Professional Documents
Culture Documents
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong một cuộc kiểm toán, KTV có được thư giải trình của nhà quản lý, điều nào
dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
a.Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như:
quan sát, kiểm tra, xác nhận
Câu 2: Trách nhiệm về việc trình bày đầy đủ BCTC của một công ty thuộc về
c. Nhà quản lý doanh nghiệp
Câu 3: Mục tiêu của hoạt động kiểm soát nhằm ngăn chặn xác định sai giá trị của TSCĐ
trên hệ thống sổ sách liên quan đến cơ sở dẫn liệu
d. Đo lường/ Tính giá
Câu 4: Khi xác minh sự tồn tại của 1 TS của DN tại thời điểm báo cáo KTV xác minh cơ
sở dẫn liệu nào
c. Quyền và nghĩa vụ
Câu 5: Tất cả các cơ sở dẫn liệu sau đều thuộc BCTC trừ:
c. Khả năng tài chính
Câu 6: Lý do chính mà KTV thu thập bằng chứng là để
a.Đưa ra ý kiến về BCTC
Câu 7: Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn
luôn đúng:
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới
được xem là thích hợp
Câu 8: Trong các bằng chứng sau đây, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất:
d.Thư xác nhận của ngân hàng
Câu 9: KTV độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm toán nhằm
a.Duy trì thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc KT
b.Đánh giá kết quả công tác quản lý của khách hàng
c.Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của công việc KT
d. Tất cả đều đúng
Câu 10: Để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty KTV nên thực hiện
a. Phỏng vấn ban giám đốc
b. Xây dựng bảng câu hỏi gửi tới các thành viên liên quan
c. Chọn mẫu kiểm tra xem nhân viên có thực hiện đúng quy trình đã xây dựng tại công ty
d.Tất cả đều đúng
Câu 11: Câu nào dưới đây về KSNB là không hợp lý
d. Các hoạt động kiểm soát luôn được cân nhắc trong mối quan hệ giữa lợi ích đem
lại và chi phí bỏ ra để có được chúng
Câu 12: Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị
Câu 13: Trong tình huống nào dưới đây, KTV nên nhờ ý kiến chuyên gia
b. Định giá một tác phẩm nghệ thuật
Câu 14: Trong giai đoạn tiền kế hoạch việc phỏng vấn KTV tiền nhiệm là một thủ tục cần
thiết nhằm:
d. Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán
Câu 15: Văn bản pháp quy cần thu thập trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán gồm:
a. Các quy chế về tài chính- kiểm toán chung cho cả nền kinh tế
b. Các quy định của ngành trong đó khách thể kiểm toán hoạt động
c. Các quy chế do bản thân khách thể kiểm toán đặt ra
d. Các quy chế do KTV lần trước khuyên khách thể nên vận dụng
e. Tất cả đều đúng
Câu 16: Trước khi chấp nhận 1 cuộc kiểm toán, KTV kế nhiệm nên phỏng vấn KTV tiền
nhiệm xem:
a. Có bất cứ sự bất đồng nào với ban quản lý về việc áp dụng các nguyên tắc kế toán
và các vấn đề quản lý khác hay không
Câu 17:Thủ tục kiểm tra hệ thống KS được thực hiện khi:
a. KTV nghi ngờ về tính hiệu quả của KSNB
b. KTV đánh giá ban đầu về hệ thống KSNB là hiệu quả
c. Rủi ro tiềm tàng được đánh giá là cao
d.Tất cả đều đúng
Câu 18: Các sai phạm thường bắt gặp trong quá trình thực hiện thủ tục phân tích là
b. Thông tin không đầy đủ
Câu 19: Trong quá trình thực hành kiểm toán
a. KTV có thể thay đổi quy trình KT nếu thấy cần thiết
Câu 20: Trong việc lựa chọn kỹ thuật kiểm tra hệ thống kiểm soát, yếu tố nào dưới đây
ảnh hưởng tới kỹ thuật kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ:
d. Mục đích của cuộc kiểm toán
Câu 21: Một ý kiến ngoại trừ của kiểm toán viên được đưa ra khi bị giới hạn về phạm vi
kiểm toán cần được giải thích trên
b. Báo cáo kiểm toán
Câu 22: KTV phải chịu trách nhiệm về:
a. Việc lập các BCTC của khách thể kiểm toán
b. Việc lựa chọn các chính sách kế toán áp dụng tại khách thể kiểm toán
c. Việc sắp xếp và lưu trữ các tài liệu kế toán ở khách thể kiểm toán
d. Không câu nào đúng
Câu 23: Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của DN bị hỏa
hoạn và DN cho rằng điều này ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
d. Ngưng phát hành báo cáo kiểm toán cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của
vấn đề trên đối với BCTC
Câu 24: Trong báo cáo kiểm toán quy định người nhận báo kiểm toán là:
c. Người ký hợp đồng kiểm toán
ĐỀ 18
Câu 25: Để kiểm tra tính hợp lý chung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có
thể thực hiện thủ tục phân tích nào sau đây
a. Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng và xem xét sự tăng giảm bất thường
b. So sánh doanh thu năm nay so với năm trước theo từng tháng, giải thích biến động
bất thường
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 26: Đâu không phải là một thủ tục kiểm toán đúng áp dụng cho khoản mục TSCĐ
a. Tính toán lại chi phí khấu hao
b. Kiểm tra chứng từ chọn mẫu tài sản tăng, giảm
c. Đánh giá lại số dư cuối kỳ theo gốc ngoại tệ
d. Đối chiếu chi phí khấu hao
Câu 27: Thử nghiệm chi tiết nào là phù hợp với kiểm toán vốn đầu tư của chủ sở hữu
a. Xem xét hồ sơ góp vốn vào công ty
b. Gửi thư xác nhận tới các thành viên góp vốn
c. Phỏng vấn ban giám đốc về quy trình góp vốn vào công ty
d. a và b
e. Các câu trên đều đúng
Câu 28: Để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty, kiểm toán viên nên thực hiện
a. Phỏng vấn ban giám đốc ( pp phỏng vấn)
b. Xây dựng bảng câu hỏi gửi tới các thành viên liên quan ( pp điều tra)
c. Chọn mẫu kiểm tra xem nhân viên có thực hiện đúng quy trình đã xây dựng
d. Các câu trên đều đúng
e. a và b
Câu 29: Thủ tục phân tích nào không phù hợp khi kiểm toán các khoản vay?
a. So sánh chi phí lãi vay với số ước tính
b. So sánh chi phí lãi vay năm nay với năm trước
c. So sánh số dư nợ vay cuối năm với đầu năm
d. Phân tích sự biến động số dư nợ phải thu năm nay so với năm trước
ĐỀ 18:
60. Trong trường hợp thử nghiệm kiểm soát chứng tỏ hệ thống kiểm soát nội bộ của
khách hàng hoạt động tốt một cách tối đa thì thử nghiệm cơ bản không cần phải
thực hiện.
Sai. Vì chỉ thử nghiệm kiểm soát không thôi chưa đủ, nó là bước đệm giúp rút ngắn được
thời gian cũng như tăng thêm phần chính xác cho công việc kiểm toán.
61. Thử nghiệm kiểm soát thường được thực hiện vì hiệu quả hơn thử nghiệm cơ
bản
Đúng.Vì thử nghiệm kiểm soát có độ tin cậy cao trong hệ thống KSNB, Việc này nhằm
hạn chế, ngăn ngừa và phát hiện các sai sót trọng yếu .
62. Khi nhà quản lý thực hiện cam kết về sự tồn tại của tài sản trên BCTC, kiểm
toán viên không cần làm các thủ tục xác minh nữa.
→Sai. Vì KTV có trách nhiệm lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để có được
những đảm bảo hợp lý rằng, BCTC không có những sai lệch hoặc tồn tại gian lận và sai
sót trọng yếu”
III. TỰ LUẬN:
ĐỀ 18
Câu 3: Khi kiểm toán BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/200N của Công ty
ABC, KTV đã phát hiện ra sai sót sau: (Đơn vị áp dụng việc tính thuế GTGT theo pp
khấu trừ 10%, thuế suất thuế TNDN 20%)
1.Lượng hàng trị giá hóa đơn 330 triệu đồng được gửi cho khách hàng vào ngày
2/1/200N+1 nhưng đã được khách hàng chấp nhận thanh toán vào ngày 31/12/200N.
Tuy nhiên lượng hàng này vẫn được tính vào giá trị khoản mục hàng tồn kho năm
200N với giá trị là 200 triệu đồng.
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai kỳ kế toán NV bán hàng
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đúng kỳ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: DT bán hàng và CCDV, GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, CP thuế
TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, Phải thu khách hàng, Thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra việc ghi chép NV doanh thu bán hàng
Kiểm tra sơ đồ hạch toán NV bán hàng của đơn vị
- Bút toán điều chỉnh:
Ngày 31/12/200N:
+GV: Nợ TK 632: 200tr
Có TK 156: 100tr
+DT: Nợ TK 131: 330tr
Có TK 511: 300tr
Có TK 3331: 30tr
2.Đơn vị bỏ sót nghiệp vụ mua sắm TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
với giá 396 triệu (đã bao gồm thuế GTGT). Biết rằng tài sản được đầu tư bởi quỹ
đầu tư phát triển, tỷ lệ khấu hao tài sản 10%/năm.
- Sai phạm kế toán: Bỏ sót NV mua sắm TSCĐ dùng cho BP QLDN
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
+BCKQKD: CP QLDN, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
+BCĐKT: NG TSCĐ, HM TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN,Vốn góp CSH, Quỹ
đầu tư phát triển, LNCPP
- Thủ tục KT: Đối chiếu số liệu trên chứng từ tăng và sổ TSCĐ để đảm bảo không bị bỏ
sót NV
- Bút toán điều chỉnh:
Ghi BS:
Nợ 211: 360tr
Nợ 133:36tr
Có 331: 396tr
Nợ 414: 396tr
Có 411:396tr
Khấu hao: Nợ 642: 360*10% = 36tr
Có 214: 36tr
3.Trong năm, đơn vị chi ra 150 triệu đồng để xây dựng sân thể thao cho cán bộ nhân
viên. Kế toán đã định khoản:
Nợ TK 642: 150.000.000
Có TK 111: 150.000.000
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai TK
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD:Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: NG TSCĐ,HM TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra sơ đồ hạch toán của đơn vị
Đối chiếu số liệu trên chứng từ tăng và sổ TSCĐ để đảm bảo không bị bỏ sót NV
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 211: 150tr
Có TK 642: 150tr
4.Công ty thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng do thanh toán sớm tiền
hàng là 1% trên tổng giá thanh toán (giá hóa đơn 220 triệu), kế toán ghi
Nợ TK 641: 22.000.000
Có TK 111: 22.000.000
- Sai phạm kế toán: Đinh khoản sai TK
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: CP tài chính, CP bán hàng, LN thuần, LNTT, CP thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra quan hệ đối ứng các định khoản
Kiểm tra chứng từ kế toán ghi sổ đúng NV chiết khấu thanh toán
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 635: 22tr
Có 641: 22tr
5.Qua xác nhận theo hướng tích cực đã phát hiện ra một khoản nợ phải thu của
khách hàng khó đòi. Tổng số tiền khách hàng còn nợ tính đến 31/12/200N là 600
triệu. Theo đánh giá khách hàng này chỉ có khả năng trả nợ được 40%. Công ty
chưa lập dự phòng đối với khoản phải thu này.
- Sai phạm kế toán: Không ghi sổ trích lập khoản phải thu khó đòi
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, Chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: Dự phòng phải thu khó đòi, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra chi tiết công nợ với KH theo tuổi nợ
Kiểm tra chính sách dự phòng của DN xem có phù hợp và đầy đủ, tuân thủ theo
quy định hay không
- Bút toán điều chỉnh: Trích lập dự phòng PTKĐ
Nợ 642: 600*60% = 360tr
Có TK 229: 360tr
ĐỀ:
1.Ghi 180 triệu đồng giá trị công cụ dụng cụ văn phòng ( loại phân bổ 50%) vào giá
trị TSCĐ đưa vào sử dụng và trích khấu hao từ tháng 10/201N , tỷ lệ khấu hao
12%/năm
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai TK CCDC sang TSCĐ
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD:Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, TSCĐ, HM TSCĐ, CP trả trước, thuế và các khoản phải nộp NN,
LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra định khoản ghi nhận TSCĐ
- Bút toán điều chỉnh:
Xóa bút toán ghi nhận TSCĐ
Nợ 242:180tr
Có 211: 180tr
Nợ 214: 180tr *12%/12 *3 = 5,4 tr
Có 642: 5,4tr
Nợ 642: 180tr
Có 242: 180tr
3.Một lô hàng trị giá 250 triệu đồng nhập kho ngày 3/1/201N+1 mua của công ty X
và được ghi sổ nhật kí các khoản phải trả vào ngày 4/1/201N+1 .Thực tế trên hóa
đơn chỉ ra rằng số hàng này được nhà cung cấp giao cho đơn vị vào ngày 31/1/201N.
Vì hàng chưa về nhập kho nên Công ty không tính vào HTK của năm 201N.
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận thiếu NV hàng mua đang đi đường vào năm 201N
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ, Phân loại và hạch toán, Tính đúng kỳ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCĐKT: HTK, PTNB, Thuế GTGT được khấu trừ
- Thủ tục KT: Kiểm tra so sánh số chứng từ hóa đơn và số phiếu nhập kho đính kèm
- Bút toán điều chỉnh:
+ Bổ sung ngày 31/1/201N
Nợ 151: 250tr
Nợ 133: 25tr
Có 331:275tr
+ Ngày 3/1/201N+1
Nhập kho: Nợ 156:250tr
Có 151:250tr
+ Ngày 4/1/201N+1
Xóa:Nợ 331:275tr
Có 156:250tr
Có 133:25tr
4.Trong năm công ty có tiến hành sửa chữa khôi phục lại TSCĐ thuộc bộ phận
QLDN tổng chi phí phát sinh là 45 triệu đồng. Kế toán công ty đã ghi tăng nguyên
giá 45 triệu đồng và tính khấu hao vào chi phí trong năm đối với phần nguyên giá
tăng này là 5 triệu đồng.
- Sai phạm kế toán: Ghi tăng nguyên giá làm cho KH tăng
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, Nguyên giá TSCĐ, HM TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN,
LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra hạch toán các NV sửa chữa TSCĐ
- Bút toán điều chỉnh: :
Nợ 627: 45tr
Có 211: 45tr
Nợ 214: 5tr
Có 627: 5tr
5.Lô hàng gửi đại lý giá vốn 200 triệu, đã được công ty lập hóa đơn bán hàng ngày
20/12/201N, tổng giá thanh toán trên hóa đơn 308 triệu.Tuy nhiên kế toán ghi nhận
đại lý thông báo bán được hàng vào ngày 29/12/201N. Chi hoa hồng đại lý 1% trên
giá hóa đơn
-Sai phạm kế toán: Ngày ghi sổ không trùng với ngày hoá đơn
-CSDL có thể bị ảnh hưởng:
-Thông tin trên BCTC:
+BCKQKD
+ BCĐKT
-Thủ tục kiểm toán
-Bút toán điều chỉnh:
Câu 2: Khi kiểm toán về nghiệp vụ bán hàng cho công ty A, KTV phát hiện ra một số vấn
đề sau:
1. Qua xác nhận đã phát hiện ra một khoản nợ phải thu của KH khó đòi. Khoản
phải thu khó đòi ước tính là 60tr nhưng công ty không ghi sổ
- Sai phạm kế toán: Không ghi sổ trích lập dự phòng khoản phải thu khó đòi
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, Chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: Dự phòng phải thu khó đòi, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra chi tiết công nợ với KH theo tuổi nợ xem có nợ khó đòi hay không.
Kiểm tra chính sách dự phòng của DN xem có phù hợp và đầy đủ, tuân thủ theo
quy định hay không
- Bút toán điều chỉnh:
Trích lập dự phòng PTKĐ: Nợ 642: 60tr
Có 229: 60 tr
2. KH thanh toán tiền hàng còn nợ 100tr bằng chuyển khoản, kế toán đã ghi giảm
khoản phải thu KH. Trước đó công ty đã lập dự phòng phải thu khó đòi 50%
cho khoản nợ trên
- Sai phạm kế toán: Kế toán không hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, Chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: Dự phòng phải thu khó đòi, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra các căn cứ ghi sổ
Kiểm tra biên bản đối chiếu công nợ với người mua
- Bút toán điều chỉnh:
Bổ sung: Nợ 229: 50tr
Có 642: 50tr
3. Khoản nợ phải thu 310tr tính đến thời điểm lập BCTC có thời hạn thu hồi là 15
tháng nhưng công ty lại cộng dồn vào phải thu khách hàng ngắn hạn trên BCTC
- Sai phạm kế toán: Trình bày sai số liệu trên BCTC từ khoản PTKH dài hạn thành khoản
PTKH ngắn hạn
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Cộng dồn và trình bày
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCĐKT: Phải thu ngắn hạn của KH, phải thu dài hạn của KH
- Thủ tục KT:
Kiểm tra đối chiếu KH theo tuổi nợ
Kiểm tra sự phù hợp với quy định trình bày các khoản phải thu KH trên BCTC.
CHƯƠNG 3: CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ TRẢ TIỀN
Câu 3: Khi kiểm toán về nghiệp vụ bán hàng cho công ty A, KTV phát hiện ra một số vấn
đề sau:
1. Một số nghiệp vụ mua vật tư thấy giá mua quá cao so với giá trên thị trường
- Sai phạm kế toán: ghi sai giá mua
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính giá
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, CP thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, Phải trả NB or Tiền và các khoản tương đương tiền, Thuế GTGT
được khấu trừ, Thuế và các khoản phải nộp NN
- Thủ tục KT: Kiểm tra so sánh đơn giá của giao dịch mua hàng này với đơn giá các thời
điểm hoặc so sánh với đơn giá bình quân tại thời điểm mua hàng khác.
- Bút toán điều chỉnh:
Nếu có sai phạm -> hạ giá xuống
Nợ 331
Có 152
Có 133
2. Trong năm đơn vị mua 1 lô hàng của công ty X với tổng giá thanh toán 132tr
chưa thanh toán. Khi kiểm định chất lượng sản phẩm đơn vị phát hiện thấy ¼ lô
hàng bị kém phẩm chất và đã trả lại cho NB. Đơn vị đã hạch toán số hàng trả lại
trên như sau:
Nợ 331: 33 tr
Có 711: 30tr
Có 133: 3tr
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai TK cho bút toán mua hàng.
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: TN khác, LN khác, LNTT, CP thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, Thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra sơ đồ ghi chép hạch toán đối ứng các TK của DN
- Bút toán điều chỉnh:
Cách1:
Xóa: Nợ 711: 30tr Ghi: Nợ 331:33tr
Nợ 133: 3tr Có 156: 30tr
Có 331: 33tr Có 133: 3tr
Cách 2:
Nợ 711: 30tr
Có 156: 30tr
3. Đơn vị bỏ sót NV mua TSCĐ ngày 1/12/N phục vụ cho SX, giá hóa đơn GTGT
chưa VAT 10% là 600tr. Biết tỷ lệ KH của TS là 10%
- Sai phạm kế toán: Bỏ sót NV mua TSCĐ
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, CP thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, NG TSCĐ, HMLK TSCĐ, Phải trả NB or Tiền và các khoản
tương đương tiền, Thuế GTGT được khấu trừ, Thuế và các khoản phải nộp NN,
LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra số liệu từ hóa đơn chứng từ mua TSCĐ với sổ TK 211
- Bút toán điều chỉnh:
Ghi bổ sung:
Nợ 211: 600tr
Nợ 133: 60tr
Có 331: 660 tr
Khấu hao:
Nợ 627: 600*10%/12 = 5tr
Có 214: 5tr
4. Đơn vị khiếu nại về 1 số NVL đã mua của Công ty Y, giá hóa đơn cả VAT 10%
là 165tr. Công ty Y chấp nhận giảm giá 10% trên tổng giá thanh toán (bù trừ
vào công nợ) và đã phát hành hóa đơn GTGT. Kế toán đơn vị ghi nhận vào thu
nhập bất thường 16,5tr
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai khoản DT tài chính vào thu nhập bất thường
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, DT hoạt động TC, Thu nhập khác, LN thuần, LNTT, CP
thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, Thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra đối chiếu các NV được hưởng chiết khấu thanh toán đã đúng và
đầy đủ chưa
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 711: 16,5tr
Có 515: 16,5tr
Câu 4: Khi kiểm toán về nghiệp vụ bán hàng cho công ty A, KTV phát hiện ra một số vấn
đề sau:
1. Công ty bù trừ nhầm khoản phải trả người bán X và khoản phải thu KH Y 100tr
- Sai phạm kế toán: Bù trừ công nợ sai đối tượng
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCĐKT: Phải thu KH, Phải trả NB
- Thủ tục KT: Kiểm tra đối chiếu các sổ 131,331 theo đúng đối tượng
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 131-Y: 100tr
Có 331- X: 100tr
2. Công ty thanh toán sớm số tiền phải trả nhà cung cấp nên được hưởng khoản
chiết khấu 8tr. KT đã ghi nhận:
Nợ 331: 8tr
Có 156: 8tr
- Sai phạm kế toán: Đinh khoản sai TK
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, DT tài chính, LN thuần, LNTT, CP thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra quan hệ đối ứng các định khoản
Kiểm tra chứng từ kế toán có được ghi sổ đúng NV trả tiền mua hàng
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 156: 8tr
Có 515: 8tr
3. GBN nghiệp vụ trả tiền mua hàng là 22/12/N nhưng kế toán công ty hạch
toán khoản thanh toán này vào ngày 3/1/N+1
- Sai phạm kế toán: Sai kỳ kế toán
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đúng kỳ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCĐKT: Tiền và các khoản tương đương tiền, phải trả NB
- Thủ tục KT: So sánh giữa ngày ghi sổ trả tiền và ngày trên GBN
- Bút toán điều chỉnh:
Ghi bổ sung ngày 22/12/N + Xóa ngày 3/1/N+1
Nợ 331 Nợ 112
Có 112 Có 331
4. Tháng 11/N công ty phát sinh khoản thanh toán tiền thuê văn phòng từ tháng
11/N đến 4/N+1, 60tr. KT ghi nhận ngay vào chi phí QLDN
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai tài khoản chi phí
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: CP trả trước, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra chứng từ, đối chiếu các khoản chi phí lớn cần phân bổ nhiều kỳ
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 242: 60tr
Có 642: 60tr
Phân bổ: (11/N -> hết 12/N)
Nợ 642: 60tr/6*2 = 20tr
Có 242: 20tr
Câu 6: Khi kiểm toán về nghiệp vụ bán hàng cho công ty A, KTV phát hiện ra một số vấn
đề sau:
1. Ngày 2/12 xuất CCDC trị giá 70tr (thuộc loại phân bổ 6 lần) cho bộ phận sản
xuất, kế toán ĐK:
Nợ 627: 70tr
Có 153: 70tr
- Sai phạm kế toán: Không tiến hành phân bổ CCDC vào chi phí
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT:HTK,CP trả trước, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra chính sách phân bổ, tính toán lại phân bổ, dữ liệu trên bảng phân
bổ, sơ đồ hạch toán phân bổ CCDC
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 242: 70tr
Có 627: 70tr
+Phân bổ: Nợ 627: 70/6 = 11,67 tr
Có 242: 11,67tr
2. Ngày 3/11, một số CCDC (loại phân bổ 4 lần) xuất dùng phục vụ cho quản lý
chung của DN nhưng chưa được ghi sổ, giá trị xuất dùng là 40tr
- Sai phạm kế toán: Chưa ghi sổ NV xuất CCDC cho QL chung
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT:HTK, CP trả trước, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Đối chiếu số liệu của chứng từ xuất kho CCDC với sổ chi tiết CCDC
- Bút toán điều chỉnh:
Ghi bổ sung: Nợ 242: 40tr
Có 153: 40tr
Phân bổ:Nợ 642: 40/4 *2 = 20tr
Có 242: 20tr
3. Tính sai làm giá vốn hàng bán trong kỳ tăng thêm 200tr
- Sai phạm kế toán: Tính sai GVHB
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính giá
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Tính lại giá vốn hàng xuất kho trong kỳ
Kiểm tra chính sách tính giá xuất kho
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 155: 200tr
Có 632: 200tr
4. Công ty có NV bán hàng gửi bán chờ chấp nhận. Ngày 25/12/N-1 công ty xuất
kho hàng hóa. Ngày 12/1/N KH đồng ý mua hàng. Giá vốn 400tr, giá bán 600tr.
Tại ngày 12/1/N kế toán ghi sổ NV bán hàng
Nợ 632: 400tr
Có 156: 400tr
Nợ 131: 600tr
Có 611: 600tr
- Sai phạm kế toán: Ghi sai bút toán NV bán hàng
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: DT bán hàng và cung cấp DV, LN gộp, LN thuần, LNTT, chi phí thuế
TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra việc ghi chép NV doanh thu bán hàng
Kiểm tra sơ đồ hạch toán của đơn vị
- Bút toán điều chỉnh:
GV: Nợ 156: 400tr
Có 157: 400tr
DT: Nợ 611: 600tr
Có 511: 600tr
Câu 7:Khi kiểm toán về nghiệp vụ bán hàng cho công ty A, KTV phát hiện ra một số vấn
đề sau:
1. Một lô hàng tồn kho có giá gốc 200tr đã bị lỗi mốt. Theo thông tin của cơ quan
nghiên cứu thị trường vào thời điểm đó, công ty chỉ có thể bán được với giá 150tr
(sau khi trừ CP bán hàng). Tuy nhiên không có khoản dự phòng giảm giá nào
được thể hiện trên BCTC của công ty.
- Sai phạm kế toán: Không hạch toán dự phòng giảm giá HTK
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính giá (Tính đầy đủ)
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: Dự phòng giảm giá HTK, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra xem xét các HTK lỗi thời có được lập dự phòng không
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 632: 50tr
Có 2293: 50tr
2. Kiểm kê hàng hóa tại công ty xác định giá trị hàng hóa trong kho là 1 tỷ, giá trị
hàng hóa trên sổ kế toán của công ty là 1,1 tỷ. Do chưa xác định được nguyên
nhân nên kế toán chưa ghi sổ khoản chênh lệch này
- Sai phạm kế toán: Không ghi sổ khoản chênh lệch giữa giá trị hàng hóa trong kho và
trên sổ KT
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC
BCĐKT: HTK, TS thiếu chờ xử lý, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra, đối chiếu số liệu ở biên bản kiểm kê với sổ kế toán
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 138:0,1 tỷ
Có 156: 0,1 tỷ
Câu 9: Khi kiểm toán về nghiệp vụ TSCĐ cho công ty A, KTV phát hiện ra một số vấn đề
sau:
1. Tháng 1/N công ty đem TSCĐ trị giá 400tr đã hao mòn 150tr đi góp vốn liên
doanh . Giá trị trên biên bản góp vốn xác định là 300tr, kế toán ĐK:
Nợ 222: 250tr
Nợ 214: 150tr
Có 211: 400tr
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai giá trị khoản đầu tư góp vốn
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Thu nhập khác, LN khác, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: ĐT vào công ty LDLK, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra đối chiếu biên bản bàn giao TSCĐ với sổ 222 và các sổ liên quan
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 222: 50tr
Có 711: 50tr
2. Ngày 1/10/N công ty mua máy photocopy dùng cho văn phòng trị giá 50tr
(chưa bao gồm VAT 10%). Kế toán ghi tăng CCDC 50tr và tiến hành phân
bổ trong 24 tháng
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận sai TK TSCĐ sang CCDC
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Chi phí QLDN, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: NG TSCĐ, HM TSCĐ,TSDH khác, thuế và các khoản phải nộp NN,
LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra việc phân loại và sơ đồ hạch toán TSCĐ của đơn vị
Kiểm tra chi tiết chứng từ tăng và sổ TSCĐ
- Bút toán điều chỉnh:
+ Nợ 211: 50tr
Có 242: 50tr
+Nợ 242: 5024 * 3= 6,25tr
Có 642: 6,25tr
+Nợ TK 642: 50/(3x12) x3 = 4,16tr
Có TK 214: 4,16tr
3. Ngày 1/12/N công ty nhượng bán TSCĐ nguyên giá 500tr, HMLK là 200tr, số
tiền thu được bằng chuyển khoản là 275tr (đã bao gồm VAT 10%). Công ty mới
ghi nhận bút toán thu tiền từ nhượng bán TSCĐ như sau:
Nợ 112: 275tr
Có 711: 250tr
Có 333: 25tr
- Sai phạm kế toán: Ghi nhận thiếu bút toán ghi giảm TSCĐ
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD:Chi phí khác, LN khác, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: NG TSCĐ, HM TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra sơ đồ hạch toán TSCĐ của đơn vị
Kiểm tra so sánh tính đầy đủ và hợp lý của chứng từ các NV nhượng bán TSCĐ
với sổ TSCĐ
- Bút toán điều chỉnh: Bổ sung:
Nợ 214: 200tr
Nợ 811: 300tr
Có 211: 500tr
Câu 10:Khi kiểm toán về nghiệp vụ TSCĐ cho công ty A, KTV phát hiện ra một số vấn
đề sau:
1. Một TSCĐ dùng cho bán hàng đã hết KH vào tháng 10/N nhưng công ty vẫn tiếp
tục tính KH đến hết tháng 12/N, chi phí KH 1 tháng của TSCĐ này là 40tr
- Sai phạm kế toán: TSCĐ hết KH nhưng công ty vẫn tiếp tục tính KH
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự tính toán và đánh giá
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD:CP bán hàng, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HM TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra các trường hợp TSCĐ đã hết KH xem có tính KH không
Kiểm tra sơ đồ hạch toán của TSCĐ
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 214: 40*2=80tr
Có 641: 80tr
2. Một TSCĐ đưa vào sử dụng cho sản xuất vào tháng 9/N nhưng công ty chưa
tính KH trong năm N. Số KH theo ước tính của KTV là 30tr/tháng
- Sai phạm kế toán: Chưa tính KH TSCĐ dùng cho SX vào tháng 9/N
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự tính toán và đánh giá
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, HMLK TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra việc tính KH và phân bổ chi phí KH cho các bộ phận
Đối chiếu số liệu giữa sổ cái TSCĐ với sổ cái HM TSCĐ và bảng tính KH
Kiểm tra sơ đồ hạch toán chi phí KH của DN
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 627:30*4 =120tr
Có 214: 120tr
3. Một TSCĐ dùng cho SX được thực hiện tính KH trong thời gian 20 năm
nhưng KTV xác nhận thời gian KH quá dài và xác định lại thời gian chỉ là 10
năm. Sau khi xác định lại thì KH trong năm N tăng lên 100tr so với trước đây
- Sai phạm kế toán: Xác định thời gian tính KH quá dài
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Sự tính toán và đánh giá
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: GV, LN gộp, LN thuần, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT: HTK, HM TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Kiểm tra chính sách xác định thời gian tính KH của TSCĐ
Đánh giá sự phù hợp của thời gian tính KH TSCĐ
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 627: 100tr
Có 214: 100tr
CHƯƠNG 7: KIỂM TOÁN THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ SXKD
Câu 12: Kiểm toán cho công ty A phát hiện những vấn đề sau
1. Công ty không phản ánh khoản phạt nộp chậm thuế 200tr. Kế toán giải thích do
chi phí này không được trừ khi tính thuế TNDN
- Sai phạm kế toán: KT không phản ánh khoản phải nộp chậm thuế 200tr
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đầy đủ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD:CP khác, LN khác, LNTT, chi phí thuế TNDN, LNST
BCĐKT:Tiền và các khoản tương đương tiền, LNCPP
- Thủ tục KT: Đối chiếu chứng từ liên quan thu nhập khác, CP khác và sổ TK 711,811
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 811: 200tr
Có 112: 200tr
2. Đơn vị không phản ảnh 1 số chi phí lãi vay của năm N trị giá 68tr, các chi phí
này được hạch toán vào đầu tháng 1/N+1 khi đơn vị thực tế chi trả chi phí
này
- Sai phạm kế toán: KT phản ánh 1 số CP lãi vay năm N vào đầu tháng 1/N+1
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính đúng kỳ
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: CP tài chính,LN thuần từ hoạt động SXKD, LNTT, chi phí thuế
TNDN, LNST
BCĐKT: thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT:
Đối chiếu ngày tháng trên thông báo trả lãi của NH với ngày tháng ghi sổ
Lưu ý các NV đầu cuối kỳ BCTC
- Bút toán điều chỉnh:
+BS năm N
Nợ 635: 68tr
Có 338 (335): 68tr
+Xóa bút toán năm N+1
Nợ 338(335): 68tr/ Có 635: 68tr
3. Nhận vốn góp của đối tác tham gia LD,LK kết bằng TM 700tr, kế toán công
ty hạch toán như sau:
Nợ 111:700tr
Có 338:700tr
- Sai phạm kế toán: Phân loại sai TK
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Phân loại và hạch toán
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCĐKT: Phải trả khác, NV đầu tư của CSH
- Thủ tục KT: Kiểm tra sơ đồ hạch toán của đơn vị
- Bút toán điều chỉnh:
Nợ 338: 700tr/ Có 411: 700tr
4. Công ty được biếu tặng 1 TCSĐ kế toán ghi tăng thu nhập khác theo giá 40tr
nhưng KTV xác nhận TS tương tự tại thời điểm đó có giá trị 90tr
- Sai phạm kế toán: xác định giá trị TSCĐ chưa chính xác
- CSDL có thể bị ảnh hưởng: Tính giá
- Thông tin trên BCTC có thể bị ảnh hưởng:
BCKQKD: Thu nhập khác, LN thuần từ HĐTC, LNTT, chi phí thuế TNDN,
LNST
BCĐKT: NG TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp NN, LNCPP
- Thủ tục KT: Kiểm tra cơ sở tính toán của việc đánh giá TSCĐ được biếu tặng
- Bút toán điều chỉnh
Nợ 211: 50tr/ Có 711: 50tr