You are on page 1of 13

CHUYÊN ĐỀ 1: CỤM TỪ VÀ THÀNH NGỮ CỐ ĐỊNH

Số câu trong đề: 2


MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra vốn từ vựng của học sinh.
- Kiểm tra khả năng hiểu các cụm từ và thành ngữ cố định trong tiếng Anh.
- Kiểm tra khả năng đọc hiểu nội dung câu và đoán nghĩa của các cụm từ và thành ngữ trong ngữ cảnh.
I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
* PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI
Ví dụ: (Trích ‘Đề thi THPT QG 2018’)
Mark the letter A, B, C, or D oo your answer sheet to
indicate the correct answer to each off the following
questions.
It________to reason that Jason passed the exam with
flying colours on account of his working hard during the
term.
A. comes B. gets
C. stands D. lays
Bước 1: Đọc kĩ câu hỏi và gạch chân từ Bước 1: It________to reason that Jason passed the
khóa (chú ý các từ đứng trước và sau chỗ exam with flying colours on account of his working hard
trống) during the term.
Bước 2: Căn cứ vào từ khóa để hiểu nghĩa Bước 2: ... Jason đỗ kì thi... điểm cao... học hành chăm
của câu và đoán nghĩa của cụm từ cần điền chỉ. Vì vậy cụm từ cần điền có nghĩa là “hợp lý, hiển
nhiên”.
Bước 3: Đọc kĩ 4 phương án lựa chọn, Bước 3:
chọn ra cụm từ phù hợp nhất A. comes to reason: giác ngộ
B. không có cụm từ này
C. stands to reason: điều gì là hợp lý, hiển nhiên
D. không có cụm từ này
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Bước 4: Điền phương án đã chọn vào ô Bước 4:
trống và đọc lại cả câu để chắc chắn đáp It stands to reason that Jason passed the exam with flying
án vừa chọn phù hợp với nghĩa của cả câu. colours on account of his working hard during the term.
(Dịch nghĩa: Thật hợp lý khi Jack đỗ kì thi với điểm số
cao vì anh ấy đã học hành chăm chỉ trong suốt học kì vừa
qua.)
→ Chọn C.

Trang 1
* CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
Lỗi 1: Hiểu sai nghĩa của câu hỏi Giải thích:
Ví dụ: Bạn đang hiểu nhầm ý của câu là “thành công
Mark the letter A, B, C, or D on your answer không đến với những ai bị thất bại bỏ rơi”.
sheet to indicate the correct answer to each of Lưu ý:
the following questions A. bỏ lại, hàng bỏ lại
You shouldn’t lose heart; success often comes to B. hoãn lại, ngăn cản ai làm gì
those who are not ________by failures. C. tắt
A. left out B. put off D. bật
C. switched off D. turned on Dịch nghĩa: Bạn không nên mất lòng tin; thành
Bạn có thể chọn A. công thường đến với những ai không nhụt chí dù
thất bại.
Chọn B.
Lỗi 2: Không hiểu nghĩa của các cụm từ/ thành Lưu ý:
ngữ trong các phương án lựa chọn A. xuất hiện, xảy ra
Ví dụ: B. rời khỏi nơi nào đó một cách vội vàng
The school drama club is________a play for the C. đem trình diễn, đưa lên sân khấu
school’s anniversary, which is due to take place D. làm cho ai thất bại, đánh đổ ai
next month. Dịch nghĩa:
A. turning up B. making off Câu lạc bộ kịch của trường đang chuẩn bị diễn một
C. putting on D. bringing down vở kịch mừng ngày lễ kỷ niệm trường dự kiến sẽ
Bạn có thể chọn A. diễn ra vào tháng tới.
Giải thích: Bạn đang hiểu lầm cụm từ “turning up” Chọn C.
(xuất hiện, xảy ra) là biểu diễn.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions
Câu 1. (Trích “Đề thi TH PT QG 2018”)
We know that we are at fault for our third consecutive defeat, so there is no need to________salt into the
wound.
A. spread B. rub C. apply D. put
Hướng dẫn:
Chúng ta có thành ngữ cố định rub salt into the wound có nghĩa là “xát muối vào vết thương” nên
phương án phù hợp nhất là B.
Dịch nghĩa:

Trang 2
Chúng tôi biết rằng chúng tôi có lỗi trong thất bại thứ ba liên tiếp của chúng ta, vì vậy không cần phải xát
muối vào vết thương đâu.
Chọn B.
Câu 2. (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)
Many parents tend to make their children study hard in the belief that good education will enable them
to________in the future.
A. turn away B. turn up C. get on D. get out
Hướng dẫn:
A. Không cho phép ai đó vào
B. Xuất hiện
C. Tiếp tục làm gì đó, thành công
D. Rời khỏi nhà để đến thăm nơi nào đó
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Nhiều phụ huynh có khuynh hướng bắt con cái mình học hành chăm chỉ với niềm tin rằng sự
giáo dục tốt sẽ giúp chúng thành công trong tương lai. Chọn C.
Câu 3.
When the manager of our company retires, the deputy manager will_______that position.
A. stand for B. take over C. catch on D. hold on
Hướng dẫn:
A. viết tắt của
B. tiếp quản
C. trở nên phổ biến
D. chờ đợi
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Khi người quản lý của công ty chúng tôi nghỉ hưu, phó giám đốc sẽ tiếp quản vị trí đó.
Chọn B.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Match the phrasal verbs on the left with the correct meanings on the right.
1. I’m looking forward to the holiday A. mention
2. I came across this old book. B. inspect
3. The dog went for the postman. C. publish
4. Can I count on you for this problem? D. recover
5. You can look over the house. E. find
6. I haven’t got over my cold yet. F. rely on
7. I won’t stand for your rudeness. G. expect to enjoy
8. Let’s go after him! Ho try and catch

Trang 3
9. When will you bring your article out? I. feel well enough for
10. I don’t feel up to this party. J. tolerate
11. Don’t bring this subject up again please! K. attack
12. Shall I do your room out? L. clean
13. You’ve give away the secret! M. get my revenge
14. I can’t make out what he means. N. reveal
15. I will pay you back for this O. understand
II - Circle the correct letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following
questions.
1. As soon as Sue and I met, we knew we were going to get________well soon.
A. round B. at C. on D. up
2. Why does Rita always get________with arriving late? It doesn’t seem fair.
A. by B. away C. on D. over
3. If you look after someone’s cat while they are away, you________.
A. follow the cat everywhere B. search for it because it is lost
C. care for it and give it what it needs D. look at it attentively
4. I’ve been looking________a cup to match the one I broke.
A. for B. up to C. forward D. down
5. It took her a long time to get________the death of her husband.
A. off B. away C. over D. in
6. He had a sandwich and a cup of coffee, then went________working.
A. in B. after C. up D. on
7. Come________. It’s far too cold to wait here any longer.
A. on B. into C. about D. over
8. She took________riding because she wanted to lose weight.
A. in B. up C. away D. back
9. He broke________completely on hearing of his daughter’s death.
A. up B. away C. off D. down
10. Mrs. Jones rang. She wants you to call her________.
A. off B. up C. back D. for
11. She makes________very skillfully. She looks much younger than she is.
A. up B. out C. about D. for
12. Ring up the station and find________what time the train leaves.
A. for B. out C. down D. off
13. I tried________several coats but none of them suited me.
A. out B. in C. on D. over

Trang 4
14. It’s your turn to make some suggestions; I’ve run________ideas.
A. in for B. after C. down with D. out of
15. I turned________the job because it was badly paid.
A. down B. up C. into D. out
16. Here is a crash helmet. Put it________.
A. across B. on C. up D. in
17. I’ll see you________when you leave. It’s easy to get lost in this enormous building.
A. out B. away C. off D. round
18. He used to be very shy but he has grown________it now.
A. up B. out C. In D. out of
19. He’s going to turn this old building________a block of flats.
A. down B. around C. into D. back
20. I couldn’t get any break. All the bakers’ shops were sold________
A. off B. out C. away D. in
III - Circle the correct letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
1. Blow________the candles on the cake before you cut it
A. off B. out C. away D. up
2. My nephew wants to be an explorer when he grows________.
A. out B. out of C. up D. around
3. Applications for the job must be sent________before next Wednesday.
A. out B. in C. away D. for
4. The fireworks factory was practically wiped________by the explosion.
A. down B. away C. out D. up
5. I can’t account________ the disappearance of the pictures; they were all there yesterday.
A. for B. in C. about D. on
6. You can throw________the packet; it’s empty.
A. in B. away C. up D. out
7. You should cut________this tree. It is too near the house.
A. off B. back C. through D. down
8. He has gone________his promises so often that no one trusts him now.
A. back on B. back C. off D. over
9. I don’t care________the expense; I want the party to be a real success.
A. for B. about C. of D. in
10. He let the rest of the team________by not turning________for the match.
A. off-into B. off-up C. down-up D. down - away

Trang 5
11. The two brothers fell________over their father’s will.
A. up B. over C. in D. out
12. He wasn’t walking very fast. You will catch________him if you start at once.
A. on B. up with C. up D. in
13. If the business continues to lose money, I’m afraid we’ll have to close________.
A. down B. up C. off D. away
14. All passengers must fill________this disembarkation form before they leave the ship.
A. in B. up C. in for D. off
15. The boxer was knocked________in the second round and lost his title.
A. down B. out C. away D. by
IV - Circle the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase CLOSEST m meaning to the
underlined expression in each off the following questions.
1. Hey Jimmy, you are taking the final exam tomorrow, right? Break a leg! Break a legs!
A. good luck B. Good night C. Good bye D. Good job
2. Dad will hit the roof when he finds out I dented the car.
A. become angry B. become sad C. become worried C. become nervous
3. Where were you? I have been looking for you high and low.
A. here and there B. everywhere C. nowhere D. both A and B
4. Working irregular hours is all part and parcel of being a journalist.
A. integral B. crucial C. essential D. all the correct
5. I’m pretty sure I did well on that last exam, so it looks like I’m home and dry for the semester.
A. hopeless B. hopeful C. unsuccessful D. successful
6. I don’t want to blow my own trumpet but it was me who came up with the idea for the project in the
first place
A. say how fit I am B. say how healthy I am
C. say how clever I am D. say how tall I am
7. If the factory closes, that will be a million dollars’ worth of investment down the drain.
A. has been overtaken B. has been confirmed
C. has been wasted D. has been confused
8. As far as Alex was concerned this was the last straw and he vowed he would never risk money on a
horse ever again.
A. the final decision B. the final moment
C. the final disaster D. the final occasion
9. He had gone to Mumbai on a business trip, while there, he killed two birds with one stone and visited
his relatives also.
A. get things done twice B. get something done two times

Trang 6
C. get two things done at the same time D. get two things done twice
10. I suppose she was the apple of your eye at the time.
A. your favourite fruit B. your favourite meal
C. your favourite person D. your favourite book

Trang 7
ĐÁP ÁN
I - Match the phrasal verbs on the left with the correct meanings on the right
1. Đáp án. G
Giải thích: cấu trúc look forward to (trông chờ, trông đợi để tận hưởng).
Dịch nghĩa: Tôi rất trông đợi để được tận hưởng kỳ nghỉ.
2. Đáp án. E
Giải thích: cấu trúc come across (tình cờ bắt gặp, tình cờ tìm thấy).
Dịch nghĩa: Tôi tình cờ thấy cuốn sách cũ này.
3. Đáp án. K
Giải thích: cấu trúc go for (tấn công).
Dịch nghĩa: Con chó tấn công người đưa thư.
4. Đáp án. F
Giải thích: cấu trúc count on (tin cậy dựa dẫm).
Dịch nghĩa: Liệu tôi có thể tin cậy bạn trong chuyện này?
5. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc look over (xem xét kỹ).
Dịch nghĩa: Bạn có thể xem xét kỹ ngôi nhà.
6. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc get over (vượt qua, qua khỏi, bình phục).
Dịch nghĩa: Tôi vẫn chưa khỏi cảm lạnh.
7. Đáp án. J
Giải thích: cấu trúc stand for (chịu đựng).
Dịch nghĩa: Tôi sẽ không thể chịu đựng sự thô lỗ của bạn nữa rồi.
8. Đáp án. H
Giải thích: Cấu trúc go after (đuổi theo).
Dịch nghĩa: Hãy đuổi theo anh ấy!
9. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc bring out (xuất bản, đăng bài).
Dịch nghĩa: Khi nào thì bạn định cho đăng bài báo của mình?
10. Đáp án. I
Giải thích: cấu trúc feel up to (đủ sức).
Dịch nghĩa: Tôi không thấy hứng thú đến dự bữa tiệc đó.
11. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc bring up (đề cập).
Dịch nghĩa: Làm ơn đừng đề cập tới chủ đề này nữa!
12. Đáp án. L

Trang 8
Giải thích: cấu trúc do out (dọn dẹp).
Dịch nghĩa: Liệu tôi có thể dọn phòng bạn được không?
13. Đáp án. N
Giải thích: cấu trúc give away (tiết lộ).
Dịch nghĩa: Bạn đã tiết lộ bí mật rồi!
14. Đáp án. O
Giải thích: cấu trúc make out (hiểu).
Dịch nghĩa: Tôi không thể hiểu điều anh ấy định nói.
15. Đáp án. M
Giải thích: cấu trúc pay back (trả thù).
Dịch nghĩa: Tôi sẽ trả thù bạn vì điều này!
II - Circle the correct letter A, B ,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
1. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc get on well (thân thiết, có quan hệ tốt).
Dịch nghĩa: Ngay khi tôi và Sue gặp nhau, chúng tôi đã biết rằng chúng tôi sẽ nhanh chóng thân thiết với
nhau.
2. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc get away with (thoát khỏi trừng phạt).
Dịch nghĩa: Tại sao Rita luôn luôn không bị phạt vì đi muộn? Thật không công bằng.
3. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc look after (chăm sóc).
Dịch nghĩa: Nếu bạn chăm sóc mèo của ai đó khi họ đi vắng, tức là bạn chăm sóc và cho nó những gì nó
cần.
4. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc look for (tìm kiếm).
Dịch nghĩa: Tôi đang tìm mua một chiếc cốc để thay thế cho chiếc mà tôi đã làm vỡ.
5. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc get over (vượt qua).
Dịch nghĩa: Phải mất một thời gian dài cô ấy mới vượt qua được nỗi đau mất chồng.
6. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc go on (tiếp tục).
Dịch nghĩa: Anh ấy ăn một chiếc bánh xăng-wich và uống một cốc cà phê, sau đó tiếp tục làm việc.
7. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc come on (thôi nào).

Trang 9
Dịch nghĩa: Thôi nào. Quá lạnh nên không thể đợi ở đây nữa đâu.
8. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc take up (bắt đầu một sở thích).
Dịch nghĩa: Cô ấy bắt đầu đạp xe vì cô ấy muốn giảm cân.
9. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc break down (suy sụp, ngã quỵ, sụp đổ).
Dịch nghĩa: Ông ấy ngã quỵ hoàn toàn khi nghe tin về cái chết của con gái ông ấy.
10. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc call back (gọi điện thoại lại).
Dịch nghĩa: Bà Jones gọi đến. Bà ấy muốn cậu gọi lại cho bà ấy.
11. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc make up (trang điểm).
Dịch nghĩa: Cô ấy trang điểm vô cùng khéo léo. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi thật rất nhiều.
12. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc find out (tìm hiểu, tìm ra).
Dịch nghĩa: Gọi điện cho nhà ga và tìm hiểu xem mấy giờ tàu chạy.
13. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc try on (mặc thử).
Dịch nghĩa: Tôi thử vài chiếc áo khoác nhưng không chiếc nào hợp với tôi.
14. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc run out of (hết, cạn kiệt).
Dịch nghĩa: Đến lượt bạn đưa ra vài gợi ý đấy; Tôi cạn kiệt ý tưởng rồi.
15. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc turn down (từ chối).
Dịch nghĩa: Tôi từ chối công việc đó bởi vì mức lương quá thấp.
16. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc put on (đội vào, mặc vào).
Dịch nghĩa: Mũ bảo hiểm đây. Đội nó lên đi.
17. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc see off (tiễn).
Dịch nghĩa: Tôi sẽ tiễn bạn khi bạn đi. Rất dễ bị lạc trong tòa nhà lớn này.
18. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc grow out of (từ bỏ một thói quen xấu).
Dịch nghĩa: Anh ấy đã từng rất nhút nhát nhưng bây giờ anh ấy đã không còn như vậy rồi.
19. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc turn into (biến thành).

Trang 10
Dịch nghĩa: Anh ấy dự định sẽ biến tòa nhà cũ này thành một tòa chung cư.
20. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc sell out (bán hết).
Dịch nghĩa: Tôi không mua được bánh mỳ. Tất cả cửa hàng bánh đều bán hết rồi.
III - Circle the correct letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions
1. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc blow up (thổi tắt).
Dịch nghĩa: Hãy thổi tắt nến trên bánh trước khi bạn cắt nó.
2. Đáp án. C
Giải thích: Cấu trúc grow up (lớn lên).
Dịch nghĩa: Khi lớn lên cháu trai tôi muốn trở thành một nhà thám hiểm.
3. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc send in (gửi, nộp).
Dịch nghĩa: Hồ sơ ứng tuyển việc làm phải được gửi trước thứ 4 tuần sau.
4. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc wipe out (tàn phá).
Dịch nghĩa: Nhà máy pháo hoa gần như bị tàn phá hoàn toàn bởi vụ nổ.
5. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc account for (lý giải, giải trình).
Dịch nghĩa: Tôi không thể lý giải cho sự biến mất của các bức tranh; hôm qua chúng vẫn còn ở hết đây
6. Đáp án. B
Giải thích: Cấu trúc throw away (vứt đi).
Dịch nghĩa: Bạn có thể vứt chiếc túi đi; nó trống không rồi.
7. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc cut down (chặt, đốn hạ).
Dịch nghĩa: Bạn nên chặt cái cây này. Nó quá gần ngôi nhà.
8. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc go back on (thất hứa).
Dịch nghĩa: Anh ta đã thường xuyên thất hứa đến mức bây giờ không còn ai tin tưởng anh ta nữa.
9. Đáp án. B
Giải thích: Cấu trúc care about (bận tâm, quan tâm).
Dịch nghĩa: Tôi không quan tâm đến chi phí; tôi muốn buổi tiệc phải thực sự thành công.
10. Đáp án. C
Giải thích: cấu trúc let somebody down (làm ai thất vọng), turn up (xuất hiện).
Dịch nghĩa: Anh ấy khiến toàn đội thất vọng khi không đến thi đấu.

Trang 11
11. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc fall out over something (tranh cãi về).
Dịch nghĩa: Hai anh em trai tranh cãi về di chúc của người cha.
12. Đáp án. B
Giải thích: cấu trúc catch up with (đuổi kịp).
Dịch nghĩa: Anh ấy không đi quá nhanh. Bạn có thể đuổi kịp anh ấy nếu bạn đi ngay bây giờ.
13. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc close down (đóng cửa).
Dịch nghĩa: Nếu công việc kinh doanh tiếp tục thua lỗ thì tôi sợ rằng chúng ta sẽ phải đóng cửa.
14. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc fill in (điền vào).
Dịch nghĩa: Tất cả hành khách đều phải điền vào phiếu rời tàu trước khi họ ra khỏi con tàu.
15. Đáp án. A
Giải thích: cấu trúc knock down (hạ gục).
Dịch nghĩa: Vận động viên đấm bốc đó đã bị hạ gục ở hiệp đấu thứ hai và đánh mất danh hiệu.
IV - Circle the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the
underlined expression in each of the following questions
1. Đáp án. A
Giải thích: Thành ngữ: break a leg (chúc may mắn)
Dịch nghĩa: Này Jimmy, bạn sẽ làm bài kiểm tra cuối cùng vào ngày mai, phải không? Chúc may mắn
nhé.
2. Đáp án. A
Giải thích: Thành ngữ: hit the roof (tức giận)
Dịch nghĩa: Bố sẽ tức giận khi phát hiện ra tôi làm xe bị móp.
3. Đáp án. D
Giải thích: Thành ngữ: high and low (khắp nơi)
Dịch nghĩa: Bạn đã ở đâu thế? Tôi đã tìm kiếm bạn khắp nơi.
4. Đáp án. D
Giải thích: Thành ngữ: part and parcel (phần không thể thiếu)
Dịch nghĩa: Làm việc không theo giờ cố định là một phần không thể thiếu trong công việc một nhà báo.
5. Đáp án. D
Giải thích: Thành ngữ: home and dry (êm xuôi, thành công)
Dịch nghĩa: Tôi khá chắc chắn rằng tôi đã làm tốt bài kiểm tra cuối cùng đó, vì vậy có vẻ như tôi đang có
một học kì thành công.
6. Đáp án. C
Giải thích: Thành ngữ: blow my own trumpet (khoe khoang)

Trang 12
Dịch nghĩa: Tôi không muốn khoe khoang, nhưng chính tôi đã nảy ra ý tưởng cho dự án ngay từ đầu.
7. Đáp án. C
Giải thích: Thành ngữ: down the drain (đổ sông đổ biển, bị lãng phí)
Dịch nghĩa: Nếu nhà máy đóng cửa thì khoản đầu tư trị giá hàng triệu đô la sẽ bị đổ xuống sông xuống
biển.
8. Đáp án. A
Giải thích: Thành ngữ: the last straw (đây là lần cuối cùng)
Dịch nghĩa: Theo Alex thì đây là lần cuối cùng và anh ấy thề sẽ không bao giờ mạo hiểm cược tiền trên
một con ngựa nữa.
9. Đáp án. C
Giải thích: Thành ngữ: killed two birds with one stone (một mũi tên trúng hai đích)
Dịch nghĩa: Anh ta đã tới Mumbai trong một chuyến công tác, đồng thời trong thời gian ở đó, anh ta đã
đến thăm người thân của mình.
10. Đáp án. C
Giải thích: Thành ngữ: the apple of your eye (là người mà bạn yêu thích)
Dịch nghĩa: Tôi cho rằng cô ấy là người mà bạn yêu thích lúc đó.

Trang 13

You might also like