You are on page 1of 20

Câu 1 : Tháng 6-1950, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định mở chiến dịch

Biên giới trong hoàn cảnh*


1 điểm
A. Mĩ hạn chế viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
B. biên giới Việt - Trung được khai thông và mở rộng.
C. quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường.
D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Câu 2 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển
của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?*
1 điểm
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.
D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
Câu 3 : Trong giai đoạn 1973 – 1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Mĩ, Tây Âu,
Nhật Bản là*
1 điểm
A. phát triển xen kẽ suy thoái
B. khủng hoảng và suy thoái
C. phát triển mạnh mẽ
D . phục hồi và phát triển
Câu 4 : Sau 1991 sự kiện nào sẽ tiếp tục tạo ra những đột phá và biến chuyển của
cục diện thế giới và lịch sử văn minh nhân loại*
1 điểm
A.trật tự 2 cực ianta,nhiều trung tâm
B.cách mạng khoa học công nghệ
C.xu thế toàn cầu hóa kết hợp khu vực hóa
D.Sự phát triển của mĩ và siêu cường kinh tế
Câu 5 : Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về lực lượng chính trị trong
Cách mạng tháng Tám?*
1 điểm
A. là lực lượng xung kích, thực hiện vai trò kết hợp vũ trang với tuyên truyền
cách mạng.
B. là một trong những cơ sở của bạo lực cách mạng trong Tổng khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945.
C. là lực lượng chủ yếu, giữ vai trò hỗ trợ quần chúng nổi dậy khởi nghĩa giành
chính quyền.
D. tuy số lượng không nhiều nhưng là nguồn bổ sung quan trọng cho lực lượng
vũ trang.
Câu 6 : Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến
thắng Vạn Tường là:*
1 điểm
A. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.
B. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.
D. Chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Câu 7 : Đâu không phải là yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng
lợi của khuynh hướng vô sản ở VN từ sau CTTG I đến đầu năm 1930?*
1 điểm
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng
B. Hoạt động Hội VN cách mạng thanh niên
C. sự xuất hiện của giai câp công nhân VN
D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20
Câu 8 : Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước(1954 - 1975) từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến
lược trên toàn chiến trường miền Nam*
1 điểm
A. Phong trào “Đồng khởi”.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
C. Chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 9 : Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa vũ trang nào của nhân
dân Việt Nam có kết hợp hình thức giảng hòa với thực dân Pháp?*
1 điểm
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 10 : Thực tế cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
(1946 - 1954) đã chứng tỏ thắng lợi trên mặt trận quân sự*
1 điểm
A. quyết định kết quả trên mặt trận ngoại giao.
B. không phản ánh kết quả trên mặt trận ngoại giao.
C. phụ thuộc vào cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
D. độc lập với cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Câu 11 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa phong trào yêu nước chống Pháp
của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX?*
1 điểm
A. Làm chậm quá trình xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng sau này.
C. Là cơ sở để các sĩ phu tiến bộ tiếp thu con đường cứu nước mới.
D. Cổ vũ tinh thần yêu nước, truyền thống đấu tranh của nhân dân ta
Câu 12 : Tháng 6 năm 1947,Mỹ đề ra kế hoạch Mácsan không nhằm mục đích nào
?*
1 điểm
A.Khống chế và nô dịch các nước đồng minh của Mỹ ở Tây âu
B.giúp các nước tây âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh
C.Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị và kinh tế giữa Tây Âu và Đông Âu
D.Thành lập liên minh quân sự chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 13 : Theo thỏa thuận của Liên Xô, Mĩ và Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945),
Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của lực lượng (quốc gia) nào?*
1 điểm
A.Các nước phương Tây
B.Liên Xô
C. Mĩ
D.Pháp
Câu 14 : Quân dân Việt Nam giành được kết quả nào trong chiến đấu chống chiến
tranh cục bộ ( 1965-1968 )của Mĩ ?*
1 điểm
A. Phong trào buộc Mĩ phải công nhận quyên tự do,dân chủ
B.Uy tín của mặt trận Dân tộc giải phóng miền nam VN ngày càng nâng cao
C.Vùng giải phóng được mở rộng,ấp chiến lược của Mĩ không còn tồn tại
D.Tập hợp được đông đảo lực lượng chính trị trong mặt trận mới.
Câu 15 :Năm năm đầu sau chiến tranh Thế giới thứ hai, Mỹ đạt được ưu thế vượt
trội nào về mặt quân sự so với các nước tư bản khác?*
1 điểm
A. Đàn áp quân sự và nô dịch được các nước Đồng minh
B. Đặt được hệ thống căn cứ quân sự trên toàn thế giới
C. Lực lượng mạnh và độc quyền vũ khí nguyên tử
D. Tiến hành thành công nhiều cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 16 : Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở
các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?*
1 điểm
A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ
B. Phần lớn chưa tự túc được vấn đề lương thực
C. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ
D. Đời sống người lao động còn khó khăn
Câu 17 : Cuộc đụng độ trực tiếp của chủ lực quân Mỹ với quân chủ lực Việt Nam
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là trong trận*
1 điểm
A. Ba Gia (1965).
B. Vạn Tường (1965).
C. Đồng Xoài (1965).
D. An Lão (1965).
Câu 18 :Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) của nhân dân miền Nam không đạt
được kết quả nào?*
1 điểm
A. Tịch thu được một phần ruộng đất của địa chủ.
B. Giải tán được chính quyền địch ở một số thôn xã.
C. Mỹ phải thay đổi hình thức chiến tranh xâm lược.
D. Thành lập được uỷ ban nhân dân tự quản địa phương.
Câu 19 : Những cuộc tiến công của quân dân Việt Nam trong Đông - Xuân 1953 -
1954 đã không để lại kết quả nào?*
1 điểm
A. Nava điều chỉnh kế hoạch, chọn Điện Biên Phủ làm khâu chính.
B. Làm cho kế hoạch Nava không thể thực hiện được theo dự kiến.
C. Làm thất bại kế hoạch Nava, ý chí xâm lược của Pháp không còn.
D. Khoét sâu mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán binh lực của Pháp.
Câu 20 : Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên
gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là*
1 điểm
A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.
B. xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa.
C. Các quốc gia ĐNA giành độc lập
D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.
Câu 21 : Luận điểm nào không đúng khi nói về Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945?*
1 điểm
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của nhân dân
B. Lực lượng vũ trang giữ vai trò nòng cốt.
C. Tổng khởi nghĩa diễn ra ở nông thôn, thành thị.
D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên Tổng khởi nghĩa.
Câu 22 : Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ ởTrung Quốc (1946-1949) có điểm tương đồng là.*
1 điểm
A. diễn ra ở cả thành thị và nông thôn.
B. đã lật đổ được chế độ phong kiến.
C. không phải một cuộc cách mạng bạo lực.
D. kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
Câu 23 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ và chiến dịch Hồ Chí
Minh là ?*
1 điểm
A. những thắng lợi kết thúc cuộc kháng chiến
B. cuộc tiến công chủ yếu của lực lượng vũ trang
C. chiến công của lực lượng vũ trang có sự nổi dậy của quần chúng
D. Đập tan hoàn toàn sào huyệt của kẻ thù
Câu 24 : Ngày 26-1- 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa,
đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của*
1 điểm
A. Đảng Cộng sản
B. Đảng Quốc đại.
C. Đảng Dân tộc
D. Đảng Dân chủ
Câu 25 : Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai
trò*
1 điểm
A. nòng cốt đi đầu.
B. xung kích tiến công.
C. quyết định thắng lợi.
D. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
Câu 26 Một trong những biện pháp mà Đảng và Chính phủ Việt Nam thực hiện để
đối phó với Trung Hoa Dân quốc là ?*
1 điểm
A. lưu thông hàng hóa Trung Quốc trên thị trường.
B. Ra sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng.
C. Cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm.
D. Trao quyền kiểm soát Thủ đô cho chúng.
Câu 27 : Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 với chiến
thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là*
1 điểm
A. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải ký kết các hiệp định
với ta.
B. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải rút quân về nước.
C. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải kết thúc cuộc chiến
tranh.
D. những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp – Mĩ phải công nhận các
quyền dân tộc cơ bản .
Câu 28 : Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mục đích chính của Mĩ khi tiến
hành dồn dân lập Ấp chiến lược là:*
1 điểm
A. dễ quản lí dân cư miền nam Việt Nam.
B.nhằm tách dân ra khỏi cách mạng.
C. ngăn chặn tiếp tế của Miền Bắc
D. đe dọa tinh thần của nhân dân miền Nam
Câu 29 : Nhân tố thường xuyên quyết định cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
của nhândân Việt Nam (1954-1975) là*
1 điểm
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 30 : Luận cương chính trị 10/1930 có điểm hạn chế vì không nhận thấy ?*
1 điểm
A.Vai trò của tất cả các giai cấp trong xã hội
B.Phương pháp đấu tranh của một nước thuộc địa
C.Tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ
D.Tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 31 :Điểm khác biệt cơ bản về hướng tiến công của quân đội Việt Nam trong
Xuân - Hè 1954–so với Đông - Xuân 19–3-1954 là gì?*
1 điểm
A. tấn công vào nơi về chiến lược mà địch tương đối yếu.
B. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch mạnh nhất.
C. Chuyển hướng tấn công vào nơi địch yếu nhất.
D. Chuyển hướng tấn công vào hậu phương của địch.
Câu 32 : Mục đích nào của Pháp đã thực hiện được trong cuộc tấn công quân sự
lên Việt Bắc năm 1947?*
1 điểm
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của Việt Nam.
B. Đánh nhanh thắng nhanh, thành lập chính phủ bù nhìn.
C. Phá tan căn cứ địa Việt Bắc, tiêu diệt lực lượng Việt Nam.
D. Bước đầu kiểm soát được vùng biên giới Việt - Trung.
Câu 33 : Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) đối với Việt Nam?*
1 điểm
A. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân.
C. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới.
D. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối.
Câu 34 : Hai cuộc chiến tranh của Triều Tiên (1950-1953( và Việt Nam (1954 -
1975) đã*
1 điểm
A. mở rộng ảnh hưởng của Mỹ ở khu vực Đông Nam Á.
B. là một nguyên nhân để Nhật Bản phát triển nhanh chóng.
C. giúp Tây Âu tận dụng được nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước này.
D. giúp Liên Xô và Mĩ giải quyết những mâu thuẫn từ Chiến tranh lạnh.
Câu 35 : Đâu không phải là nền tảng tư tưởng mà Nguyễn Ái Quốc đã chuẩn bị
cho sự ra đời của Đảng Cộng sản trong giai đoạn 1920-1924?*
1 điểm
A. Giai cấp công nhân phải hết sức lôi kéo nông dân, liên minh với tư sản và tiểu
tư sản, trung lập địa chủ để thực hiện mục tiêu cao nhất là giải phóng dân tộc.
B. Chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc là kẻ thù chung của giai cấp vô sản và
nhân dân các nước thuộc địa.
C. Chỉ có làm cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa đế quốc thì mới
có thể giải phóng giai cấp vô sản và nhân dân các nước thuộc địa.
D. Xác định giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng nòng cốt,then chốt của
cách mạng.
Câu 36 :Trong giai đoạn 1930 - 1939, sự ra đời của Mặt trận Thống nhất Nhân dân
phản đế Đông Dương đã chứng tỏ*
1 điểm
A. cách mạng Đông Dương là bộ phận của cách mạng thế giới.
B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là đánh đuổi đế quốc.
C. hình thức mặt trận trước đó đã không phù hợp với thực tiễn.
D. nhân tố duy nhất quyết định mọi thắng lợi là đoàn kết dân tộc.
Câu 37 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về quá trình xây dụng hậu phương
trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) ở Việt Nam?*
1 điểm
A. Là quá trình hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng
chiến.
B. Vừa xóa bỏ các giai cấp bóc lột vừa tạo mầm mống cho chế độ mới.
C. Xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp đem lại quyền lợi cho nông dân.
D. Xây dựng tiềm lực kháng chiến và hoàn thành mục tiêu “người cày có ruộng”.
Câu 38 : Sự khác nhau về phương pháp đấu tranh của phong trào cách mạng 1939
- 1945 so với phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là*
1 điểm
A. đấu tranh chính trị hòa bình, giảng hoà với kẻ thù.
B. sử dụng bạo lực cách mạng để tấn công trực diện vào kẻ thù.
C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu kết hợp đấu tranh chính trị.
D. kết hợp phương pháp hợp pháp với bất hợp pháp.
Câu 39 : Nhận xét nào sau đây là chính xác về mối quan hệ giữa thành thị và nông
thôn trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?*
1 điểm
A. Đảng coi nông thôn là địa bàn xung yếu, thành thị là trận địa vững chắc.
B. Đảng dựa vào thành thị để xây dựng lực lượng vũ trang, phát triển lực lượng
chính trị.
C. Đảng coi nông thôn là trận địa vững chắc, thành thị là địa bàn xung yếu.
D. Nổi dậy ở địa bàn nông thôn là điều kiện quyết định thắng lợi của khởi nghĩa.
Câu 40 : Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về cuộc kháng chiến chống Mĩ của
Nhân dânViệt Nam (1954-1975)?*
1 điểm
A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa công kích quân sự với sự nổi dậy giành quyền
làm chủ.
B. Có sự kết hợp giữa các lực lượng, lực lượng chính trị chỉ quyết định trong giai
đoạn đầu
C. Có sự kết hợp giữa các mặt trận, trong đó ngoại giao đóng vai trò quyết định
thắng lợi
D. Đấu tranh vũ trang giữ vai trò quyết định ngay từ khi khởi đầu đến lúc kết
thúc chiến tranh
Đặc biệt: Sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản (đầu 1930) là
A. Bầu Ban chấp hành trung ương lâm thời của Đảng.
B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức khi hoạt động riêng rẽ.
C. Hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính Đảng duy nhất lấy tên là Đảng
Cộng sản Việt Nam
D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo.

Phương pháp giải:


Dựa vào thực tế lịch sử Việt Nam trong những năm 1929 – 1930 để đánh giá sự
sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc.
Giải chi tiết:
- Năm 1929, ở Việt Nam xuất hiện 3 tổ chức cộng sản. Ba tổ chức này ra đời
nhưng hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau làm cho phong trào
cách mạng trong cả nước có nguy cơ bị chia rẽ lớn. => đặt ra yêu cầu cần hợp nhất
và thành lập một chính đảng của giai cấp vô sản để lãnh đạo đấu tranh.
- Năm 1930, Nguyễn Ái Quốc với vai trò là đặc phái viên của Quốc tế Cộng sản đã
triệu tập và chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Hội nghị nhất trí thống
nhất các tổ chức cộng sản và lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam - Trong khi Quốc
tế Cộng sản có chỉ thị thành lập một Đảng Cộng sản chung cho ba dân tộc Đông
Dương thì trong quá trình thảo luận tại Hội nghị thành lập Đảng, Nguyễn Ái Quốc
giải thích: “Cái từ Đông Dương rất rộng và theo nguyên lý của chủ nghĩa Mác -
Lênin, vấn đề dân tộc là vấn đề rất nghiêm túc, người ta không thể bắt buộc các
dân tộc khác gia nhập Đảng, làm như thế là trái với nguyên lý của chủ nghĩa Lênin.
Còn cái từ An Nam thì hẹp, mà nước ta có ba miền: Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ.
Do đó, từ Việt Nam hợp với cả ba miền và cũng không trái với nguyên lý của chủ
nghĩa Lênin về vấn đề dân tộc”, nên Hội nghị nhất trí với cách giải thích của Người
và đặt tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. Chủ trương đó của Người tuân thủ những
nguyên lý xây dựng đảng kiểu mới của chủ nghĩa Mác - Lênin, có tính đến yếu tố
dân tộc, nhằm thức tỉnh ý thức dân tộc, khơi dậy sức mạnh của ba dân tộc Đông
Dương, đồng thời tạo ra sự tin cậy về chính trị để đoàn kết, giúp đỡ nhau một cách
tự nguyện, bình đẳng và có hiệu quả.
Những sáng tạo của Người trong thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ở một nước
thuộc địa đã được thực tế cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới trong thế kỷ
XX kiểm chứng là đúng đắn và khoa học. Đây là sự cống hiến quan trọng của
Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) vào kho tàng lý luận Mác - Lênin.
=> Tên gọi của Đảng cho thấy tầm nhìn chiến lược và sự sáng tạo của Nguyễn Ái
Quốc.
Đáp án C.

Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật lần thứ
hai là

A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ


B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ cũng là một trong những ý nghĩa của cách
mạng Khoa hoc – kĩ thuật nhưng không phải chủ chốt vì từ cách mạng Khoa học –
kĩ thuật lần 1 thì khối lượng hành hóa so với sản xuất cũng đã tăng. Đến thời kì này
tuy khối lượng hàng hóa có nhiều nhưng không phải đã biểu hiên được tất cả sự
thay đổi của sản xuấ dưới tác động của nó.

- Đáp án B: giao lưu quốc tế chưa phái là ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng
Khoa học – kĩ thuật mà phải đến giai đoạn sau khi xu thế toàn cầu hóa xuất hiên
thì giao lưu quốc tế mới được mở rộng đến tất cả các khu vực trên thê giới.

- Đáp án C: Các nhân tố sản xuất ở đây bao gồm: người lao động, công cụ sản
xuất, trao đổi hàng hóa. Cách mạng khoa học kĩ thuật càng phát triển thì càng yêu
cầu người lao động phải nâng cao trình độ để có thể sử dụng máy móc để sản xuất.
Công cu sản xuất không phải chỉ có máy dệt bằng hơi nước nữa mà còn có nhiều
loai máy móc chạy bằng điện, ánh sáng mặt trời,…

- Đáp án D: là ý nghĩa lớn nhất của cách mạng Khoa học – công nghệ.

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”
(1959-1960)?*
1 điểm
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm
B. Buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ tư thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 2 : Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương (5/1941) có điểm gì khác so với Hội nghị
Ban Chấp hành Trung ương (11/1939)?*
1 điểm
A. Giường cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.
C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.
D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 3 : Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ (1954) về
Đông Dương là*
1 điểm
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị, xã hội khác nhau.
D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng CNXH.
Câu 4 : Sự kiện nào dưới đây đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử cách mạng
Việt Nam?*
1 điểm
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Thắng lợi của kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 5 : Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện “Phương án Maobitton" là
gì?*
1 điểm
A. Tiếp tục cai trị Ấn Độ theo cách thức mới.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
C. Trao quyền độc lập cho Ấn Độ.
D. Chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
Câu 6 : Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp có dã tâm trở lại xâm lược nước ta lần
thứ hai?*
1 điểm
A. Thực dân Pháp xả súng vào đoàn người mít tinh mừng độc lập tại Sài Gòn
(2/9/1945).
B. Thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ tại Sài Gòn
(23/9/1945).
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn (17/11/1946).
D. Thực dân Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ VNDCCH (18/12/1946).
Câu 7 : Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam trong năm 1975
là*
1 điểm
A. Huế-Đà Nẵng.
B. Tây Nguyên.
C. Đường 14-Phước Long
D. Hồ Chí Minh.
Câu 8 : Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất?*
1 điểm
A.Chiếm số đông trong xã hội.
B.Bị bần cùng hóa trên quy mô lớn.
C.Là lực lượng đông đảo của cách mạng.
D.Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
Câu 9 : Nhiệm vụ của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai khi kéo quân vào Việt Nam
là ?*
1 điểm
A. Tiêu diệt Đảng Cộng sản
B. Thiết lập chính quyền tay sai
C. Lật đổ chính quyền cách mạng
D. Giải giáp quân đội Nhật
Câu 10 : Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và những người yêu nước Việt Nam
trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin đã làm phong trào yêu nước nửa đầu
thế kỷ XX ?*
1 điểm
A. phát triển rộng khắp và hoàn toàn mang tính tự phát.
B. chuyển từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.
C. quy tụ phong trào công nhân thành phong trào chung.
D. phát triển và trở thành nòng cốt của phong trào công nhân.
Câu 11 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của khởi nghĩa trong phong trào
Cần Vương?*
1 điểm
A.Không có sự viện trợ từ bên ngoài.
B.Hạn chế về đường lối, phương pháp tổ chức và lãnh đạo.
C.Do thực dân Pháp còn mạnh.
D.Chưa lôi kéo được đông đảo nhân dân trong cả nước.
Câu 12 : Năm 1944, Tổng bộ Việt Minh đã quyết định thành lập tổ chức đoàn thể
nào?*
1 điểm
A. Hội thanh niên cứu quốc.
B. Hội văn hóa cứu quốc.
C.Đảng thanh niên.
D. Đề cương văn hóa Việt Nam
Câu 13 : Nội dung nào không nằm trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên giai đoạn 1925 - 1929?*
1 điểm
A. Mở các lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ.
B. Phát động và thực hiện phong trào Vô sản hóa.
C. Phân hóa nội bộ để thành lập Đảng Cộng sản.
D. Truyền bá lý luận giai cấp Mác Lênin vào nước.
Câu 14 : Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919
- 1929), thực dân Pháp*
1 điểm
A. thành lập nhiều công ty khai thác than.
B. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
C. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
D. đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực khai mỏ.
Câu 15 : Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản
Việt Nam được thể hiện chủyếu trong việc xác định*
1 điểm
A. nội dung của cách mạng tư sản dân quyền.
B. phương pháp cách mạng bạo lực.
C. mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản.
Câu 16 : Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có
ba nước Việt Nam, Lào,Inđônêxia tuyên bố độc lập, nguyên nhân quan trọng nhất
là do những nước này*
1 điểm
A. nhận thấy Nhật đầu hàng Đồng Minh là điều kiện thuận lợi.
B. đều có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản.
C. có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng.
D. kẻ thù thống trị đã thất bại trong Chiến tranh thế giới.
Câu 17 : Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị (2/1930) và Luận cương
chính trị (10/1930)*
1 điểm
A. Xác định lực lượng của cách mạng tư sản dân quyền.
B. Chỉ ra nhiệm vụ chống đế quốc để giành độc lập.
C. Xác định vị trí, mối quan hệ của nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
D. Xác định nội dung của cách mạng tư sản dân quyền.
Câu 18 : Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có một trong những ý
nghĩa nào sau đây?*
1 điểm
A. Mở đầu kỉ nguyên nhân dân lao động nắm chính quyền.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng Cộng sản.
C. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 19 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm chung trong chính sách của Pháp là*
1 điểm
A. đầu tư vốn nhiều nhất vào khai thác mỏ.
B. chú trọng phát triển giao thông vận tải.
C. tập trung vốn nhiều nhất vào nông nghiệp.
D. đầu tư với quy mô lớn và tốc độ nhanh.
Câu 20 : Đặc điểm của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Phi sau chiến
tranh thế giới thứ hai là:*
1 điểm
A. Diễn ra sớm nhất so với các châu lục hoặc khu vực khác trên thế giới.
B. Phong trào diễn ra đồng đều giữa các quốc gia và các khu vực của châu lục.
C. Diễn ra sôi nổi chống chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới.
D. Có tổ chức đóng vai trò phối hợp và thúc đẩy các cuộc đấu tranh ở châu lục.
Câu 21 : Luận điểm nào dưới đây không thể chứng minh được: Điện Biên Phủ là
trận quyết chiến chiến lược của quân và dân VN trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp (1945-1954)?*
1 điểm
A. Đây là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến
tranh.
C. Đây là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham gia chiến thắng giằng co quyết liệt
từng vị trí.
D. Thắng lợi ở Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai
đoạn mới.
Câu 22 : Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mục tiêu của Đảng và Chính
phủ Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?*
1 điểm
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. Tạo thực lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
C. Mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
D. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
Câu 23 : Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã bảo
vệ và phát huy thành quả của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 qua việc thực
hiện nhiệm vụ nào sau đây?*
1 điểm
A. Kháng chiến, kiến quốc.
B. Vũ trang toàn dân chống xâm lược.
C. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản.
D. Xây dựng hậu phương vững mạnh.
Câu 24 : Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng kết quả của thắng lợi phong
trào giải phóng dân tộc ở các nước khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?*
1 điểm
A. Thành lập được nhiều chính phủ cộng sản.
B. Đưa tới sự ra đời của nhiều quốc gia độc lập.
C. Giải quyết được hai nhiệm vụ: dân tộc và dân chủ.
D. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 25 : Nhận xét nào không đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong
những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?**
1 điểm
A. Còn nặng về mục tiêu quyền lợi kinh tế.
B. Thể hiện tinh thần đoàn kết của giai cấp.
C. Chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng vô sản.
D. Còn mang tính tự phát, chưa thống nhất.
Câu 26 : Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào
Việt Nam trong những năm 1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ
trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?*
1 điểm
A. Giành độc lập gắn với xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.
B. Giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
C. Kết hợp đồng thời vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.
D. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ số một của cách mạng.
Câu 27 : Một trong những thuận lợi của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau
ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là*
1 điểm
A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. quân Anh vào miền Nam giải giáp quân Nhật.
C. có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.
Câu 28 : Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi
đã buộc Mĩ phải*
1 điểm
A. tuyên bố “Phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 29 : Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch
sử nào sau đây?*
1 điểm
A. Thực dân Pháp đang thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đang diễn ra.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
Câu 30 : Phong trào Dân tộc Dân chủ 1936-1939 mang tính dân tộc vì ?*
1 điểm
A.Cuộc diễn tập lần thứ nhất cho cách mạng CMT8.
B.Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
C.Lực lượng đấu tranh là đông đảo quần chúng nhân dân.
D.Đối tượng Cách mạng là bọn phản động thuộc địa và tay sai
Câu 31 : Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941-1945) ở Việt Nam được
thành lập theo lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là “Hội Cứu quốc”, vì muốn*
1 điểm
A. Nhắc nhở người dân nhở nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc.
B. Nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. Nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật.
D. Người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”.
Câu 32 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của
phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam?*
1 điểm
A. Thiếu một phương pháp cách mạng khoa học.
B. Giai cấp tư sản chưa chủ trương đấu tranh vũ trang.
C. Thiếu một đường lối lãnh đạo đúng đắn.
D. Giai cấp tư sản non yếu về kinh tế, yếu kém về chính trị.
Câu 33 : Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có bước tiến nào sau đây
so với các phong trào yêu nước trước đó?*
1 điểm
A. Thiết lập được một mô hình xã hội tiến bộ.
B. Thu hút nhiều lực lượng xã hội tham gia.
C. Xác định kẻ thù cần đánh đổ là thực dân Pháp.
D. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
Câu 34 : Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Campuchia thi hành đường lối
cách mạng nào sau đây?*
1 điểm
A. Tham gia vào các liên minh quân sự - chính trị trong khu vực.
B. Hòa bình, trung lập, không tham gia liên minh quân sự, chính trị.
C. Đóng cửa, không hợp tác với các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị với các nước ASEAN.
Câu 35 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(7/1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở
Đông Dương là*
1 điểm
A. chống Phát xít và chống chiến tranh.
B. chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
C. chống chế độ phản động thuộc địa.
D. chống đế quốc và chống phong kiến
Câu 36 :Câu hỏi: Thủ đoạn bóc lột của Pháp đối với công nhân Việt Nam trong
những năm cuối thế kỉ XIX đầu thể kỉ XX là*
1 điểm
A. Bóc lột thông qua địa tô
B. Bóc lột giá trị thặng dư
C. Tước đoạt tư liệu sản xuất
D. Tăng cường đặt ra thuế mới
Câu 37 : Ở Việt Nam, hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) có
điểm khác biệt nào sau đây so với cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?*
1 điểm
A. Đi từ thắng lợi từng bước đến thắng lợi hoàn toàn.
B. Có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Gây dựng được những cơ sở để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Diễn ra trên cả hai địa bàn chiến lược là nông thôn và thành thị.
Câu 38 : Nhận xét nào sau đây không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên (1925-1929)?*
1 điểm
A. Là một tổ chức yêu nước và cách mạng có khuynh hướng vô sản.
B. Cho thấy Nguyễn Ái Quốc vận dụng sáng tạo sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng
sản.
C. Là sự chuẩn bị điều kiện về tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời của
Đảng.
D. Là một tổ chức quá độ có khuynh hướng cộng sản để tiến lên thành lập Đảng.
Câu 39 : Trong nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở
thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới ?*
1 điểm
A. Nhật Bản.
B. Mianma.
C. Thái Lan.
D. Liên Xô
Câu 40 : Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-
1975) có một trong những đặc điểm nào sau đây?*
1 điểm
A. Kết thúc thắng lợi bằng một cuộc tổng tiến công chiến lược và tổng khởi
nghĩa.
B. Kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong suốt cuộc kháng
chiến.
C. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ xây dựng với bảo vệ hậu phương cách mạng.
D. Từ đấu tranh chính trị phát triển lên tổng khởi nghĩa rồi chiến tranh giải
phóng.

You might also like