Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9
BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)
Câu 1: Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện để cả nước đi vào cuộc
kháng chiến chống Pháp lâu dài?
Lời giải
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng
chiến lâu dài, bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
Câu 2: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị
xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới cuối năm 1947?
C. Binh đoàn dù
Lời giải
Sáng sớm ngày 7-10-1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đổ quân xuống chiếm thị xã
Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới…
Câu 3: Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp đã chuyển sang thực hiện âm mưu
gì?
A. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
Lời giải
Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh
nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt,
lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
A. Trung Quốc
B. Liên Xô
D. Tiệp Khắc
Lời giải
Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa (18-1-1950)
Câu 5: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái,
dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” Đoạn
văn trên phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
Lời giải
Đoạn văn trên phản ánh đường lối kháng chiến toàn dân của Trung ương Đảng trong cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp: huy động toàn dân tham gia cuộc kháng chiến không phân
biệt giai cấp, tầng lớp, tuổi tác, tôn giáo, dân tộc…để tạo ra sức mạnh tổng hợp đánh thắng kẻ thù
xâm lược
Câu 6: Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong
những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
Lời giải
Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất
định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trong về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất,
mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng
chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 7: Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm
1946?
C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam
D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
Lời giải
Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Do đó tấn công vào các đô thị có thể
thực hiện được âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của đối phương, nhanh chóng kết thúc chiến
tranh. Đây là lí do Pháp chọn đô thị làm điểm mở đầu cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm
1946.
Câu 8: Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật gì trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm
1947?
Lời giải
Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 là tạo ra
hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc:
- Gọng kìm thứ nhất là sự phối hợp giữa binh đoàn dù và binh đoàn bộ binh, bao vây Việt Bắc ở
phía đông và phía bắc.
- Gọng kìm thứ hai là binh đoàn hỗn hợp bao vây Việt Bắc ở phía Tây.
Câu 9: Loại quả nào đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt
Bắc thu - đông năm 1947?
A. Bưởi
B. Dừa
C. Cam
D. Chanh
Lời giải
Để dụ địch vào trận địa mai phục trên sông Lô, trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947,
quân dân ở Đoan Hùng đã sử dụng những quả bưởi sơn đen giả làm thủy lôi.
Câu 10: Cuộc chiến đấu giam chân quân Pháp tại Hà Nội trong thời gian đầu của cuộc
kháng chiến diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 2 tuần
B. 55 ngày
C. 60 ngày
D. một tháng
Lời giải
Tại Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt giữa ta và địch tại sân bay Bạch Mai, khu Bắc Bộ Phủ,
đầu cầu Long Biên,… các phố Khâm Thiên, Hàng Đậu, Hàng Bông,… Cuộc chiến đấu diễn ra
trong vòng 60 ngày từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947.
Câu 11: Sau khi kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) thực dân Pháp có thái
độ và hành động như thế nào?
C. Tiếp tục câu kết với Trung Hoa Dân Quốc chống phá cách mạng Việt Nam
D. Tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang
Lời giải
Mặc dù đã kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) nhưng thực dân Pháp vẫn tìm
cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi như Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc
Bộ…để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam một lần nữa.
Câu 12: Ngày 19-12-1946, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị toàn dân kháng chiến
B. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị kháng chiến- kiến quốc
D. Chính phủ Việt Nam thương lượng với chính phủ Pháp về vấn đề đình chiến ở Việt Nam
Lời giải
Trước hành động bội ước, xâm lược của thực dân Pháp, tối ngày 19-12-1946, chủ tịch Hồ Chí
Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến", kêu gọi
nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến chống Pháp xâm lược
Câu 13: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào?
Lời giải
“Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
là khẩu hiệu được nêu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-
1946)
Câu 14: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng và
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Lời giải
Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) mà Đảng và Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
Câu 15: Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn
C. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp
Lời giải
Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra nhằm giam chân địch trong thành phố
một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng,
công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng và Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến.
Câu 16: Nguyên nhân chính để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương
phát động cuộc kháng chiến toàn dân là
A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử
B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù
D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)
Lời giải
Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) diễn ra là để bảo vệ nhân dân, bảo
vệ thành quả cách mạng tháng Tám (1945) nên phải huy động sức mạnh của toàn dân tộc tham gia
vào cuộc đấu tranh đó
A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp
B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến
D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự
Lời giải
Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn
diện để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn, trên tất cả các lĩnh vực của thực dân Pháp; để giúp
cuộc kháng chiến toàn dân có nội dung. Trong kháng chiến toàn diện, đấu tranh trên mặt trận quân
sự là quan trọng nhất vì nó giúp tiêu hao sinh lực địch, đè bẹp ý chí xâm lược của kẻ thù. Tuy
nhiên những thắng lợi trên mặt trận quân sự đó đều bắt nguồn từ thắng lợi trên mặt trận chính trị -
kinh tế - văn hóa - ngoại giao…
Câu 18: Cơ sở chính để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương đánh
lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là
A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp
B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng
Lời giải
Trong buổi đầu cuộc chiến tranh, so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự
chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Do đó Việt Nam không thể “đánh nhanh thắng
nhanh” mà phải “đánh lâu dài” để vừa đánh vừa củng cố, phát triển lực lượng; đồng thời khoét sâu
những mâu thuẫn của Pháp trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 19: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn
quốc kháng chiến chống Pháp?
Câu 20: Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt
Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?
A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.
B. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh.
Đáp án D
Câu 21: Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến
công ta?
A. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta.
B. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng
Đáp án D
Câu 22: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?
A. Sáng 19/12/1946.
B. Trưa 19/12/1946.
C. Chiều 19/12/1946.
D. Tối 19/12/1946.
Đáp án D
Câu 25: Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứu hai của thực dân Pháp?
A. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
C. Đánh úp sọt trụ sở Ủy Ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
D. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập ở Sài Gòn- Chợ Lớn”.
Đáp án C
Câu 26: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của
Đảng ta?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. a và b đúng.
Đáp án C
Câu 27: Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?
Câu 28: Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu
“đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. 1945.
B. 1946
C. 1947.
D. 1948.
Đáp án C
Câu 30: Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày?
A. 55 ngày đêm.
B. 65 ngày đêm.
C. 75 ngày đêm.
D. 85 ngày đêm.
Đáp án C
Câu 31: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc
(1947)?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam.
B. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng.
D. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.
Đáp án D
Câu 32: Âm mưu của Pháp tại cuộc tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?
A. Cao Bằng.
B. Tuyên Quang.
C. Bắc Cạn.
D. Thái Nguyên.
Đáp án C
Câu 34: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?
A. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng cỏ lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
B. Bộ đội của ta được trường thành lên trong chiến đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch
phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Đáp án D
Câu 35: Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường
thực hiện chính sách gì?
A. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
B. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Đáp án C
Câu 36: Sau thắng lợi quân sự ở Việt Bắc (1947) thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn đó là:
A. Hà Nội.
B. Nam Định,
C. Huế.
D. Sài Gòn.
Đáp án A
Câu 39: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?
Câu 41: Ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài gì?
A. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển (cơ quan, máy móc...)
B. Tiến hành “tiêu thổ để kháng chiến”
C. Xây dựng lực lượng về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá)
D. a, b và c đúng
Đáp án D
Câu 42: Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Chính phủ ban hành vào thời gian
nào?
A. 5/1950.
B. 6/1950.
C. 7/1950
D. 8/1950
Đáp án C
Câu 43: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà là:
A. Liên Xô.
B. Trung Quốc
C. Lào.
D. Cam-pu-chia
Đáp án B
BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953)
Câu 1: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
lấy tên mới là
Lời giải
Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở một
nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra
hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Hai báo cáo được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) là
A. Báo cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
B. Cương lĩnh chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam
C. Báo cáo chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam
D. Cương lĩnh chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam
Lời giải
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã đưa ra hai báo cáo qua trọng là báo cáo
chính trị của Hồ Chí Minh và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh để
tổng kết kinh nghiệm mấy chục năm vận động cách mạng của Đảng, nêu rõ nhiệm vụ trước mắt của toàn
Đảng, toàn quân, toàn dân ta, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, đồng thời vạch rõ tiền đồ của cách mạng
Việt Nam
Câu 3: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ
trương gì?
B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm
D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất
Lời giải
Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định phát động quần
chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm
tô và 1 đợt cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do Thái Nguyên, Thanh Hóa
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong Báo cáo chính trị
của Hồ Chí Minh năm 1951 là
A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc
B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới
C. Tiêu diệt thực dân Pháp, can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới
D. Tiêu diệt thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, ủng hộ phong trào cách mạng
thế giới
Lời giải
Báo cáo chính trị nêu nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là "tiêu diệt thực dân Pháp và
đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới"
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954)?
Lời giải
Ngày 11-3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxrắc, Mặt trận Lào Ítxala họp hội nghị đại biểu
để thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào. Liên minh thành lập đã tăng cường khối đoàn kết ba
nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
Câu 6: Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949?
B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La)
C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh
Lời giải
- Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La)
- Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 7: Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 không nhằm thực hiện phương châm
nào?
Lời giải
Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 được thực hiện theo ba phương châm: “Phục vụ
kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”.
Câu 8: Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954 do
mặt trận nào đảm nhiệm
Lời giải
Từ ngày 3 đến 7-3-1951, Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy
nhất, lấy tên là Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt), đảm nhận nhiệm vụ tập hợp, xây
dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954
Câu 9: Sự phát triển của hậu phương (1950-1953) có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
B. Tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi
C. Tạo bước ngoặt của cho cuộc kháng chiến chống Pháp
D. Cho thấy sự ủng hộ của nhân dân đối với cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo
Lời giải
Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đến trước đông - xuân 1953-
1954 đã tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến của quân và dân ta nhanh chóng đi đến
thắng lợi hoàn toàn
Câu 10: Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
(1945-1954) tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến?
A. Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực
B. Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới
Lời giải
Sự dính líu của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương và việc Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công
nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khiến cho cuộc Chiến tranh Đông Dương
không chỉ còn là vấn đề giữa Pháp - Việt Nam mà đã trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục
diện 2 cực, 2 phe.
Câu 11: Trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 quân dân Việt Nam đã sử dụng lối đánh nào?
A. Đánh du kích.
Lời giải
Lối đánh được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là đánh điểm (tấn
công cứ điểm Đông Khê khiến cho hệ thống phòng ngự trên đường số 4 của quân Pháp bị chia cắt, cô lập),
diệt viện (tập kích tiêu diệt quân chi viện từ Thất Khê lên) và truy kích.
Câu 12: Lý do chủ yếu để Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội Đại biểu lần II (1951) là
A. Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức
B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế
C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
Lời giải
Sau chiến thắng Biên giới 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam có bước phát triển
mới đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến
thắng lợi. Đó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951).
Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu việc Mĩ bắt đầu dính líu và can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông
Dương?
Lời giải
Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơve. Với kế hoạch
này, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 14: Vị trí nào được Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến
dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Cao Bằng
B. Thất Khê
C. Đông Khê
D. Na Sầm
Lời giải
Sáng sớm ngày 16-9-1950, các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào cụm cứ
điểm Đông Khê nằm trên đường số 4. Đây là điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 15: Hành lang Đông- Tây do Pháp- Mĩ xây dựng đã bị quân dân Việt Nam chọc thủng ở vị trí
nào?
A. Sơn La
B. Hòa Bình
C. Hà Nội
D. Hải Phòng
Lời giải
Hành lang Đông- Tây (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) do Pháp- Mĩ xây dựng nhằm cô lập Việt Bắc
với vùng hậu phương liên khu III, IV đã bị quân dân Việt Nam chọc thủng ở Hòa Bình
Câu 16: Gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp với phản công và tiến công
lực lượng cách mạng là nội dung kế hoạch quân sự nào của Pháp- Mĩ?
A. Kế hoạch Valuy
B. Kế hoạch Rơve
D. Kế hoạch Nava
Lời giải
Nội dung cơ bản của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi là gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm
chiếm, kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Tại sao trong kế hoạch Rơve, thực dân Pháp lại phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên
đường số 4?
B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa
Lời giải
Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. Cách mạng
Việt Nam có điều kiện nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.Do đó, thực dân Pháp buộc phải
tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa chặt biên giới Việt – Trung
Câu 18: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra không nhằm
thực hiện mục tiêu nào sau đây?
C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên
D. Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp
Lời giải
Tháng 6 -1950, Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong chiến dịch Biên giới nhằm:
- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 là
C. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
Lời giải
Với chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950, ta đã giành được quyền chủ động trên chiến trường chính
Bắc Bộ, mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến
Câu 20: Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện trong bối cảnh lịch sử như
thế nào?
A. Quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” bị phá sản
Lời giải
Sau chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc
Bộ. Do đó kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện nhằm xoay chuyển cục diện chiến
trường, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 21: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá
trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng
B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến
C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Lời giải
Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng
thành của Đảng ta vì đại hội đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
với cuộc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử mới
Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
Lời giải
Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông
năm 1950 của quân dân Việt Nam là về loại hình chiến dịch.
- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công.
- Còn chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch tiến công.
Câu 23: Nhân vật lịch sử nào đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến
đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Trần Cừ
C. La Văn Cầu
D. Bế Văn Đàn
Lời giải
Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, ở trận Đông Khê, do cánh tay phải bị đạn bắn gãy nát, La
Văn Cầu khẩn thiết yêu cầu chặt hộ cánh tay để khỏi vướng rồi lại tiếp tục ôm bộc phá xông lên, phá tan lô
cốt đầu cầu, mở đường cho đơn vị xung phong diệt gọn vị trí địch
Câu 24: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam,
Lào, Campuchia một đảng riêng vì lí do chủ yếu nào?
A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.
B. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
C. Muốn nhân dân ba nước Đông Dương tiếp tục đoàn kết trong đấu tranh.
D. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng.
Lời giải
Sau chiến thắng Biên giới 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam có bước phát triển
mới đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến
thắng lợi. Cùng lúc đó, cách mạng ở Lào và Campuchia phát triển mạnh mẽ. => Đại hội đại biểu toàn quốc
lần II (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng riêng để phù
hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.
Câu 25: Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông (1947) so với chiến dịch Biên giới thu-đông
(1950) của quân dân Việt Nam là
a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.
c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
Đáp án A
Câu 27: Bước vào thu - đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta?
a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
b. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
d. Cả 3 ý trên đúng
Đáp án D
a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa
cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng.
d. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
Đáp án C
Câu 29: Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?
Câu 30: Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới?
a. Kinh tế.
b. Quân sự.
c. Quân sự, kinh tế-tài chính.
d. Tài chính.
Đáp án C
Câu 32: Tên của nhà yêu nước, anh hùng dân tộc nào sau đây được dùng để đặt tên cho cuộc chiến dịch
Trung du (12/1950)?
a. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
b. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
c. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
d. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
Đáp án A
Câu 34: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ-ve và Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là gì?
a. Đông Khê.
b. Thất Khê.
c. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Đáp án A
Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của Trung
ương Đảng và Chính phủ VNDCCH?
A. Tập trung quân Âu-Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), thiết lập “vành đai trắng”.
C. Phòng ngự chiến lược Bắc Bộ, tiến công Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Đánh phá hậu phương Việt Nam bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp.
Đáp án C
Câu 38: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt
Nam vì đó là vị trí
Câu 39: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (5/1949) là mốc mở đầu cho
A. Thời kỳ Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
B. Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Sự hình thành liên minh quân sự mang tên “Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á” (SEATO)
D. Chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng của Mĩ tại khu vực châu Á-Thái Bình Dương
Đáp án B
Câu 40: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa như thế nào?
Câu 45: Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?
a. Hồ Chí Minh.
b. Phạm Văn Đồng.
c. Trường Chinh.
d. Trần Phú.
Đáp án C
Câu 46: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng
thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?
Câu 47: Trong kháng chiến chống Pháp (1951-1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau
đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?
Câu 50: Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
a. Vì sau chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
b. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
c. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài
chính.
Đáp án D
Câu 51: Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
a. Phòng ngự chiến lược ờ miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
b. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
c. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc.
d. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền Nam-Bắc.
Đáp án A
Câu 52: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na- va:
a. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
b. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh
dự
c. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
d. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Đáp án B
Câu 53: Từ tháng 4/1953 đến tháng 7/1954 ta đã thực hiện tất cả:
a. 5 anh hùng.
b. 6 anh hùng,
c. 7 anh hùng.
d. 8 anh hùng.
Đáp án C
BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC
KẾT THÚC
Câu 1: Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì?
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
Lời giải
Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là “Tích cực, chủ động, cơ động, linh
hoạt, đánh chắc thắng”.
Câu 2: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra
những vị trí nào?
D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng
Lời giải
Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 khiến cho khối cơ động chiến lược của Nava bị
phân tán ra 5 vị trí: đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-bang.
Câu 3: Ngày 7-5-1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?
Lời giải
Chiều ngày 7-5-1954 tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu đầu hàng. Chiến dịch Điện Biên
Phủ kết thúc thắng lợi
Câu 4: Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam,
Lào, Campuchia bao gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
Lời giải
Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 5: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới
thống nhất bằng
A. quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam
Lời giải
Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất
bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956 dưới sự kiểm soát
của một Ủy ban quốc tế.
Câu 6: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của
quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là
A. Vĩ tuyến 13
B. Vĩ tuyến 14
C. Vĩ tuyến 16
D. Vĩ tuyến 17
Câu 7: Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đóng vai trò quyết định chấm
dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?
A. Đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp- Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ
B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh
Lời giải
Câu 8: Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt
Nam (1946 - 1954)?
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt
Nam
B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 9: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điên Biên
Phủ không nhằm mục tiêu gì?
Câu 10: Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông
Dương là
A. Hiệp định Sơ bộ
Lời giải
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân
dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng
Câu 11: Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế
hoạch Nava?
B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)
Câu 12: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới
C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới
Câu 13: Mục tiêu cơ bản của thực dân Pháp trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch Nava là gì?
D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc chiến tranh trong danh dự
Câu 14: Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là
A. Bắc Bộ
B. Trung Bộ và Nam Bộ
Câu 15: Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay
đổi như thế nào?
Câu 16: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định
phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là
A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu
B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất
C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu
D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch
Câu 17: Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế
như thế nào?
Câu 18: Đâu không phải là những biện pháp được Pháp thực hiện trước khi kế hoạch Nava bị
đảo lộn?
C. Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta
D. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
C. Thượng Lào
Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là
D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ
Câu 21: Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954) là
A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất
C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực
lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh
Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương?
A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài
B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài
C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn
D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước
Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 đã có tác động mạnh đến phong
trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới?
A. Nam Á
B. Đông Nam Á
C. Châu Phi
D. Mĩ Latinh
“Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt
Câu 25: Cầu Hiền Lương, sông Bến Hải là biểu tượng gợi cho anh(chị) nhớ đến hiện tượng lịch
sử gì ở Việt Nam?
Câu 26: Âm mưu của Pháp - Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va
A. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng, hi vọng “kết thúc chiến tranh trong
danh dự”.
C. Giành thắng lợi chính trị, quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.
Câu 27: Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?
a. Vì sao chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
c. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh
tế tài chính.
Đáp án D
b. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
Đáp án D
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Câu 30: Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên
đến bao nhiêu tiểu đoàn?
a. 40 tiểu đoàn.
b. 44 tiểu đoàn.
c. 46 tiểu đoàn.
d. 84 tiểu đoàn.
Đáp án B
Câu 31: Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến
trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?
a. 44 tiểu đoàn.
b. 80 tiểu đoàn,
c. 84 tiểu đoàn.
d. 86 tiểu đoàn.
Đáp án C
Câu 32: Thực hiện kế hoạch Na-va, chi phí chiến tranh của Mĩ viện trợ chiếm tới:
a. 70%
b. 71%
c. 72%
d. 73%
Đáp án D
Câu 33: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va:
a. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
b. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong
danh dự
c. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng,
d. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Đáp án B
Câu 34: Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông-
Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì?
a. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch.
b. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.
c. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.
d. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang.
Đáp án A
Câu 35: Sau cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta, quân chủ lực của Pháp
bị phân tán thành mấy nơi?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án D
Câu 36: Đông-Xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?
a. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Thanh Nghệ Tĩnh.
Đáp án B
Câu 37: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
d. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”.
Đáp án D
Câu 38: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 ta buộc địch phân tán lực lượng thành 5 nơi tập trung
quân, đó là đâu?
a. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang.
b. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Kon Tum, Luông Phra-bang.
c. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Thà Khẹt, Luông Phra-bang.
d. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô. Tây Nguyên, Luông Phra-bang.
Đáp án A
Câu 39: Cuộc tiến công nào trong giai đoạn 1945-1954 đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của
Pháp?
Đáp án D
Câu 40: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp (1946-1954) là gì?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Sự đồng tình, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân
tiến bộ trên toàn thế giới.
Đáp án C
Câu 41: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến ở Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên
Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?
A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.
C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.
D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước.
Đáp án C
Câu 42: Mở đầu Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tấn công vào đâu?
Câu 43: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Câu 44: Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?
a. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.
c. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.
d. a, b và c đúng.
Đáp án D
Câu 45: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:
Đáp án B
Câu 46: Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, là tinh thần của quân và dân ta trong
chiến dịch nào?
Đáp án D
Câu 47: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
a. 55 ngày đêm.
b. 56 ngày đêm.
c. 60 ngày đêm.
d. 66 ngày đêm.
Đáp án B
Câu 48: Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:
c. Đồi A1.
Đáp án C
Câu 49: Tướng Đờ Cát-tơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào?
Đáp án D
Câu 50: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như
………của thế kỉ XX”
c. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.
Đáp án D
Câu 51: Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?
Đáp án C
Câu 52: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954)?
a. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân
sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
b. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
d. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế
giới.
Đáp án A
Câu 53: Nội dung nào sau đây không phải là ngyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Đáp án B
Câu 54: Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông
Dương là gì?
A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Đáp án D
Câu 55: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945-1954)?
Đáp án D