You are on page 1of 12

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ II

KHỐI 11

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM


Phiếu 101
1. Vào giữa thế kỉ XIX, tình hình nước ta có những đặc điểm nổi bật nào?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam đang trong giai đoạn hình thành.
B. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở giai đoạn khủng hoảng, suy yếu.
C. Chế độ phong kiến Việt Nam được củng cố vững chắc.
D. Chế độ phong kiến đang tiến hành công cuộc canh tân đất nước.
2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia
A. thuộc địa.
B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.
C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.
D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.
3. Tình hình nền kinh tế nông nghiệp nước ta đầu thế kỉ XIX là:
A. sa sút, mất mùa đói kém thường xuyên.
B. phát triển và có vai trò quan trọng nhất.
C. nhà nước đầu tư vào nông nghiệp nhưng không thu được kết quả.
D. phát triển theo hướng TBCN.
4. Nguy cơ lớn nhất của nước ta vào giữa thế kỷ XIX là gì?
A. Lạc hậu với thế giới.
B. Bị khai thác thuộc địa.
C. Bị xâm lược.
D. Nội chiến.
5. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Truyền đạo.
B. Mở rộng thị trường, chiếm nguyên liệu.
C. Khai hoá văn minh.
D. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn.
6. Nguyên cớ thực dân Pháp xâm lược Việt Nam là do?
A. Vương Triều Tây Sơn sụp đổ.
B. Nhà Nguyễn cấm đạo thiên chúa.
C. Vua Tự Đức mất.
D. Lực lượng giáo dân ủng hộ.
7. Chính sách đối ngoại của triều Nguyễn nửa đầu thế kỷ XIX?
A. Mở cửa biển cho phương Tây vào buôn bán.
B. Chỉ mở một số cửa biển cho phương Tây vào buôn bán.
C. Cấm Đạo, “bế quan toả cảng”.
D. Chỉ cho một số nước phương Tây ra vào buôn bán.
8. Chính sách nào của triều Nguyễn vào đầu thế kỉ XIX đã khiến nước ta bị cô lập với bên
ngoài?
A. Trọng nông ức thương.
B. Dĩ nông vi bản.
C. Ngụ binh ư nông.
D. Bế quan tỏa cảng.
9. Hậu quả nghiêm trọng do chính sách “bế quan toả cảng” mà triều Nguyễn thực hiện vào nửa
đầu thế kỉ XIX là:
A. khiến nước ta lạc hậu và bị cô lập với bên ngoài.
B. khiến các nước phương Tây khó có thể tiến hành xâm lược.
C. khiến nhân dân ta hết sức bất bình.
D. Khiến mâu thuẫn trong xã hội rất gay gắt.
10. Chính sách cấm đạo của nhà Nguyễn gây ra những hậu quả gì?
A. Rạn nứt khối đoàn kết dân tộc, mâu thuẫn tôn giáo.
B. Là nguyên nhân sâu xa để Pháp xâm lược nước ta.
C. Nho giáo cùng Thiên chúa giáo ngày càng suy giảm.
D. Nước ta mất cơ hội hội nhập với thế giới bên ngoài.
13. Trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta (năm 1858), các cuộc khởi nghĩa nổ ra phản ánh
mâu thuẫn nào trong xã hội?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với các thế lực ngoại bang.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với triều đình nhà Nguyễn.
D. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thiểu số với triều đình.
14. Trước khi nổ súng tấn công bán đảo Sơn Trà – Đà Nẵng, thực dân Pháp đã có hành động gì?
A. Gửi tối hậu thư đòi trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời trong vòng 1 giờ.
B. Gửi tối hậu thư đòi trấn thủ thành Đà Nẵng trả lời trong vòng 2 giờ.
C. Tung gián điệp vào thành dụ dỗ trấn thủ thành Đà Nẵng nộp thành.
D. Kêu gọi quan quân triều Nguyễn trong thành Đà Nẵng đầu hàng.
15. Ngày 1-9-1858 đã diễn ra sự kiện gì trong lịch sử Việt Nam?
A. Thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam.
B. Triều Nguyễn kí bản hiệp ước bán nước đầu tiên cho Pháp.
C. Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ.
D. Pháp mở rộng chiến tranh thôn tính Bắc Kì.
16. Địa danh đầu tiên ở nước ta bị Thực dân Pháp xâm lược?
A. Huế. C. Thành phố Đà Nẵng.
B. Quảng Ngãi. D. Bán đảo Sơn Trà.
17. Pháp đã liên quân với lực lượng nào khi tấn công Đà Nẵng?
A. Bồ Đào Nha.
B. Tây Ban Nha.
C. Anh.
D. Mĩ.
18. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi tấn công đầu tiên?
A. Đà Nẵng là nơi giầu tiềm năng, có thể giúp Pháp đứng chân lâu dài ở Việt Nam.
B. Cửa biển Đà Nẵng là nơi lực lượng triều đình Nguyễn yếu nhất.
C. Đà Nẵng có cảng lớn, lại gần với kinh thành Huế.
D. Đà Nẵng có vị trí chiến lược quan trọng trong việc đánh chiếm toàn bộ nước ta.
19. Âm mưu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng là gì?
A. Chiếm Đà nẵng làm bàn đạp tấn công Huế buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, nhanh
chóng kết thúc chiến tranh.
B. Chiếm Đà nẵng làm bàn đạp để mở rộng cuộc chiến tranh sang Lào và Campuchia, thôn
tính toàn bộ Đông Dương.
C. Xây dựng Đà Nẵng thành một căn cứ quân sự mạnh của Pháp để mở rộng chiến tranh ở
khu vực Đông Nam Á.
D. Xây dựng Đà Nẵng thành một cơ sở giáo dân mạnh, từ đó đẩy mạnh việc truyền bá Đạo
Thiên Chúa, từng bước thôn tính Việt Nam.
20. Khi tấn công Đà Nẵng thực dân Pháp sử dụng kế hoạch quân sự nào?
A. Đánh nhanh thắng nhanh. C. Chinh phục từng gói nhỏ.
B. Đánh lâu dài. D. Đánh chắc tiến chắc.
21. Khi Pháp tấn công Đà Nẵng, nhân dân ta đã thực hiện kế sách gì để đánh giặc?
A. “Vườn không nhà trống”.
B. “Dĩ đoản chế trường”.
C. “Kháng chiến trường kì”
D. “Lấy yếu chống mạnh”
22. Kế sách đánh giặc “Vườn không nhà trống” của nhân dân ta ở Đà Nẵng là được kế thừa từ
cuộc kháng chiến nào?
A. Kháng chiến chống Tống lần hai thời Lí.
B. Kháng chiến chống Mông Nguyên thời Trần.
C. Kháng chiến chống quân Thanh.
D. Kháng chiến chống quân Minh
23. Thái độ của nhân dân với việc Pháp xâm lược nước ta như thế nào?
A. Việc chống Pháp là của triều đình, chỉ kháng chiến khi triều đình kêu gọi.
B. Sẵn sàng gác lại mâu thuẫn giai cấp để hợp tác với triều đình chống Pháp.
C. Bất hợp tác với triều đình, tự đứng lên chống Pháp.
D. Độc lập tác chiến dưới hình thức các đội dân binh.
24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hành động của quân dân Đà Nẵng khi thực dân
Pháp tấn công, đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà?
A. Ngồi im đợi giặc, chuẩn bị để sẵn sàng chiến đấu.
B. Tích cực thực hiện kế “Vườn không nhà trống”.
C. Tổ chức thành đội ngũ, chủ động tìm địch mà đánh.
D. Anh dũng chống trả, đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của địch.
25. Khi Pháp tấn công Đà Nẵng, xâm lược Việt Nam, từ Nam Định ai là người chiêu mộ 300
người vào Nam xin vua ra chiến trường.
A. Tống Văn Trân. C. Phạm Văn Nghị.
B. Nguyễn Công Trứ. D. Nguyễn Khuyến.
26. Khi Pháp tấn công Đà Nẵng, nhân dân ta đã chiến đấu chống thực dân Pháp xâm lược như
thế nào?
A. Triều đình ra lời kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên bảo vệ Tổ quốc.
B. Quân và dân sát cánh bên nhau đánh giặc.
C. Quân đội triều đình liên tiếp tấn công, đốt cháy nhiều tàu giặc.
D. Triều đình và nhân dân chiến đấu chống Pháp độc lập.
27. Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng 1858?
A. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng.
B. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha nhanh chóng chiếm được Đà Nẵng.
C. Quân triều đình nhanh chóng đầu hàng giao Đà Nẵng cho Pháp.
D. Quân dân ta anh dũng tiêu diệt toàn bộ quân địch.
28. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha bị cầm chân tại bán đảo Sơn Trà trong
A. 3 tháng B. 4 tháng C. 5 tháng D. 6 tháng.
29. Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp-Tây Ban Nha bị cầm chân trên
bán đảo Sơn Trà, vì:
A. quân đội triều đình anh dũng chống trả quân xâm lược đẩy lùi nhiều đợt tấn công của
chúng.
B. nhân dân cả nước kiên cường chống giăc đẩy lùi nhiều đơt tấn công của chúng.
C. quân dân cả nước anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt tấn công của
chúng.
D. quân Pháp ít, thiếu viện binh, thời tiết không thuận lợi, không quen địa hình.
30. Kết quả của cuộc kháng chiến chống Pháp mà triều đình và nhân dân ta đạt được tại mặt
trận Đà Nẵng là gì?
A. Đánh bại hoàn toàn liên quân Pháp- Tây Ban Nha.
B. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. Thất bại, để Pháp chiếm được Đà Nẵng.
D. Bước đầu đánh bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
31. Người chỉ huy quân đội triều đình phối hợp với nhân dân chiến đấu chống Pháp ở Đà Nẵng

A. Nguyễn Trung Trực.
B. Hoàng Tá Viêm.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Phan Thanh Giản.
32. “Dân quân gồm tất cả những ai không đau ốm và không tàn tật” là nhận định của ai? về lực
lượng nào?
A. Nhận định của Pháp về lực lượng của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực.
B. Nhận định của Pháp về lực lượng của nghĩa quân Trương Định.
C. Nhận định của Pháp về lực lượng của ta ở Đà Nẵng.
D. Nhận định của Pháp về lực lượng của ta ở Gia Định.
33. Không chiếm được Đà Nẵng, Pháp tấn công tỉnh nào?
A. Gia Định.
B. Định Tường.
C. Vĩnh Long.
D. Biên Hòa.
34. Tháng 2-1859, thực dân Pháp đưa đại quân tấn công vào Gia Định trong tình thế
A. không thể chiếm được Đà Nẵng.
B. đã chiếm được toàn bộ Đà Nẵng.
C. đã chiếm được bán đảo Sơn Trà.
D. không thể tiếp tục kéo dài chiến tranh.
35. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định
(2.1959)
A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế.
B. hoàn thành chiếm Trung kì.
C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
36. Tháng 2-1859, thực dân Pháp đưa đại quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là vì
A. Pháp đang chuẩn bị cho việc xâm lược Xin-ga-po và Mã Lai.
B. Gia Định xa kinh thành Huế, bố phòng của ta sơ hở.
C. Pháp muốn chiếm Gia Định làm căn cứ để mở rộng xâm lược Cam-pu-chia và Lào.
D. Gia Định là nơi Pháp đã gây dựng cơ sở từ rất lâu, đánh chiếm sẽ dễ dàng.
37. Nội dung nào không phải lí do khiến Pháp tấn công Gia Định?
A. Đây là vựa lúa của Việt Nam.
B. Đây là nơi có vị trí chiến lược vô cùng quan trọng.
C. Đây là nơi có lực lượng giáo dân đông.
D. Đây là nơi có hệ thống giao thông đường thủy thuận lợi.
38. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi tấn công Gia Định?
A. Từ đây Pháp có thể dễ dàng đánh sang Campuchia.
B. Cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn.
C. Tạo điều kiện cho việc làm chủ sông Mê Công.
D. Mượn đường để đánh chiếm toàn bộ Đông Dương.
39. Pháp hành binh từ vũng Tàu lên Sài Gòn theo đường
A. sông Cần Giờ.
B. sông Cần Giuộc.
C. sông Tiền.
D. sông Hậu.
40. Vì sao việc hành binh của Pháp từ vũng Tàu lên Sài Gòn diễn ra hết sức chậm chạp?
A. Do Pháp không thông thuộc địa hình.
B. Do không hợp thổ nhưỡng, quân Pháp mắc bệnh.
C. Do gặp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân.
D. Do gặp phải sự kháng cự quyết liệt của quân đội triều đình.
Phiếu 201
1. Ngày 17-2-1859 khi Pháp nổ súng đánh thành Gia Định
A. quân đội triều đình đã tan rã nhanh chóng.
B. quân đội triều đình hạ vũ khí nộp thành.
C. quân đội triều đình đã sát cánh cùng nhân dân đấu tranh bảo vệ thành.
D. quân đội triều đình đã dũng cảm chiến đấu và hy sinh đến người lính cuối cùng.
2. Ngày 17-2-1859 Pháp nổ súng đánh thành Gia Định và thu được kết quả là gì?
A. Chiếm được thành Gia Định.
B. Chiếm được phần lớn đất đai ở Gia Định.
C. Tiêu diệt được vô số quan quân triều Nguyễn.
D. Làm cho nhân dân ta rất hoang mang.
3. Từ thời điểm nào kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn?
A. 1858 khi Pháp tấn công Đà Nẵng.
B. 1859 khi Pháp tấn công Gia Định.
C. 1860 khi Pháp buộc phải chia xẻ lực lượng.
D. 1860 khi Pháp bị nhân dân ta đánh bại tại đồn Chợ Rẫy.
4. Kế hoạch “Đánh nhanh thắng nhanh” thất bại thực dân Pháp chuyển sang thực hiện hoạch
gì?
A. Chinh phục từng gói nhỏ.
B. Đánh chắc tiến chắc.
C. Chinh phục từng bước một.
D. Đánh lâu dài.
5. Từ năm 1860 lãnh đạo quân dân ta chống Pháp ở Gia Định là ai?
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Hữu Huân.
D. Dương Bình Tâm
6. Khi Pháp đánh chiếm Gia Định, đối sách của triều đình Huế là gì?
A. Xây phòng tuyến Chí Hoà, thủ hiểm, không chủ động tấn công.
B. Xây phòng tuyến Chí Hoà, giằng co với địch.
C. Đầu hàng thực dân Pháp.
D. Thương thuyêt ký hiệp ước với Pháp để Pháp dừng các cuộc thôn tính.
7. Từ tháng 1 đến tháng 10-1860, cục diện trên chiến trường Nam Kì có đặc điểm nào sau đây?
A. Lực lượng quân Pháp rất đông và mạnh.
B. Lực lượng quân Pháp bị hạn chế đáng kể.
C. Quân đội triều đình Nguyễn ít hơn quân Pháp rất nhiều.
D. Tương quan lực lượng hai bên (ta và Pháp) cân bằng nhau.
8. So sánh lực lượng năm 1860 có sự thay đổi như thế nào so với trước?
A. Thay đổi theo hướng có lợi cho ta.
B. Thay đổi theo hướng có lợi cho Pháp.
C. Thay đổi theo hướng bất lợi cho ta.
D. Thay đổi theo hướng bất lợi cho cả ta và Pháp.
9. Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng sự thay đổi cục diện chiến trường Nam Kì từ
đầu năm 1860?
A. Quân triều đình đông và mạnh, được nhân dân ủng hộ.
B. Lực lượng quân Pháp ngày càng đông và có nhiều lợi thế.
C. Số quân Pháp ở Gia Định mỏng và phải rải trên một chiến tuyến dài.
D. Pháp sa lầy ở Trung Quốc và Italia nên phải rút bớt quân ở Đà Nẵng và Gia Định.
10. Sự thay đổi về so sánh lực lượng ở Gia Định từ đầu năm 1860 mở ra khả năng có thể đánh
thắng quân Pháp nếu triều Nguyễn
A. có kế hoạch chủ động tấn công quân Pháp.
B. được tăng cường thêm lực lượng.
C. củng cố vững chắc phòng tuyến Chí Hòa.
D. được nhân dân ủng hộ, cùng sát cánh chiến đấu.
11. Năm 1860, mặc dù tình thế rất có lợi cho ta song quân triều đình không giành được thắng
lợi quyết định trên chiến trường Gia định là do
A. không chủ động tấn công giặc.
B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
C. quân đông nhưng không thiện chiến.
D. Pháp áp dụng nhiều thủ đoạn thâm độc.
12. Sai lầm trong biện pháp chống thực dân Pháp tại Gia Định của triều đình nhà Nguyễn là
A. chủ động tấn công. B. đánh nhanh thắng nhanh.
C. phòng thủ tích cực. D. bị động phòng thủ.
13. Trận đánh nổi bật nhất của nhân dân ta chống Pháp trên mặt trận Gia Định 1860?
A. Nguyễn Tri Phương giữ đồn Chí Hoà.
B. Dương Bình Tâm đốt đồn Chợ Rẫy.
C. Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu chiến Ét-pê- răng.
D. Khởi nghĩa của Trương Định.
14. Năm 1860 Pháp ở vào tình thế như thế nào?
A. Bị sa lầy ở cả Đà Nẵng và Gia Định.
B. Liên tiếp thua trận trên chiến trường.
C. Đã giành được thắng lợi quan trọng ở Gia Định.
D. Khó có thể tiếp tục cuộc chiến.
15. Từ khi nào trong nội bộ triều Nguyễn đã bắt đầu xuất hiện tư tưởng chủ hòa?
A. Từ năm 1859 khi Pháp chiếm được thành Gia Định.
B. Từ năm 1860 khi nhân dân ta giành chiến thắng đồn Chợ Rẫy.
C. Từ năm 1860 khi Pháp bị sa lầy ở cả Đà Nẵng và Gia Định.
D. Từ năm 1862 khi bắt đầu kí Hiệp ước Nhâm Tuất với Pháp.
16. Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862) được kí kết trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Vua Tự Đức mất.
B. Pháp chiếm Gia Định.
C. Đại đồn Chí Hòa bị Pháp tấn công và phá vỡ nhanh chóng.
D. Cuộc kháng chiến của nhân dân miền Đông Nam kì lên cao.
17. Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862) được kí kết khi Pháp
A. đang vô cùng bối rối do phong trào kháng chiến của nhân dân lên cao.
B. đang hoàn toàn giành thế chủ động trên chiến trường Đông Nam Kì.
C. đang rất mạnh và hoàn toàn ở vào thế thắng, làm chủ chiến trường Đông Nam kì.
D. đang suy yếu và không có khả năng chống lại các cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
18. Ý nào sau đây không phải lý do khiến triều đình Huế ký với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (5-
6-1862)?
A. Nhà vua và đa số quan lại trong triều đình Huế có tư tưởng sợ Pháp.
B. Triều đình Huế không tin tưởng vào năng lực chiến đấu của nhân dân ta.
C. Triều đình Huế muốn đối phó với Pháp bằng cách thương thuyết nên tạm thời kí hiệp ước
hòa với Pháp.
D. Triều đình Huế muốn có thời gian hoà hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài
chống Pháp.
19. Với hiệp ước Nhâm Tuất ( 5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp
A. Biên hòa, Gia định, Định tường và đảo Côn Lôn.
B. Biên hòa, Gia định, Vĩnh Long và đảo Côn lôn.
C. Biên hòa, Hà Tiên, Định tường và đảo Côn lôn.
D. An giang, Gia định, Định tường và đảo Côn lôn.
20. Trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 Pháp đồng ý điều khoản: Thành Vĩnh Long sẽ được trả
lại cho triều đình Huế nếu
A. Triều đình chấm dứt được các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông.
B. Triều đình thi hành nghiêm chỉnh tất cả những điều đã kí kết trong hiệp định.
C. Triều đình nhượng cho Pháp đảo Phú Quốc.
D. Triều đình không hợp tác với nhân dân.
21. Điều khoản nào trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 gây trở ngại cho cuộc kháng chiến của
nhân dân ta ở Đông Nam Kì?
A. Nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam kì là Biên hòa, Gia định,
Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế nếu triều đình chấm dứt được các
hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông.
C. Triều đình phải bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí là 20 triệu quan (ước tính là
280 vạn lạng bạc).
D. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên để thương nhân Pháp và
Tây Ban Nha vào tự do buôn bán.
22. Điều khoản nào trong Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 khiến nhân dân ta bất bình nhất?
A. Nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam kì là Biên hòa, Gia định,
Định Tường và đảo Côn Lôn.
B. Thành Vĩnh Long sẽ được trả lại cho triều đình Huế nếu triều đình chấm dứt được các
hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông.
C. Triều đình phải bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí là 20 triệu quan (ước tính là
280 vạn lạng bạc).
D. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên để thương nhân Pháp và
Tây Ban Nha vào tự do buôn bán.
23. Sau khi ký hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), thái độ của triều đình Huế là gì?
A. Ra lệnh giải tán các đội nghĩa binh chống Pháp.
B. Kết hợp với thực dân Pháp đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
C. Chấm dứt mọi hoạt động chống Pháp.
D. Tiếp tục thương thuyết với Pháp để đổi lấy hòa bình trên danh nghĩa.
24. Ai là người đã nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, mới hết người Nam đánh
Tây.”
A. Phạm Văn Nghị. C. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực. D. Trương Định.
25. Chiến công vang dội nhất của nhân dân ta khi Pháp đánh ba tỉnh Đông Nam Kì 1861-1862
là gì?
A. Nghĩa quân Dương Bình Tâm đánh đồn Chợ Rẫy.
B. Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh chìm tàu Ét – pê – răng trên sông Vàm Cỏ.
C. Nghĩa quân Trương Định phối hợp cùng triều đình bảo về đại đồn Chí Hòa.
D. Đạo quân Cờ Đen với chiến thắng Cầu Giấy.
26. Lãnh tụ cuộc khởi nghĩa của nhân dân, người được nhân dân phong là “Bình Tây đại
nguyên soái” là ai?
A. Trương Định B. Nguyễn Trung Trực.
C. Trương Quyền D. Nguyễn Hữu Huân.
27. Việc quân Pháp chiếm ba tỉnh Tây Nam kì đã diễn ra như thế nào?
A. Dễ dàng, không tốn một viên đạn.
B. Khó khăn vì triều đình chống trả quyết liệt.
C. Giằng co trong thời gian lâu dài.
D. Khó khăn do nhân dân ta liên tục quấy rối.
28. Tại sao khi Pháp kéo đến Tây Nam Kì, quan quân nhà Nguyễn đều nhanh chóng hạ vũ khí
nộp thành mà không hề kháng cự?
A. Do triều đình lung túng, bạc nhược.
B. Do chênh lệch lực lượng quá lớn.
C. Do bị bao vây quá bất ngờ.
D. Do nhân dân không phối hợp.

29. Kế hoạch của Pháp đối với nước ta sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì?
A. Bắt đầu tiến hành khai thác ở Nam Kì.
B. Thiết lập bộ máy cai trị và chuẩn bị thôn tính cả nước ta.
C. Cấu kết với nhà Thanh đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. Dựng nên chính quyền tay sai người Việt.

30. Thực dân Pháp đã làm gì để chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất?
A. Kích động nông dân nổi dạy chống triều đình.
B. Yêu cầu triều đình ra lệnh bãi binh.
C. Gửi tối hậu thư trước khi ra Bắc.
D. Phái gián điệp ra Bắc, bắt liên lạc với Đuy-puy.
31. Cuộc chiến đấu tại thành Hà Nội khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ nhất năm 1873 diễn ra như
thế nào?
A. Quyết liệt song thất bại nhanh chóng.
B. Quyết liệt trong nhiều ngày song thất bại.
C. Quyết liệt và đã đẩy lùi cuộc tấn công của Pháp.
D. Quyết liệt và gây cho Pháp nhiều tổn thất.
32. Tổng đốc Hà Nội đã cùng con trai hi sinh trong cuộc chiến đấu giữ thành Hà Nội năm 1873

A. Hoàng Diệu
B. Nguyễn Lân
C. Nguyễn Tri Phương
D. Lưu Vĩnh Phúc.
33. Trận đánh của quân ta gây được tiếng vang lớn nhất khi quân Pháp xâm lược Bắc kì lần thứ
nhất là
A. Trận đánh của 100 binh sĩ ở cửa ô Thanh Hà.
B. Trận chiến đấu của binh sĩ trong thành Hà Nội.
C. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)
D. Trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883).
34. Đội quân Cờ Đen do ai lãnh đạo?
A. Lưu Vĩnh Phúc B. Nguyễn Tri Phương
C. Đặng Như Mai D. Hoàng Tá Viêm
35. Thái độ của Pháp sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873?
A. Pháp buộc phải rút quân không điều kiện.
B. Pháp tìm cách thương lượng với triều Nguyễn.
C. Pháp củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
D. Pháp ép triều Nguyễn thẳng tay đàn áp các phong trào.
36. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873?
A. Làm cho quân Pháp hoang mang, lo sợ.
B. Khiến cho nhân dân ta vô cùng phấn khởi.
C. Thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều Nguyễn.
D. Triều Nguyễn giành thế chủ động khi kí Hiệp ước Giáp Tuất.
37. Trận Cầu Giấy 21/12/1873 ảnh hưởng đến cực diện chiến tranh như thế nào?
A. Cục diện chiến tranh thay đổi có lợi cho ta.
B. Thực dân Pháp tích cực chuẩn bị lực lực.
C. Triều đình Huế lâm vào thế lúng túng.
D. Nhân dân tin tưởng vào triều đình hơn.
38. Thái độ của triều đình Huế sau trận Cầu Giấy lần thứ nhất 1873 là gì?
A. Kiên quyết chiến đấu chống cự để giữ thành Hà Nội.
B. Kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874.
C. Chấp nhận giao thành hà Nội cho Pháp.
D. Ra lệnh bãi binh, triệt tiêu phong trào kháng chiến của nhân dân.
39. Triều đình Huế đã bỏ qua cơ hội nào để tấn công Pháp, giải phóng Hà Nội?
A. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
B. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai.
C. Khi Hoàng Tá Viêm đệ trình kế hoạch giải phóng thành Hà Nội.
D. Khi nhân dân ở khắp các tỉnh Bắc kì đều nhất tề nổi dậy chống Pháp.
40. Vì lí do gì mà sau khi Pháp chiếm được Hà Nội và một số tỉnh Bắc Kì năm 1873 lại chấp
nhận rút quân vào năm 1874?
A. Do triều đình đã đề nghị Pháp kí Hiệp ước với một số điều khoản có lợi hơn.
B. Do tác động của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất khiến Pháp hoang mang.
C. Do lúc đó Pháp đang gặp khó khăn, phải chia xẻ lực lượng với các chiến trường khác.
D. Do Pháp phải đối phó với các cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở Nam Kì.

Phiếu 301
1. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất là vì
A. So sánh lực lượng trên chiến trường bất lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
B. Triều đình vừa sợ Pháp vừa lo sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.
C. Triều đình tạm thời nhượng bộ để chờ cơ hội thuận lợi sẽ phản công Pháp.
D. Nhân dân ta đã không còn tin tưởng và phối hợp với triều đình chống Pháp.
2. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận
A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.
D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.
3. Vị tướng chỉ huy cuộc chiến đấu trong thành Hà Nội khi Pháp tấn công lần thứ 2 là ai?
A. Nguyễn Tri Phương B. Hoàng Diệu
C. Hoàng Tá Viên D Lưu vĩnh Phúc.
4. Thái độ của Pháp sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai có gì khác so với sau chiến thắng
Cầu Giấy lần thứ nhất?
A. Pháp hoang mang, lo sợ trước áp lực đấu tranh.
B. Pháp tìm cách thương lượng với triều Nguyễn.
C. Pháp củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.
D. Pháp ép triều Nguyễn thẳng tay đàn áp các phong trào.
5. Điểm giống nhau về cách đánh của quân dân ta trong chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai và
chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất là gì?
A. Đánh phục kích.
B. Đánh điểm diệt viện.
C. Đánh dàn trận.
D. Đánh phối hợp nhiều nơi.
6. Điểm khác nhau giữa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai và chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất
là về:
A. cách đánh.
B. thái độ của Pháp sau đó.
C. thái độ của triều đình sau đó.
D. lực lượng tổ chức.
7. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai gắn với những nhân vật lịch sử nào?
A. Hoàng Tá Viêm, Lưu Vĩnh Phúc.
B. Trương Quang Đản, Hoàng Tá Viêm.
C. Hoàng tá Viêm, Nguyễn Tri Phương.
D. Lưu Vĩnh Phúc, Nguyễn Tri Phương.
8. Cơ hội để thực dân Pháp đánh chiếm Thuận An năm 1883 là gì?
A. Triều đình Huế muốn nhân nhượng với Pháp xin thu hồi Hà Nội.
B. Một số người công giáo nổi dậy chống triều đình.
C. Vua Tự Đức qua đời, triều đình Nguyễn rối loạn.
D. Nhân dân ta đã chán ghét triều đình nhà Nguyễn.
9. Được tin Pháp chuẩn bị tấn công cửa biển Thuận An, triều Nguyễn phản ứng như thế nào?
A. Bối rối, xin đình chiến với Pháp.
B. Củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó.
C. Kêu gọi nhân dân chống Pháp.
D. Cản trở nhân dân đấu tranh chống Pháp.
10. Với hiệp ước nào, triều đình Huế chấp nhận đặt Việt Nam dưới sự “bảo hộ” của Pháp?
A. Hiệp ước Hác-măng. C. Hiệp ước Giáp Tuất.
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. D. Hiệp ước Xanh-tơ-ni.
11. Hiệp ước nào đánh dấu nước ta thật sự trở thành một nước “thuộc địa nửa phong kiến”?
A. Nhâm Tuất 1860. C. Giáp Tuất 1874.
B. Pa- tơ- nốt D. Hắc- măng
12. Hiệp ước Patơnốt (1884) là sự kiện đánh dấu
A. chấm dứt sự tồn tại của Nhà nước phong kiến Việt Nam độc lập.
B. nước ta trở thành nước thuộc địa.
C. nước ta trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
D. chấm dứt các phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.
13. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp được hoàn thành?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác – măng
D. Hiệp ước Patơnốt.
14. Mục đích của Pháp khi chủ động kí với triều Nguyễn Hiệp ước Patơnốt là gì?
A. Thôn tính toàn bộ Việt Nam cả trên thực tế và pháp lí.
B. Mượn tay triều Nguyễn để dập tắt các phong trào đấu tranh.
C. Ngăn chặn sự can thiệp của nhà Thanh vào nước ta.
D. Xoa dịu dư luận và mua chuộc bọn phong kiến đầu hàng.
15. Tại sao sau khi đã có được Hiệp ước Hác – măng, Pháp lại phải tiếp tục kí với triều Nguyễn
Hiệp ước Patơnốt?
A. Do Pháp chưa thỏa mãn tham vọng sau Hiệp ước Hác – măng.
B. Do sức ép từ phong trào đấu tranh của nhân dân ta sau năm 1883.
C. Do triều Nguyễn đấu tranh đòi một số quyền lợi.
D. Do nhà Thanh can thiệp khiến Pháp lo sợ.
16. Từ năm 1858 đến năm 1884, triều Nguyễn đã kí với Pháp tất cả bao nhiêu bản hiệp ước bán
nước?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
17. Thái độ của nhân dân ta đối với các bản hiệp ước triều Nguyễn đã kí với Pháp như thế nào?
A. Bất bình và đấu tranh phản đối dữ dội ở nhiều địa phương trong cả nước.
B. Tăng cường phối hợp với triều đình để đấu tranh xóa bỏ các hiệp ước.
C. Không tin tưởng vào tính khả thi của các hiệp ước đã kí kết.
D. Phản ứng yếu ớt để chống lại song không thu được kết quả gì.
18. Trong các bản Hiệp ước triều Nguyễn đã kí kết với Pháp, hiệp ước nào là đỉnh cao của sự
bán nước?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác – măng
D. Hiệp ước Patơnốt.
19. Trong các bản Hiệp ước triều Nguyễn đã kí kết với Pháp, hiệp ước nào triều Nguyễn đã
dâng toàn bộ Việt Nam cho Pháp?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác – măng
D. Hiệp ước Patơnốt.
20. Điểm khác nhau căn bản giữa Hiệp ước Patơnốt so với Hiệp ước Hác – măng là gì?
A. Được sửa chữa một số điều khoản.
B. Có sự chứng kiến của nhà Thanh.
C. Biến nước ta thành nước thuộc địa nửa phong kiến.
D. Đặt Việt Nam dưới sự bảo hộ của thực dân Pháp.
21. Tất cả các Hiệp ước triều Nguyễn đã kí kết với Pháp đều có điểm giống nhau cơ bản là
A. Từng bước dâng nước ta cho Pháp.
B. Đều mang tính tạm thời để tránh thương vong.
C. Đều xuất phát từ nguyện vọng hòa bình.
D. Được kí kết trong tình thế ta gặp bất lợi.
22. Đâu không phải điểm giống nhau trong tất cả các Hiệp ước triều Nguyễn đã kí kết với
Pháp?
A. Từng bước dâng nước ta cho Pháp.
B. Bị nhân dân phản đối quyết liệt.
C. Thể hiện tư tưởng đầu hàng của triều Nguyễn.
D. Được kí kết trong tình thế ta gặp bất lợi.
23. Nước châm ngòi cho cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Italia.
24. Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì?
A. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô.
B. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu.
C. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc.
D. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu.
25. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây?
A. Trận En Alamen (10/1942). B. Trận Beclin (4/1945).
C. Trận Xtalingrat (11/1942). D. Trận Trân Châu Cảng (12/1941).
26. Từ tháng 3 đến tháng 5/1945, Liên quân nào đã quét sạch liên quân Đức –Italia ra khỏi lục địa châu
Phi?
A. Mỹ - Liên xô. B. Anh - Liên xô. C. Anh - Mỹ. D. Liên Xô - Mỹ - Anh.
27. Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược gì?
A. Đánh chắc, tiến chắc. B. Đánh du kích.
C. Đánh lâu dài. D. Chiến tranh chớp nhoáng.
28. Thái độ của Liên Xô khi Đức hình thành liên minh phát xít?
A. Không đặt quan hệ ngoại giao. B. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau.
C. Phớt lờ trước hành động của nước Đức. D. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.
29. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Xtalingrat ở Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
30. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Beclin của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
31. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Matxcova ở Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô.
C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.
32. Chủ trương của Liên xô đối với liên minh phát xít?
A. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp.
B. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít.
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực.
D. Không hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít.
33. Hành động của các nước phát xít ngay sau khi hình thành Liên minh là gì?
A. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô. B. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi.
C. Đầu tư vốn vào thuộc địa để khai thác. D. Ra sức sản xuất vũ khí chuẩn bị chiến tranh thế
giới.
34. Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh phát xít?
A. Liên kết với Liên Xô để chống. B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít.
C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.
35. Sự kiện nào dưới đây chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật.
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.
36. Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ II?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít. B. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô.
C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. D. Chính sách dung dưỡng Phát xít của Anh, Pháp,
Mĩ.
37. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton.
D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.
38. Lực lượng trụ cột trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ II?
A. Liên xô. B. Anh, Mỹ. C. Anh, Mỹ, Liên xô. D. Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô.
39. Vai trò của Liên Xô trong tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít là
A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
B. Vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
C. Góp phần lớn vào tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít.
D. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ.
40. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
B. Chiến tranh phi nghĩa ở cả 2 bên tham chiến.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa Phát xít.
D. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít chiếm đóng.

You might also like