You are on page 1of 35

BỘ CÂU HỎI TỔNG ÔN THPT GIAI ĐOẠN 1945-1975

HOCMAI.EDU.COM
NIÊN KHÓA 202 -2024
Phần 1: 1945-1954
Câu 1: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ phương châm kháng chiến toàn dân, toàn diện trong đường lối
kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) vào giai đoạn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc trong phát triển mọi mặt đời sống xã hội.
B. Phát huy sức mạnh và tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc trong phát triển đất nước.
C. Kẻ thù vẫn ngầm phá hoại ta trên mọi mặt nên phải xây dựng đất nước toàn diện.
D. Mở rộng chính sách đối ngoại và chủ động hội nhập vào khu vực, quốc tế.
Câu 2: Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt Nam đối với thực dân Pháp
đã đến giới hạn cuối cùng?
A. Bản Tuyên ngôn Độc lập do Hồ Chí Minh sáng tác. B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (Tổng Bí thư Trường Chinh).
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của (Ban Thường vụ Trung ương Đảng).
Câu : Đánh giá nào dưới đây về chủ trương, sách lược của Đảng và Chính phủ Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa đối với quân Pháp và Trung Hoa Dân quốc từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là
đúng nhất?
A. Khẳng định tính đúng đắn, linh hoạt và phù hợp hoàn cảnh lúc bấy giờ.
B. Là sự nhân nhượng nguy hiểm vì không giữ vững nguyên tắc cao nhất.
C. Thể hiện sự cứng rắn và quyết liệt trong chủ trương, sách lược của Đảng.
D. Đó là một bước thụt lùi trong đấu tranh ngoại giao, để bảo vệ chính quyền.
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc
vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là
A. tiêu diệt toàn bộ sinh lực của quân Pháp. C. giam chân địch một thời gian ở các đô thị.
B. mở rộng vùng giải phóng cho cách mạng. D. giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
Câu 5: Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ
cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) là gì?
A. Giữ thế phòng ngự chủ động tích cực. C. Giam chân quân Pháp trong các đô thị.
B. Tiêu diệt bộ phận binh lực quân Pháp. D. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não.
Câu 6: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 của quân dân Việt Nam (từ tháng
12-1946 đến tháng 2-1947) có mục đích bao trùm là
A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. bảo vệ cơ quan đầu não và lực lượng vũ trang ở các đô thị.
D. di chuyển cơ quan, thiết bị, máy móc về hậu phương an toàn.
Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị Bắc vĩ
tuyến 16 (từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947)?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. B. Kìm bước tiến của địch ở trong các đô thị.
C. Tạo điều kiện để chuẩn bị kháng chiến lâu dài. D. Tranh thủ kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.
Câu 8: Nghệ thuật quân sự trong cuộc chiến đấu chống Pháp của quân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến
16 cuối năm 1946, đầu năm 1947 có nét độc đáo là gì?
A. Bao vây, chia cắt và cô lập quân địch. B. Chủ động tấn công và chủ động rút lui. C. Kết
hợp giữa tổng tiến công và nổi dậy. D. Kiềm chế, giam chân địch trong các đô thị.
Câu 9: Cuộc chiến đấu của quân dân Hà Nội (từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947) đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động. B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng. D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 10: Một trong những ý nghĩa quan trọng của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 ở Việt Nam từ
cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là
A. quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
B. đưa cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.
C. tạo điều kiện cho nhân dân Việt Nam bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng được vùng lãnh thổ rộng lớn.
Câu 11: Thắng lợi của cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 có nhiều ý nghĩa
quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giam chân dịch trong thành phố.
B. bước đầu làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. Pháp bước đầu thất bại, chuyển sang đánh lâu dài với quân dân ta.
D. tạo điều kiện cho cả dân tộc bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 12: Kết quả lớn nhất trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối
năm 1945 đến đầu năm 1947 là gì?
A. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ an toàn và rút lên Việt Bắc.
B. Buộc quân Pháp phải chuyển hướng sang đánh lâu dài với quân đội ta.
C. Làm suy giảm binh lực của thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến.
D. Pháp bước đầu thất bại trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của mình.
Câu 1 : Ý nghĩa lớn nhất của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của quân dân Việt Nam
tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1945 đến đầu năm 1947 là
A. làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng rút về nước.
B. làm thất bại bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài.
D. bảo vệ được cơ quan đầu não của Đảng ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 14: Chiến thuật của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc trong thu - đông năm 1947 là
A. triệt phá các đường tiếp tế của lực lượng cách mạng Việt Nam lên căn cứ địa.
B. tạo thế hai gọng kìm để bao vây, phá tan cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
C. huy động toàn bộ lực lượng quân dù để bao vây, tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
D. tấn công căn cứ địa Việt Bắc theo hướng sông Hồng - Lô tiến lên Tuyên Quang.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947)?
A. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Pháp.
B. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta.
C. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
Câu 16: Ý nghĩa thắng lợi quan trọng nhất của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt Nam là
gì?
A. Cuộc phản công lớn đầu tiên, bộ đội chủ lực của ta thêm trưởng thành.
B. Là mốc thay đổi tương quan so sánh lực lượng theo hướng có lợi cho ta.
C. Chứng tỏ khả năng quân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.
D. Buộc Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.
Câu 17: Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã dùng chiến thuật gì để phá tan
cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc?
A. Đánh điểm, diệt viện. C. Đánh tập kích, bao vây chia cắt địch.
B. Đánh lấn dần từng bước. D. Đánh tập trung thẳng vào đồn địch.
Câu 18: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông (1947) của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược là gì?
A. Làm suy yếu lực lượng quân đội viễn chinh Pháp. B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
C. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội Việt Nam. D. Bảo vệ vững chắc đường biên giới Việt - Trung.
Câu 19: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược (1946-1948) là
A. sử dụng lực lượng vũ trang ba thứ quân là chủ yếu.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. lấy vận động chiến là căn bản, du kích chiến tranh là phụ trợ.
D. lấy du kích chiến tranh là căn bản, vận động chiến là phụ trợ.
Câu 20: Sự kiện cách mạng Trung Quốc thành công (10-1949) đã ảnh hưởng to lớn đến cách
mạng Việt Nam vì lí do nào sau đây?
A. Mĩ phải can thiệp, dính lứu sâu hơn ở cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
B. Làm thất bại từng bước âm mưu bao vây Việt Bắc của quân Pháp.
C. Tạo thuận lợi cho Việt Nam mở chiến dịch chủ động tiến công Pháp.
D. Thực dân Pháp buộc phải đề ra, thực hiện ngay Kế hoạch Rơve.
Câu 21: Yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của
nhân dân Việt Nam (1945-1954) thoát khỏi thế bị bao vây, cô lập?
A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. B. Chủ nghĩa xã hội nối liền từ châu Âu sang châu Á.
C. Thắng lợi quân sự tạo thuận lợi cho bàn đàm phán. D. Các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 22: Một trong những bài học để lại từ thắng lợi ngoại giao của Việt Nam đầu năm 1950 là
A. chủ động, tích cực chuẩn bị, nắm bắt thời cơ.
B. không thể trông chờ vào lực lượng bên ngoài được.
C. vận động sự giúp đỡ từ các nước có cùng chế độ chính trị.
D. kêu gọi các nước xã hội chủ nghĩa đặt quan hệ ngoại giao.
Câu 2 : Kể từ năm 1950, cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp chịu sự tác động của cục diện hai cực, hai
phe vì
A. Việt Nam có sự ủng hộ từ phe xã hội chủ nghĩa, Mĩ viện trợ ngày càng nhiều cho Pháp.
B. các nước phương Tây ra sức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam.
C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Mĩ muốn thông qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp khỏi cuộc chiến tranh.
Câu 24: Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược
của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là
A. khẳng định vị thế của nước Mĩ. C. chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
B. giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. D. nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 25: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. thời kì Mĩ triển khai Chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
B. quá trình Mĩ dính lứu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp - Mĩ.
D. chính sách xoay trục đế quốc Mĩ sang châu Á - Thái Bình Dương.
Câu 26: Mục tiêu quan trọng nhất của Đảng và Chính phủ ta khi quyết định mở chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950 là nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực kẻ thù.
B. mở rộng căn cứ địa, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
C. củng cố, mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
Câu 27: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh
A. các cường quốc thế giới đang có sự hòa hoãn. B. phong trào giải phóng dân tộc thế giới thắng lợi.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa đang được mở rộng. D. các nước tư bản chủ yếu phát triển mạnh mẽ.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng và Chính phủ Việt Nam quyết định mở chiến dịch
Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi cho Việt Nam.
B. Làm thất bại âm mưu Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơve.
C. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta.
D. Thế và lực của quân dân ta ngày càng thêm lớn mạnh.
Câu 29: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì
đó là vị trí
A. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
B. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực địch.
C. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của địch.
D. ít coi trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
Câu : Phương châm của quân đội Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là
A. đánh chắc, tiến chắc. C. đánh điểm, diệt viện.
B. tích cực, chủ động. D. đánh nhanh, thắng nhanh.
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) ở Việt Nam?
A. Đã mở ra một bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang chiến lược “đánh lâu dài” với Việt Nam.
C. Việt Nam chuyển sang thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Khai thông con đường liên lạc giữa Việt Nam với các nước bên ngoài.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 ở Việt Nam?
A. Buộc thực dân Pháp phải đánh lâu dài với Việt Nam.
B. Đã mở ra một bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
C. Việt Nam giành lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
D. Khai thông đường liên lạc của Việt Nam với các nước bên ngoài.
Câu : Ý nghĩa quan trọng nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. Buộc thực dân Pháp phải xuống thang chiến tranh, đến bàn đàm phán.
C. Giải phóng được vùng đất đai rộng lớn ở vùng biên giới Việt - Trung.
D. Quân dân Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính
Câu 4: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt
so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947?
A. Việt Nam tổ chức chiến dịch để phản công quân Pháp.
B. Bộ đội ta chủ động mở chiến dịch để tiến công quân Pháp.
C. Ta giữ thế chủ động chiến lược trên chiến trường Bắc Bộ.
D. Mở chiến dịch để nhằm giam chân địch ở địa bàn rừng núi.
Câu 5: Kết thúc các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và Biên giới thu - đông (1950), cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam đều
A. làm quân Pháp phải lệ thuộc nhiều hơn vào đế quốc Mĩ.
B. tạo nên chuyển biến tích cực về thế và lực của Việt Nam.
C. đẩy quân Pháp càng lún sâu vào thế phòng ngự, bị động.
D. chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược ở các mặt trận.
Câu 6: Từ chiến dịch Việt Bắc (1947) đến chiến dịch Biên giới (1950) được coi là một bước
phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp vì
A. Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. tạo cơ sở cho ta kết thúc sớm cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. khai thông con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 7: So với giai đoạn 1946-1950, điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam
giai đoạn 1951-195 là gì?
A. Chống thực dân Pháp - Mĩ xâm lược. C. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
B. Chống thực dân Pháp và bọn tay sai. D. Chống thực dân Pháp và phong kiến.
Câu 198: Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân đội nhân dân Việt Nam là về
A. quy mô chiến dịch.
C. lực lượng tham gia.
B. đối tượng chiến dịch.
D. lực lượng chỉ đạo.
Câu 8: Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) của quân dân Việt
Nam có sự khác biệt về
A. phương thức tác chiến. B. quyết tâm, kết quả cuối cùng.
C. địa bàn diễn ra chiến dịch. D. lực lượng tham gia chiến dịch.
Câu 9: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi được Pháp thực hiện ở Việt Nam cuối 1950 trong bối cảnh lịch sử như thế
nào?
A. Kế hoạch kéo dài, quốc tế hóa chiến tranh bị phá sản.
B. Ngân sách cho chiến tranh Đông Dương bị cắt giảm.
C. Quân Pháp rơi vào tình thế bị động trên chiến trường.
D. Phạm vi chiếm đóng của quân Pháp bị thu hẹp dần.
Câu 40: Để đánh phá hậu phương của cách mạng Việt Nam, ngoài biện pháp quân sự, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
(1950) của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương còn sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
B. Biện pháp ngoại giao, chiến tranh kinh tế.
C. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế.
D. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.
Câu 41: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp thực hiện trong chiến tranh xâm lược
Đông Dương cuối năm 1950 đã
A. giúp ta thể lợi dụng điểm yếu của kế hoạch để giành thắng lợi.
B. tạo điều kiện để ta tiến lên giải phóng những vùng sau lưng địch.
C. đe dọa tới thế chủ động tiến công của quân dân ta mới giành được.
D. đưa cuộc chiến tranh lên quy mô lớn, gây khó khăn cho kháng chiến.
Câu 42: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của thực dân Pháp tại Việt Nam thực chất là
A. Mĩ bắt đầu dính lứu vào chiến tranh ở Đông Dương.
B. thể hiện bước lùi về chiến lược của thực dân Pháp.
C. một bước tiến lớn về chiến lược của thực dân Pháp.
D. phô trương sức mạnh của quân đội viễn chinh Pháp.
Câu 4 : Mục đích chủ yếu của việc gấp rút tập trung quân Âu - Phi trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) là gì?
A. Bình định các vùng tạm chiếm của Pháp.
B. Tiến hành chiến tranh toàn diện, tổng lực.
C. Càn quét vào các căn cứ địa của quân dân ta.
D. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
Câu 44: Tháng 9-1951, Mĩ kí với Chính phủ Bảo Đại văn bản nào dưới đây?
A. Hiệp ước tương trợ lẫn nhau. C. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. Hiệp ước viện trợ kinh tế Việt - Mĩ. D. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ.
Câu 45: Tháng 9-1951, Mĩ kí với Chính phủ Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ nhằm mục đích
A. khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên nước ta.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại với chính quyền Việt Nam.
C. trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào đế quốc Mĩ.
D. tăng cường sức mạnh quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
Câu 46: Nội dung nào không phản ánh đúng nội dung kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp ở
Việt Nam?
A. Tập trung quân Âu - Mĩ để xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt, lập các “vành đai trắng”.
C. Phòng ngự chiến lược Bắc Bộ, tiến công Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Đánh phá hậu phương của Việt Nam bằng biệt kích, thổ phỉ và gián điệp.
Câu 47: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp đề ra cuối năm 1950 là kết quả của
A. can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh.
B. sự “dính lứu” trực tiếp của Mĩ vào chiến tranh.
C. cứu vãn tình thế sa lầy của Pháp trên chiến trường.
D. việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược của Pháp - Mĩ.
Câu 48: Mục đích chính của Pháp trong việc tăng cường bình định vùng tạm chiếm trong kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950) là gì?
A. Làm lung lay tinh thần chiến đấu của nhân dân ta.
B. Vơ vét sức người và sức của phục vụ cho chiến tranh.
C. Tăng cường kiểm soát nhân dân ta trong vùng tạm chiếm.
D. Hạn chế sự chi viện của nhân dân cho lực lượng kháng chiến.
Câu 49: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra trong bối cảnh
A. trong nước và quốc tế có nhiều chuyển biến lớn.
B. cuộc kháng chiến của ta trở nên khó khăn phức tạp.
C. hệ thống xã hội chủ nghĩa được tăng cường, củng cố.
D. Mĩ tiếp tay cho nước Pháp trở lại xâm lược thuộc địa.
Câu 50: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) diễn ra trong bối cảnh
A. Mĩ bắt đầu chuyển hướng Chiến lược toàn cầu sang châu Á.
B. Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.
C. ta phải đương đầu với kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (cuối 1950).
D. cuộc kháng chiến chống Pháp có những thuận lợi và khó khăn.
Câu 51: Cơ quan ngôn luận của Đảng Lao động Việt Nam (1951) là báo
A. Nhân dân. B. Tiền phong. C. Thanh niên. D. Búa liềm.
Câu 52: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở
mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin. C. Chính phủ liên hiệp.
B. mặt trận thống nhất. D. lực lượng vũ trang.
Câu 5 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định đưa Đảng ra
hoạt động công khai với tên mới là Đảng Lao động Việt Nam vì
A. thế và lực của Việt Nam ngày càng lớn mạnh.
B. mỗi nước đã có một Đảng Mác - Lênin riêng.
C. Mĩ đã can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của dư luận quốc tế.
Câu 54: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định ra hoạt động
công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam nhằm
A. tiếp tục sứ mệnh lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. phù hợp với đặc điểm cách mạng của mỗi nước Đông Dương.
C. tranh thủ sự ủng hộ Việt Nam của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng trong cuộc kháng chiến.
Câu 55: Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định tách Đảng
và thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng?
A. Điều chỉnh theo xu thế phát triển chung thế giới.
B. Xét theo nguyện vọng của nhân dân Campuchia.
C. Thực hiện theo sự chỉ đạo từ Quốc tế Cộng sản.
D. Để phù hợp đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
Câu 56: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
B. Đại hội kháng chiến thắng lợi. D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 57: Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do Tổng Bí thư Trường Chinh trình bày trong Đại hội Đại biểu lần
thứ II (2-1951) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam không là
A. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất.
B. lật đổ chế độ phong kiến, thực hiện “người cày có ruộng”.
C. xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến ở nước ta.
D. phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây dựng cơ sở cho CNXH.
Câu 58: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định
đưa cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên vì đã
A. hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. quyết định thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác - Lênin.
C. đề ra được đường lối kháng chiến của cả nước Đông Dương.
D. đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng.
Câu 59: Đại hội Đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đã đánh dấu
A. cuộc kháng chiến chống Pháp bước sang giai đoạn kết thúc.
B. bước phát triển mới về trưởng thành và lãnh đạo của Đảng.
C. sự phát triển vượt bậc của phong trào cách mạng Đông Dương.
D. thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 60: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951), Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày Báo cáo
chính trị với nội dung
A. khẳng định rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam.
B. khẳng định đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng.
C. đánh giá những sai lầm trong quá trình lãnh đạo của Đảng.
D. hoạch định phương hướng chiến lược cách mạng sắp tới.
Câu 61: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) chứng tỏ
A. đổi tên Đảng Cộng sản thành Đảng Lao động Việt Nam.
B. quá trình trưởng thành và lãnh đạo cách mạng của đảng.
C. việc thông qua đường lối kháng chiến chống Pháp mới.
D. thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc Đông Dương.
Câu 62: Nội dung nào không phải là một phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ
thông ở Việt Nam những năm 1950-195 ?
A. phục vụ kháng chiến. B. phục vụ nhân dân. C. phục vụ dân sinh. D. phục vụ sản xuất.
Câu 6 : Mục tiêu cốt lõi của công cuộc cải cách giáo dục năm 1950 ở Việt Nam là gì?
A. Thực hiện khẩu hiệu đấu tranh trên mặt trận văn hóa.
B. Đẩy lùi nạn thất học, mù chữ trong quần chúng nhân dân.
C. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất.
D. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có trình độ kĩ thuật.
Câu 64: Năm 1952, Chính phủ mở cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm nhằm
A. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân. B. phát động phong trào thi đua yêu nước.
C. góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến. D. tăng cường việc giúp đỡ nhau trong sản xuất.
Câu 65: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 195 , Đảng và Chính phủ Việt Nam đã quyết định
A. đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính.
C. mở cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm.
D. phát động quần chúng triệt để giảm tô, cải cách ruộng đất.
Câu 66: Việc tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm
lược (195 -1954) để lại cho Đảng bài học gì hiện nay?
A. Chú trọng việc bồi dưỡng sức dân.
C. Đưa khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Thực hiện đại đoàn kết toàn dân.
D. Đẩy mạnh thi đua tăng gia sản xuất.
Câu 67: Bước sang giai đoạn 1951-195 , cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp chuyển sang
A. thế phòng ngự, bị động trên chiến trường chính.
B. giữ quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
C. thực dân Pháp liên tiếp thất bại trên các mặt trận.
D. Mĩ hậu thuẫn đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
Câu 68: Năm 1952, Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được Đảng và Chính phủ
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tổ chức có ý nghĩa
A. đánh dấu bước ngoặt trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng.
B. cổ vũ nhân dân Việt Nam trong kháng chiến toàn dân, toàn diện.
C. mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
D. tăng cường sự đoàn kết chiến chống của nhân dân Đông Dương.
Câu 69: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), nhân tố nào đã góp phần tăng cường khối đại đoàn kết
ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung?
A. Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
C. Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 70: Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào được thành lập ( -1951) nhằm
A. thúc đẩy hoạt động giao lưu văn hóa giữa ba nước Đông Dương.
B. đẩy mạnh quá trình giao lưu, hợp tác kinh tế giữa ba nước Đông Dương.
C. củng cố, tăng cường tinh thần đoàn kết giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
D. thắt chặt tình hữu nghị và quan hệ hợp tác kinh tế giữa ba nước Đông Dương.
Câu 71: Mặt trận dân chủ Đông Dương (19 8), Mặt trận Việt Minh (1941), Mặt trận Liên Việt (1951) đều có điểm
chung nào sau đây?
A. Tập hợp dân tộc Việt Nam chống đế quốc và phong kiến.
B. Đều lấy liên minh công - nông - trí là lực lượng nòng cốt.
C. Nhằm tập hợp lực lượng thực hiện nhiệm vụ cách mạng.
D. Tập hợp các lực lượng để đấu tranh đòi tự do, dân chủ.
Câu 72: Nội dung nào phản ánh không chính xác về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong
giai đoạn 1951-195 ?
A. Lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt.
B. Quân dân ta giành nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện.
C. Ta đẩy mạnh cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân của ta đã hình thành.
Câu 7 : Cố gắng cao nhất của quân Pháp trong chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945
1954) được thể hiện qua kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Kế hoạch quân sự Rơve.
B. Kế hoạch quân sự Nava. D. Kế hoạch quân sự Bôlae.
Câu 74: Năm 195 , thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. C. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B. cô lập căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc. D. chuyển bại thành thắng sau 18 tháng.
Câu 75: Năm 195 , thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava ở Việt Nam nhằm mục đích
A. giành lại thế chủ động chiến lược. C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. kéo dài chiến tranh Đông Dương.
Câu 76: Tháng 5-195 , thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Nava ở Đông Dương khi đang
A. bị sa lầy và thất bại liên tiếp trong cuộc chiến tranh xâm lược.
B. được Mĩ và Tây Âu tăng cường viện trợ về kinh tế và quân sự.
C. giành được quyền chủ động trên các chiến trường chính ở Bắc Bộ.
D. Chiến tranh lạnh lan rộng và Hiệp định về Triều Tiên được kí kết.
Câu 77: Nội dung nào phản ánh không đúng bối cảnh thực dân Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch quân sự Nava (5-
195 )?
A. Bị sa lầy và thất bại liên tiếp trong cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Cục diện trên chiến trường đang không có lợi cho quân Pháp.
C. Quân Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường chính.
D. Mĩ đang cố gắng giúp đỡ Pháp, quốc tế hóa cuộc chiến tranh.
Câu 78: Kế hoạch Nava (195 ) của Pháp - Mĩ trong cuộc chiến tranh Đông Dương ra đời trong hoàn cảnh
A. lực lượng của Pháp ở Đông Dương tăng lên đáng kể.
B. tương quan so sánh lực lượng giữa ta và Pháp ở thế cân bằng.
C. thế và lực của ta lớn mạnh, Pháp thất bại và gặp nhiều khó khăn.
D. so sánh lực lượng thay đổi theo chiều hướng có lợi cho Pháp.
Câu 79: Lí do nào sau đây chứng tỏ kế hoạch Nava (5-195 ) của thực dân Pháp thực hiện ở
Đông Dương khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tốt thất bại?
A. Mâu thuẫn giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược của ta.
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa kế hoạch tập trung và phân tán binh lực ở các nơi.
C. Kế hoạch ra đời trong bối cảnh đang bị thất bại nặng nề ở các chiến trường.
D. Dễ bị bao vây, cô lập khi Việt Nam lên phương hướng tiến công chiến lược.
Câu 80: Trong bước thứ hai của kế hoạch Nava (195 ), thực dân Pháp đề ra chủ trương như thế nào ở Bắc Bộ?
A. Giữ thế phòng ngự chiến lược. C. Xóa bỏ vùng tự do Liên khu V.
B. Thực hiện tiến công chiến lược. D. Xây dựng thành trung tâm điểm.
Câu 81: Nội dung nào sau đây không phải nội dung của kế hoạch Nava trong thu - đông 195 và xuân 1954?
A. Chuyển toàn bộ lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ.
B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiến hành tiến công bình định, xóa bỏ vùng tự do của ta.
D. Ra sức xây dựng một đội quân cơ động chiến lược mạnh.
Câu 82: Nội dung nào không phải nội dung của kế hoạch Nava từ thu - đông 1954?
A. Chuyển toàn bộ lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ.
B. Thực hiện tiến công chiến lược trên khắp các mặt trận.
C. Bình định ở Trung Bộ, Đông Dương, xóa bỏ Liên khu V.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết định kết thúc chiến tranh.
Câu 8 : Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 195 , thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động
trên địa bàn nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Nam Đông Dương.
B. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 84: Từ thu - đông năm 195 đến xuân 1954, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu
đoàn cơ động là để
A. giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giành thắng lợi quân sự buộc Việt Nam đàm phán trên thế thua.
C. thực hiện tiến công chiến lược trên chiến trường Đông Dương.
D. phá vỡ những cuộc tiến công lớn của quân đội Việt Minh.
Câu 85: Bản chất kế hoạch quân sự Nava của Pháp - Mĩ thực hiện ở Đông Dương (195 ) là
A. phân tán binh lực. C. mâu thuẫn trầm trọng.
B. tập trung binh lực. D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 86: Năm 195 , quân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
C. Mĩ cắt giảm nguồn viện trợ.
B. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bước đầu để mất quyền chủ động.
Câu 87: Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava mà Pháp - Mĩ đề ra ở Đông Dương (195 ) là gì?
A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
B. Phân tán quân chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta.
C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.
D. Mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh.
Câu 88: Hạn chế lớn nhất trong kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ ở Đông Dương là
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. thực dân Pháp mất quyền chủ động chiến lược.
C. được Pháp đề ra trong tình thế bị động đối phó.
D. không có khả năng để tập trung binh lực lớn.
Câu 89: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc
Tiến công chiến lược Đông - Xuân 195 -1954?
A. Giải phóng một bộ phận, vùng đất đai. C. Buộc địch phải bị động phân tán binh lực.
B. Tiêu diệt bộ phận sinh linh lực quân địch. D. Buộc Pháp đàm phán rút quân về nước
Câu90 : Nhiệm vụ chính của quân đội Việt Nam trong Đông - Xuân 195 -1954 là
A. điều địch để đánh địch. C. tiến công vào hướng địch yếu.
B. tiêu diệt sinh lực địch. D. buộc địch phân tán lực lượng.
Câu 91: Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 195 -1954 đã
A. buộc thực dân Pháp rút quân khỏi miền Bắc. B. buộc thực dân Pháp phải rút quân về nước.
C. làm xoay chuyển cục diện trên chiến trường. D. bước đầu phá sản kế hoạch quân sự Nava.
Câu 92: Tháng 9-195 , Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương tập
trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
B. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
C. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
D. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 9 : Phương châm chiến lược được Đảng ta đề ra trong Đông - Xuân 195 -1954 chứng tỏ điều gì sau đây?
A. Thực hiện chủ trương lấy ít đánh nhiều, lấy nhỏ thắng lớn.
B. Ta khoét sâu vào mâu thuẫn trong nội dung kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch quân sự Nava của Pháp đã không thực hiện được.
D. Bước đầu làm phá sản kế hoạch quân sự mới của Pháp - Mĩ.
Câu 94: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 195 -1954 của quân dân Việt Nam thắng lợi đã buộc địch phải
phân tán lực lượng ở những điểm nào?
A. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông Phabang.
C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông Phabang.
D. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang.
Câu 95: So với cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 195 -1954, hướng tiến công của quân ta trong hè 1954 có
sự thay đổi là ta đánh vào nơi
A. tập trung cơ quan đầu não của quân xâm lược Pháp.
B. quan trọng về chiến lược nhưng mà địch tương đối yếu.
C. đông dân nhiều của để cung cấp tiềm lực cho chiến tranh.
D. quan trọng về chiến lược cũng là nơi mạnh nhất của địch.
Câu 96: Nội dung nào sau đây không đúng khi nhận xét về cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 195 -1954 của
quân đội ta?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho đợt tấn công quyết định ở Điện Biên Phủ.
B. Làm phá sản hoàn toàn niềm hi vọng, nỗ lực cao nhất của Pháp - Mĩ.
C. Giam chân địch tại vùng rừng núi gây ra rất nhiều bất lợi cho chúng.
D. Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
Câu 97: Ý nghĩa quan trọng nhất trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 195 -1954 mà quân dân Việt Nam
đạt được là gì?
A. Giải phóng vùng Tây Bắc, tiến lên giải phóng Bắc Lào.
B. Buộc Pháp phân tán lực lượng, bị động đối phó với ta.
C. Chuẩn bị về vật chất và tinh thần cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Bước đầu làm đảo lộn kế hoạch quân sự Nava của quân Pháp.
Câu 98: Sau cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân năm 195 -1954 giành thắng lợi, quân đội Việt Nam
A. thêm bước trưởng thành vượt bậc về tác chiến.
B. buộc chúng phải phân tán lực lượng và giam chân ở miền núi.
C. giành thế chủ động ở chiến trường Bắc Bộ.
D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.
Câu 99: Thực dân Pháp chọn Điện Biên Phủ trở thành trung tâm của kế hoạch Nava không xuất phát từ lí do Điện
Biên Phủ
A. có vị trí chiến lược quan trọng. C. được Pháp xây dựng rất kiên cố.
B. cách xa hậu phương của Việt Nam. D. không thích hợp cho đánh du kích.
Câu 100: Khó khăn chung của quân và nhân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và
Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Phong trào cách mạng thế giới chưa thắng lợi. B. Xa hậu phương nên công tác hậu cần khó khăn.
C. Địa bàn tác chiến ở miền núi bất lợi cho ta. D. Mĩ quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 101: Hạn chế của Pháp - Mĩ khi chọn và xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm (1954) là gì?
A. Lực lượng quân sự mỏng, bố phòng còn sơ hở. B. Cơ sở hậu cần không đảm bảo để chiến thắng.
C. Xa hậu phương, chỉ tiếp tế bằng đường không. D. Tập đoàn cứ điểm bị chia thành ba phân khu.
Câu 102: Khó khăn lớn nhất của Pháp ở Điện Biên Phủ (1954) là
A. dễ bị bao vây và cô lập. C. lực lượng đóng quân ít.
B. không có đường để tiếp tế. D. cách xa thủ đô Hà Nội.
Câu 10 : Thực dân Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương vì Điện
Biên Phủ
A. cách xa hậu phương kháng chiến của Việt Nam.
B. có vị trí then chốt ở Đông Dương và Đông Nam Á.
C. là nơi có vị trí chiến lược quan trọng của Việt Nam.
D. là thung lũng lòng chảo rộng lớn, có đông dân cư.
Câu 104: Âm mưu hàng đầu của Pháp khi chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành trung tâm của kế hoạch Nava là
gì?
A. Dựa vào tập đoàn cứ điểm có thể kéo dài chiến tranh xâm lược.
B. Xây dựng pháo đài không thể công phá để tiêu diệt chủ lực Việt Nam.
C. Xây dựng thành căn cứ địa vững chắc của thực dân Pháp ở Đông Dương.
D. Tạo cơ sở thực lực để buộc Việt Nam kí Hiệp định Giơnevơ có lợi cho Pháp.
Câu 105: Việc Pháp cố gắng xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương (1954)
chứng tỏ quân Pháp ngày càng
A. giành được thế chủ động chiến lược. C. tăng cường quy cuộc mô chiến tranh.
B. lâm vào tình thế bị động về chiến lược. D. dần nắm quyền điều khiển chiến tranh.
Câu 106: Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
xác định vào tháng 12-195 là gì?
A. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
B. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên khắp cả nước.
C. Đánh sập trung tâm điểm của kế hoạch Nava, buộc địch phải đầu hàng không điều kiện.
D. Là trận quyết chiến chiến lược làm thất bại hoàn toàn âm mưu xâm lược của quân Pháp.
Câu 107: Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam được Đảng ta xác định trong chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1945 là
A. “thần tốc, tạo báo, bất ngờ, chắc thắng”. C. “đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “đánh chắc, tiến chắc”. D. đánh vào những nơi địch tương đối yếu.
Câu 108: Quyết định nào là quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời cầm quân của Đại tướng Võ Nguyên Giáp?
A. Chọn Điện Biên Phủ để quyết chiến với địch. B. Dùng sức người để kéo pháo vào trận địa.
C. Công tác chuẩn bị hậu cần cho chiến dịch. D. Thay đổi hoàn toàn phương châm tác chiến.
Câu 109: Bài học nào sau đây được đúc kết từ sự thay đổi chiến thuật từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh
chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam?
A. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết của toàn dân tộc.
B. Cần thống nhất trong nội bộ chỉ huy về phương châm tác chiến.
C. Tôn trọng thực tế, nắm vững quan điểm thực tiễn trong chỉ đạo.
D. Tăng cường mở rộng quan hệ đối ngoại để tranh thủ sự ủng hộ.
Câu 110: Phương châm tích cực, chủ động, cơ động và linh hoạt của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) trước hết thể hiện ở điểm nào sau đây?
A. Thay đổi binh lực tác chiến sau mỗi đợt tấn công.
B. Thay đổi về phương hướng tiến công chiến lược.
C. Chuyển sang phương châm đánh chắc tiến chắc.
D. Điều chỉnh sự tham gia của hợp đồng binh chủng.
Câu 111 : Nơi nào diễn ra cuộc chiến đầu tiên giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ ở Việt
Nam(1954)?
A. Cứ điểm đồi Him Lam. C. Sở Chỉ huy Đờ Cáttơri. B. Sân bay Mường Thanh. D. Các điểm đồi A1, C1.
Câu 112: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với cuộc tiến
công trong Đông - Xuân 195 -1954 ở Việt Nam là gì?
A. Đánh vào nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán binh lực.
B. Tiến công thần tốc, táo bạo vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của quân Pháp.
C. Đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của Pháp để kết thúc chiến tranh.
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc quân Pháp phải đàm phán với ta.
Câu 11 : Từ cuối tháng -1954, bộ đội chủ lực Việt Nam tiến công vào phân khu trung tâm của tập đoàn cứ điểm
Điện Biên Phủ với mục đích chủ yếu là
A. buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán.
C. phân tán cao độ lực lượng quân Pháp.
B. giành thế chủ động trên chiến trường.
D. bao vây, chia cắt, tiêu diệt quân Pháp.
Câu 114: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở
Việt Nam?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
B. Kết thúc kháng chiến, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
C. Tạo điều kiện cho đàm phán ngoại giao của ta thắng lợi.
D. Góp phần vào phong trào đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ.
Câu 282: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với
dân tộc Việt Nam?
A. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược Việt Nam của Pháp.
B. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ.
C. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã thắng lợi.
D. Thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp.
Câu 28 : Một điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến
lược Đông - Xuân 195 -1954 ở Việt Nam là
A. tấn công vào vùng có đông dân và nhiều của.
B. tấn công nơi đặt cơ quan đầu não của Pháp.
C. tấn công nơi quan trọng mà địch tương đối yếu.
D. tấn công nơi quan trọng và mạnh nhất của địch.
Câu 284: Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đều có điểm
tương đồng là
A. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
B. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
C. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.
Câu 285: Trong quá trình chuẩn bị cho Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân ta được lệnh kéo pháo vào trận địa
rồi lại được lệnh kéo pháo ra. Qua đó chứng tỏ trên thực tế, phương châm tác chiến của ta trong Chiến dịch Điện
Biên Phủ có sự thay đổi từ
A. “đánh nhanh thắng nhanh” chuyển sang “đánh lâu dài”.
B. “đánh vận động chiến” chuyển sang “đánh du kích dài ngày”.
C. “đánh chắc tiến chắc” chuyển sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
D. “đánh nhanh thắng nhanh” chuyển sang “đánh chắc tiến chắc”.
Câu 287: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các chiến dịch trước đó trong cuộc
kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954) là về
A. loại hình chiến dịch.
C. tinh thần kháng chiến.
B. quy mô chiến dịch.
D. quân ta ở thế chủ động.
Câu 288: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến
chống Pháp (1945-1954) vì
A. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
B. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. làm thất bại âm mưu muốn quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Mĩ.
Câu 29 : Cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông
Dương (1954) diễn ra gay gắt và phức tạp vì
A. tác động trực tiếp từ cuộc chiến tranh Triều Tiên.
B. lập trường ngoan cố của Pháp và Mĩ tại Hội nghị.
C. Pháp vẫn muốn kéo dài chiến tranh Đông Dương.
D. Mĩ triển khai các hoạt động quân sự tại Việt Nam.
Câu 294: Nội dung nào phản ánh thắng lợi lớn nhất của nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Giơnevơ về
Đông Dương (1954)?
A. Các bên ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
B. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi ở Đông Dương.
C. Pháp cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam, cũng như ở Đông Dương.
D. Các nước tham dự cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương.
Câu 295: Nội dung nào phản ánh thắng lợi lớn nhất của nhân dân Việt Nam đạt được trong Hiệp định Giơnevơ về
Đông Dương (1954)?
A. Các bên ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
B. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn cõi ở Đông Dương.
C. Pháp cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam, cũng như ở Đông Dương.
D. Các nước tham dự cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương.
Câu 296: Một trong những hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông
Dương năm 1954 là
A. chịu tác động tiêu cực của xu thế hòa hoãn và cục diện Chiến tranh lạnh.
B. một số nước trong khu vực cho quân đội nước ngoài đặt căn cứ quân sự.
C. Việt Nam đi tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
D. Mĩ nhảy vào thế chân Pháp trong chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu 297: Nội dung nào sau đây không là hạn chế của Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình
ở Đông Dương năm 1954?
A. Là thắng lợi lớn nhưng chưa trọn vẹn của quân dân Việt Nam.
B. Thời gian ngừng bắn để chuyển giao khu vực lên tới 0 ngày.
C. Vấn đề thời gian tổng tuyển cử thống nhất của nước Việt Nam.
D. Thắng lợi chung của nước nhưng chỉ bàn về vấn đề Việt Nam.
Câu 298: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đánh dấu thắng lợi chưa trọn vẹn của ta vì
A. thời gian ngừng bắn quá lâu, tạo điều kiện cho đế quốc Mĩ phá hoại, chống phá.
B. sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành.
C. Việt Nam chưa thực hiện được hiệp thương tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
D. thực dân Pháp không cam kết vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 299: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã làm thất bại âm mưu nào của Mĩ?
A. Kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
B. Biến miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới.
C. Khống chế và chi phối thực dân Pháp ở Đông Dương.
D. Lôi kéo chính quyền Bảo Đại liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 0: Đâu là ý nghĩa quốc tế quan trọng của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?
A. Đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
B. Văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nước Đông Dương.
C. Làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta, hệ thống tư bản chủ nghĩa bị suy yếu.
D. Cộng đồng quốc tế ủng hộ quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 1: Việc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho
công tác đối ngoại của Việt Nam hiện nay?
A. Phải tăng cường thực lực để tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động đối ngoại.
B. Hòa bình của dân tộc Việt Nam phải được giải quyết ở một hội nghị quốc tế.
C. Căn cứ vào tình hình quốc tế để có đường lối đấu tranh ngoại giao phù hợp.
D. Kiên trì dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
Câu 2: Thực dân Pháp phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Giơnevơ (1954) vì
A. thất bại liên tiếp trên chiến trường của Việt Nam.
B. thất bại nặng nề trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. chịu sức ép nặng nề từ phía Liên Xô và Trung Quốc.
D. dư luận thế giới và trong nước phản đối chiến tranh.
Câu : Với Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia
A. tự do nhưng nằm trong khối Liên hiệp thuộc Pháp.
B. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, tự do, toàn vẹn lãnh thổ và xã hội chủ nghĩa.
D. độc lập nhưng nằm trong khối Liên hiệp thuộc Pháp.
Câu 4: Hiệp định Giơnevơ (1954) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được kí kết là sự phản
ánh đầy đủ
A. tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp.
B. mối quan hệ giữa thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế chung của thế giới.
C. tương quan lực lượng giữa các bên tham gia hội nghị trong quá trình đàm phán.
D. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 5: Nguyên nhân quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946-1954) là gì?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn.
C. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Sự đồng tình, ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 6: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. lực lượng vũ trang ba thứ quân cùng hậu phương vững chắc về mọi mặt.
B. liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào và Campuchia.
C. nhân dân đoàn kết một lòng và dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong sản xuất.
D. sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, các nước dân chủ, tiến bộ.
Câu 7: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh dấu cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở nước ta hoàn thành.
C. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần thế kỉ của Pháp.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
Câu 8: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã đưa cuộc kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp xâm lược chuyển sang giai đoạn mới?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Cuộc Tiến công Đông - Xuân 195 -1954.
Câu 9: Trong thời kì 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng
nhanh” của thực dân Pháp?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị (1946).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè (1954).
Câu 10: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp (1945-1954) là
A. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Tây Bắc thu - đông năm 1952.
D. Hòa Bình đông - xuân (1951-1952).
Câu 11: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) làm đảo lộn kế hoạch
Nava của Pháp - Mĩ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Các chiến dịch trong Đông - Xuân 195 -1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 12: “Ra sức mở rộng ngụy quân,tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh” là một trong
những nội dung của kế hoạch nào?
A. Kế hoạch quân sự Rơve. C. Kế hoạch quân sự Bôlae.
B. Kế hoạch quân sự Nava. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 1 : Chiến dịch nào của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) đã làm phá
sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp - Mĩ?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 195 . C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Câu 14: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được quân ta áp dụng theo cách “Đánh
điểm, diệt viện, truy kích”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân (195 -1954). D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ mùa hè năm 1954.
Câu 15: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến cuả dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm
lược (1945-1954)?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. C. Bộ đội Việt Nam vào tiếp quản Hà Nội.
B. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi đảo Cát Bà. D. Hiệp định Giơnevơ Đông Dương được kí.
Câu 17: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950 của quân dân Việt Nam là
A. loại hình chiến dịch. C. đối tượng tác chiến.
B. địa hình tác chiến. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 18: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947) so với các chiến dịch trong cuộc Tiến
công chiến lược Đông - Xuân 195 -1954 của quân dân Việt Nam là gì?
A. Loại hình chiến dịch. C. Địa bàn mở chiến dịch.
B. Kế hoạch tác chiến. D. Binh chủng tác chiến.
Câu 19: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ ve và Đờ Lát đơ Tát xi nhi trong cuộc
chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc. C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. giành quyền chủ động chiến lược. D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
Câu 20: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu đông năm
1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là
A. thực hiện nghệ thuật đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. có sự kết hợp giữa chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự lực lượng vũ trang và nổi dậy của nhân dân.
D. thực hiện bao vây, chia cắt, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 21: Trong thời kì kháng chiến Pháp (1945-1954), mục tiêu hàng đầu của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi mở
các chiến dịch là đều
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của quân Pháp.
C. đập tan các kế hoạch quân sự của Pháp, can thiệp Mĩ.
D. tạo ra thay đổi đưa cuộc kháng chiến tiến lên thắng lợi.
Câu 22: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm
lược (1946-1954) đều
A. kết hợp đánh du kích với lối đánh công kiên.
B. nắm vững quyền chủ động trên chiến trường.
C. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu.
D. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 2 : Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp (1946-1954)
đều
A. giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. lần lượt làm thất bại các kế hoạch quân sự của quân Pháp.
C. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. kết hợp nghệ thuật đánh du kích, phục kích với công kiên.
Câu 24: Các chiến dịch của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) đều
làm thất bại
A. tham vọng của Pháp - Mĩ trong các chiến lược chiến tranh.
B. chủ trương của nước Pháp muốn dựa vào viện trợ của Mĩ.
C. âm mưu của nước Pháp muốn xâm lược trở lại Việt Nam.
D. những tham vọng của Pháp trong các kế hoạch quân sự.
Câu 25: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 26: Các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) của nhân dân Việt Nam có sự
khác biệt về
A. đường lối chiến tranh nhân dân. C. tư tưởng chiến tranh nhân dân.
B. tổ chức, phối hợp các lực lượng. D. bước chuyển biến sau chiến dịch.
Câu 27: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật nào
của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.
C. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.
B. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.
D. Dựng nước đi đôi với giữ nước.
Câu 28: Trong suốt quá trình tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954), thực dân Pháp không gặp
phải mâu thuẫn nào dưới đây?
A. Mâu thuẫn giữa chiếm đất và giữ đất.
B. Mâu thuẫn giữa phân tán và tập trung binh lực.
C. Giữa chiến lược “đánh nhanh” với tình thế bắt buộc phải kéo dài chiến tranh.
D. Giữa tư tưởng “đánh nhanh thắng nhanh” với kế hoạch bình định và di dân.
Câu 29: Trong thời gian diễn ra chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ vũ mạnh mẽ
bộ đội ngoài tiền tuyến?
A. Giảm tô và cải cách ruộng đất. C. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ để lại.
B. Miễn thuế cho người thân của họ. D. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc.
Câu : Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch quân sự Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi và
Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là Pháp đều
A. tiếp tục nắm giữ vững thế chiến lược tiến công.
B. bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.
C. được Mĩ giúp đỡ kinh tế - tài chính lẫn quân sự.
D. lâm vào thế bị động, phòng thủ trên chiến trường.
Câu 1: Câu nói sau của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là cái tiếng. Chiêng có to
tiếng mới lớn” thể hiện quan điểm về
A. mối quan hệ biện chứng giữa hậu phương với chiến tuyến.
B. mối quan hệ giữa ngoại giao với thế và lực của đất nước.
C. kết hợp giữa sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. tranh thủ giúp đỡ của các nước phục vụ cho cách mạng.
Câu 2: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam 1945-1954 cho thấy tư tưởng bạo lực cách
mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình
A. không thể dung hòa với nhau. C. thống nhất biện chứng với nhau.
B. không thể cùng tồn tại với nhau. D. luôn đối lập, mâu thuẫn với nhau.
Câu : Hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945-1954) của quân dân Việt Nam là
A. nơi trực tiếp đương đầu với kẻ thù xâm lược.
B. mặt trận lòng dân ở vùng có địch chiếm đóng.
C. chỉ bao gồm vùng tự do của quân dân ta.
D. không thể diễn ra hoạt động chiến đấu.
Câu 4: Để góp phần xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống Pháp, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa đã
A. quyết định phát động toàn dân tham gia xóa nạn mù chữ.
B. phát động triệt để thực hiện giảm tô và cải cách ruộng đất.
C. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
Câu 5: Thực tiễn của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã để lại cho Đảng ta bài học
về
A. tăng cường hợp tác quốc tế. C. xây dựng văn hóa xã hội chủ nghĩa.
B. xây dựng nền kinh tế thị trường. D. phát huy sức mạnh toàn dân tộc.
Câu 6: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) đều
A. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.
B. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến đánh giặc.
C. là nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 7: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là
A. nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
C. chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trongcuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
C. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 9: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. giải quyết vấn đề tiềm lực của cuộc cách mạng.
Câu 41: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) của nhân dân Việt Nam phản ánh thực tiễn
nào sau đây?
A. Việt Nam luôn chủ động chuẩn bị, phát động và kết thúc cuộc kháng chiến.
B. Việt Nam chủ động quyết định, không phụ thuộc vào sự chi viện bên ngoài.
C. Pháp có ưu thế về binh lực và chủ động nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Quân Pháp giành quyền chủ động trong những năm đầu cuộc kháng chiến.
Câu 42: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam phản
ánh trên mặt trận
A. quân sự. B. kinh tế. C. chính trị. D. ngoại giao.
Câu 43 : Điểm nổi bật về đấu tranh vũ trang của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp là
A. du kích chiến là chính, vận động chiến là phụ.
B. vận động chiến là chính, du kích chiến là phụ.
C. đi từ chiến tranh du kích lên kết hợp chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.
D. chiến tranh du kích là phụ, chiến tranh của lực lượng vũ trang ba thứ quân là chính.
Câu 44: Trong cuộc Chiến tranh Đông Dương (1945-1954), cục diện đánh lâu dài giữa Việt Nam và Pháp được
xác lập trong thực tiễn từ sau sự kiện nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông giành thắng lợi năm 1947.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946-1947).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông giành được thắng lợi năm 1950.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” được ban ra (tối 19-12-1946).

DẠNG SO SÁNH MỞ RỘNG


Câu 45: Điểm khác biệt căn bản trong hai lần Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858 và
năm 1945 là
A. nơi mở đầu các cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thực hiện kế hoạch quân sự “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. gửi tối hậu thư yêu cầu giao quyền kiểm soát cho chúng.
D. có nước khác hỗ trợ trong quá trình xâm lược nước ta.
Câu 46: Qua thực tiễn đấu tranh cách mạng trong giai đoạn từ năm 19 đến năm 1945, đặc biệt là từ khi khối liên
minh công - nông được hình thành đã chứng minh
A. nông dân là lực lượng đông đảo nhất trong phong trào dân tộc.
B. chỉ có giai cấp công nhân mới có khả năng lãnh đạo cách mạng.
C. chỉ có giai cấp công nhân lãnh đạo thì nông dân mới được giải phóng.
D. động lực của phong trào yêu nước chính là công nhân và nông dân.
Câu 47: “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân
sự và ý nghĩa chính trị quan trọng”. Đây là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân (1952).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). D. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
Câu 48: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đánh dấu ta giành được thế chủ động
trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Cuộc chiến đấu ở đô thị phía Bắc (1946). C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. D. Cuộc Tiến công Đông - Xuân 195 -1954.
Câu 49: Điểm chung trong kế hoạch quân sự Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava
(195 ) của thực dân Pháp được tiến hành trong quá trình xâm lược Việt Nam (1945-1954) là
A. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh. C. nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh. D. tiếp tục thống trị lâu dài nước Việt Nam.
Câu 50: Điểm chung trong kế hoạch Bôlae (1947) và kế hoạch Rơve (1949) của thực dân Pháp
khi thực hiện cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc là
A. chứng tỏ sức mạnh quân sự mạnh của Pháp. B. giành thắng lợi nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. bao vây và cô lập căn cứ kháng chiến Việt Bắc. D. cắt con đường liên lạc của ta với bên ngoài.
Câu 51: Điểm giống nhau trong hành động của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Đờ
Lát đơ Tátxinhi (1950) ở Việt Nam là đều nhằm
A. xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. tiến hành chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế.
C. mở cuộc tấn công quy mô lên căn cứ địa Việt Bắc. D. thực hiện việc bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 52: Điểm khác biệt giữa kế hoạch quân sự Rơve (1949) so với kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) là
A. xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. chuẩn bị kế hoạch quy mô lớn tấn công lên Việt Bắc.
C. để giành thắng lợi nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. làm cho cuộc kháng chiến của ta gặp nhiều khó khăn.
Câu 53 : Điểm hạn chế lớn nhất của thực dân Pháp khi triển khai các kế hoạch quân sự Rơve (1949), Đờ Lát đơ
Tátxinhi (1950-195 ) và Nava (195 -1954) là gì?
A. Hội chứng khủng hoảng tâm lí của quân đội viễn chinh Pháp.
B. Chịu sự chi phối của Mĩ do nhận viện trợ kinh tế và quân sự.
C. Mĩ can thiệp sâu, quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Luôn bị mâu thuẫn giữa việc tập trung và phân tán lực lượng.
Câu 54: Mỗi chiến thắng quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) đều phản ánh
A. trình độ yếu kém và sự bất lực của quân đội Pháp. B. nghệ thuật tạo lập thế trận tác chiến tài tình của ta.
C. khả năng đánh lớn và thắng lớn của quân dân ta. D. sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 55: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trực tiếp ra
mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc Tiến công Đông - Xuân 195 -1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 56: Chiến dịch phản công và giành thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
của quân dân ta (1946-1954) là
A. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). D. Chiến dịch Hòa Bình Đông -
Xuân (1952).
Câu 57: “Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và đưa cuộc kháng chiến từ thế phòng ngự
sang thế tiến công”. Đây là ý nghĩa lịch sử của
A. chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). C. chiến dịch Thượng Lào (195 ).
B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). D. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 58: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve (1949) và kế hoạch Nava (195 ) trong quá trình
xâm lược Việt Nam (1945-1954) đều nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. tiêu diệt cơ quan đầu não, bộ đội chủ lực. D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 59: Sự kiện nào diễn ra ở Việt Nam được đánh giá là nơi “Cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử, nơi ghi dấu
chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”, “Tiếng chuông báo tử toàn bộ hệ thống thuộc dân kiểu cũ ở trên thế giới”?
A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. Thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
Câu 60: Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của quân dân Việt
Nam đã sử dụng kế sách “điều địch để đánh địch”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch trong Đông - Xuân 195 -1954. D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 61: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), thắng lợi của chiến dịch nào tạo điều kiện cho
cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Chiến dịch Thượng Lào năm 195 .
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 62: “Thắng lợi đã chứng minh sự đúng đắn của đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đầu sự thay đổi
trong so sánh lực lượng có lợi cho cuộc kháng chiến của ta”. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên Giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch giải phóng Tây Bắc năm 1952. D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 63 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ và đúng nhất về minh chứng cho sức mạnh đại đoàn kết toàn dân
trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)?
A. Sự chuẩn bị chu đáo, tích cực của bộ đội chủ lực.
B. Công tác hậu cần trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Công tác dân vận và binh vận cho việc mở chiến dịch.
D. Các chiến trường cả nước phối với với Điện Biên Phủ.
Câu 64: Trong giai đoạn 1945-1954, quân dân ta đã làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp bằng thắng lợi nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947). C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
B. Chiến dịch giải phóng Thượng Lào (1954). D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ (1954).
Câu 65: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã
được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “Chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng
tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”?
A. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.
B. Kế hoạch Bôlae. D. Kế hoạch Rơve.
Câu 66: Đánh tập kích, phục kích ngắn ngày là nghệ thuật quân sự của quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến
dịch
A. Điện Biên Phủ (1954). C. Biên giới thu - đông (1950).
B. Việt Bắc thu - đông (1947). D. Hòa Bình đông - xuân (1952).
Câu 67: Mốc đánh dấu kháng chiến chống Pháp của Việt Nam (1945-1954) chuyển từ hình thái chiến tranh du
kích lên chiến tranh du kích kết hợp với chiến tranh chính quy?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Chiến dịch giải phóng Thượng Lào năm 195 . D. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 68: Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực
dân Pháp (1945-1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là
A. thực hiện nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc. B. xây dựng chính trị với bảo vệ đất nước.
C. luôn kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang. D. dựng nước luôn gắn liền với giữ nước.
Câu 69: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945-1954 là
A. giành và bảo vệ độc lập dân tộc. C. xây dựng chính quyền cách mạng.
B. giữ vững nền độc lập mới giành được. D. thực hiện kháng chiến và kiến quốc.
Câu 70: Thắng lợi nào được tác giả nước ngoài nhận xét: “Đó là một trong những thất bại lớn
của phương Tây, báo hiệu sự tan rã của các thuộc địa và sự cáo chung của một nền cộng hòa”?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.
Câu 71: Trong đấu tranh ngoại giao, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là
cái tiếng. Chiêng có to tiếng mới lớn”. Hãy cho biết, “thực lực” ở đây có nghĩa là
A. thắng lợi quyết định về mặt quân sự. C. thắng lợi trên bàn đàm phán ngoại giao.
B. sự huy động đến mức cao nhất lực lượng. D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 72: Từ tháng 6-1949, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 để thực hiện kế hoạch
quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Xtalây - Taylo.
Câu 73 : Sự kiện nào buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng
và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương?
A. Cuộc Tiến công chiến lược 195 -1954. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (1954).
Câu 74: Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam do đồng chí Trường Chinh trình bày tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).
Câu 75: Căn cứ địa cách mạng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)
không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
C. một loại hình hậu phương kháng chiến.
B. trận địa tiến công quân xâm lược.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu 76: Kế hoạch quân sự đầu tiên của Pháp đưa ra có sự hỗ trợ của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam (1945-1954) là
A. Bôlae. B. Rơve. C. Nava. D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 77: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954) đều
A. được tổ chức chặt chẽ theo mô hình căn cứ du kích.
B. là nơi đứng chân tuyệt đối an toàn của bộ đội chủ lực.
C. là nơi chiến sự giữa hai bên diễn ra ác liệt, gay go nhất.
D. được xây dựng ở cả vùng tự do và vùng địch tạm chiếm.
Câu 78: Nội dung nào không phản ánh đúng điểm chung trong các kế hoạch Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi
(1950) và Nava (195 ) của thực dân Pháp?
A. Quân Pháp muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. Thay đổi tình hình quân Pháp trên chiến trường.
C. Pháp muốn giành lại thế chủ động trên bàn đàm phán.
D. Có sự viện trợ về kinh tế, quân sự và tư vấn của Mĩ.
Câu 79: Kế hoạch quân sự nào đã đưa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp lên
quy mô lớn, làm cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta gặp nhiều khó khăn?
A. Kế hoạch Rơve. C. Kế hoạch Nava.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch Bôlae.
Câu 80: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam chuyển từ thế tiến công sang tiến
công chiến lược từ khi nào?
A. Đông - Xuân 195 -1954. C. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).
Câu 81: Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, lực lượng vũ trang trong
chiến tranh nhân dân được hình thành với các lực lượng là
A. quân đội chính quy và quân đội dự bị.
B. bộ đội chủ lực, bộ đội dự bị và dân quân du kích.
C. quân đội chính quy, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
D. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và lực lượng tự vệ chiến đấu.
Câu 82: Mục tiêu hàng đầu của quân dân Việt Nam khi mở các cuộc tiến công quân Pháp trong Đông - Xuân 195 -
1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Tạo ra điều kiện thuận lợi cho đàm phán.
C. Buộc đối phương phải phân tán binh lực.
B. Đập tan cơ quan đầu não của quân Pháp.
D. Đưa cuộc kháng chiến tiến lên thắng lợi.
Câu 83 : Các chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950) và Điện Biên
Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
C. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
D. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Câu 84: Cuộc Tiến công chiến lược của quân và dân Việt Nam trong Đông - Xuân 195 -1954 thắng lợi có ý nghĩa
A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp.
B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Pháp, có Mĩ giúp sức.
C. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương.
D. giam chân quân Pháp tại miền rừng núi, gây nhiều bất lợi cho chúng.
Câu 85: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt giữa cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 195 -1954 và chiến
dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam?
A. Diễn ra trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. Buộc thực dân Pháp phải điều chỉnh kế hoạch Nava.
C. Phía ta giải phóng được những vùng đất đai rộng lớn.
D. Có tác động quan trọng đến cuộc đấu tranh ngoại giao.
Câu 86: Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch
Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã làm thất bại âm mưu quân sự của Pháp, qua đó
A. hoàn thành được nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. đưa kháng chiến chuyển sang chiến tranh chính quy.
C. tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
D. làm thất bại âm mưu chính trị của bọn chúng.
Câu 87: Chiến thuật “du kích, vận động chiến” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của quân đội Việt Nam trong
chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 88: Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947), Biên
giới thu - đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
Pháp xâm lược?
A. Làm phá sản các kế hoạch quân sự lớn của Pháp.
B. Kết hợp chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. Quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
Câu 89: Các kế hoạch quân sự Rơve (1949), Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (195 ) do Pháp thực hiện trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đều có hạn chế là gì?
A. Ra đời trong tình thế sa lầy của chiến tranh xâm lược.
B. Có sự mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
C. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Đối mặt với phong trào phản chiến của nhân dân Pháp tiến bộ.
Câu 90: Kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của quân dân Việt Nam được đánh dấu bằng
thắng lợi trên mặt trận
A. kinh tế. B. ngoại giao. C. quân sự. D. chính trị.
Câu 91: “Lần đầu tiên trong lịch sử, một nước thuộc địa nhỏ yếu đã đánh thắng một nước thực dân hùng mạnh” đó
là nhận định của chủ tịch Hồ Chí Minh về thắng lợi của
A. kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
C. kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
B. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
D. chiến dịch Hồ Chí Minh. (1975).
Câu 92: Bài học từ việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí kết Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định
Giơnevơ (1954) với Pháp được vận dung trong hoạt động ngoại giao hiện nay là
A. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.
B. tranh thủ không điều kiện sự giúp đỡ quốc tế.
C. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.
D. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.
Câu 93 : Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954) không phải

A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang. C. một loại hình hậu phương kháng chiến.
B. nơi đối phương bất khả xâm phạm. D. nơi trận địa tiến công quân xâm lược.
Câu 94: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954), thắng lợi nào của quân dân Việt
Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến
tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12 năm 195 .
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 95: Kế hoạch nào của Pháp làm cho vùng tự do của ta khó khăn, bị thu hẹp và bao vây?
A. Bôlae. B. Nava. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Rơve.
Câu 96: So với kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm
lược Đông Dương được đánh giá là
A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
B. một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
C. sự thỏa hiệp giữa Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
D. sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu 97: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954), cho thấy ranh giới giữa tiền
tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân
A. luôn tồn tại một cách độc lập với nhau.
B. khó phân biệt rạch ròi bằng yếu tố không gian.
C. phân biệt rạch ròi giữa hậu phương, tiền tuyến.
D. luôn có quan hệ hữu cơ, biện chứng với nhau.
Câu 98: Thực dân Pháp hai lần xâm lược Việt Nam (1858-1954) đều nhằm
A. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
C. biến Việt Nam trở thành thuộc địa của Pháp.
D. giúp nhà Nguyễn củng cố chế độ phong kiến.
Câu 99: Trong giai đoạn 1945-1954, sự kiện nào sau đây ghi nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã chính
thức thoát khỏi tình thế bị các nước bên ngoài bao vây, cô lập?
A. Một hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành ở châu Âu.
B. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương chính thức kí kết.
C. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, lập quan hệ ngoại giao.
D. Các nước trong khu vực Đông Nam Á lập quan hệ ngoại giao.
Câu 100: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam được phát động trong bối cảnh quốc
tế như thế nào?
A. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
B. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
C. Được sự ủng hộ và nhất trí cao của hai nước Liên Xô, Trung Quốc.
D. Thực dân Âu - Mĩ đang đẩy mạnh tái xâm lược các nước thuộc địa.
ĐÁP ÁN
45-A 46-C 47-A 48-C 49-B 50-B
51-D 52-B 53 -D 54-B 55-B 56-B 57-A 58-A 59-A 60-C
61-D 62-A 63 -B 64-C 65-A 66-B 67-B 68-D 69-D 70-B
71-A 72-B 73 -D 74-B 75-D 76-B 77-D 78-C 79-B 80-A
81-C 82-D 83 -D 84-D 85-B 86-D 87-A 88-C 89-B 90-B
91-C 92-C 9 -B 94-A 95-D 96-B 97-B 98-C 99-C 100-D

You might also like