Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01
1.D 2.A 3.C 4.B 5.C 6.C 7.D 8.A 9.D 10.C
11.B 12.D 13.A 14.D 15.A 16.C 17.C 18.B 19.A 20.B
21.D 22.A 23.C 24.D 25.A 26.D 27.B 28.C 29.C 30.D
31.B 32.A 33.D 34.B 35.A 36.C 37.A 38.B 39.C 40.A
41.D 42.C 43.A 44.B 45.C 46.C 47.A 48.C 49.D 50.C
ĐỀ THI THỬ SỐ 1( Cô Hương Fiona)
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
NĂM 2019
ĐÁP ÁN
1 D 11 B 21 D 31 B 41 D
2 A 12 D 22 A 32 A 42 C
3 C 13 A 23 C 33 D 43 A
4 B 14 D 24 D 34 B 44 B
5 C 15 A 25 A 35 A 45 C
6 C 16 C 26 D 36 C 46 C
7 D 17 C 27 B 37 A 47 A
8 A 18 B 28 C 38 B 48 C
9 D 19 A 29 C 39 C 49 D
10 C 20 B 30 D 40 A 50 C
Question 1: D
struggle /'strʌgl/
certain /'sə:tn/
action /'ækʃn/
police /pə'li:s/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ1.
Chọn D
Question 2: A
Considerate /kən'sidərit/
continental /,kɔnti'nentl/
territorial /,teri'tɔ:riəl/
economic /,i:kə'nɔmik/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ ba.
Chọn A
Question 3: C
easy /'i:zi/
creature /'kri:tʃə/
create /kri:'eit/
increase /'inkri:s/
Từ gạch chân trong câu C phát âm là /ei/ còn lại đọc là /i:/
Chọn C
Question 4: B
Photographs /'foutəgrɑ:fs/
ploughs /plauz/
gas /gæs/
laughs /lɑ:fs/
Từ gạch chân trong câu B phát âm là /z/ còn lại đọc là /s/
Chọn B
- ‘-s’ được phát âm là /s/ khi đi sau các âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ và /h/.
- ‘-s’ được phát âm là /iz/ khi đi sau các âm /z/ , /ʒ/, /dʒ/, /s/, /∫/ /t∫/.
- ‘-s’ được phát âm là /z/ khi đi sau các phụ âm còn lại và toàn bộ nguyên âm.
Question 5: C
“ the dancer” là số ít nên không thể dùng “ their”. Sửa thành his/ her
Chọn C
Tạm dịch: Tất cả ban giám khảo đều khen ngợi diễn viên múa về màn trình diễn xuất sắc của cô ấy trong cuộc
thi.
Question 6: C
Theo cấu trúc song song trong thì “poor, illiteracy, social evils” đều là danh từ
Tạm dịch: Bùng nổ dân số là con đường ngắn nhất dẫn đến sự nghèo đói, mù chữ, và các tệ nạn xã hội.
Question 7: D
Chỉ khi đồng chủ ngữ ở cả 2 vế thì ta mới lược bỏ chủ ngữ và biến đổi động từ thành Ving ngay sau before.
Ở đây chủ ngữ là “all the lights” (chủ ngữ là vật” nên không thể rút gọn thành Before + Ving
đáp án D
Sửa thành “ you go out”
Tạm dịch: Để tiết kiệm năng lượng, tất cả điện nên được tắt trước khi bạn ra ngoài.
Question 8: A
Dựa “ For over thirty years” là dấu hiệu của thì hoàn thành và “ retired” ( đã về hưu)
Chỉ sự việc đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ => thì quá khứ đơn => Đáp án A
Tạm dịch: Ông nội của tôi đã làm việc cho công ti này được hơn 30 năm và đã về hưu.
Question 9: D
“money” chỉ tiền bạc nói chung là danh từ không đếm được nên không dung mạo từ a/ an/ the => Đáp án D
Tạm dịch: Ngày càng nhiều các nhà đầu tư đầu tư tiền vào thực phẩm và đồ uống.
Question 10: C
Trật tự tính từ trong tiếng anh được sắp xếp theo trật tự sau:
O – S – A- Sh – C – O – M – P
(Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose)
(Đánh giá – Kích cỡ - Tuổi – Hình dáng – Màu sắc – Nguồn gốc – Chất liệu – Mục đích)
Old – cũ ( tuổi)
Theo trật tự trên thì trật tự của tính từ là : tuổi, màu sắc, nguồn gốc
Đáp án C
Question 11: B
Đáp án B
Tạm dịch: Khi được hỏi về sở thích phim ảnh, rất nhiều người trẻ ủng hộ cho tiểu thuyết khoa học viễn
tưởng.
Question 12: D
Question 13: A
Question 14: D
S V
Đáp án D
Tạm dịch: Mỗi quốc gia có rất nhiều người tình nguyện chăm sóc những người khác.
Question 15: A
Tạm dịch: Mỗi quốc gia có rất nhiều người tình nguyện chăm sóc những người khác.
Question 16: C
=> Đáp án A
Question 17: C
=> Đáp án C
Tạm dịch: Ông Dawson được tặng giải thưởng vì cống hiến của ông ấy cho bệnh viện.
Question 18: B
A. Stand for: là chữ viết tắt của
B. Take over: đảm nhiệm
C. Catch on: hiểu
D. Hold on: giữ lại
=> Đáp án B
Tạm dịch: Khi giám đốc của công ty về hưu, phó giám đốc sẽ đảm nhiệm vị trí đó.
Question 19: A
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi nên ghé thăm mẹ của bạn khi tôi đi qua.
Question 20: B
Tạm dịch:
Liz đang nói chuyện với Andrew về cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy.
- Liz: “ Đoán xem? Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình vừa được xuất bản.
- Andrew: “ ____ ”
A. Tôi rất lấy làm hân hạnh.
B. Chúc mừng
Chọn B
Question 21: D
Tạm dịch:
Question 24: D
Question 25: A
Chọn A
Question 26: D
Tạm dịch:
“ Đó là lỗi của cháu. Cháu đã làm vỡ cửa kính nhà bác” , Người phụ nữ nói với cậu bé.
A. Người phụ nữ khăng khăng bắt cậu bé làm vỡ của kính nhà bà ta.
D. Người phụ nữ đổ lỗi cho cậu bé vì đã làm vỡ của kính nhà bà ta.
=> Đáp án D
Question 27: B
Có cấu trúc rút gọn của “After” khi đồng chủ ngữ:
Đáp án B
Question 28: C
Tạm dịch: Họ đến muộn buổi gặp mặt vì tuyết rơi nhiều.
They were late for the meeting because of the heavy snow.
Tình huống ở quá khứ nên viết lại bằng câu điều kiện loại 3.
Tạm dịch: Chính phủ vừa thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã. Họ muốn bảo vệ các loài đang bị đe dọa.
A. Chính phủ có thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã hay không, động vật bị đe dọa vẫn được bảo vệ=>
Sai về nghĩa
B. Các loài bị đe dọa không thể được bảo vệ mặc dù chính vừa thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã=> Sai
về nghĩa
C. Chính phủ vừa thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã để bảo vệ các loài đang bị đe dọa.=> Đúng
D. Nếu chính phủ thành lập một vài khu bảo tồn hoang dã, họ có thể bảo vệ các loài đang bị đe dọa. => Sai về
nghĩa và ngữ pháp. ( Nếu dùng câu này thì trên thực tế chính phủ chưa thành lập một vài khu bảo tồn)
Đáp án C
Question 30: D
Tạm dịch: anh ta bị nghi ngờ đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát vừa điều tra anh ta trong một vài ngày.
A. Anh ta vừa bị điều tra vài ngày, bị nghi ngờ đã đánh cắp thẻ tính dụng (sai nghĩa và ngữ pháp)
B. Nghi ngờ đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta bị điều tra trong một vài ngày ( câu này sai ngữ pháp vì không đồng
chủ ngữ nên không thể rút gọn)
C. Sau khi đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta bị điều tra trong một vài ngày. (sai nghĩa vì thực tế anh ta bị nghi ngờ
chứ chưa thể khẳng định anh ta đánh cắp)
D. Bị nghi ngờ đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta bị điều tra một vài ngày. (đúng cả về nghĩa và ngữ pháp)
Đáp án D
Question 31: B
“ All relationships go through difficult times. In the past, when married couples had problems they usually
didn’t spilt up”
Tạm dịch: Tất cả các mối quan hệ đều trải qua những thời điểm khó khăn. Trong quá khứ, khi các cặp đôi đã
kết hôn gặp khó khăn, họ cũng không chia tách nhau.
Question 32: A
Question 33: D
A. Agreement (n) sự đồng thuận
B. Argument (n) cuộc tranh cãi
C. Achievement (n) thành tựu
D. Commitment (n) sự tận tâm, cam kết
Chỉ có đáp án D phù hợp về nghĩa trong đoạn văn.
Dẫn chứng:“ Gettting divorced wasn’t an option for most people due to economic and social reasons. Some
people believe that this wasn’t such a bad thing. They say that relationships require hard work and
commitment”
Tạm dịch: Ly dị không phải là sự lựa chọn của hầu hết mọi người vì lý do kinh tế và xã hội. Nhiều người tin
rằng đó không phải là một điều xấu. Họ nói rằng mối quan hệ đòi hỏi sự chịu khó và sự tận tâm
Question 34: B
Tạm dịch: Doreen người đang tổ chức lễ kỉ niệm 40 năm ngày cưới nói: Hôn nhân không phải tất cả đều là hoa
hồng và sự lãng mạn. Không ai hoàn hảo mọi lúc được. Ngày nay, những người trẻ chia tay nhau khi gặp phải
những tranh luận dù là nhỏ nhất.
Question 35: A
Tạm dịch: Các chuyên gia cho rằng giao tiếp là chìa khóa trong trường hợp này. Điều quan trọng nhất là phải
duy trì việc nói chuyện. Bao nhiêu lần bạn nghe thấy bản thân bạn nói với ai đó rằng giá như bạn lắng nghe hay
tôi ước rằng bạn đừng làm như thế. Sự thật là các cặp đôi càng nói chuyện nhiều thì mối quan hệ của họ càng
tốt đẹp hơn.
Question 36:C
Question 37:A
Theo đoạn văn, thợ lặn tự do có thể sử dụng những thứ sau ngoại trừ:
Tạm dịch: Thợ lặn tự do có thể không sử dụng thiết bị nào, nhưng hầu hết đều dùng mặt nạ, chân vịt và ống
thở.
Question 38:B
Theo đoạn văn, độ sâu tối đa mà thợ lặn tự do có thể lặn là ở trong khoảng:
A. 40 feet
B. 100 feet
C. 200 feet
D. 1,000 feet
Dẫn chứng: Most free divers can only descend 30 to 40 feet, but some skilled divers can go as deep as 100
feet.
Tạm dịch: Hầu hết thợ lặn tự do chỉ có thể xuống sâu 30-40 feet, nhưng một số thợ lặn chuyên nghiệp có thể
xuống đến độ sâu 100 feet.
Question 39:C
Tạm dịch: Một thiết bị thở đóng kín, còn gọi là máy thở, lọc CO2 và khí độc hại khác cũng như tự động tiếp
thêm oxi. Điều này giúp cho thợ lặn thở lại một lượng khí nhiều lần.
Question 40:A
Tạm dịch: Một thiết bị thở đóng kín, còn gọi là máy thở, lọc CO2 và khí độc hại khác cũng như tự động tiếp
thêm oxi. Điều này giúp cho thợ lặn thở lại một lượng khí nhiều lần.
Đáp án D
Question 42:C
Theo đoạn văn, loại mũ bảo hộ mà thợ lặn có hỗ trợ khí từ trên mặt nước sử dụng ngày nay làm từ chất liệu gì?
A: glass: kính
B. copper:đồng
C. plastic: nhựa
Dẫn chứng: Today, sophisticated plastic helmets have replaced the heavy copper helmets used in the past.
Tạm dịch: Ngày nay, mũ bảo hộ nhựa với kết cấu phức tạp đã thay thế cho loại mũ nặng bằng đồng trước kia.
Đáp án C
Dịch bài
Khác với những thợ lặn sử dụng thiết bị hỗ trợ dưới nước và mặc đồ lặn chống áp suất, thợ lặn tự do hoàn toàn
tiếp xúc với áp lực và nhiệt độ của môi trường nước xung quanh. Thợ lặn tự do có thể không sử dụng thiết bị nào,
nhưng hầu hết đều dùng mặt nạ, chân vịt và ống thở. Họ nín thở khi ở dưới mặt nước. Hầu hết thợ lặn tự do chỉ có
thể xuống sâu 30-40 feet, nhưng một số thợ lặn chuyên nghiệp có thể xuống đến độ sâu 100 feet.
Lặn bằng bình khí cho phép giới hạn lớn hơn so với lặn tự do. Từ scuba là viết tắt của self-contained underwater
breathing apparatus (lặn dùng bình dưỡng khí). Những thợ lặn mặc đồ bảo hộ bằng kim loại có nén không khí hoặc
các loại khí thở khác. Khi sử dụng 1 thiết bị hở, thợ lặn chỉ đơn thuần hít khí từ bình chứa qua 1 ống dài và giải
phóng khí thở ra vào nước. Một thiết bị thở đóng kín, còn gọi là máy thở, lọc CO2 và khí độc hại khác cũng như tự
động tiếp thêm oxi. Điều này giúp cho thợ lặn thở lại một lượng khí nhiều lần. Đối với môn lặn có hỗ trợ khí từ
trên mặt nước, thợ lặn đội mũ bảo hộ và đồ lặn bằng vải chống thấm nước. Ngày nay, mũ bảo hộ nhựa với kết cấu
phức tạp đã thay thế cho loại mũ nặng bằng đồng trước kia. Những thợ lặn này lấy không khí từ 1 ống dài nối với
máy nén khí trên thuyền. Thợ lặn có hỗ trợ khí từ trên mặt nước có thể lặn sâu hơn mọi thợ lặn tự do khác.
Question 43:A
Theo đoạn văn, câu nào sau đây hỗ trợ cho đoạn 1?
Dẫn chứng: tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them
Tạm dịch: sóng thần là kết quả trực tiếp của động đất và không thể xảy ra mà không có nó.
Question 44:B
Từ “it” in đậm trong đoạn số 2 ám chỉ____
Tạm dịch: Trái đất có ba phần chính.Đó là những lớp vỏ, lớp vỏ và lõi. Các lớp vỏ là lớp ngoài của trái đất.
Nó không phải là một lớp duy nhất.
Question 45:C
Question 46:C
Từ “ adjoining” ( gần sát) in đậm trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ____
A. Residing:Trú
B. Approaching:Tiến gần
C. Bordering:Giáp
D. Appearing:Xuất hiện
Adjoining ~ bordering
Question 47:A
Từ “ preceive” ( xác định) in đậm trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ____
Dẫn chứng: The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of
a number of plates
Tạm dịch: Các lớp vỏ là lớp ngoài của trái đất. Nó không phải là một lớp duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm
một số lớp
=> Đáp án: C
Question 49:D
Dịch nghĩa: Dựa vào đoạn văn, ý nào đúng về sóng thần?
A. Chúng giết nhiều người mỗi năm hơn động đất.
B. Chúng có thể di chuyển nhanh bằng tốc độ của âm thanh.
C. Chúng không thể làm hỏng tàu thuyền trên các đại dương.
D. Chúng có thể gây chết người đứng gần bờ.
Dẫn chứng: As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers
Tạm dịch: Vì nó làm như thế, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết nhiều
người.
=> Đáp án: D
Question 50:C
Dịch nghĩa: Điều nào sau đây là không được đề cập trong đoạn 3 về động đất?
A. Chúng nghiêm trọng đến mức nào.
B. Những loại thiệt hại chúng gây ra.
C. những trận động đất lớn diễn ra như thế nào
D. Chúng thường khiến cho bao nhiêu người chết.
Dịch bài
Có một số những thảm họa tự nhiên mà có thể xảy ra trên toàn cầu. Hai thảm họa mà thường xuyên được liên
kết với nhau là động đất và sóng thần. Cả hai đều có thể gây ra thiệt hại tốn rất nhiều tiền của khi chúng xảy ra. Tuy
nhiên, sóng thần là kết quả trực tiếp của động đất và không thể xảy ra mà không có nó.
Trái đất có ba phần chính.Đó là những lớp vỏ, lớp vỏ và lõi. Các lớp vỏ là lớp ngoài của trái đất. Nó không phải
là một lớp duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm một số lớp. Có một vài lớp lớn và nhiều cái nhỏ hơn. Những lớp bản
chất trên lớp phủ, mà là chất lỏng. Kết quả là, các lớp chuyển động chậm những rất liên tục . Các lớp có thể di
chuyển xa hoặc về phía lớp khác. Trong một số trường hợp, chúng va chạm dữ dội với các tấm giáp họ. Sự di
chuyển của các mảng gây ra căng thẳng trong đá. Qua một thời gian dài, sự căng thẳng này có thể xây dựng lên.
Khi nó được phát hành, một trận động đất xảy ra.
Hàng chục ngàn trận động đất xảy ra mỗi năm. Phần lớn là quá nhỏ mà chỉ có dụng cụ khoa học có thể cảm
nhận được chúng. Những người khác có đủ mạnh mẽ mà mọi người có thể cảm nhận chúng, nhưng chúng gây hại ít
hoặc thiệt hại. động đất mạnh hơn, tuy nhiên, có thể gây ra các tòa nhà, cầu, và các cấu trúc khác sụp đổ. Họ có thể
thêm tổn thương và hàng ngàn kỹ năng của con người và thậm chí có thể gây ra đất để thay đổi nó xuất hiện.
Vì hầu hết các bề mặt trái đất là nước, nhiều trận động đất xảy ra dưới các đại dương trên hành tinh. động
đất dưới nước gây ra dưới đáy biển để di chuyển. Điều này dẫn đến sự dịch chuyển của nước trong các đại dương.
Khi điều này xảy ra, một cơn sóng thần có thể hình thành. Đây là một sóng hình thành trên bề mặt và di chuyển
theo mọi hướng từ nơi trận động đất xảy ra. Một cơn sóng thần di chuyển rất nhanh và có thể đi du lịch thousnads
cây số. Khi gần tới đất, mặt nước gần bờ biển bị hút ra ngoài biển. Điều này gây ra sóng thần để tăng chiều cao. Vài
phút sau, sóng thần đến. Một cơn sóng thần lớn - một trong hơn mười mét, chiều cao - có thể đi xa đất liền. Vì nó
làm như thế, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết nhiều người.