You are on page 1of 2

COUNTABLE AND UNCOUNTABLE NOUN

1. Danh từ đếm được (Countable Noun)


Để chỉ những gì có thể đếm được: một, hai, ba, bốn,…
Có thể dùng a/an và số đếm trước danh từ đếm được.
Danh từ đếm được tồn tại ở hai dạng: số ít và số nhiều.
Để chuyển danh từ từ dạng sổ ít sang dạng số nhiều, ta thêm s/ es vào sau danh từ ấy.
Cùng xem những ví dụ sau:

A book: Một cuốn sách

Two chairs: Hai cái ghế

Five people: Năm người

10 women: 10 người phụ nữ

2. Danh từ không đếm được (Uncountable Noun)


Chỉ những gì không thể đếm được, những cái mang tính trừu tượng
Không thể dùng a/ an và số đếm trước danh từ không đếm được.
Động từ chia sau danh từ không đếm được luôn luôn ở dạng số ít.

Ex: money (tiền), light (ánh sáng), milk (sữa), meat (thịt), water (nước), work (công
việc), news (tin tức), furniture (đồ gỗ)

3. A/ an

a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật
thể, con người, ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít)

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa
đề cập đến trước đó.

– a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm
(vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a
one-way street (đường một chiều),..

– an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyền âm (a, e, i, o, u)

Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/cậu), an hour (giờ)

4. Some/ any

a. some:
some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số nhiều của a,
an.
some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm được.

Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh.

There is a book on the chair. Có một quyển sách ở trên ghế.

There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế.

Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.
b. any
any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm được.
any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ, không
biết điều mình hỏi có hay không có.

Ex: Are there any apples? Có quả táo nào không?

No, there aren’t any (apples). Không, không có quả táo nào cả.

Is there any butter in the fridge?

You might also like