You are on page 1of 19

ĐỀ

TRƯỜNG THPT Tân Trào KIỂ


ĐỀ KIỂM TRA- Môn: Lịch sử lớp 12 M
(Đề có 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút. TRA-
ĐỀ -Bài 20
Môn:
Họ và tên:............................................Lớp:.............................. Lịch
sử
Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau: Thời gian
làm bài: 50
Câu 1. Thắng lợi nào có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân phút, không
Việt
kể thời gian
Nam?
phát đề
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 – đầu 1954.
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 2: Nội dung cơ bản trong bước 1 của kế hoạch quân sự Na-va là gì?
A. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tấn công chiến lược ở miền Nam.
B. Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc.
C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc – Nam.
Câu 3: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán.
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954.
Câu 4: Ý nào sau đây là nội dung của Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ riêng, nghị viện riêng.
B. Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam
C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do
Câu 5: Đâu là lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương?
A. Vì sau 8 năm chiến tranh xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại gần 390.000 tên, vùng chiếm đóng bị
thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chính.
B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc.
C. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Vì Na-va được Mĩ chấp nhận.
Câu 6 : Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng nhằm mục tiêu lớn nhất là
A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.
D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp
Câu 7: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang.
B. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang.

1
C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Luôngphabang.
D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa.
Câu 8: Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956.
C. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của
họ.
D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.
Câu 9: Hãy sắp xếp các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp ở Đông Dương theo trình tự thời gian:
1. Kế hoạch Rơ-ve; 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi; 3. Kế hoạch Na-va.
A. 3,2,1
B. 2,1,3
C. 1,2,3
D. 3,1,2
Câu 10: Hãy sắp xếp các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp theo trình tự thời
gian: 1. Chiến dịch Biên giới; 2. Chiến dịch Việt Bắc; 3. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
A. 3,2,1
B. 2,1,3
C. 1,2,3
D. 3,1,2
Câu 11 : Tại sao cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán tại hội nghị Giơ – ne – vơ năm 1954 về vấn đề Đông
Dương diễn ra gay gắt và phức tạp?
A. Do quân viễn chinh Pháp chưa chịu thất bại hoàn toàn ở chiến trường Việt Nam.
B. Chịu sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Xu thế đối đầu của các cường quốc trong trật tự 2 cực Ian-ta.
D. Do lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp – Mỹ.
Câu 12. Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa
quốc tế sâu sắc vì
A. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi.
B. đã góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
phóng dân tộc ở khu vực Mĩ latinh.
C. góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng
dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh.
D. tạo điều kiện cho cách mạng Lào, Campuchia và các nước Đông Bắc Á phát triển, giành thắng lợi.
Câu 13: Khẩu hiệu nào do Đảng và Chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch.
B. Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ.
D. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
Câu 14: Đâu không phải là Ý phản ánh đúng ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ?
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na - va.
B. Giáng một đòn quyết định vào y chí xâm lược của thực dân Pháp.
2
C.Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. Khai thông Biên giới Việt – Trung.
Câu 15: Mục tiêu của ta khi quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ
A. làm phá sản kế hoạch Na – va.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc
C. giành quyền chủ động trên chiến trường.
D. tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
Câu 16. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 17 : Đâu không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn.
B. Xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
D. Có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vững mạnh.
Câu 18: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những năm 1946 – 1954 mang tính chất
gì?
A. Dân tộc và dân chủ
B. Khoa học và đại chúng
C. Dân chủ nhân dân
D. Chính nghĩa và nhân dân
Câu 19: Nội dung nào trong Hiệp định Giơ – ne – vơ 1954 thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?
A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống
nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
B. Các bên thực hiện ngừng bắn.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do.
Câu 20: Nguyên nhân có tính quyết định nhất đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là
gì?
A. Toàn quân, toàn dân ta đoàn kết một lòng, dũng cảm trong chiến đấu.
B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. Sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 21: Điểm hạn chế chung của các kế hoạch quân sự của Pháp: kế hoạch Rơ-ve, kế hoạch Đờ Lát đơ
Tatxinhi, kế hoạch Na-va là gì?
A. Đều có sự can thiệp của đế quốc Mỹ.
B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
C. Giải quyết tình thế sa lầy trong chiến tranh.
D. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
Câu 22. “ Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà ở đó địch
tương đối yếu” là chủ trương trong
A. chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947

3
B. chiến dịch Biên Giới thu – đông 1950
C. chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954
D. chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 23. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu của ta khi mở chiến dịch Biên Giới Thu Đông năm
1950?
A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
B. Giam chân địch ở vùng rừng núi, tạo điều kiện cho quân ta mở các đợt tiến công lớn ở vùng đồng bằng.
C. Mở đường liên lạc sang Trung Quốc và ra thế giới dân chủ.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo thuận lợi mới thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 24. Hiệp định Giơ Ne Vơ (7/1954) là văn bản pháp lí quốc tế đã ghi nhận
A. quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
D. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Câu 25. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và
Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 26: “ Ngày xưa các vua Hùng đã có công dựng nước, ngày nay Bác cháu ta phải cùng nhau giữ
lấy nước...” Bác Hồ phát biểu câu này ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Hà Nội (2/9/1945).
B. Đền Hùng (19/9/1954).
C. Tân Trào (13/8/1945).
D. Pác pó (28/01/1941).
Câu 27: Nội dung nào sau đây không nằm trong ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của thực dân Pháp trên đất nước
ta.
B. Đánh dấu mốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. Miền Bắc được giải phóng và chuyển sang thực hiện cách mạng XHCN.
D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới…

Câu 28. Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế hoạch quân sự Nava vào
thời gian nào?
A. Tháng 5. 1953
B. Tháng 6. 1953
C. Tháng 7. 1953
D. Tháng 8. 1953
Câu 29. Thời gian nào sau đây gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. 30.3 đến 26.4.1954
B. 30.3 đến 24.4.1954
C. 01.5 đến 5.7.1954
D. 13.3 đến 7.5.1954
Câu 30. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây: "Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc
như: .................. của thế kỉ XX?
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa
B. Một Ngọc Hồi, Một Hà Hồi, một Đống Đa
4
C. Một Bạch Đằng, một Rạch Gầm - Xoài Mút, một Đống Đa
D. Một Bạch Đằng, Một Chi Lăng, một Đống Đa
Câu 31. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava:
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong vòng 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định, "kết
thúc chiến tranh trong danh dự"
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn
Câu 32. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp
B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ
C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và
giam chân ở miền rừng núi
D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến
trường Bắc Bộ của thực dân Pháp
Câu 33. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được chia thành:
A. 45 cứ điểm và 3 phân khu
B. 49 cứ điểm và 3 phân khu
C. 50 cứ điểm và 3 phân khu
D. 55 cứ điểm và 3 phân khu
Câu 34. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ
B. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch và hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện
đại khác của Pháp và Mĩ
C. Giải phóng 4000 km đất đai và 40 vạn dân
D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi
cho cuộc đấu tranh ngoại giao
Câu 35: Sắp xếp các sự kiện lịch sử sau đây cho đúng theo trình tự thời gian
1. Hiệp định Giơnevơ được kí kết
2. Kết thúc chiến dịch Điện Biên Phủ
3. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953-1954
4. Kế hoạch Nava ra đời
A. 4,3,2,1
B. 4,2,3,1
C. 2,1,4,3
D. 3,2,4,1
Câu 36: “Chín năm là một Điện Biên
“Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng”
Hai câu thơ đó là của nhà thơ nào?
A. Chế Lan Viên
B. Tố Hữu
C. Huy Cận
D. Xuân Diệu
Câu 37: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai của địch?
A. Phan Đình Giót
B. Tô Vĩnh Diện
C. Trần Cừ
5
D. Bế Văn Đàn

Câu 38. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân ta được ghi
nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"
A. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947.
B. Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.
C. Chiến thắng trong Đông -Xuân 1953-1954.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 39. Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ
1954..
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 40. Điểm mấu chốt của kế hoạch Na va là gì?
A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một số cuộc tiến công chiến lược.
B. Phân tán lực lượng để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta.
C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào.
D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.

BÀI 21
6
Họ và tên:..........................................................................
Lớp:...................................................................................
Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau
Câu 1. Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
được ký kết là
A. Hà Nội được giải phóng
B. Pháp rút quân khỏi Miền Bắc.
C. đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
D. nhân dân hai miền tiến hành tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
Câu 2. Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng nước ta là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
D. Tiến hành kháng chiến chống chế độ thực dân kiểu mới của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
Câu 3. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 4. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
B. tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước.
C. dùng người Việt đánh người Việt.
D. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
Câu 5. Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là nội dung của kế hoạch.
A. Giôn xơn Mác Namara.
B. Xtalây - Taylo
C. cải cách điền địa.
D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.
Câu 6. Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là nội dung của kế hoạch nào?
A. Giôn xơn - Mác Namara.
7
B. Xtalây - Taylo.
C. Nava.
D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.
Câu 7. Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là 
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. phá ấp chiến lược.
Câu 8. Đầu năm 1955, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?
A. Tố cộng, diệt cộng trên toàn miền Nam.
B. Đả thực, Bài phong, diệt cộng.
C. Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc.
D. Thà bắn nhầm hơn bỏ sót.
Câu 9. Tổng thống nào của Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Aixenhao B. Giôn xơn C. Kennơđi D. Rudơven
Câu 10. Miền Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước từ sau kháng chiến chống Pháp?
A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất.
C. Quan trọng nhất. D. Cơ bản nhất.
Câu 11. Vai trò của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là
A. quan trọng nhất. B. cơ bản nhất.
C. quyết định trực tiếp. D. quyết định nhất.
Câu 12. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ

A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị.
C. khởi nghĩa giành quyền làm chủ. D. bạo lực cách mạng.
Câu 13. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế
giữ gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phá ấp chiến lược. B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công. D. Đồng khởi.
Câu 14. Chỗ dựa trong “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?

8
A. Ấp chiến lược và cố vấn Mĩ. B. Cố vấn Mỹ và ngụy quân, ngụy quyền.
C. Ngụy quân, ngụy quyền. D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
Câu 15. Sự kiện Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) đánh dấu
A. miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B. miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Việt Nam tiến hành tổng tuyển cử. D. thống nhất đất nước.
Câu 16. Mối quan hệ của cách mạng 2 miền Nam Bắc là
A. hợp tác với nhau. B. hỗ trợ lẫn nhau.
C. gắn bó mật thiết, tác động qua lại. D. hợp tác, giúp đỡ nhau.
Câu 17. Thắng lợi nào của ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển hướng sử dụng bạo lực
cách mạng?
A. Đồng khởi. B. Ấp Bắc. C. Bình Giã. D. Vạn Tường.
Câu 18: Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để
nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. không thể tiếp tục dùng biện pháp hoà bình được nữa.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. Các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
D. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 19. Nguyên nhân dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp, chống chiến dịch
“tố cộng, diệt cộng”.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “Phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân ở Sài
Gòn-Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ,
đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 20. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương hướng cơ
bản của cách mạng miền Nam ra sao?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh
vũ trang
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 21. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng
miền Bắc là?
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiến lên CNXH.
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.
Câu 22. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng
miền Nam là gì?

9
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 23. Nhiệm vụ cơ bản nhất của nước ta sau năm 1954 là?
A. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình
thống nhất nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân,
bảo vệ miền Bắc.
Câu 24. Vì sao ngay sau khi hòa bình lặp lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng xuất lao động thấp.
B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam.
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 25. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất do
chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn?
A. “Tố cộng”, “diệt cộng”.
B. “Đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
C. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.
D. “Thà giết lầm hơn bỏ sót”.
Câu 26. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có
vai trò như thế nào?
A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. Có vai trò chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân .
Câu 27. Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi hiệp định
Giơnenvơ được kí kết là?
A. Tiến hành cách mạng CNXH ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước nhà.
D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và cách mạng XHCN ở miền Bắc.
Câu 28. “Trong hơn 2 năm miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hecsta ruộng
đất, 10 vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ từ tay giai cấp địa chủ”. Đó là kết quả của việc thực hiện nhiệm
vụ nào?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo XHCN.
D. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961-1965).
Câu 29. Thời gian đầu sau khi khi hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền Nam đã sử
dụng biện pháp nào để đấu tranh chống Mĩ –Diệm?
A. Biểu tình có vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Bất hợp tác.
D. Bạo lực cách mạng.
Câu 30. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Phương hướng cơ bản
của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng…..”
A. Con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm.
B. Phong trào hòa bình của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
10
C. Con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm.
D. Con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ-
Diệm .

Câu 31. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là.
A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. Đất nước bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 32. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là.
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục
cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân ở Miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên
phạm vi cả nước.
C. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả
nước
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước.
Câu 33. Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh chống Mĩ -Diệm của nhân dân miền Nam
trong những năm 1954-1959?
A. Đòi hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đòi quyền tham gia vào hệ thống chính quyền các cấp.
D. Đòi chính quyền Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ.
Câu 34. Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 35. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 36. Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là?
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường.

TRƯỜNG THPT Tân Trào


ĐỀ KIỂM TRA- Môn: Lịch sử
(Đề thi có 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
BÀI 22

11
Họ và tên:..........................................................................
Lớp:...................................................................................
Em hãy lựa chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau:

Câu 1. Từ năm 1965 đến 1968, Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 2. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được Mĩ đề ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Sau phong trào Đồng khởi
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968
Câu 3. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam Việt nam được tiến hành bằng lực lượng
nào?
A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân Đội Sài Gòn
B. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ – Anh – Pháp
D. Quân Mĩ và quân đội các nước đồng minh của Mĩ
Câu 4. Ưu thế quân sự khi Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ là gì?
A. Nhiều máy bay
B. Quân số đông, vũ khí hiện đại
C. Nhiều xe tăng, xe bọc thép
D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới
Câu 5. Âm mưu của Mĩ trong “ Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. Đánh bại chủ lực của ta kết thúc chiến tranh
B. Nhanh chóng tạo ra ưu thế binh lực, hoả lực áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm
diệt” giành thế chủ động trên chiến trường.
C. Củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn để có thể giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ
trang của ta ra khỏi Sài Gòn.
D. Giành thế chủ động trên chiến trường Miền Nam, mở rộng đánh chiếm sang Lào và Cămpuchia
Câu 6. Chiến lược quân sự được Mĩ sử dụng trong “Chiến tranh Cục bộ” là
A. “Trực thăng vận” và “ Thiết xa vận”
B. Lập ấp chiến lược
C. “Tìm diệt” và “lấn chiếm”
12
D. “Tìm diệt” và “bình định”
Câu 7. Cùng với việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam, Mĩ còn mở rộng đánh
chiếm ở đâu?
A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
B. Mở rộng chiến tranh sang Lào
C. Mở rộng chiến tranh sang Cămpuchia
D. Mở rộng chiến tranh ra Đông Dương
Câu 8. Thực hiện chiến lựợc “Chiến tranh Cục bộ” Mĩ đã tiến hành những hoạt động quân sự nào?
A. Mở cuộc hành quân càn quét vào Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài ( Bình Phước).
B. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi), phản công trong hai mùa khô: 1965-
1966, 1966- 1967.
C. Tấn công Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Mở cuộc tập kích bằng B52 ở Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 9. Chiến thắng đựơc coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy
mà diệt” trên khắp miền Nam là?
A.Trà Bồng (Quảng Ngãi)
B. Bình Giã (Bà Rịa)
C. An Lão (Bình Định)
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Câu10. Thắng lợi mở đầu của quân dân Miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” của Mĩ là ?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi)
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi)
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi), Đông Nam Bộ
D. An Lão (Bình Định), Bình Giã (Bà Rịa)
Câu 11. Chiến thắng Vạn Tường có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ
B. Buộc Mĩ phải chuyển sang chiến chiến tranh khác
C. Đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
D. Được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam
Câu 12. Chiến thắng Vạn Tường mở ra khả năng gì cho ta?
A. Không thể đánh Mĩ bằng quân sự
B. Đánh thắng quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

13
C. Chiến thắng quân Mĩ trên mặt trận quân sự
D. Chiến thắng quân Mĩ trên mặt trận ngoại giao
Câu 13. Cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966, quân Mĩ mở cuộc hành quân tìm diệt vào hai hướng
chiến lược chính là?
A. Đông Nam Bộ và Liên khu IV
B. Đông Nam Bộ và Liên khu V
C. Quảng Trị, Tây Nguyên
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Câu 14. Cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967, Mĩ mở cuộc hành quân tìm diệt lớn nhất vào ?
A. Căn cứ Dương Minh Châu ( Bắc Tây Ninh)
B. Căn cứ Núi Thành ( Quảng Nam)
C. Căn cứ Vạn Tường (Quảng Ngãi)
D. Căn Cứ Đồng Xoài (Bình Phước)
Câu 15. Thắng lợi nào của nhân dân ta buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm
dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Thắng lợi Vạn Tường (Quảng Ngãi)
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu16. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ” được Mĩ đề ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
B. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
D. Thất bại trong trận Điện Biên Phủ trên không
Câu17. Từ năm 1969 – 1973 Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B.Cchiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 18. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở Miền Nam Việt nam được tiến hành bằng
lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần cần Mĩ
B. Quân đội Mĩ là chủ yếu và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Sài Gòn và quân đội đồng minh của Mĩ

14
D. Quân Mĩ và quân đội các nước đồng minh của Mĩ
Câu 19. Âm mưu chủ yếu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ” l?
A. Dùng người Mĩ đánh người Việt
B. Dùng người Việt đánh người Việt
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương
D. Dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt
Câu 20. Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Mĩ sử dụng thủ đoạn ngoại giao nào?
A. Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Lôi kéo thêm đồng minh
C. Chia rẽ ba nước Đông Dương
D. Thỏa hiệp với Lào và Cămpuchia
Câu 21. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt
nam hoá chiến tranh” là?
A. Chính phủ dân tộc giải phóng miền Nam được thành lập
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam được thành lập
C. Quân giải phóng miền Nam ra đời
D. Trung ương cục miền Nam ra đời
Câu 22. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là?
A. Quảng Trị
B. Tây Nguyên
C. Đà Nẵng
D. Sài Gòn
Câu 23. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến nào của địch?
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn
B. Đà Nẵng, Quảng Trị , Sài Gòn
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn
Câu 24. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Câu 25. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải?
A. Chấm dứt chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước

15
B. Tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược
C. Tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
D. Huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến
Câu 26. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Câu 27. Điểm giống nhau giữa “Chiến lược chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của Mĩ là
A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu
B. Chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới và nhằm chống phá phong trào cách mạng của ta.
D. Dồn dân lập ấp chiến lược
Câu 28. Thắng lợi quân sự nào của nhân dân ta đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định
Pa ri?
A. Thắng lợi Vạn Tường (Quảng Ngãi ) năm 1965.
B. Thắng lợi cuộc Tổng tiến công nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
C. Thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Trận “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 29. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối
với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 30. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ “ ở miền Nam
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài ở miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước

16
Câu 31. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại Miền
Bắc lần thứ nhất?
A. Thắng lợi Vạn Tường ( Quảng Ngãi) năm 1965
B. Thắng lợi cuộc Tổng Tiến công nổi dậy tết Mậu Thân 1968
D. Thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972
C. Thắng lợi “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
Câu 32. Điểm khác biệt về lực lượng tham chiến giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh ” và chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” là?
A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần cần của Mĩ
B. Quân đội Mĩ là chủ yếu và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu và quân đội đồng minh của Mĩ
D. Quân Mĩ và quân đội các nước đồng minh của Mĩ là chủ yếu
Câu 33. Thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền
Bắc lần thứ hai?
A. Thắng lợi cuộc Tổng Tiến công nổi dậy tết Mậu Thân 1968
B. Thắng lợi trong cuộc tấn công chiến lược năm 1972
C. Thắng lợi ở Đường 9 – Nam Lào năm 1971
D. Thắng lợi trong trận “ Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
Câu 34. Thắng nào của quân dân ta đã đánh cho Mĩ cút mà ngụy chưa nhào?
A. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972
B. Thắng lợi “ Điện Biên Phủ trên không”
C. Hiệp định Pari được kí kết
D. Thắng lợi đường 14- Phước Long
Câu 35. Âm mưu của Mĩ mở cuộc tập kích bằng máy bay B52 ở Hà Nội và Hải Phòng (Từ ngày 18 đến
ngày 19/12/1972) là?
A. Nhằm giành một thắng lợi quân sự quyết định buộc ta kí Hiệp định có lợi cho chúng
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh
C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng ở Miền Bắc
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân Miền Bắc
Câu 36. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian?
1. Quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719”.
2. Mĩ tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng trong 12 ngày đêm
3. Ních Xơn chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ
hai

17
A. 1,2,3
B. 1,3,2
C. 3,2,1
D. 2,3,1
Câu 37. Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đã áp dụng loại hình
chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam ?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
C. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
Câu 38. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” và chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt ” là?
A. Sử dụng vũ khí hiện đại
B. Sử dụng quân đội Mĩ và quân đội đồng minh là chủ yếu và leo thang đánh phá miền Bắc
C. Huy động lực lượng lơn quân đội đồng minh của Mĩ tham gia
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn bờ cõi Đông Dương
Câu 39. Hậu Phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho miền Nam với khẩu hiệu nào?
A. Ba sẵn sàng
B. Thóc không thiếu một cân quân không thiếu một người
B. Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược
D. Ba đảm đang
Câu 40. Trong năm 1969 – 1973, miền Bắc nước ta tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của hậu phương như
thế nào?
A. Tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngoài, chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam và cho cả chiến
trường Lào và Cămpuchia.
B. Huy động mọi nguồn lực cho miền Nam
C. Đưa sang Campuchia và Lào các loại vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại nhất.
D. Đưa vào miền Đông Nam Bộ hàng chục vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung phong, cán bộ chuyên
môn,nhân viên kĩ thuật

18
19

You might also like