến.
Câu 40. Hình thức đấu tranh của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX khác với phong trào yêu nước cuối
thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ sử dụng phương pháp bạo lực.
C. chỉ dựa vào lực lượng bên ngoài.
D. nặng về đấu tranh ôn hòa, cải cách.
B. phong phú: vũ trang, cải cách, lập hội.
Câu 41. Thành phần lãnh đạo của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX khác với phong trào yêu nước cuối
thế kỷ XIX là
A. do sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
B. có sự tham gia của công nhân.
C. do sĩ phu phong kiến lãnh đạo.
D. có sự tham gia của tầng lớp mới tư sản.
Câu 42. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu
thế kỷ XX và phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam?
A. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Việt Nam.
B. Tầng lớp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. Hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
Câu 43. Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam đầu thế kỷ XX so với
phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX là về
A. tính chất và khuynh hướng.
B. tầng lớp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
4. Vận dụng cao:
Câu 44. Khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX thất bại chủ yếu là do
A. giai cấp tư sản nhỏ bé, chưa đủ sức tập họp lực lượng.
B. các sĩ phu yêu nước tiến bộ chưa đủ khả năng lãnh đạo.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời.
D. thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
Câu 45. Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu
thế kỷ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đảng của giai cấp tiên tiến.
B. xây dựng một mặt trận dân tộc thống nhất.
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 46. Nhận xét nào dưới đây về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản với mục tiêu đấu tranh mới.
B. Đây là cuộc vận động giải phóng dân tộc nhưng chưa tạo nên cuộc cách mạng tư sản thực sự.
C. Đây là phong trào cách mạng có sự tham gia đông đảo của nhiều giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Đây là phong trào yêu nước chống Pháp nhằm khôi phục lại chế độ phong kiến có chủ quyền.
Câu 47. Nhận xét nào dưới đây về phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là không đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có quy mô rộng lớn, vượt ra khỏi phạm vi quốc gia.
B. Đây là cuộc vận động giải phóng dân tộc với quy mô rộng lớn, có tính chất triệt để.
C. Đây là phong trào cách mạng thể hiện bước tiến về trình độ tổ chức và cách thức hoạt động.
D. Đây là phong trào cách mạng diễn ra với nhiều hình thức đấu tranh mới, phong phú.

---Hết---

BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914-1918)

NHẬN BIẾT
Câu 1. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) ở Việt Nam, chính sách của Pháp
trong nông nghiệp tập trung vào
A. tăng thuế cũ, áp đặt thuế mới.
B. vơ vét lương thực từ nông dân.
C. khai thác lâm sản và nông nghiệp.
D. trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.
Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) ở Việt Nam, chính sách của Pháp
trong thương nghiệp là
A. nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do.
B. siết chặt chính sách độc quyền, ngăn cản tư bản người Việt kinh doanh, buôn bán.
C. đẩy mạnh các hoạt động xuất nhập khẩu, tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
D. thi hành chính sách bảo hộ thuế quan, hàng chế hàng hóa bên ngoài nhập khẩu vào Đông Dương.
Câu 3. Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. giai cấp nông dân và công nhân.
B. giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.
C. tiểu tư sản thành thị và công nhân.
D. giai cấp địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 4. Giai cấp phát triển nhanh nhất về số lượng trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) là
A. nông dân.
B. tư sản.
C. tiểu tư sản.
D. công nhân.
Câu 5. Cuộc đấu tranh nào dưới đây của nhân dân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 – 1918) có sự tham gia của vua Duy tân?
A. Cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân.
B. Khởi nghĩa binh lính ở Thái Nguyên.
C. Những cuộc khởi nghĩa vũ trang của đồng bào tiểu số.
D. Phong trào Hội kín ở Nam Kỳ.
Câu 6. Từ năm 1911 – 1918, con đường đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường
cứu nước của lớp người đi trước là
A. sang châu Mĩ tìm đường cứu nước. B. sang phương Tây tìm đường cứu nước.
C. sang châu Phi tìm đường cứu nước D. sang phương Đông tìm đường cứu nước.
Câu 7. Năm 1917, khi từ Anh trở lại Pháp, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia hoạt động trong tổ chức nào dưới
đây?
A. Hội Liên hiệp thuộc ở Pari.
B. Hội những người Việt Nam yêu nước.
C. Đảng Xã hội Pháp.
D. Quốc tế Cộng sản.
Câu 8. Sự kiện nào dưới đây tác động đến sự chuyển biến tư tưởng của Nguyễn Tất Thành trong buổi đầu
hoạt động cứu nước (1911 – 1918)?
A. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
B. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga.
C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.
THÔNG HIỂU
Câu 9. Chính quyền thực dân Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Việt Nam trong những năm
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) đã dẫn đến hệ quả gì?
A. Làm nảy sinh một loạt cuộc khởi nghĩa vũ trang của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam.
B. Làm cho xã hội Việt Nam có sự biến đổi sâu sắc, xuất hiện các giai cấp mới.
C. Làm bùng nổ phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
D. Nền kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng, nhất là nông nghiệp và công nghiêp.
Câu 10. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. đòi độc lập dân tộc.
B. vì quyền lợi kinh tế.
C. vì quyền lợi chính trị.
D. thay đổi giờ giấc làm việc
Câu 11. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), tư sản dân tộc Việt Nam có điều
kiện phát triển kinh tế vì
A. sự vùng lên đòi tự do kinh doanh của tư sản người Việt.
B. chính sách nới lỏng độc quyền kinh doanh của thực dân Pháp.
C. nhận được đơn đặt hàng của các nước tham chiến.
D. chính sách mua chuộc của thực dân Pháp.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm
đường cứu nước năm 1911?
A. đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.
B. sự khủng hoảng về đường lối đặt ra yêu cầu phải tìm con đường cứu nước mới.
C. Nguyễn Tất Thành sớm có chí “đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. Nguyễn Tất Thành muốn đi theo con đường cứu nước của các bậc cách mạng tiền bối.
Câu 13. Ý nào dưới đây giải thích không đúng lí do Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm
đường cứu nước vào năm 1911 ?
A. Xem các nước phương Tây làm thế nào để trở nên hùng cường rồi trở về giúp đồng bào mình.
B. Người muốn tìm hiểu những vì ẩn sau khẩu hiệu « Tự do – Bình đẳng – Bác ái ».
B. Người không tán thành con đường cứu nước cũ nên quyết định tìm con đường cứu nước mới.
C. Người muốn sang phương Tây, trước hết là Pháp để nhờ khai hóa văn minh cho dân tộc.
Câu 14. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 nhằm mục đích gì?
A. Khảo sát và tìm kiếm con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Tìm kiếm sự giúp đỡ của các nước đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
C. Mở rộng quan hệ quốc tế, quảng bá hình ảnh, nâng cao vị thế Việt Nam trên thế giới.
D. Liên lạc với những người Việt Nam yêu nước, chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
Câu 15. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 – 1918 có tác dụng như thế nào
đối với cách mạng Việt Nam?
A. Bước đầu thiết lập quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam – cách mạng vô sản.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
D. Là cơ sở quan trọng để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 16. Trong thời kỳ chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam và hoạt
động của Nguyễn Tất Thành đã xuất hiện những cơ sở đầu tiên cho sự xuất hiện một khuynh hướng cứu
nước mới, đó là khuynh hướng
A. phong kiến.
B. vô sản.
C. tư sản.
D. tư sản dân quyền.
VẬN DỤNG
Câu 17. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 – 1918) so với trước chiến tranh có gì khác về hình thức?
A. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bạo động vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh kinh tế với đấu tranh chính trị.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với bạo động vũ trang.
D. Kết hợp đấu tranh kinh tế với bãi công biểu tình.
Câu 18. Phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914 -1918) khác trước đó ở điểm
A. phối hợp chặt chẽ với phong trào đấu tranh của nông dân.
B. bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
C. thể hiện rõ tinh thần đoàn kết, ý thức kỉ luật của giai cấp công nhân.
D. khẳng định được vai trò của mình trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 19. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất, độc đáo nhất trong hành trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1918) so với những người đi trước là ở
A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.
B. mục dích ra đi tìm đường cứu nước.
C. hướng đi và cách tiếp cận chân lí.
D. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
Câu 20. Một trong những kết luận quan trọng mà Nguyễn Tất Thành rút ra được trong hành trình tìm
đường cứu nước từ năm 1911 – 1918 là
A. không thể trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài mà tự ta phải giải phóng cho ta.
B. muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.
C. muốn cứu nước và giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
D. ở đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị bóc lột nặng nề.
VẬN DỤNG CAO
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây về phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là đúng?
A. Đi đầu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Đấu tranh có mục đích kinh tế, chính trị rõ ràng.
C. Có những nét riêng nhưng vẫn còn mang tính tự phát.
D. kết hợp hài hòa đấu tranh chính trị với bạo động vũ trang.
Câu 22. Có ý kiến cho rằng: “Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX – đầu thế
kỷ XX dường như trong đêm tối không đó đường ra”. Đó là ý kiến
A. đúng, vì phong trào cách mạng Việt Nam khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. sai, vì phong trào cách mạng Việt Nam diễn ra sôi nổi, quyết liệt với nhiều thắng lợi to lớn.
C. đúng, vì khuynh hướng cứu nước theo ngọn cờ dân chủ tư sản đã thất bại hoàn toàn.
D. sai, vì Nguyễn Tất Thành đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 23. Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước mới
cho dân tộc Việt Nam?
A. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp giải phóng đồng bào”.
B. Xuất phát từu yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
D. Xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.

GV BIÊN SOẠN: thầy Hải U Minh Người thẩm định: Mã Thị Xuân Thu – Ngô Thanh Vũ

SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM


(1858-1918)
I. Mức độ nhận biết
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam trong tình trạng như thế nào?
A. tình hình ổn định.
B. khủng hoảng, suy yếu.
C. kinh tế kém phát triển.
D. phát triển nhanh chóng.
Câu 2. Giữa thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam là
A. thuộc địa.
C. nửa thuộc địa.
B. quốc gia phong kiến độc lập.
D. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
Câu 3. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Patơnốt (1884).
B. Giáp Tuất(1874).
C. Hắc Măng (1883).
D. Nhâm Tuất (1862).
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Ðình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 5. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là
A. do chưa tập hợp được lực lượng đông đảo.
B. chưa phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
C. những hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
D. Pháp quá mạnh nên dễ dàng đàn áp.
Câu 6. Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào đấu tranh chống Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu
thế kỉ XX là
A. nông dân.
B. công nhân.
C. tư sản.
D. tiểu tư sản.
II. Mức độ thông hiểu.
Câu 1. Câu nói của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực «  Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết
người Nam đánh Tây » thể hiện điều gì?
A. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
B. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
Câu 2. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), triều đình nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào đối với phong trào
kháng chiến của nhân dân ?
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước.
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ.
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ.
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.
Câu 4. Tại sao thực dân Pháp phải mất một thời gian dài (1858-1884) mới hoàn thành xâm lược Việt Nam?
A. Do triều đình kiên quyết chống giặc.
B. Sự kháng cự quyết liệt của nhân dân ta.
C. Các văn thân sỹ phu nổi dậy chống Pháp.
D. Triều đình phối hợp với nhân dân chống giặc.
Câu 5. Chiếu Cần vương được đông đảo quần chúng nhân dân hưởng ứng vì 
A. đó là Chiếu chỉ của nhà vua yêu nước.
B. kêu gọi thực dân Pháp trao trả nền độc lập.
C. nhân dân oán giận và căm thù Pháp.
D. thổi bùng lên ngọn lửa yêu nước trong nhân dân.
Câu 2. Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến
năm 1884 thất bại ?
A. Chưa có đường lối đúng đắn.
B. Triều đình không kiên quyết chống giặc.
C. Triều đình không được nhân dân ủng hộ.
D. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường đàn áp.
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp của nhân dân Việt Nam
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Ba Đình.
B. khởi nghĩa Bãi Sậy.
C. khởi nghĩa Hương Khê.
D. khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 8. Pháp tiến hành khai thác thuộc địa ở Đông Dương lần thứ nhất (1897) nhằm mục đích
A. phát triển kinh tế Việt Nam
B. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công.
C. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam.
D. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang chống Pháp của nhân dân
Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Lực lượng kẻ thù mạnh.
B. Sự đàn áp của kẻ thù.
C. Thiếu một đường lối đúng.
D. Thiếu sự đoàn kết thống nhất.
III. Vận dụng
Câu 1. Nội dung nào phản ánh không đúng tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược?
A. Chế độ phong kiến đang ở giai đoạn thịnh trị.
B. Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu.
D. Đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
Câu 3. Trong quá trình tổ chưc kháng chiến chống Pháp xâm lược, triều đình nhà Nguyễn đã
A. ngày càng lún sâu vào con đường thỏa hiệp.
B. kiên quyết kháng chiến chống Pháp.
C. đưa ra chủ trương canh tân đất nước.
D. phối hợp với nhân dân chống Pháp.
Câu 4. Tình hình Việt Nam sau năm 1884 có đặc điểm gì nổi bật ?
A. Phái chủ chiến tích cực chuẩn bị chống Pháp.
B. Quan lại trong triều đình khuất phục làm tay sai cho Pháp.
C. Việt Nam là xứ bảo hộ của Pháp, do Pháp chỉ đạo trực tiếp.
D. Cuộc đấu tranh chống Pháp và phong kiến diễn ra mạnh mẽ.
IV. Vận dụng cao:
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam vào cuối thế kỉ
XIX có sự chuyển biến như thế nào?
A. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa, phong kiến.
C. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. Từ xã hội phong kiến chuyển sang xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng về tính chất xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Xã hội thuộc địa.
B. Xã hội phong kiến.
C. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
D. Xã hội phong kiến nửa thuộc địa.
Câu 3. Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tạo điều kiện
cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam?
A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.
B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.
C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.
D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.
Câu 4. Ý nào dưới đây là đúng khi nhận xét về tính chất của phong trào Cần vương ở Việt Nam vào cuối
thế kỉ XIX?
A. Mang tính tự phát.
A. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
D. Giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 5. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và
Phan Châu Trinh ?
A. Chỉ chú trọng một phương pháp bạo động.
B. Không chủ trương xóa bỏ chế độ quân chủ.
C. Không nhận rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
D. Không nhận thấy sức mạnh to lớn của công nhân.

*TỔNG HỢP
- Bỏ 03 câu
- Bổ sung 01 câu
- Sửa 03 câu dẫn.

You might also like