You are on page 1of 33

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)
Câu 1: Cuộc chiến đấu nào của quân nhân Việt Nam đã tạo điều kiện để cả nước đi vào cuộc
kháng chiến chống Pháp lâu dài?  

A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16

B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông

C. Chiến dịch Biên giới thu- đông

D. Chiến dịch trung du và đồng bằng Bắc Bộ

Lời giải

Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng
chiến lâu dài, bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Binh đoàn nào của quân đội Pháp đảm nhận nhiệm vụ đổ bộ bất ngờ, đánh chiếm thị
xã Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới cuối năm 1947?  

A. Binh đoàn bộ binh

B. Binh đoàn thủy quân lục chiến

C. Binh đoàn dù

D. Binh đoàn hỗn hợp bộ binh và thủy quân lục chiến

Lời giải

Sáng sớm ngày 7-10-1947, binh đoàn quân dù do Sôvanhắc chỉ huy đổ quân xuống chiếm thị xã
Bắc Kạn, thị trấn Chợ Mới…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Sau thất bại ở Việt Bắc năm 1947, thực dân Pháp đã chuyển sang thực hiện âm mưu
gì?

A. “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

B. tiếp tục chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.

C. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

D. kí với Mĩ hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.

Lời giải

Sau thất bại ở Việt Bắc, Pháp buộc phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương từ “đánh
nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt,
lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4: Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa là

A. Trung Quốc

B. Liên Xô

C. Cộng hòa Dân chủ Đức

D. Tiệp Khắc

Lời giải

Quốc gia đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa (18-1-1950)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: “Bất kì đàn ông, đàn bà, bất kì người già người trẻ, không chia tôn giáo đảng phái,
dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc” Đoạn
văn trên phản ánh nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

A. Kháng chiến toàn dân

B. Kháng chiến toàn diện

C. Kháng chiến trường kì

D. Kháng chiến lâu dài

Lời giải

Đoạn văn trên phản ánh đường lối kháng chiến toàn dân của Trung ương Đảng trong cuộc kháng
chiến toàn quốc chống thực dân Pháp: huy động toàn dân tham gia cuộc kháng chiến không phân
biệt giai cấp, tầng lớp, tuổi tác, tôn giáo, dân tộc…để tạo ra sức mạnh tổng hợp đánh thắng kẻ thù
xâm lược

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Văn kiện lịch sử nào không phản ánh đường lối kháng chiến của Việt Nam trong
những năm đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?  

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Lời giải

Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất
định thắng lợi là những văn kiện lịch sử quan trong về đường lối kháng chiến, nêu rõ tính chất,
mục đích, nội dung và phương châm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Đó là kháng
chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm
1946? 

A. Do lực lượng của Pháp chủ yếu chiếm đóng ở đấy


B. Do lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng

C. Do đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam

D. Do đô thị là nơi thực dân Pháp có thể “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”

Lời giải

Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Do đó tấn công vào các đô thị có thể
thực hiện được âm mưu đánh úp cơ quan đầu não của đối phương, nhanh chóng kết thúc chiến
tranh. Đây là lí do Pháp chọn đô thị làm điểm mở đầu cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm
1946.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Thực dân Pháp đã sử dụng chiến thuật gì trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm
1947?  

A. Khóa then cửa

B. Bao vây, triệt đường tiếp tế của Việt Nam

C. Tạo ra hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc

D. Tấn công bất ngờ bằng quân dù

Lời giải

Chiến thuật mà thực dân Pháp sử dụng trong cuộc tấn công lên Việt Bắc cuối năm 1947 là tạo ra
hai gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc:

- Gọng kìm thứ nhất là sự phối hợp giữa binh đoàn dù và binh đoàn bộ binh, bao vây Việt Bắc ở
phía đông và phía bắc.

- Gọng kìm thứ hai là binh đoàn hỗn hợp bao vây Việt Bắc ở phía Tây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Loại quả nào đã được quân dân ta sử dụng như một loại vũ khí trong chiến dịch Việt
Bắc thu - đông năm 1947?  

A. Bưởi

B. Dừa

C. Cam

D. Chanh

Lời giải

Để dụ địch vào trận địa mai phục trên sông Lô, trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947,
quân dân ở Đoan Hùng đã sử dụng những quả bưởi sơn đen giả làm thủy lôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cuộc chiến đấu giam chân quân Pháp tại Hà Nội trong thời gian đầu của cuộc
kháng chiến diễn ra trong bao nhiêu ngày?

A. 2 tuần

B. 55 ngày
C. 60 ngày

D. một tháng

Lời giải

Tại Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt giữa ta và địch tại sân bay Bạch Mai, khu Bắc Bộ Phủ,
đầu cầu Long Biên,… các phố Khâm Thiên, Hàng Đậu, Hàng Bông,… Cuộc chiến đấu diễn ra
trong vòng 60 ngày từ ngày 19-12-1946 đến ngày 17-2-1947.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Sau khi kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) thực dân Pháp có thái
độ và hành động như thế nào?  

A. Nghiêm chỉnh thi hành hiệp định

B. Chuẩn bị rút quân về nước

C. Tiếp tục câu kết với Trung Hoa Dân Quốc chống phá cách mạng Việt Nam

D. Tìm cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang

Lời giải

Mặc dù đã kí hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước (14-9-1946) nhưng thực dân Pháp vẫn tìm
cách phá hoại hiệp định, gây xung đột vũ trang ở nhiều nơi như Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Bắc
Bộ…để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam một lần nữa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Ngày 19-12-1946, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?  

A. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị toàn dân kháng chiến

B. Ban thường vụ trung ương Đảng ra bản chỉ thị kháng chiến- kiến quốc

C. Hồ Chí Minh đọc "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".

D. Chính phủ Việt Nam thương lượng với chính phủ Pháp về vấn đề đình chiến ở Việt Nam

Lời giải

Trước hành động bội ước, xâm lược của thực dân Pháp, tối ngày 19-12-1946, chủ tịch Hồ Chí
Minh thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến", kêu gọi
nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến chống Pháp xâm lược

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào?  

A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến

B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

Lời giải
 “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”
là khẩu hiệu được nêu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-
1946)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng và
Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là  

A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

C. Trường kì,tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế

Lời giải

Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) mà Đảng và Chính
phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định là toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Đâu không phải là nhiệm vụ của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16?

A. Giam chân địch trong thành phố

B. Tạo điều kiện di chuyển cơ quan đầu não, cơ sở vật chất về chiến khu an toàn

C. Hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến

D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

Lời giải

Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 diễn ra nhằm giam chân địch trong thành phố
một thời gian dài để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tàng,
công xưởng về chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng và Chính phủ về căn cứ lãnh đạo kháng chiến.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Nguyên nhân chính để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương
phát động cuộc kháng chiến toàn dân là  

A. Vận dụng kinh nghiệm đánh giặc của cha ông trong lịch sử

B. Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”

C. Để làm thất bại âm mưu chia rẽ khối đoàn kết dân tộc của kẻ thù

D. Để huy động sức mạnh toàn dân tộc bảo vệ thành quả của cuộc cách mạng tháng Tám (1945)

Lời giải

Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) diễn ra là để bảo vệ nhân dân, bảo
vệ thành quả cách mạng tháng Tám (1945) nên phải huy động sức mạnh của toàn dân tộc tham gia
vào cuộc đấu tranh đó

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17: Đâu không phải là nguyên nhân để Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn diện?  

A. Để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn của thực dân Pháp

B. Để phát huy tối đa sức mạnh của mỗi người dân trong cuộc kháng chiến

C. Để tạo điều kiện kháng chiến lâu dài.

D. Để tạo cơ sở vững chắc cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự

Lời giải

Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương phát động cuộc kháng chiến toàn
diện để chống lại cuộc chiến tranh quy mô lớn, trên tất cả các lĩnh vực của thực dân Pháp; để giúp
cuộc kháng chiến toàn dân có nội dung. Trong kháng chiến toàn diện, đấu tranh trên mặt trận quân
sự là quan trọng nhất vì nó giúp tiêu hao sinh lực địch, đè bẹp ý chí xâm lược của kẻ thù. Tuy
nhiên những thắng lợi trên mặt trận quân sự đó đều bắt nguồn từ thắng lợi trên mặt trận chính trị -
kinh tế - văn hóa - ngoại giao…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Cơ sở chính để Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương đánh
lâu dài trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954) là

A. Do sự chênh lệch lớn về tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp

B. Để khoét sâu những mâu thuẫn trong kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp

C. Để tranh thủ thời gian để củng cố, phát triển lực lượng

D. Để huy động toàn dân tham gia kháng chiến

Lời giải

Trong buổi đầu cuộc chiến tranh, so sánh tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp có sự
chênh lệch lớn, không có lợi cho phía Việt Nam. Do đó Việt Nam không thể “đánh nhanh thắng
nhanh” mà phải “đánh lâu dài” để vừa đánh vừa củng cố, phát triển lực lượng; đồng thời khoét sâu
những mâu thuẫn của Pháp trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn
quốc kháng chiến chống Pháp?

A. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946).


B. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946).
C. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946).
D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm
soát thủ đô cho chúng.
Đáp án D

Câu 20: Tài liệu nào sau đây lần đầu tiên khẳng định sự nhân nhượng của nhân dân Việt
Nam đối với thực dân Pháp xâm lược đã đến giới hạn cuối cùng?

A. “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Trinh.
B. “ Tuyên ngôn Độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. “ Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ chí Minh.
Đáp án D

Câu 21: Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến
công ta?

A. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta.
B. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
C. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng
Đáp án D

Câu 22: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?

A. Cuối tháng 11/1946.


B. 18/12/1946.
C. 19/12/1946.
D. 12/12/1946.
Đáp án C
Câu 23: Cuộc chiến đấu của dân Hà Nội (từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1946) đã

A. Buộc thực dân Pháp phải đánh lâu dài.


B. Giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Tiêu diệt được bộ phận quan trọng sinh lực địch.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Đáp án C
Câu 24: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?

A. Sáng 19/12/1946.
B. Trưa 19/12/1946.
C. Chiều 19/12/1946.
D. Tối 19/12/1946.
Đáp án D

Câu 25: Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứu hai của thực dân Pháp?

A. Khiêu khích, tấn công quân Việt Nam ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Gửi tối hậu thư cho chính phủ VNDCCH yêu cầu giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội.
C. Đánh úp sọt trụ sở Ủy Ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
D. Xả súng vào đoàn người mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập ở Sài Gòn- Chợ Lớn”.
Đáp án C
Câu 26: Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của
Đảng ta?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
D. a và b đúng.
Đáp án C
Câu 27: Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?

A. Kháng chiến toàn diện.


B. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
C. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Đáp án D

Câu 28: Trong thời kỳ 1945-1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu
“đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?

A. Cuộc chiến đấu của các đô thị năm 1946.


B. Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông năm 1947.
C. Chiến dịch Biên giới- Thu Đông năm 950.
D. Chiến dịch Thượng Lào xuân- hè năm 1953.
Đáp án B
Câu 29: Chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông diễn ra năm bao nhiêu?

A. 1945.
B. 1946
C. 1947.
D. 1948.
Đáp án C
Câu 30: Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày?

A. 55 ngày đêm.
B. 65 ngày đêm.
C. 75 ngày đêm.
D. 85 ngày đêm.
Đáp án C
Câu 31: Đâu không phải là mục đích của thực dân Pháp khi tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc
(1947)?

A. Tiêu diệt cơ quan đầu não của cách mạng Việt Nam.
B. Tiêu diệt căn cứ địa Việt Bắc.
C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng mở rộng.
D. Mở đường làm bàn đạp tấn công sang Trung Quốc.
Đáp án D

Câu 32: Âm mưu của Pháp tại cuộc tiến công Căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc (1947) là gì?

A. Đánh nhanh thắng nhanh.


B. Đánh lâu dài.
C. Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
D. Bình định và tìm diệt.
Đáp án A
Câu 33: Thực dân Pháp cho nhảy dù vào vị trí nào trong cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc
(1947)?

A. Cao Bằng.
B. Tuyên Quang.
C. Bắc Cạn.
D. Thái Nguyên.
Đáp án C
Câu 34: Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?

A. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng cỏ lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
B. Bộ đội của ta được trường thành lên trong chiến đấu.
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
D. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch
phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Đáp án D

Câu 35: Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường
thực hiện chính sách gì?

A. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
B. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Đáp án C
Câu 36: Sau thắng lợi quân sự ở Việt Bắc (1947) thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn đó là:

A. Thắng lợi về kinh tế - chính trị.


B. Thắng lợi về chính trị - ngoại giao.
C. Thắng lợi về ngoại giao - văn hoá giáo dục.
D. Thắng lợi về kinh tế - ngoại giao.
Đáp án B
Câu 37: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai?

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.


B. Trường Chinh,
C. Phạm Văn Đồng.
D. Võ Nguyên Giáp.
Đáp án B
Câu 38: Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu
tiên?

A. Hà Nội.
B. Nam Định,
C. Huế.
D. Sài Gòn.
Đáp án A
Câu 39: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?

A. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.


B. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
D. Đường lối kháng chiến của Đảng ta
Đáp án A
Câu 40: Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chiến chống thực dân Pháp của ta là gì?

A. Thần tốc, táo bạo,táo bạo hơn nữa.


B. Toàn dân, toàn diện, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Táo bạo, chớp thời cơ nhanh chóng, tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Đáp án D

Câu 41: Ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài gì?

A. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển (cơ quan, máy móc...)
B. Tiến hành “tiêu thổ để kháng chiến”
C. Xây dựng lực lượng về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá)
D. a, b và c đúng
Đáp án D

Câu 42: Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Chính phủ ban hành vào thời gian
nào?

A. 5/1950.
B. 6/1950. 
C. 7/1950
D. 8/1950
Đáp án C
Câu 43: Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà là:

A. Liên Xô.
B. Trung Quốc
C. Lào.
D. Cam-pu-chia
Đáp án B
 

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 26: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953)

Câu 1: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 – 1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai
lấy tên mới là  

A. Đảng Cộng sản Đông Dương

B. Đảng Lao động Việt Nam

C. Đảng Lao động Đông Dương

D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Lời giải

Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (1951) đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở một
nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng. Ở Việt Nam, Đại hội quyết định đưa Đảng ra
hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Hai báo cáo được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) là  

A. Báo cáo chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

B. Cương lĩnh chính trị và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam

C. Báo cáo chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam

D. Cương lĩnh chính trị và cương lĩnh cách mạng Việt Nam

Lời giải

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951) đã đưa ra hai báo cáo qua trọng là báo cáo
chính trị của Hồ Chí Minh và báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng bí thư Trường Chinh để
tổng kết kinh nghiệm mấy chục năm vận động cách mạng của Đảng, nêu rõ nhiệm vụ trước mắt của toàn
Đảng, toàn quân, toàn dân ta, đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, đồng thời vạch rõ tiền đồ của cách mạng
Việt Nam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Để bồi dưỡng sức dân trước hết là nông dân, đầu năm 1953 Đảng và Chính phủ đã có chủ
trương gì?

A. Chấn chỉnh chế độ thuế khoá

B. Cuộc vận động lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm

C. Xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp

D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất

Lời giải

Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định phát động quần
chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5 đợt giảm
tô và 1 đợt cải cách ruộng đất tại 53 xã thuộc vùng tự do Thái Nguyên, Thanh Hóa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong Báo cáo chính trị
của Hồ Chí Minh năm 1951 là  

A. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc

B. Đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập, thống nhất hoàn toàn cho dân tộc, bảo vệ hòa bình thế giới

C. Tiêu diệt thực dân Pháp, can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới

D. Tiêu diệt thực dân Pháp, đế quốc Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, ủng hộ phong trào cách mạng
thế giới

Lời giải

Báo cáo chính trị nêu nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là "tiêu diệt thực dân Pháp và
đánh bại bọn can thiệp Mĩ, giành thống nhất, độc lập hoàn toàn, bảo vệ hòa bình thế giới"
Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Mặt trận nào là biểu tượng của khối đoàn kết 3 nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Liên minh nhân dân Đông Dương

B. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào

C. Liên minh Việt- Miên- Lào

D. Mặt trận nhân dân Việt- Miên- Lào

Lời giải

Ngày 11-3-1951, Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơme Ítxrắc, Mặt trận Lào Ítxala họp hội nghị đại biểu
để thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào. Liên minh thành lập đã tăng cường khối đoàn kết ba
nước trong đấu tranh chống kẻ thù chung là thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Đâu không phải là nội dung của kế hoạch Rơve do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1949?

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4

B. Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La)

C. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2 để nhanh chóng kết thúc chiến tranh

D. Gấp rút tập trung quân Âu - Phi để xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh

Lời giải

Những điểm cơ bản của kế hoạch Rơve là

- Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4

- Thiết lập “Hành lang Đông- Tây” (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La)

- Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần 2, mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 không nhằm thực hiện phương châm
nào?  

A. Phục vụ kháng chiến

B. Phục vụ dân sinh

C. Phục vụ sản xuất

D. Phục vụ dân tộc

Lời giải
Công cuộc cải cách giáo dục ở Việt Nam từ năm 1950 được thực hiện theo ba phương châm: “Phục vụ
kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Nhiệm vụ tập hợp, xây dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954 do
mặt trận nào đảm nhiệm

A. Mặt trận Việt Minh

B. Hội Liên Việt

C. Liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào

D. Mặt trận Liên Việt

Lời giải

Từ ngày 3 đến 7-3-1951, Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy
nhất, lấy tên là Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt), đảm nhận nhiệm vụ tập hợp, xây
dựng lực lượng khối đoàn kết dân tộc từ năm 1951 đến năm 1954

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Sự phát triển của hậu phương (1950-1953) có tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân Việt Nam?  

A. Đặt cơ sở cho sự xây dựng chế độ mới sau này

B. Tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến thắng lợi

C. Tạo bước ngoặt của cho cuộc kháng chiến chống Pháp

D. Cho thấy sự ủng hộ của nhân dân đối với cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo

Lời giải

Sự phát triển của hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu - đông năm 1950 đến trước đông - xuân 1953-
1954 đã tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để cuộc kháng chiến của quân và dân ta nhanh chóng đi đến
thắng lợi hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Sự dính líu của Mĩ và Liên Xô trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
(1945-1954) tác động như thế nào đến tính chất cuộc chiến?  

A. Chiến tranh Đông Dương trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực

B. Cuộc chiến tranh Đông Dương phát triển lên quy mô lớn

C. Chiến tranh Đông Dương trở nên khốc liệt hơn

D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn mới

Lời giải
Sự dính líu của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương và việc Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công
nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khiến cho cuộc Chiến tranh Đông Dương
không chỉ còn là vấn đề giữa Pháp - Việt Nam mà đã trở thành một vấn đề quốc tế, chịu tác động của cục
diện 2 cực, 2 phe.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 quân dân Việt Nam đã sử dụng lối đánh nào?  

A. Đánh du kích.

B. Bám thắt lưng địch mà đánh.

C. Đánh điểm, diệt viện, truy kích.

D. Đánh du kích, mai phục dài ngày.

Lời giải

Lối đánh được quân dân Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là đánh điểm (tấn
công cứ điểm Đông Khê khiến cho hệ thống phòng ngự trên đường số 4 của quân Pháp bị chia cắt, cô lập),
diệt viện (tập kích tiêu diệt quân chi viện từ Thất Khê lên) và truy kích.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Lý do chủ yếu để Trung ương Đảng quyết định triệu tập Đại hội Đại biểu lần II (1951) là

A. Đã hơn 15 năm Đảng vẫn chưa Đại hội để kiện toàn lại tổ chức

B. Do cần phải đưa Đảng ra hoạt động công khai, tránh sự nghi kị của quốc tế

C. Do cần phải giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

D. Do cuộc kháng chiến có bước phát triển, cần phải tăng cường sự lãnh đạo của Đảng

Lời giải

Sau chiến thắng Biên giới 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam có bước phát triển
mới đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến
thắng lợi. Đó là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc triệu tập Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Sự kiện nào đánh dấu việc Mĩ bắt đầu dính líu và can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông
Dương?

A. Kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương

B. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve

C. Kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ

D. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch Đờlát đơTátxinhi

Lời giải
Ngày 13-5-1949, với sự đồng ý của Mĩ, chính phủ Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơve. Với kế hoạch
này, Mĩ từng bước can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Vị trí nào được Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam chọn làm điểm mở đầu của chiến
dịch Biên giới thu - đông năm 1950?

A. Cao Bằng

B. Thất Khê

C. Đông Khê

D. Na Sầm

Lời giải

Sáng sớm ngày 16-9-1950, các đơn vị quân đội ta nổ súng mở đầu chiến dịch bằng trận đánh vào cụm cứ
điểm Đông Khê nằm trên đường số 4. Đây là điểm mở đầu của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Hành lang Đông- Tây do Pháp- Mĩ xây dựng đã bị quân dân Việt Nam chọc thủng ở vị trí
nào?  

A. Sơn La

B. Hòa Bình

C. Hà Nội

D. Hải Phòng

Lời giải

Hành lang Đông- Tây (Hải Phòng- Hà Nội- Hòa Bình- Sơn La) do Pháp- Mĩ xây dựng nhằm cô lập Việt Bắc
với vùng hậu phương liên khu III, IV đã bị quân dân Việt Nam chọc thủng ở Hòa Bình

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm chiếm, kết hợp với phản công và tiến công
lực lượng cách mạng là nội dung kế hoạch quân sự nào của Pháp- Mĩ?  

A. Kế hoạch Valuy

B. Kế hoạch Rơve

C. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi

D. Kế hoạch Nava

Lời giải

Nội dung cơ bản của kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi là gấp rút xây dựng lực lượng, bình định vùng tạm
chiếm, kết hợp với phản công và tiến công lực lượng cách mạng
Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Tại sao trong kế hoạch Rơve, thực dân Pháp lại phải tăng cường hệ thống phòng ngự trên
đường số 4?

A. Để ngăn chăn sự chi viện từ liên khu 3 - 4 cho Việt Bắc

B. Để ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa

C. Để cô lập Việt Bắc, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta

D. Để mở rộng phạm vi chiếm đóng của quân Pháp

Lời giải

Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á. Cách mạng
Việt Nam có điều kiện nhận được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.Do đó, thực dân Pháp buộc phải
tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 để khóa chặt biên giới Việt – Trung

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 do Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra không nhằm
thực hiện mục tiêu nào sau đây?  

A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch

B. Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới

C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên

D. Làm phá sản âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp

Lời giải

Tháng 6 -1950, Đảng và chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong chiến dịch Biên giới nhằm:

- Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 là

A. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve

C. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

D. Khai thông con đường liên lạc quốc tế

Lời giải
Với chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950, ta đã giành được quyền chủ động trên chiến trường chính
Bắc Bộ, mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện trong bối cảnh lịch sử như
thế nào?  

A. Quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

B. Phạm vị chiếm đóng của quân Pháp được mở rộng

C. Ngân sách cho chiến tranh Đông Dương bị cắt giảm

D. Kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” bị phá sản

Lời giải

Sau chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, quân Pháp mất quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc
Bộ. Do đó kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi được Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện nhằm xoay chuyển cục diện chiến
trường, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá
trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?  

A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng

B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến

C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam

Lời giải

Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng
thành của Đảng ta vì đại hội đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng
với cuộc kháng chiến trong bối cảnh lịch sử mới

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên
giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về 

A. loại hình chiến dịch.

B. địa hình tác chiến

C. đối tượng tác chiến

D. lực lượng chủ yếu

Lời giải
Điểm khác nhau cơ bản của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông
năm 1950 của quân dân Việt Nam là về loại hình chiến dịch.

- Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là chiến dịch phản công.

- Còn chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là chiến dịch tiến công.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Nhân vật lịch sử nào đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình để tiếp tục chiến
đấu trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?  

A. Trần Cừ

B. Phan Đình Giót

C. La Văn Cầu

D. Bế Văn Đàn

Lời giải

Trong chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950, ở trận Đông Khê, do cánh tay phải bị đạn bắn gãy nát, La
Văn Cầu khẩn thiết yêu cầu chặt hộ cánh tay để khỏi vướng rồi lại tiếp tục ôm bộc phá xông lên, phá tan lô
cốt đầu cầu, mở đường cho đơn vị xung phong diệt gọn vị trí địch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam,
Lào, Campuchia một đảng riêng vì lí do chủ yếu nào?

A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.

B. Muốn nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

C. Muốn nhân dân ba nước Đông Dương tiếp tục đoàn kết trong đấu tranh.

D. Để tạo thuận lợi cho sự phát triển của phong trào cách mạng.

Lời giải

Sau chiến thắng Biên giới 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân Việt Nam có bước phát triển
mới đòi hỏi phải tăng cường hơn nữa sự lãnh đạo của Đảng để đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng đi đến
thắng lợi. Cùng lúc đó, cách mạng ở Lào và Campuchia phát triển mạnh mẽ. => Đại hội đại biểu toàn quốc
lần II (tháng 2-1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng riêng để phù
hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông (1947) so với chiến dịch Biên giới thu-đông
(1950) của quân dân Việt Nam là

A. Loại hình chiến dịch.


B. Địa hình tác chiến.
C. Đối tượng tác chiến.
D. Lực lượng chủ yếu.
Đáp án A
Câu 26: Yếu tố nào sau đây là mối lo sợ nhất mà Pháp Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt-
Trung” thiết lập “Hành lang Đông-Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai?

a. 1/10/1949 Cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.
b. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.
c. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau chiến dịch Việt Bắc (1947) so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
Đáp án A
Câu 27: Bước vào thu - đông 1950, tình hình thế giới và Đông Dương có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta?

a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1/10/1949. Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đặt
quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
b. Cuộc kháng chiến của Lào và Campuchia phát triển mạnh.
c. Pháp lệ thuộc Mĩ, Đế quốc Mĩ can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
d. Cả 3 ý trên đúng
Đáp án D

Câu 28: Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?

a. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.
b. Khai thông biên giới, con đường liên lạc quốc tế giữa ta và Trung Quốc với các nước dân chủ thế giới.
c. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa
cách mạng tạo điều kiện đẩy mạnh cách mạng.
d. Để đánh bại kế hoạch Rơve.
Đáp án C
Câu 29: Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

a. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.


b. Giải phóng vùng biên giới Việt Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân
c. Hành lang Đông-Tây bị chọc thủng ở Hoà Bình
d. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc. Kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản.
Đáp án D

Câu 30: Sau thất bại trong chiến dịch Biên Giới, Pháp có âm mưu gì mới?

a. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.


b. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.
c. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
d. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.
Đáp án B
Câu 31: “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23/12/1950 là hiệp định Mĩ viện trợ cho Pháp về:

a. Kinh tế.
b. Quân sự.
c. Quân sự, kinh tế-tài chính.
d. Tài chính.
Đáp án C
Câu 32: Tên của nhà yêu nước, anh hùng dân tộc nào sau đây được dùng để đặt tên cho cuộc chiến dịch
Trung du (12/1950)?

a. Trần Hưng Đạo.


b. Hoàng Hoa Thám,
c. Quang Trung.
d. Ngô Quyền.
Đáp án A
Câu 33: “Kế hoạch Đờ-lát đờ Tát-xi-nhi” 12/1950 ra đời là kết quả của:

a. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.
b. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh xâm lược Đông Dương.
c. Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
d. Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.
Đáp án A
Câu 34: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ-ve và Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945-1954) là gì?

A. Chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.


B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành quyền chủ động chiến lược.
D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung.
Đáp án A
Câu 35: Trong chiến dịch Biên giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất?

a. Đông Khê.
b. Thất Khê.
c. Phục kích đánh địch trên đường số 4.
d. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy.
Đáp án A
Câu 36: Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên giới thu đông (1950) của Trung
ương Đảng và Chính phủ VNDCCH?

A. Khai thông biên giới Việt-Trung.


B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Đáp án C
Câu 37: Nội dung nào không phản ánh đúng kế hoạch Đờ Lát đơ Tát-xi-nhi của Pháp tại Việt Nam?

A. Tập trung quân Âu-Phi nhằm xây dựng một lực lượng cơ động chiến lược mạnh.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự xi măng cốt sắt (boong ke), thiết lập “vành đai trắng”.
C. Phòng ngự chiến lược Bắc Bộ, tiến công Trung Bộ và Nam Đông Dương.
D. Đánh phá hậu phương Việt Nam bằng biệt kích, thổ phỉ, gián điệp.
Đáp án C
Câu 38: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt
Nam vì đó là vị trí

A. Án ngữ hành lang Đông-Tây của thực dân Pháp.


B. Ít quan trọng nên bố phòng của Pháp có nhiều sơ hở.
C. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
D. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Đáp án D

Câu 39: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. Thời kỳ Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
B. Quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Sự hình thành liên minh quân sự mang tên “Tổ chức hiệp ước Đông Nam Á” (SEATO)
D. Chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng của Mĩ tại khu vực châu Á-Thái Bình Dương
Đáp án B
Câu 40: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội.


B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân.
D. Đại hội xây dựng và bảo vê tổ quốc.
Đáp án B
Câu 41: Chiến dịch đường số 18 (1950-1951) còn có tên gọi khác là gì?

A. Chiến dịch Quang Trung.


B. Chiến dịch Trần Hưng Đạo.
C. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám.
D. Chiến dịch Lê Lợi.
Đáp án C
Câu 42: Đại hội đại biểu lần thứu II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) được tổ chức tại đâu?

A. Chiêm Hóa, Tuyên Quang.


B. Nghĩa Lộ, Yên Bái.
C. Chợ Mới, Bắc Cạn.
D. Chợ Bến, Hòa Bình.
Đáp án A
Câu 43: Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Thượng Lào (1953).


B. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông (1947).
C. Chến dịch Hòa Bình đông-xuân (1951-1952).
D. Chiến dịch Biên giới thu- đông (1950)
Đáp án D
Câu 44: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951) họp tại đâu?

a. Hương Cảng (Trung Quốc).


b. Ma Cao (Trung Quốc),
c. Pác Bó (Cao Băng).
d. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).
Đáp án D

Câu 45: Ai được bầu làm Tổng bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?

a. Hồ Chí Minh.
b. Phạm Văn Đồng.
c. Trường Chinh.
d. Trần Phú.
Đáp án C
Câu 46: Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng
thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi. Đó là ý nghĩa của sự kiện nào?

a. Hội nghị thành lập Đảng (3/2/1930).


b. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930).
c. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
d. Đại hội lần thứ II của Đảng (2/1951).
Đáp án D

Câu 47: Trong kháng chiến chống Pháp (1951-1953) để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau
đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất?

a. Thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (1951).


b. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp (1951).
c. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam mới (1951).
d. Chính phủ đề ra cuộc vận động lao động sản xuất và thực hiện tiết kiệm (1952).
Đáp án B
Câu 48: Tháng 11/1951 địch mở chiến dịch Lô-tuyt (Hoà Bình) với âm mưu gì?

a. Mở rộng địa bàn chiếm đóng.


b. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III và IV.
c. Giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
d. Giành lại quyền chủ động, nối lại “Hành lang Đông Tây” chia cắt Việt Bắc với Liên khu III và IV.
Đáp án D

Câu 49: Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hoà Bình?

a. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường.


b. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc
c. Lực lượng của ta trưởng thành nhanh chóng về mọi mặt.
d. Căn cứ du kích của ta được mở rộng và nối liền nhau thành thể liên hoàn vững chắc.
Đáp án D

Câu 50: Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?

a. Vì sau chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
b. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.
c. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.
d. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh tế tài
chính.
Đáp án D

Câu 51: Nội dung chủ yếu trong bước một của kế hoạch quân sự Na-va là gì?

a. Phòng ngự chiến lược ờ miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
b. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
c. Tấn công chiến lược ở 2 miền Nam -Bắc.
d. Phòng ngự chiến lược ở 2 miền Nam-Bắc.
Đáp án A
Câu 52: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na- va:

a. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
b. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong danh
dự
c. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
d. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Đáp án B
Câu 53: Từ tháng 4/1953 đến tháng 7/1954 ta đã thực hiện tất cả:

a. 4 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.


b. 5 đợt giảm tô.
c. 5 đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất.
d. 4 đợt giảm tô.
Đáp án C
Câu 54:  Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất đã tổng kết, biểu dương thành tích
thi đua yêu nước và đã chọn được:

a. 5 anh hùng.
b. 6 anh hùng,
c. 7 anh hùng.
d. 8 anh hùng.
Đáp án C

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 9

BÀI 27: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC
KẾT THÚC

Câu 1: Phương châm tác chiến của ta trong Đông - xuân 1953 -1954 là gì?  

A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc, thắng chắc”.

C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh chắc thắng”.
Lời giải

Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là “Tích cực, chủ động, cơ động, linh
hoạt, đánh chắc thắng”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, khối cơ động chiến lược của quân Pháp đã bị phân tán ra
những vị trí nào?  

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông- pha-băng 

B. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng

C. Điện Biên Phù, Thà khẹt, Plâyku, Luông-pha-băng

D. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-băng

Lời giải

Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 khiến cho khối cơ động chiến lược của Nava bị
phân tán ra 5 vị trí: đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông-pha-bang.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Ngày 7-5-1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?  

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết

Lời giải

Chiều ngày 7-5-1954 tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu đầu hàng. Chiến dịch Điện Biên
Phủ kết thúc thắng lợi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam,
Lào, Campuchia bao gồm  

A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ

D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ

Lời giải

Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới
thống nhất bằng  
A. quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam

B. chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam

C. cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956

D. ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực

Lời giải

Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất
bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956 dưới sự kiểm soát
của một Ủy ban quốc tế.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của
quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là  

A. Vĩ tuyến 13

B. Vĩ tuyến 14

C. Vĩ tuyến 16

D. Vĩ tuyến 17

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Tại sao có thể khẳng định chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đóng vai trò quyết định chấm
dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương?

A. Đập tan nỗ lực cao nhất của Pháp- Mĩ, dẫn tới việc kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ

B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh ở các thuộc địa của Pháp phát triển mạnh

C. Đè bẹp ý chí xâm lược của thực dân Pháp

D. Đã giải phóng được một vùng rộng lớn ở phía Bắc

Lời giải

Câu 8: Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt
Nam (1946 - 1954)?  

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt
Nam

B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 9: Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điên Biên
Phủ không nhằm mục tiêu gì?  

A. Tiêu diệt lực lượng địch ở Điên Biên Phủ

B. Giải phóng Tây Bắc

C. Giải phóng toàn bộ phía Bắc


D. Tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào

=> Loại trừ đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông
Dương là  

A. Hiệp định Sơ bộ

B. Tạm ước Việt- Pháp

C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương

D. Hiệp định Pari về Việt Nam

Lời giải

Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân
dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế
hoạch Nava?

A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng

B. tính phi nghĩa của cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp

C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh

D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)

Câu 12: Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?

A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Mục tiêu cơ bản của thực dân Pháp trong việc đề ra và thực hiện kế hoạch Nava là gì?  

A. Giành lại thế chủ động trên chiến trường

B. Tiêu diệt lực lượng kháng chiến của Việt Minh

C. Mở rộng bình định vùng chiếm đóng

D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, kết thúc chiến tranh trong danh dự

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Hướng tiến công chiến lược của Nava trong thu - đông 1953 và xuân 1954 là 
A. Bắc Bộ

B. Trung Bộ và Nam Bộ

C. Trung Bộ và Nam Đông Dương

D. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Từ thu - đông 1954, hướng tiến công của quân Pháp theo kế hoạch Nava sẽ có sự thay
đổi như thế nào?  

A. Chuyển hướng tiến công ra Bắc Bộ

B. Chuyển hướng tiến công lên Tây Nguyên

C. Chuyển hướng tiến công lên Bắc Đông Dương

D. Tiếp tục tiến công ở Trung Bộ và Nam Đông Dương

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng đã họp và xác định
phương hướng chiến lược của ta trong đông xuân 1953-1954 là  

A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch tương đối yếu

B. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi địch mạnh nhất

C. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi có vị trí quan trong mà địch tương đối yếu

D. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào nơi bố phòng sơ hở của địch

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Kế hoạch Nava được đề ra và thực hiện trong bối cảnh quân Pháp đang ở trong tình thế
như thế nào?  

A. Nắm được quyền chủ động trên chiến trường

B. Giữ thế cầm cự trên chiến trường

C. Lâm vào thế bị động, phòng ngự

D. Liên tục phản công nhưng đều thất bại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Đâu không phải là những biện pháp được Pháp thực hiện trước khi kế hoạch Nava bị
đảo lộn?

A. Tăng cường viện binh cho Đông Đương

B. Tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ

C. Mở các cuộc tiến công vào Ninh Bình, Thanh Hóa để phá kế hoạch tiến công của ta

D. Tập trung lực lượng xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19: Nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của thực dân Pháp theo dự tính ban đầu trong kế
hoạch Nava là

A. Điện Biên Phủ

B. Đồng bằng Bắc Bộ

C. Thượng Lào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954 là  

A. Làm phân tán khối cơ động chiến lược của Nava

B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava

C. Chuẩn bị về vật chất cho chiến dịch Điện Biên Phủ

D. Củng cố tinh thần để quân dân Việt Nam mở cuộc tấn công vào Điện Biên Phủ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954) là  

A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo

B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất

C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực
lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh

D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm
1954 về Đông Dương?  

A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài

B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài

C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn

D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam năm 1954 đã có tác động mạnh đến phong
trào giải  phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới?  

A. Nam Á

B. Đông Nam Á

C. Châu Phi

D. Mĩ Latinh

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24: Những câu thơ sau gợi cho anh (chị) nhớ đến chiến thắng lịch sử nào của dân tộc trong
cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

“Năm mươi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt 

Máu trộn bùn non 

Gan không núng 

Chí không mòn!”

A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947

B. Chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 

C. Cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953-1954

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Cầu Hiền Lương, sông Bến Hải là biểu tượng gợi cho anh(chị) nhớ đến hiện tượng lịch
sử gì ở Việt Nam?

A. Sự chia cắt đất nước sau hiệp định Giơ-ne-vơ

B. Cuộc Tổng tuyển cử thống nhất đất nước

C. Cuộc tập kết chuyển quân của Việt Nam và Pháp

D. Đất nước được hoàn toàn giải phóng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Âm mưu của Pháp - Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va

A. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh ở Đông Dương.

B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng, hi vọng “kết thúc chiến tranh trong
danh dự”.

C. Giành thắng lợi chính trị, quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.

D. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường Đông Dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Lý do chủ yếu nhất Pháp cử Na-va sang Đông Dương?

a. Vì sao chiến tranh Triều Tiên Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.

b. Vì Na-va được Mĩ chấp thuận.

c. Vì phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Pháp lên cao.

d. Sau 8 năm tiến hành chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp có nhiều khó khăn về kinh
tế tài chính.

Đáp án D

Câu 28: Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va?


a. Lực lượng của Pháp suy yếu sau 8 năm tiến hành chiến tranh, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, gặp nhiều
khó khăn về kinh tế, chính trị.

b. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.

c. Chiến tranh Triều Tiên kết thúc.

d. Tất cả các ý trên.

Đáp án D

Câu 29: Kế hoạch Na-va của Pháp gồm mấy bước?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án B

Câu 30: Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã tập trung ở Bắc Bộ một lực lượng cơ động mạnh lên
đến bao nhiêu tiểu đoàn?

a. 40 tiểu đoàn.

b. 44 tiểu đoàn.

c. 46 tiểu đoàn.

d. 84 tiểu đoàn.

Đáp án B

Câu 31: Để thực hiện kế hoạch Na-va, Pháp đã sử dụng lực lượng cơ động mạnh trên toàn chiến
trường Đông Dương lên đến bao nhiêu tiểu đoàn?

a. 44 tiểu đoàn.

b. 80 tiểu đoàn,

c. 84 tiểu đoàn.

d. 86 tiểu đoàn.

Đáp án C

Câu 32: Thực hiện kế hoạch Na-va, chi phí chiến tranh của Mĩ viện trợ chiếm tới:

a. 70%

b. 71%

c. 72%

d. 73%

Đáp án D

Câu 33: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va:
a. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

b. Xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương trong 18 tháng hi vọng “kết thúc chiến tranh trong
danh dự

c. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng,

d. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.

Đáp án B

Câu 34: Tháng 9/1953, Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp đề ra kế hoạch tác chiến Đông-
Xuân 1953-1954 với quyết tâm gì?

a. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận chính diện và sau lưng địch.

b. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, phân tán lực lượng địch.

c. Phân tán lực lượng địch đến những nơi rừng núi hiểm trở.

d. Giam chân địch ở Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang.

Đáp án A

Câu 35: Sau cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta, quân chủ lực của Pháp
bị phân tán thành mấy nơi?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án D

Câu 36: Đông-Xuân 1953-1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở 4 hướng nào sau đây?

a. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Thanh Nghệ Tĩnh.

b. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.

c. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào.

d. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào.

Đáp án B

Câu 37: Phương châm chiến lược của ta trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

a. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

b. “Đánh chắc, thắng chắc”.

c. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.

d. "Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt", “Đánh ăn chắc Đánh chắc thắng”.

Đáp án D
Câu 38: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 ta buộc địch phân tán lực lượng thành 5 nơi tập trung
quân, đó là đâu?

a. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plây-cu, Luông Phra-bang.

b. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Kon Tum, Luông Phra-bang.

c. Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Thà Khẹt, Luông Phra-bang.

d. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê-nô. Tây Nguyên, Luông Phra-bang.

Đáp án A

Câu 39: Cuộc tiến công nào trong giai đoạn 1945-1954 đã làm phá sản bước đầu Kế hoạch Na-va của
Pháp?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông (1950).

B. Chiến dịch Trung Lào (1953).

C. Chiến dịch Thượng Lào (1954).

D. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân (1953-1954).

Đáp án D

Câu 40: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực
dân Pháp (1946-1954) là gì?

A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

B. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.

D. Sự đồng tình, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân
tiến bộ trên toàn thế giới.

Đáp án C

Câu 41: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến ở Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên
Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

A. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.

B. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp.

C. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh.

D. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước.

Đáp án C

Câu 42: Mở đầu Chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta tấn công vào đâu?

A. Phía Đông phân khu trung tâm

B. Phân khu trung tâm

C. Phân khu Bắc

D. Phân khu Nam


Đáp án C

Câu 43: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án C

Câu 44: Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là “Pháo đài bất khả xâm phạm”?

a. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

b. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.

c. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại.

d. a, b và c đúng.

Đáp án D

Câu 45: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:

a. 45 cứ điểm và 3 phân khu.

b. 49 cứ điểm và 3 phân khu.

c. 50 cứ điểm và 3 phân khu.

d. 55 cứ điểm và 3 phân khu.

Đáp án B

Câu 46: Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”, là tinh thần của quân và dân ta trong
chiến dịch nào?

a. Chiến dịch Biên giới 1950.

b. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

c. Chiến dịch Đông-Xuân 1953-1954.

d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Đáp án D

Câu 47: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?

a. 55 ngày đêm.

b. 56 ngày đêm.

c. 60 ngày đêm.

d. 66 ngày đêm.

Đáp án B
Câu 48: Nơi nào diễn ra trận chiến đấu giằng co và ác liệt nhất trong chiến dịch Điện Biên Phủ:

a. Cứ điểm Him Lam.

b. Sân bay Mường Thanh,

c. Đồi A1.

d. Sở chỉ huy Đờ Cát-tơ- ri.

Đáp án C

Câu 49: Tướng Đờ Cát-tơ-ri cùng toàn bộ Ban tham mưu của địch ra đầu hàng vào thời gian nào?

a. 16 giờ ngày 7/5/1954

b. 16 giờ 30 ngày 7/5/1954

c. 17 giờ ngày 7/5/1954

d. 17 giờ 30 ngày 7/5/1954

Đáp án D

Câu 50: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như
………của thế kỉ XX”

a. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.

b. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.

c. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa.

d. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa.

Đáp án D

Câu 51: Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?

a. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô.

b. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.

c. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp.

d. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.

Đáp án C

Câu 52: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945-1954)?

a. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân
sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.

b. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

c. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.

d. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế
giới.
Đáp án A

Câu 53: Nội dung nào sau đây không phải là ngyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.

B. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân 3 nước Đông Dương.

C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo.

D. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.

Đáp án B

Câu 54: Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông
Dương là gì?

A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.

D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Đáp án D

Câu 55: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân
Pháp xâm lược (1945-1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết

Đáp án D

You might also like